Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án Mĩ thuật 9HKI chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 31 trang )

Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 1. Thờng thức mỹ thuật
sơ lợc về mỹ thuật thời nguyễn
(1802-1945)
I.Mục tiêu bài học
1- Kiến thức: - Học sinh hiểu biết đợc một số kiến thức sơ lợc về mỹ thuật thời Nguyễn.
2- Kỹ năng: - Phát triển khả năng phân tích, suy luận và tích hợp kiến thức của học sinh.
3- Thái độ:- Học sinh có nhận thức đúng đắn về truyền thống nghệ thuật dân tộc, trân
trọng và yêu quý các di tích lịch sử văn hoá quê hơng.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Bộ đồ dùng DHMT lớp 9, ảnh chụp các công trình kiến trúc
của kinh đô Huế, tranh ảnh về mỹ thuật thời Nguyễn.
Học sinh: - Sách GK, su tầm các bài viết về mỹ thuật thời Nguyễn.
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, thuyết trình, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra: (1) GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
Giáo viên giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. Tìm hiểu sơ lợc về bối
cảnh lịch sử thời Nguyễn
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận
theo nhóm.
- Nhóm trởng lên nhận phiếu học tập.
- Các thành viên trong nhóm nghiên
cứu tài liệu su tầm và SGK.


- Nhóm trởng tổng hợp và viết vào
phiếu.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
Câu hỏi thảo luận: Nêu vài nét về bối
cảnh lịch sử?
Sau khi các nhóm thảo luận, giáo viên
kết luận.
Hoạt động 3. HDHS tìm hiểu sơ lợc
về mĩ thuật thời Nguyễn.
Câu hỏi thảo luận: Mỹ thuật thời
Nguyễn phát triển nh thế nào? có
những thành tựu gì?
- HS thảo luận trả lời
Sau khi các nhóm thảo luận, giáo viên
kết luận.
- Cố đô Huế nằm bên bờ sông H-
ơng là kiểu kiến trúc rộng, đẹp
nhất nớc ta thời đó
2
6
23

- ở các lớp trớc các em đã đợc tìