Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Ngày soạn:. Ngày giảng:
Tiết 1. Vẽ trang trí
Trang trí quạt giấy
I.Mục tiêu bài học
1- Kiến thức:- HS hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy
2- Kỹ năng: -Biết cách trang trí phù hợp với hình dạng của mỗi loại quạt giấy
-Trang trí đợc quạt giấy bằng các họa tiết đã học và vẽ màu tự do
3- Thái độ: - Hs yêu thich môn học và yêu quý các đồ vật hơn.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: -5 quạt giấy có hình dáng và kiểu trang trí khác nhau
-Hình vẽ gợi ý các bớc tiến hành trang trí quạt giấy
Học sinh: - Giấy, bút, chì, com-pa, màu vẽ
2.Phơng pháp dạy học: Nêu vấn đề, thảo luận, vấn đáp và luyện tập
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra: (1)
3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS mở sách vở, ghi bài
Hoạt động 2. HDHS quan sát nhận
xét
GV gợi ý để HS nhận ra công dụng của
quạt giấy?
HS quan sát quạt mẫu có hình dáng và
trang trí khác nhau
GV nêu câu hỏi:
? Quạt thờng có hình dáng nh thế nào.
? Quạt trang trí theo cách sắp xếp nào.
? Màu sắc thể hiện ra sao.
GV nhận xét bổ sung câu trả lời của HS.
HS quan sát và ghi nhớ
Hoạt động 3. HDHS trang trí quạt
giấy.
GV giới thiệu cách trang trí quạt giấy:
đối xứng, mảng hình không đều, đờng
diềm.
HS quan sát GV hớng dẫn cách trang trí
quạt giấy trên bảng
GV minh họa trên bảng cách sắp xếp
họa tiết để cho HS quan sát:
+ Cách phác mảng trang trí
+ Cách vẽ họa tiết
+ Cách vẽ màu.
2
6
7
Các em đã đợc học cách trang trí hình vuông,
tròn, hcn, đờng diềm hôm nay thầy giáo
giới thiệu với các em cách trang trí quạt giấy.
I. Quan sát, nhận xét
- Công dụng của quạt giấy:
+ Dùng trong đời sống hàng ngày
+ Dùng trong biểu diễn nghệ thuật
+ Dùng để trang trí
II- Cách trang trí quạt giấy
1- Tạo dáng:
- Vẽ hai nửa hình tròn đồng tâm có bán kính
và kích thớc khác nhau.
- Tạo dáng, vẽ nan quạt.
2- Trang trí:
- Sắp xếp bố cục: đối xứng, tự do, đờng diềm
- Họa tiết: ngời, hoa lá, con vật
- Vẽ màu: tự do, màu họa tiết phảI phù hợp
với màu nền.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 1
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
4. Luyện Tập: ( 22)
GV cho HS xem bài vẽ quạt giấy của HS năm trớc.
GV gợi ý: + Tìm hình mảng trang trí;
+ Tìm họa tiết phù hợp với các mảng;
+ Tìm màu theo ý thích
HS làm bài vẽ vào vở thực hành.
GV khuyễn khích HS vẽ hình và vẽ màu xong ngay ở trong lớp.
5. Củng cố: ( 2)
Giáo viên củng cố lại nội dung chính của toàn bài.
IV. Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, BTVN ( 4 )
GV treo một số bài để HS nhận xét về cách trang trí quạt giấy: bố cục, hình vẽ và cách vẽ
màu.
HS nhận xét về bố cục, hình vẽ, màu sắc
GV gợi ý cho HS tự đánh giá
HS tự đánh giá bài theo sự cảm thụ của mình
GV nhận xét động viên, Khích lệ HS
HDVN:- Hoàn thành bài vẽ
- Chuẩn bị bài học sau.
- Su tầm tranh ảnh, t liệu về mỹ thật thời Lê
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 2. Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật thời lê
( Từ thế kỷ XV đến đầu thế kỷ XVIII)
I.Mục tiêu bài học
1-Kiến thức:HS hiểu khái quát về mỹ thuật thời Lê-thời kỳ hng thịnh của mỹ thuật Việt Nam
2-Kỹ năng: HS có thể tự tìm hiểu đợc về những công trình và tác phẩm của mĩ thuật thời Lê.
3-Thái độ: HS biết yêu quý giá trị nghệ thuật dân tộc và có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử
văn hóa của quê hơng.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Một số ảnh về công trình kiến trúc, tợng, phù điêu trang trí thời
Lê ( Bộ ĐDDH )
- T liệu về mỹ thuật thời Lê
Học sinh: - Su tầm tranh ảnh, bài viết liên quan đến mỹ thuật thời Lê
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận.
III. Tiến trình dạy học.
1.ổn định lớp: (1)
2.Kiểm tra: (2)
GV kiểm tra bài vẽ ở tiết 1 và sự chuẩn bị đồ dùng tiết 2
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 2
Mĩ thuật thời Lê là sự nối tiếp của Mĩ
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 2
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
GV giới thiệu bài mới
HS ghi vở
Hoạt động 2. HDHS tìm hiểu vài nét
về bối cảnh xã hội thời Lê.
GV trình bày ngắn gọn, chú ý tới các
đặc điểm chính của xã hội thời Lê
+ Sau 10 năm kháng chiến chống quân
Minh, trong giai đoạn đầu, nhà Lê xây
dựng nhà nớc ngày càng hoàn thiện và
chặt chẽ, tập trung khôi phục sản xuất
nông nghiệp, đắp đê, xây dng công trình
thủy lợi, với nhiều chính sách, kinh tế,
quân sự, chính trị, ngoại giao,văn hóa
tích cực tiến bộ, tạo nên xã hội thái bình,
thịnh trị.
Học sinh nghe giáo viên giới thiệu
Hoạt động 3.H ớng dẫn HS tìm hiểu
vài nét về mỹ thuật thời Lê.
GV sử dụng đồ dùng dạy học, minh họa
kết hợp với phơng pháp gợi mở, hỏi đáp
để HS nắm đợc bài.
? Mỹ thuật thờ Lê gồm những loại hình
nghệ thuật nào.
? Mỹ thuật thời Lê đã phát triển nh thế
nào.
Học sinh quan tranh minh họa và trả lời
câu hỏi.
GV giới thiệu:
+Kiến trúc Lam Kinh: đợc xây dựng
năm 1433, xung quanh là khu lăng tẩm
của vua và hoàng hậu nhà Lê.
Học sinh nghe và ghi nhớ
GV đặt câu hỏi:
10
22
thuật thời Trần
I. Vài nét về bối cảnh xã hội
+ XD nhà nớc phong kiến TW tập
quyền
+ Cuối triều Lê, các thế lực phong kiến
Trịnh - Nguyễn cát cứ, tranh giành
quyền lực và nhiều cuộc khởi nghĩa của
nông dân đã nổ ra.
+ MT đạt tới đỉnh cao, đậm bản sắc dân
tộc.
II.Sơ lợc về mỹ thuật thời Lê
-Kiến trúc cung đình:
+Kiến trúc Thăng Long: vẫn giữ
nguyên lối sắp xếp nh thành Thăng
Long thời Lý-Trần. Khu vực trong và
ngoài Hoàng thành đã xây dựng và sửa
chữa nhiều công trình kiến trúc to lớn
và khá đẹp nh ;điện Kính thiên, Cần
chánh, Vạn thọ, đình Quảng văn, cầu
Ngoạn thiền.
-Kiến trúc tôn giáo: thời kỳ đầu nhà Lê
đề cao Nho giáo nên cho xây dựng
nhiều miếu thờ Khổng Tử và trờng dạy
nho học Từ năm 1593 đến 1788. nhà
Lê đã cho tu sửa và xây dựng mới nhiều
ngôi chùa điển hình nh: chùa Keo, chùa
Mía, Chùa Bút Tháp, chùa Chúc
Khánh
-Điêu khắc: Các pho tơng bằng đá tạc
ngời, lân, ngựa, tê giác ở khu lăng
miếu Lam kinh đều nhỏ và đợc tạc rất
gần với nghệ thuật dân gian. Tợng phật
bằng gỗ nh Phật bà Quan Âm nghìn
mắt, nghìn tay, phật nhập Nát Bàn
-Chặm khắc trang trí: chủ yếu là để
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 3
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
? Các em hãy cho biết điêu khắc và
chạm khắc trang trí thờng gắn bó với
loại hình nghệ thuật nào.
? bằng Chất liệu gì.
Học sinh quan tranh minh họa và trả lời
câu hỏi.
GV giới thiệu:
? Gốm thời Lê có đặc điểm gì khác so
với gốm thời Lý- Trần
HS quan sát trả lời câu hỏi
phục vụ các công trình kiến trúc, làm
cho các công trình đẹp hơn, lộng lẫy
hơn. Thời Lê, chặm khắc trang trí còn
đợc sử dụng trên các tấm bia đá.
-Nghệ thuật Gốm:
+Kế thừa truyền thống thời Lý-Trần,
nhà Lê chế tạo ra đợc nhiều loại gốm
nh; gốm men ngọc tinh tế, gốm hoa nâu
chắc khỏe, giản dị
+Đề tài trang trí là hoa văn, mây, sóng
nớc, hoa sen, cúc, chanh
+ Gốm thời Lê có nét trau chuốt, khỏe
khoắn, tạo dáng và bố cục hình thể theo
một tỷ lệ cân đối và chính xác.
4. Luyện tập: (3)
GV yêu cầu HS tìm hiểu các hình vẽ trong SGK, ảnh chụp
HS tìm hiểu thấy đợc sự tinh tế cũng nh thành tựu về MT của thời kì nhà Lê.
5. Củng cố: (2)
GV củng cố lại nội dung chính của bài học
IV- Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, BTVN (3 )
GV đặt câu hỏi kiểm tra nhận thức của học sinh.
GV kết luận: Mỹ thuật thời Lê có nhiều kiến trúc to đẹp, nhiều bức tợng phật và phù điêu
trang trí đợc xếp vào loại đẹp của mỹ thuật cổ Việt Nam. Nghệ thuật tạc tợng và chạm khắc
trang trí đạt tới đỉnh cao cả về nội dung lẫn hình thức.Nghệ thuật gốm vừa kế thừa đợc tính
tinh hoa của thời Lý -Trần, vừa tạo đợc nét riêng và .mang đậm tính chất dân gian
HDVN.
Học bài trong SGK
Su tầm bài viết về mỹ thuật thời Lê
Quan sát phong cảnh thiên nhiên
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 3. Vẽ tranh
đề tàI phong cảnh mùa hè
I.Mục tiêu bài học.
1-Kiến thức: HS hiểu đợc cách vẽ tranh phong cảnh mùa hè.
2-Kỹ năng: HS vẽ đợc một bức tranh phong cảnh mùa hè theo ý thích.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 4
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
3-Thái độ: HS yêu mến cảnh đẹp quê hơng đất nớc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Tranh phong cảnh của các học sĩ trong và ngoài nớc.
- Bộ tranh ĐDDH lớp 8.
Học sinh: - Bút chì, màu, giấy vẽ.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, thực hành.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra (1): GV kiểm tra đồ dùng học tập của hs
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài mới
- HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. HDHS tìm và chọn nội
dung đề tài.
- GV cho HS xem những bức tranh
phong cảch của các họa sĩ, để các em
cảm thụ vẻ đẹp và nhận biết đợc cảnh
sắc mùa hè.
- Học sinh quan sát tranh
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tợng nào.
? Màu sắc nh thế nào.
? Cảnh sắc mùa hè khác với cảnh mùa
khác nh thế nào.
- HS quan sát, trả lời câu hỏi
-GV kết luận:
-Học sinh nghe và ghi nhớ
Hoạt đông 3. HDHS cách vẽ tranh.
- GV minh họa cách vẽ trên bảng:
- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Bố cục mảng chính, mảng phụ
- Tìm và vẽ hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian, thời
gian, màu tơi sáng
- Học sinh theo dõi giáo viên hớng dẫn
cách vẽ trên bảng.
2
5
7
- Mùa hè là đề tài hấp dẫn để sáng tác.
Hôm nay Thấy giáo giới thiệu với các em
cách vẽ tranh phong cảnh mùa hè.
I. Tìm và chọn nội dung đề tài
- Phong cảnh mùa hè ở thành phố, thôn
quê, trung du, miền núi, miền biển đều có
những nét riêng về không gian, hình khối
màu sắc và thay đổi theo thời gian sáng,
tra, chiều, tối.
II. Các vẽ tranh.
Gồm 4 bớc:
B1-Tìm và chọn nội dung đề tài
B2-Bố cục mảng chính , phụ
B3-Tìm và vẽ hình ảnh, chính phụ
B4-Tô màu theo không gian, thời gian,
màu tơi sáng
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 5
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
4. Luyện tập (22)
GV nhắc HS làm bài theo từng bớc nh đã hớng dẫn.
GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.
Học sinh làm bài vào vở thực hành
5. Củng cố (2) GV chốt lại nội dung bài học
IV. Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, btvn (5 )
- GV treo một số bài vẽ để HS nhận xét về bố cục, hình vẽ.
- Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo sự cảm nhận của mình.
- GV kết luận và cho điểm một số bài vẽ đẹp
HDVN.
- Vẽ một bức tranh tùy thích
- Chuẩn bị bài học sau
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 4. Vẽ trang trí
tạo dáng và trang trí chậu cảnh
I.Mục tiêu bài học
1-Kiến thức: -Học sinh hiểu tạo dáng và cách trang trí chậu cảnh
2-Kỹ năng: -Biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh.
-Tạo dáng và trang trí đợc một châu cảnh theo ý thích.
3-Thái độ: - HS yêu thích môn học, trân trọng và yêu quý chậu cảnh.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học.
Giáo viên: - ảnh và hình vẽ chậu cảnh phóng to.
- Hình minh họa cách vẽ.
Học sinh: - Su tầm ảnh chụp các chậu cảnh.
-Giấy vẽ, bút chì, màu.
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, liên hệ bài học với thực tế.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra (1) GV kiểm tra bài vẽ tiết 3 và đồ dùng học tập
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 1. HDHS quan sát, nhận
xét.
- GV giới thiệu một số hình ảnh về chậu
cảnh và nêu lên sự cần thiết của chậu
2
5
- Trang trí ứng dụng, trang trí chậu cảnh
hết sức quan trọng trong cuộc sống hàng
ngày và để trang trí đợc chậu cảnh đẹp
hôm nay chúng ta học tiết 4
I. Quan sát, nhận xét.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 6
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
cảnh trong trang trí nội, ngoại thất.
GV đặt câu hỏi;
? Hình dáng của chậu cảnh.
? Đờng nét tạo dáng.
? Cách sắp xếp họa tiết.
? Màu sắc thể hiện nh thế nào.
- Học sinh quan sát tranh, ảnh và trả lời
câu hỏi.
- GV kết luận: Chậu cảnh có nhiều loại
Hình dáng cao thấp khác nhau, bố cục
đối xứng, không đối xứng, bằng trang
trí đờng diềm Họa tiết là hoa, lá, chim
muông
- Học sinh nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 3.HDHS cách tạo dáng và
trang trí chậu cảnh
-GV giới thiệu cách tạo dáng bằng hình
minh họa trên bảng
-Học sinh dõi cách tạo dáng
-GV gợi ý học sinh tạo dáng nhiều kiểu
khác nhau.
-GV gợi ý học sinh tìm họa tiết và sắp
xếp theo đối xứng, không đối xứng,
bằng trang trí đờng diềm
-Học sinh lên bảng tạo vài kiểu dáng
chậu cảnh khác nhau.
6
II- Cách tạo dáng và trang trí chậu
cảnh
1.Tạo dáng: -Phác khung hình, đờng trục,
tìm tỉ lệ các phần, vẽ hình dáng chậu.
2. Trang trí: - Tìm bố cục và họa tiết
- Tìm màu họa tiết và thân chậu
-Sắp xếp họa tiết, vẽ đờng diềm hoặc vẽ
phong cảnh trang trí theo mảng.
1 2 3
4. Luyện tập (23) - GV yêu cầu HS tạo dáng và trang trí chậu cảnh theo ý thích.
- GV gợi ý học sinh
+ Tìm khung hình chậu.
+ Tạo dáng chậu
+ Vẽ họa tiết và vẽ màu.
- Học sinh làm bài.
5. Củng cố (2):- Gv củng cố lại nội dung chính của bài học
IV. Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, btvn (5 )
- GV gợi ý HS tự đánh giá, nhận xét, xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng.
- Học sinh tự nhận xét bài vẽ của mình
- GV tổng kết, nhận xét chung, khen ngợi học sinh có bài vẽ đẹp
HDVN Hoàn thành bài vẽ trang trí.
- Chuẩn bị bài sau
( đọc trớc bài 5 ) Học sinh su tầm các bài viết về tác phẩm mỹ thuật thời Lê
Ngày soạn: Ngày giảng:
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 7
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Tiết 5. Thờng Thức Mỹ Thuật
Một số công trình tiêu biểu
của mĩ thuật thời lê
I.Mục tiêu bài học
1-Kiến thức: - Học sinh hiểu biết thêm một số công trình mỹ thuật thời Lê.
2-Kỹ năng: - HS tự nhận xét đợc về những giá trị nghệ thuật của các công trình MT thời Lê.
3-Thái độ: - Học sinh biết yêu quý và bảo vệ những giá trị nghệ thuật của cha ông để lại.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học
- Giáo viên:- Tranh, ảnh về chùa Keo, tợng Phật bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay, hình rồng
trên bia đấ thời Lê.
- Học sinh: - Tranh, ảnh bài viết liên quan đến mỹ thuật thời Lê.
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận nhóm.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra (1): GV kiểm tra bài vẽ chậu cảnh, đồ dùng học tập
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. HDHS tìm hiểu một số
công trình kiến trúc tiêu biểu.
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh
họa ở SGK và giới thiệu các em biết
Chùa Keo là một điển hình của kiến
trúc Phật giáo.
? Chùa Keo ở đâu, xây dựng vào thời
nào.
? Em biết gì về Chùa Keo.
? Kiến trúc của Chùa Keo nh thế nào.
- Học sinh quan sát tranh và trả lời theo
gợi ý của giáo viên
- GV dựa vào tranh, ảnh để phân tích
thêm về Chùa Keo.
- Chùa xây theo kiến trúc nối tiếp nhau:
tam quan nội, cuối cùng là Gác chuông.
Xung quanh có tờng và hành lang bao
bọc.
- Gác chuông Chùa Keo điển hình cho
kiến trúc gỗ, có 4 tầng cao 12m. Ba
tầng mái tren theo lối chồng diêm, dới
tầng mái có 84 cửa dàn thành 3 tầng,
28 cụm lớn.
Hoạt động 3. HDHS tìm hiểu tác
phẩm điêu khắc và hình t ợng Rồng
trên bia đá.
GV kết hợp diễn giải với minh họa trên
bộ ĐDDH.
các cánh tay lớn một đôi đặt trớc bụng,
một đôi chắp trớc ngực, còn 38 tay kia
2
12
20
Bài học tìm hiểu kỹ hơn về một số công
trình Kiến trúc, Tợng và chạm khắc trang
trí cơ bản
I. Nghệ thuật kiến trúc
- Chùa Keo.
.
- Chùa Keo ở xã Duy Nhất-Vũ Th-Thái
Bình, đợc xây từ thời Lý (1061) bên cạnh
biển. Năm 1611 bị lụt lớn nên dời về vị trí
hiện nay.Năm 1630 chùa đợc xây dựng lại.
- Chùa rộng 28 mẫu với 21 công trình gồm
154 gian (58.000m
2
)
II. Điêu khắc và Chạm khắc trang trí.
1. Điêu khắc:(Tợng Phật bà Quan âm
nghìn mắt nghìn tay)
- Tợng phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn
tay tạc vào năm 1656 ở chùa Bút Tháp, tỉnh
Bắc Ninh.
- Toàn bộ tợng và bệ cao 3.70m với 42 cách
tay lớn, 952 cánh tay nhỏ
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 8
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
đa lên nh đóa sen nở.
- Phía trên đầu ghép 11 mặt ngời chia
thành 4 tầng, trên cùng là tợng A-di-đà
nhỏ
Học sinh nghe giáo viên thuyết trình và
ghi nhớ
? Nêu một vài đặc điểm về hình Rồng
thời Lê
- HS quan sát và trả lời câu hỏi
- ở cuối thời Lê, hình rồng chầu mặt
trời là loại bố cục mới trong trang trí
bia đá cổ Việt Nam.
KL: Rồng thời Lê kế thừa Rồng thời
Lý- Trần hoặc gần với mẫu Rồng nớc
ngoài song vẫn có nét của truyền thống
dân tộc.
- MT thể hiện điêu luyện, kỹ thuật tinh
xảo
2 Chạm khắc trang trí: (Hình tợng con
rồng trên bia đá)
- Hình rồng thời Lê có bố cục chặt chẽ,
hình mẫu trọn vẹn và sự linh hoạt về đờng
nét.
4. Luyện tập (4)
- GV: yêu cầu HS quan sát kỹ các hình trong SGK và ĐDDH để thấy đợc vẻ đẹp, sự tinh xảo
và đặc điểm của MT thời Lê.
HS: quan sát, nhận xét
5. Củng cố (2)
- GV chốt lại nội dung bài học
IV. Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, btvn (3 )
GV đặt câu hỏi trong SGK kiểm tra nhận thức của học sinh
GV kết luận và bổ sung
- Đánh giá tinh thần học tập của học sinh
HDVN. - Su tầm tranh ảnh, t liệu về mỹ thuật thời Lê.
-Chuẩn bị bài sau; giấy, e-ke, màu
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 9
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 6. Vẽ trang trí
trình bày khẩu hiệu
I.Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: - Học sinh biết cách bố cục một dòng chữ
2.Kỹ năng: - Trình bày đợc khẩu hiệu có màu sắc và bố cục hợp lý
3.Thái độ: - Nhận ra vẻ đẹp của khẩu hiệu đợc trang trí
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:.
Giáo viên:- Phóng to khẩu hiệu trong SGK
- Bài vẽ của học sinh năm trớc
Học sinh:- Giấy, e-ke, thớc dài, bút chì, màu vẽ
2.Phơng pháp dạy học: Vấn đáp, trực quan, so sánh, luyện tập
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra (1):GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2.HDHS quan sát, nhận
xét .
GV giới thiệu một vài khẩu hiệu và đặt
câu hỏi.
? Khẩu hiệu dùng vào mục đích gì.
? Khẩu hiệu dùng chất liệu gì.
? Khẩu hiệu thờng dùng loại chữ gì.
? Khẩu hiệu có màu sắc nh thế nào
Học sinh quan sát khẩu hiệu và trả lời
câu hỏi.
GV kết luận:co 4 cách trình bày:
1. trình bày trên băng dài
2
8
Khẩu hiệu mang nội dung tuyên truyền,
quảng cáo nó làm tăng thêm vẻ đẹp và
sự thành công nên rất quan trọng
I. Quan sát, nhận xét.
+ Khẩu hiệu thờng đợc sử dụng trong
cuộc sống, nhằm tuyên truyền, cổ động
+ Có thể trình bày khẩu hiệu trên nhiều
chất liệu: vải, giấy, trên tờng
+ Khẩu hiệu có màu sắc tơng phản mạnh,
nổi bật
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 10
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
2. trình bày trong mảng hcn đứng
3. trình bày trong mảng hcn nằm
ngang
4. trình bày trong mảng hình vuông
Học sinh nghe và ghi nhớ
Hoạt động 3 HDHS cách trình bày
khẩu hiệu.
GV hớng dẫn HS trình bày khẩu hiệu
sao cho phù hợp với hình thức và nội
dung.
+ Chọn kiểu chữ sao phù hợp với nội
dung khẩu hiệu.
+ Ước lợng khuân khổ của dòng chữ
Học sinh theo dõi GV minh họa trên
bảng và ở hình minh họa hớng dẫn cách
vẽ.
GV cho HS xem 2khẩu hiệu có bố cục
khác nhau, để HS nhận ra bố cục đẹp,
cha đẹp.
? Bố cục này đã ngắt dòng đúng ý cha.
? Khẩu hiệu vẽ màu lòe loẹt có đợc
không.
? Kiểu chữ này có phù hợp với nội
dung không.
Học sinh quan sát khẩu hiệu và trả lời
câu hỏi.
GV kết luận: Chữ khẩu hiệu đơn giản,
rõ ràng, dễ đọc. Sắp xếp chữ hợp lý,
Ngắt ý, xuống dòng sao cho phù hợp.
Học sinh nghe và ghi nhớ
8
+ Vị trí treo nơi công cộng, dễ nhìn
.
II. Cách trình bày khẩu hiệu
Gồm 5 bớc:
B1- Sắp xếp chữ thành dòng
B2- ứoc lợng chiều cao, chiều ngang của
dòng chữ
B3- Vẽ phác khoảng cách của các con
chữ
B4- Phác nét chữ, kẻ chữ và hình trang trí
B5- Tìm và vẽ màu chữ, nền và họa tiết
trang trí.
4. Luyện tập (20)
GV y/c HS kẻ 1 khẩu hiệu: không có gì quý hơn độc lập tự do" và hd các em:
- Tìm nội dung khẩu hiệu trang trí
- Tìm kiểu chữ
- Tìm bố cục
Học sinh làm bài
GV nhắc HS chú ý kẻ đúng kiểu chữ và vẽ màu cho đẹp.
5. Củng cố ( 1): GV chốt lại nội dung chính của bài học
IV. Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, btvn (4 )
- GV trng bày một số khẩu hiểu để HS tự nhận xét.
- Học sinh tự nhận xét bài vẽ
GV tổng kết, động viên và xếp loại một số bài.
HDVN. Su tầm các kiểu chữ và dán vào giấy A4
- Chuẩn bị bài sau: su tầm tranh tĩnh vật, giấy, màu, chì
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 7. Vẽ theo mẫu
Vẽ tĩnh vật lọ và quả
(Vẽ hình)
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 11
Học, học nữa, học
Mãi !
Học, học nữa, học
mãi !
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
I.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh biết đợc cách bày nẫu nh thế nào là hợp lý.
2. Kỹ năng: Học sinh biết cách vẽ và vẽ đợc hình gần giống mẫu.
3. Thái độ: Hiểu đợc vẻ đẹp của tranh tĩnh vật qua cách bố cục bài vẽ.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Hình gợi ý cách vẽ, tranh tĩnh vật của các họa sỹ.
- Mẫu lọ hoa và quả, vài bố cục khác nhau.
Học sinh: - Đồ dùng vẽ
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra (1) GV kiểm tra bài vẽ tiết 6 và đồ dùng học tập
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. HDHS quan sát, nhận
xét.
GV. Giới thiệu mẫu vẽ gồm: lọ hoa bằng
sứ, quả có màu sắc khác nhau.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét
về:
? Hình dáng của lọ có đặc điểm gì.
? Vị trí của lọ và quả ( trớc, sau.)
? Tỷ lệ của quả so với lọ (cao, thấp)
? Độ đậm nhạt chính của mẫu.
HS quan sát nhận xét lọ hoa và quả.
GV kết luận:
Học sinh nghe và ghi nhớ.
- GV yêu cầu học sinh ớc lợng khung
hình chung, riêng của từng vật mẫu.
- Học sinh ớc lợng chiều cao, rộng của
mẫu chung, và từng mẫu.
Hoạt động 3. HDHS cách vẽ.
- GV hớng dẫn ở hình minh họa.
- HS quan sát GV hớng dẫn từng bớc:
2
8
8
Vẻ đẹp của tranh tĩnh vật: Lọ hoa và
quả
I. Quan sát, nhận xét.
- Cấu tạo lọ hoa có miệng, cổ, vai,
thân, đáy.
- Quả đứng trớc, che khuất một phần
lọ hoa.
- Quả tròn thấp hơn so với lọ.
- Độ đậm nhất là ở quả.
- Lọ nằm trong khung HCN đứng, quả
hình cầu nằm trong khung hình vuông.
II. Cách vẽ hình
Gồm 4 bớc:
1. Vẽ khung hình chung, sau đó vẽ
khung hình riêng của từng vật mẫu.
2. Ước lợng tỉ lệ từng bộ phận.
3. Vẽ nét chính bằng những đờng
thẳng mờ.
4. Nhìn mẫu vẽ chi tiết
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 12
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
4 Luyện tập: (20)
- GV yêu cầu học sinh vẽ hình vào giấy
- GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh làm bài có thể bổ sung một số kiến thức nếu thấy
học sinh đa số cha rõ:
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Cách vẽ nét vẽ hình.
- HS:- Đối chiếu bài vẽ với mẫu và điều chỉnh khi giáo viên góp ý.
- Hoàn thành bài vẽ.
5 Củng cố: (2)
- GV củng cố lại nội dung chính của bài học
IV. Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, HDVN (3 )
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và cha đạt, gợi ý học sinh nhận xét.
- Học sinh nhận xét theo ý mình về:
+ Tỷ lệ khung hình chung, riêng, bố cục bài vẽ.
+ Hình vẽ, nét vẽ.
- Sau khi học sinh nhận xét giáo viên bổ sung và củng cố về cách vẽ hình.
HDVN.
- Quan sát đậm nhạt ở các đồ vật dạng hình trụ và hình cầu.
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 8. Vẽ theo mẫu
Vẽ tĩnh vật lọ và quả
(Vẽ màu)
I.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh biết cách vẽ màu ở tranh tĩnh vật
2. Kỹ năng: Học sinh biết vẽ đợc hình và màu gần giống mẫu
3. Thái độ: Bớc đầu cảm nhận đợc vẻ đẹp của bài vẽ tĩnh vật màu.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh tĩnh vật của các họa sỹ.
- Mẫu lọ hoa và quả.
Học sinh: - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra (1) GV gọi HS lên bày mẫu nh ở tiết 7
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài mới
- HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. HDHS quan sát nhận
xét.
1
7
- Để tìm hiểu kỹ hơn cũng nh biết thêm
về vẻ đẹp của các vật mẫu nh lọ hoa và
quả chúng ta học tiết 8
I. Quan sát, nhận xét.
Quan sát ánh sáng, màu sắc, đậm nhạt:
VD: Lọ ( vai và cổ ) xanh lam; thân, đế
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 13
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
GV giới thiệu vài bức tranh tĩnh vật màu
đẹp, để học sinh cảm nhận vẻ đẹp về bố
cục, về hình, về màu.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét
về:
? Màu sắc chính của mẫu
? Màu củ quả và lọ hoa.
? Tỷ lệ của quả so với lọ (cao, thấp)
? Màu đậm, nhạt của mẫu.
? Màu nền và màu bóng đổ của mẫu.
? ánh sáng nơi bày mẫu
HS quan sát nhận xét lọ hoa và quả.
GV bổ sung, tóm tắt về màu sắc của mẫu
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét
tranh tĩnh vật ở SGK:
? Màu sắc ở tranh.
? Bức tranh nào đẹp hơn, Vì sao.
Hoạt động 3. HDHS cách vẽ màu
? Cách vẽ màu gồm mấy bớc
GV hớng dẫn ở hình minh họa gồm 3 b-
ớc chính:
- Hoc sinh quan sát giáo viên hớng dẫn
từng bớc:
7
xanh lục.
Quả màu vàng cam
- Vật mẫu gồm 3 độ đậm nhạt chính:
Đậm, Nhạt, Trung gian
Lu ý: Máu sắc đặt cạnh nhau có sự ảnh h-
ởng với nhau
II. Cách vẽ màu
Gồm 3 bớc:
1. Nhìn mẫu để phác hình
2. Phác các mảng màu đậm, nhạt
chính ở lọ, quả và nền
3. Nhìn mẫu, vẽ màu điều chỉnh cho
sát với mẫu.
Lu ý: Vẽ màu cần có đậm nhạt để tạo
không gian cho tranh
4. Luyện tập (22)
- GV yêu cầu học sinh vẽ màu vào giấy hoặc vở vẽ
- HS thực hành
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh làm bài có thể bổ sung một số kiến thức nếu thấy
học sinh đa số cha rõ
- HS đối chiếu bài vẽ với mẫu và điều chỉnh khi giáo viên góp ý.
- Hoàn thành bài vẽ.
5. Củng cố (1) GV củng cố lại nội dung của bài học
IV. Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, HDVN (5 )
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và cha đạt, gợi ý học sinh nhận xét.
- Học sinh nhận xét theo ý mình về:
+ Bố cục, hình vẽ và màu sắc
- HS tự nhận xét, xếp loại theo cảm nhận riêng
- Sau khi học sinh nhận xét giáo viên bổ sung và củng cố về cách vẽ màu
- GV động viên khích lệ những học sinh có bài vẽ tốt
HDVN.
- Quan sát đậm nhạt ở các đồ vật dạng hình trụ và hình cầu.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 14
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
- Vẽ tranh tĩnh vật ở nhà theo ý thích
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 9. Vẽ tranh
đề tàI ngày nhà giáo việt nam
(kiểm tra 1 tiết)
I.Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc nội dung đề tài và cách vẽ tranh
2. Kỹ năng: - HS vẽ đợc tranh về ngày 20 11 theo ý thích
3. Thái độ: - HS thể hiện tình cảm của mình với các thầy giáo, cô giáo.
II. Nội dung kiểm tra
1. Đề bài: Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài Ngày nhà giáo Việt Nam 20- 11
Khuôn khổ: vẽ trên giấy A4
2. Đáp án, biểu điểm:
- HS vẽ đợc một bức tranh về đề tài: Ngày nhà giáo Việt Nam
Yêu cầu:
- Về bố cục: Sắp xếp cân đối, hợp lý trên khổ giấy
- Về hình ảnh: - Chọn hình ảnh phù hợp thể hiện đợc đúng nội dung chủ đề.
- Vẽ hình phải rõ ràng, có xa gần
- Đờng nét: Rõ ràng có đậm nhạt, xa gần
- Màu sắc: Có đậm nhạt rõ ràng, tơi sáng phù hợp với nội dung chủ đề
Biểu điểm: điểm từ 0 10 đ
3. Kết quả:
- Số học sinh cha kiểm tra:em.
- Tổng số bài:bài; Trong đó:
Điểm 1: bài; Điểm 2: bài; Điểm 3: bài; Điểm 4: bài; Điểm 5: bài;
Điểm 6: bài; Điểm 7: bài; Điểm 8: bài; Điểm 9: bài; Điểm 10: bài;
Loại Giỏi: bài, Tỉ lệ %; Loại Khá: bài, Tỉ lệ %;
Loại Trung bình: bài, Tỉ lệ %; Loại Yếu: bài, Tỉ lệ %;
4. Nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Giờ kiểm tra:
- GV: + Nhận xét học sinh làm bài nghiêm túc hay cha
+ HS có thực hiện đúng theo yêu cầu của Thầy giáo hay không
- Bài làm của học sinh:
+ Ưu điểm:
+ Tồn tại:
+ Bài làm có tính sáng tạo độc đấo:
+ Lỗi phổ biến:.
+ Những học sinh có bài làm xuất sắc:.
5. Hớng dẫn học tập ở nhà.
- Về nhà đọc SGK và tự nghĩ vẽ một bức tranh về đề tài học tập
- Chuẩn bị bài học sau.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 10. Thờng thức mỹ thuật
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 15
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
sơ lợc về mỹ thuật Việt Nam
giai đoạn 1954 1975
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:- Học sinh hiểu biết thêm về những cống hiến của giới văn nghệ sỹ nói chung,
giới mỹ thuật nói riêng trong công cuộc xây dựng XHCN ở mền Bắc và đấu
tranh giải phóng miền Nam.
2. Kỹ năng: - Nhận ra vẻ đẹp của một số tác phẩm phản ánh về đề tài chiến tranh cách mạng
3. Thái độ: - Yêu quý và trân trọng tác phẩm của các hoạ sỹ.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:- Tài liệu về mỹ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 1975
- Tranh của các hoạ sĩ giai đoạn 1954 1975
Học sinh: - Tài liệu su tầm trên báo, tạp chí về mỹ thuật Việt Nam giai đoạn
1954 1975
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra (1) GV kiểm tra đồ dùng, sự chuẩn bị của hs về bài học
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. HDHS tìm hiểu vài nét
về MTVN giai đoạn 1954 - 1975.
*GV đặt câu hỏi:
-Bằng kiến thức môn lịch sử, em có
hiểu biết gì về bối cảnh nớc ta trong
giai đoạn 1954 1975?
- Bối cảnh lịch sử có tác động gì tới
các hoạ sĩ nớc ta?
*HS Trả lời theo hiểu biết cá nhân.
* GV tóm tắt, kết luận: Cả nớc làm theo
lời kêu gọi của Báccác học sĩ là những
chiến sĩ trên mặt trận VH_VN.
TPTB: Nhớ một chiều Tây Bắc, Qua
cầu khỉ, Con đọc bầm nghe.
Hoạt động3. HDHS tìm hiểu một số
thành tựu cơ bản của mỹ thuật Việt
Nam giai đoạn 1954-1975.
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo
nhóm.
- Nhóm trởng lên nhận phiếu học tập.
- Các thành viên trong nhóm nghiên cứu
tài liệu su tầm và SGK.
- Nhóm trởng tổng hợp và viết vào
phiếu.
- *Sau thời gian tổng hợp ý kiến các
nhóm cử đại diện lên bảng ghi vào các
2
8
27
- MTVN phát triển qua nhiều giai đoạn,
trong đó gđ 1954- 1975 đã để lại cho kho
tàng MT dân tộc rất nhiều những tác
phẩm gắn liền với những tên tuổi các hoạ
sĩ
I. Vài nét về bối cảnh lịch sử.
+ Đất nớc chia hai miền Nam, Bắc.
+ Miền Bắc xây dựng CNXH.
+ Miền Nam đấu tranh chống Mỹ- Ngụy
+1964 Mỹ leo thang phá hoại Miền Bắc
+ Các hoạ sỹ tham gia chiến đấu và sáng
tác.
+ Các tác phẩm thể hiện khí thế xây dựng,
chiến đấu và bảo vệ Tổ quốc của nhân dân
ta.
*Học sinh ghi vở
II. Thành tựu cơ bản của mỹ thuật cách
mạng Việt Nam.
- Các tác phẩm có nội dung đề tài
phong phú nh: Chiến tranh cách
mạng; Sản xuất công, nông nghiệp;
Văn hoá giáo dục
- Mỹ thuật phát triển cả về chiều sâu
lẫn chiều rộng.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 16
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
mục tơng ứng.
* Các nhóm khác bổ sung thêm cho
chính xác, đầy đủ.
- Giáo viên kết luận.
Chất liệu Đặc tính của chất liệu Tác phẩm Tác giả
Tranh sơn
mài
(nhóm1)
- Chất liệu sơn ta, lấy từ nhựa cây
sơn.
- Là chất liệu truyền thống, giữ
vị trí quan trọng trong nền hội hoạ
Việt Nam.
- Màu sắc tinh tế, lung linh, sâu
lắng.
- Kết hợp hài hoà chất liệu dân
tộc với nội dung hiện đại
- Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ
(1963) của Nguyễn Sáng.
- Bình minh trên nông trang
(1958) của Nguyễn Đức Nùng.
- Nông dân đấu tranh chống thuế
(1960) của Nguyễn T Nghiêm
- Tát nớc đồng chiêm- Trần Văn
Cẩn. Nhớ một chiều Tây bắc-
Phan Kế An. Trái tim và nòng
súng- Huỳnh Văn Gấm.
Chất liệu Đặc tính của chất liệu Tác phẩm Tác giả
Tranh lụa
(nhóm2)
- Là chất liệu truyền thống Ph-
ơng Đông.
- Màu đơn giản, nhng vẫn tạo sự
phong phú của màu sắc.
- Bộc lộ tính mềm mại, óng ả
của thớ lụa.
- Con đọc bầm nghe (1955) của
Trần Văn Cẩn.
- Ngày mùa (1960) của Nguyễn
Tiến Chung.
- Hành quân ma (1958) của Phan
Đông
Chất liệu Đặc tính của chất liệu Tác phẩm Tác giả
Tranh khắc
gỗ
(nhóm3)
- Chịu ảnh hởng của tranh dân
gian.
- Có thể in đợc nhiều bản.
- Kết hợp giữa phong cách
truyền thống với khoa học mỹ thuật
phơng Tây tạo ra nét đẹp riêng của
mỹ thuật Việt Nam hiện đại.
- Ngày chủ nhật (1960) của
Nguyễn Tiến Chung.
- Mẹ con - của Đinh Trong Khang.
- Mùa xuân (1960)- Nguyễn Thụ
- Ba thế hệ(1970) của Hoàng Trầm.
- Chùa Tây Phơng Trần Nguyên
Đán
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 17
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Chất liệu Đặc tính của chất liệu Tác phẩm Tác giả
Tranh
sơn dầu
(nhóm4)
- Là chất liệu của phơng Tây.
- Hoạ sỹ Việt Nam sử dụng có
sắc thái riêng, đậm đà tính dân tộc.
- Tạo sự khoẻ khoắn, khúc chiết.
- Cách diễn tả phong phú.
- Ngày mùa (1954) của Dơng Bích
Liên.
- Nữ dân quân miền biển (1960)
của Trần Văn Cẩn.
- Phố Hàng Mắm- Bùi Xuân Phái
- Đồi cọ Lơng Xuân Nhị
- Một buổi cày- Lu Công Nhân
Chất liệu Đặc tính của chất liệu Tác phẩm Tác giả
Tranh
bột màu
(nhóm5)
- Chất liệu gọn, nhẹ, dễ sử dụng.
- Vẽ đợc trên nhiều chất liệu.
- Có khả năng diễn tả sâu sắc,
hiệu quả nghệ thuật cao
- Đền voi phục(1957)của Văn Giáo
- Ao làng (1963) của Phan Thị Hà.
- Xóm ngoại thành (1961) của
Nguyễn Tiến Chung
- Mùa xuân trên bản- Trần Lu Hậu
Chất liệu Đặc tính của chất liệu Tác phẩm Tác giả
Điêu khắc
(nhóm6)
- Thể hiện trên nhiều chất liệu: t-
ợng tròn, phù điêu, gòbằng gỗ,
đá, thạch cao
- Nắm đất miền Nam ( 1955) của
Phạm Xuân thi.
- Vót chông (1968) của Phạm Mời
4. Củng cố (2) GV củng cố lại nội dung chính của bài học
IV. kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, HDVN (4 )
+ GV đặt một số câu hỏi về chất liệu, đề tài sáng tác, tác giả, tác phẩm tiêu biểu.
+ Nhận xét chung của lớp và các nhóm để động viên, khích lệ sự học tập của học sinh.
HDVN: Su tầm các bài viết và tranh trên sách báo của các hoạ sĩ.
Chuẩn bị cho bài học sau.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 18
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 11. Vẽ trang trí
Trình bày bìa sách
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:- HS biết cách trang trí bìa sách.
2. Kỹ năng:- Trang trí đợc bìa sách theo ý thích.
3. Thái độ:- Học sinh hiểu ý nghĩa của trang trí bìa sách và yêu quý hơn những quyển sách
của mình.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:- Một số loại bìa sách khác nhau.
- Hình minh hoạ cách trang trí bìa sách.
Học sinh:- Giấy vẽ, chì, màu.
2.Phơng pháp dạy học:- Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra (2) GV kiểm tra bài cũ, sự chuẩn bị của hs về bài học
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2.HDHS quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu một số loại bìa sách và
gợi ý cho học sinh nhận thấy:
+ Có nhiều loại bìa sách.
+ Bìa sách cần phải đẹp.
- Học sinh quan sát bìa sách GV treo
trên bảng.
GV đặt câu hỏi:
? Bìa sách gồm mấy phần.
? Trên bìa sách thờng có những phần
nào.
- KL: + Bìa sách phản ánh nội dung
của cuốn sách
+ Bìa sách đẹp sẽ lôi cuốn ngời đọc
GV kết luận: Tuỳ theo từng loại sách mà
chọn kiểu chữ, minh hoạ, bố cục, màu
2
7
- Sách là một sản phẩm văn hóa nên cũng
rất cần đợc trang trí đẹp. Vậy để tìm hiểu
về cách trang trí hôm nay chúng ta học
bài 11
I. Quan sát nhận xét.
- Bìa sách thể hiện nội dung của tác phẩm
qua 3 phần: Hình vẽ, chữ và màu sắc
- Trên bìa sách thờng có:
+ Tên cuốn sách
+ Tên tác giả
+ Tên NXB hoặc biểu trng
+ Hình minh hoạ
- Có nhiều cách trình bày bìa sách: bìa
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 19
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
sắc khác nhau.
Hoạt động 3.HDHS cách trang trí bìa
sách.
GV hớng dẫn cách trang trí bằng hình
minh hoạ trên bảng.
- HS quan sát tìm cách vẽ cho mình
- GVKL: - Muốn vẽ đợc phải hiểu nội
dung cuốn sách để tìm kiểu chữ, hình
minh họa, màu sắc cho phù hợp
- Chọn màu phù hợp với nội dung: trang
nhã hay rực rỡ
7
sách chỉ có chữ, bìa sách vừa có chữ vừa
có hình minh họa.
II. Cách trình bày bìa sách.
- Gồm 4 bớc:
B1- Xác định loại sách: sách thiếu nhi,
sách văn học, sgk
B2- Tìm bố cục: phân mảng hình mảng
chữ, tên tác giả và tên, biểu trng NXB
B3- Tìm kiểu chữ và hình minh hoạ phù
hợp với nội dung
B4- Tìm và vẽ màu chữ, màu hình minh
họa và màu của nền.
4. Luyện tập (20)
- GV y/c hs trình bày 1 bìa sách có kích thớc 14,5cm 20,5cm, tên sách tự chọn
GV gợi ý: + Tìm bố cục hình mảng trang trí
+ Tìm kiểu chữ, hình minh hoạ phù hợp với nội dung
+ Tìm màu.
GV khuyến khích HS vẽ hình và vẽ màu xong ngay ở trong lớp.
5. Củng cố (1) GV củng cố lại nội dung bài học
IV- Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, HDVN (5 )
- GV treo một số bài để HS nhận xét về cách trình bày bìa sách: bố cục, hình vẽ, kiểu chữ và
cách tô màu.
- GV gợi ý cho HS tự đánh giá
- Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo sự cảm nhận của mình.
- GV nhận xét động viên, Khích lệ HS
HDVN.
- Hoàn thành bài vẽ, tìm xem một số loại bìa sách
- Chuẩn bị bài học sau.
Ngày soạn:. Ngày giảng:
Tiết 12. Vẽ tranh
đề tàI gia đình
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:- Học sinh biết tìm nội dung và cách vẽ tranh về đề tài gia đình.
2.Kỹ năng:- Vẽ đợc tranh theo ý thích.
3.Thái độ:- Yêu thơng bố mẹ, ông bà, anh em và các thành viên khác trong họ hàng dòng tộc
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:- Tài liệu, tranh ảnh nói về gia đình.
- Bộ tranh đồ dùng MT lớp 8
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 20
ĐOàN TNCS Hồ CHí MINH
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Học sinh: - Tranh ảnh nói về gia đình.
- Đồ dùng vẽ
2.Phơng pháp dạy học: Quan sát, vấn đáp, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra (1) GV kiểm tra đồ dùng, sự chuẩn bị của hs về bài học
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. HDHS tìm và chọn nội
dung đề tài.
- GV cho HS xem những bức tranh về
gia đình của các họa sĩ, để các em cảm
thụ vẻ đẹp và nhận biết đợc hình ảnh,
bố cục, màu sắc
? Tranh có nội dung gì.
? Có những hình tợng nào.
? Màu sắc đợc thể hiện nh thế nào.
? Có thể vẽ những tranh nào về đề tài
gia đình.
- Học sinh quan sát tranh của giáo viên
treo trên bảng và tl câu hỏi
- Sau khi HS nhận xét GV cho học sinh
giới thiệu tranh của mình su tầm đợc
qua hình vẽ, bố cục, màu sắc.
GV kết luận: Vẽ tranh về gia đình là
phản ánh sinh hoạt đời thờng của một
gia đình trong các ngày lễ, tết
Mỗi nội dung có cách thể hiện khác
nhau về hình vẽ, bố cục, màu sắc.
Hoạt đông 3. HDHS cách vẽ.
- GV minh họa cách vẽ trên bảng
- HS quan sát
2
7
8
- Mỗi con ngời ai cũng có một gđ riêng của
mình, để lại cho chúng ta nhiều kỷ niệm và
những hình ảnh đó chúng ta có thể đa vào
trong tranh
I. Tìm và chọn nội dung đề tài.
- Có nhiều nội dung về đề tài gia đình nh:
+ Bữa cơm gia đình
+ Thăm ông bà.
+ Ông bà kể chuyện cho cháu nghe
+ Đi chợ cùng mẹ vào ngày tết.
+ Một ngày vui: ngày sinh nhật hay đón
xuân mới
+ Sắp đặt đồ đạc trong căn phòng
+ Đón khách thăm gia đình
II. Cách vẽ tranh
+ Gồm 4 bớc:
- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Tìm bố cục, phác mảng chính, phụ
- Tìm và vẽ hình ảnh, chính phụ
- Tô màu theo không gian, thời gian
theo ý thích
Lu ý:- Tìm hình dáng các nhân vật:đi, đứng
- Màu trong tranh cần tơi sáng, đẹp
mắt, hợp nội dung
- Vẽ màu h/a chính trớc, phụ sau
4. Luyện tập (20)
- GV nhắc HS làm bài theo từng bớc nh đã hớng dẫn.
- GV gợi ý cho từng Hs về:
+ Cách tìm bố cục trên tờ giấy.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 21
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.
- HS thực hành
5. Củng cố (1)
- GV củng cố lại nội dung kiến thức bài học
IV- Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, HDVN (5 )
- Gv treo một số bài vẽ để HS nhận xét về:
+ Bố cục
+ Hình vẽ.
+ Màu sắc
- Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo sự cảm nhận của mình.
- GV kết luận và cho điểm một số bài vẽ đẹp.
HDVN
- Vẽ một bức tranh tùy thích
- Chuẩn bị bị bài sau
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 13. Vẽ theo mẫu
giới thiệu tỉ lệ khuôn mặt ngời
Bài tham khảo: tập vẽ các trạng thái tình cảm thể hiện trên nét mặt
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:- Học sinh biết đợc những nét cơ bản về tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt ngời.
2.Kỹ năng:- HS hiểu đợc sự biểu hiện trên nét mặt và vẽ đợc tranh chân dung
3.Thái độ:- HS yêu thích môn học
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:- Hình minh hoạ tỉ lệ khuôn mặt ngời.
- Tranh ảnh, chân dung các lứa tuổi.
Học sinh:- ảnh chân dung, đồ dùng vẽ
2.Phơng pháp dạy học:- Quan sát, trực quan, vấn đáp, gợi mở
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra (1) GV kiểm tra đồ dùng, sự chuẩn bị của hs về bài học
3.Bài mới
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài mới
- HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. HDHS quan sát nhận
xét.
- GV. Giới thiệu một số tranh ảnh, chân
dung, trai, gái, già, trẻ và gợi ý học sinh
thấy đợc những điểm chung trên khuôn
mặt ngời.
- Học sinh quan sát minh hoạ
? Tại sao ai cũng có mắt, mũi, tai
mà sao ta nhìn không bị nhầm lẫn.
- GV. Giới thiệu hình minh hoạ để học
sinh nhận ra hình dáng bề ngoài khuôn
2
7
I. Quan sát nhận xét.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 22
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
mặt, tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt
của mọi ngời khác nhau.
- Học sinh nghe và ghi nhớ
- GV Kết luận: chính vì có sự khác nhau
giữa hình bề ngoài và tơng quan giữa
các bộ phận mà mặt của mọi ngời không
giống nhau.
- Đôi mắt và vẻ mặt của con ngời thờng
biểu hiện cảm xúc
Hoạt động 3. HDHS quan sát, nhận
xét tỉ lệ mặt ngời
GV. Giới thiệu hình minh hoạ.
? Chiều dài của mặt chia theo tỉ lệ thờng
có những bộ phận nào.
? Các bộ phận đó đợc tính ntn.
- HS quan sát trả lời
- GV?
? Các bộ phận nào đợc tính theo chiều
rộng của mặt.
? Các bộ phận đó đợc tính ntn.
- HS quan sát trả lời
17'
- Mỗi ngời đều có khuôn mặt riêng: Hình
quả trứng, hình trái xoan, vuông chữ điền,
khuôn mặt dài hoặc ngắn
- Tỉ lệ các bộ phận trên mặt mỗi ngời khác
nhau: vd: Trán, mắt, mũi, miệng có ngời
to, nhỏ, dài, ngắn, rộng hẹp
II. Tỉ lệ khuôn mặt ngời.
- Tìm hiểu tỉ lệ chung:
1. Tỉ lệ các bộ phận chia theo chiều dài
của khuôn mặt.
- Tóc: từ đỉnh đầu đến trán.
- Trán: = khoảng 1/3 cd khuôn mặt.
- Mắt: ở khoảng 1/3 từ lông mày đến
chân mũi.
- Miệng: ở khoảng 1/3 từ chân mũi
đến cằm.
- Tai: khoảng từ ngang lông mày đến
chân mũi.
2. Tỉ lệ các bộ phận chia theo chiều rộng
của khuôn mặt.
- Khoảng cách giữa 2 mắt = khoảng
1/5 chiều rộng của khuôn mặt.
- Chiều dài mỗi con mắt = khoảng
1/5 chiều rộng của khuôn mặt.
- 2 thái dơng = khoảng 2/5 chiều
rộng của khuôn mặt.
- Khoảng cách gữa hai cánh mũi th-
ờng rộng hơn khoảng cách giữa hai con
mắt.
- Miệng rộng hơn mũi.
4. Luyện tập (10)
- GV nêu yêu cầu của bài tập: nhìn nét mặt của bạn,
vẽ phác hình dáng bề ngoài và vẽ tỉ lệ các bộ phận:
Tóc, mắt, mũi, miệng
- GV gợi ý, giúp học sinh làm bài.
5. Củng cố (3)
GV cho hs đọc và làm bài tham khảo ở SGK
IV- Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, HDVN (4 )
- GV gợi ý học sinh nhận xét một số hình vẽ trên bảng và ở bài vẽ về:
+ Hình dáng chung.
+ Đặc điểm một số nét mặt.
- GV bổ sung và khuyến khích học sinh có bài vẽ đẹp.
HDVN
- Su tầm tranh ảnh, t liệu mỹ thuật Việt Nam 54-75.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 23
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
Tiết 14. Thờng thức mỹ thuật
một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu
Của mỹ thuật Việt Nam giai đoạn 1954 1975
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:- Học sinh hiểu biết thêm về các thành tựu mỹ thuật Việt Nam giai đoạn
1954-1975 thông qua các tác giả, tác phẩm tiêu biểu.
2.Kỹ năng:- Biết thêm một số chất liệu trong sáng tác mỹ thuật.
3.Thái độ: -Yêu quý và trân trọng tác phẩm của các hoạ sỹ.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: -Tranh ảnh, t liệu về 3 tác giả.
- Bộ đồ dùng mỹ thuật 8
Học sinh:- Tranh ảnh, t liệu về 3 tác giả.
2.Phơng pháp dạy học: Thuyết trình, vấn đáp, minh họa bằng tranh ảnh và thảo luận
III. Tiến trình dạy học
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra (1) GV kiểm tra đồ dùng, sự chuẩn bị của hs về bài học
3.Bài mới
Hoạt động 1.Giới thiệu bài (2)
- GV giới thiệu bài mới: MTVN phát triển qua từng giai đoạn và gđ từ 1954- 1975 phát triển
mạnh mẽ. Bài học chủ yếu tìm hiểu vài nét tiêu biểu về 1 số tg, tptb của họ
- HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2.Giới thiệu hoạ sỹ Trần Văn Cẩn (11)
GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm.
Nhóm trởng lên nhận phiếu học tập.
Các thành viên trong nhóm nghiên cứu tài liệu su tầm và SGK.
Nhóm trởng tổng hợp và viết vào phiếu.
- Giáo viên đặt câu hỏi:
? Hãy kể tên một vài tác phẩm của hoạ sỹ
? Các bức tranh đó vẽ về đề tài gì.
? Em biết gì về hoạ sỹ Trần Văn Cẩn.
? Bức tranh Tát nớc đồng chiêm nói lên điều gì và đợc họa sĩ thể hiện nh thế nào.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi
Tác giả
Trần Văn Cẩn
Tác phẩm
Tát nớc đồng chiêm
- Sinh 13/08/1910 tại Kiến An Hải
phòng
- Mất 31/07/1994 tại Hà Nội.
- Tốt nghiệp khoá VII (1931-1936) trờng
CĐMT Đông dơng.
- Năm 1955 đến 1964 là hiệu trởng trờng
Mỹ thuật Việt Nam.
- 1957 đến 1983 là Tổng th kỹ Hội mỹ
thuật Việt Nam.
- Ông đợc giải thởng Hồ Chí Minh
- Tptb: Con đọc bầm nghe (Lụa), Nữ dân
quân miền biển (s.dầu), Mùa đông sắp
đến (s.mài)
*Nội dung: vẽ về đề tài nông nghiệp,
ca ngợi cuộc sống của ngời nông dân.
*Chất liệu: Hoạ sỹ khai thác chất liệu,
kỹ thuật sơn mài để thể hiện bức tranh
*Bố cục: mang tính ớc lệ, tất cả có 10
ngời đang tát nớc. Bố cục dàn thành
một mảng chéo, từ góc phải tranh lên
góc trái tranh với 8 nhân vật, bên trái
chỉ có 2 ngời.
*Hình tợng: Các nhân vật với những
dáng vẻ khác nhau đã diễn tả các động
tác tát nớc, tạo nhịp điệu nh múa, cánh
đồng trở lên nhộn nhịp nh ngày hội.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 24
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 8
GV kết luận: Tát nớc đồng chiêm là một tác phẩm sơn mài xuất sắc của hoạ sĩ Trần Văn
Cẩn và cũng là một thành công của mỹ thuật Việt nam về đề tài nông nghiệp.
Hoạt động 3. Giới thiệu hoạ sỹ Nguyễn Sáng (11)
- Giáo viên đặt câu hỏi:
? Hãy kể tên một vài tác phẩm của hoạ sỹ
? Các bức tranh đó vẽ về đề tài gì.
? Em biết gì về hoạ sỹ Nguyễn Sáng.
? Em hãy giới thiệu về bức tranh Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ
- HS thảo luận cùng trả lời câu hỏi
Tác giả
Nguyễn Sáng
Tác phẩm
Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ
- Sinh 1923 tại Mỹ Tho - Tiền Giang
- Mất 1988
- Ông tốt nghiệp trờng trung cấp Gia định
và học tiếp trờng CĐMT Đông dơng
khoá 1941-1945.
- ông là ngời vẽ tiền mới cho chính quyền
cách mạng
- Tptb: Giặc đốt làng tôi (s.dầu), Thanh
niên thành đồng (s.dầu)
- Ông đợc giải thởng Hồ Chí Minh
*Nội dung: vẽ về đề tài chiến tranh
cách mạng .
*Chất liệu: sơn mài
*Bố cục: hình mảng, đờng nét của
khung cảnh và nhân vật hết sức khúc
chiết với cách diễn tả hình khối chắc
khoẻ, hoà quyện nhịp nhàng theo một
cách sắp xếp hiện đại.
*Hình tợng: Các nhân vật trong tranh
đợc chắt lọc từ tinh thần ngời chiến sỹ
và ngời nông dân yêu nớc và căm thù
giặc xâm lợc.
*Màu sắc: gam chủ đạo là nâu đen,
nâu vàng.
GV kết luận: Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ là một tác phẩm sơn mài đẹp về ngời chiến sỹ
cách mạng trong cuộc kháng chiến vĩ đại chống thực dân Pháp của nhân dân ta.
Hoạt động 4. Giới thiệu hoạ sỹ Bùi Xuân Phái (12)
- Giáo viên đặt câu hỏi:
? Hãy kể tên một vài tác phẩm của hoạ sỹ
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 25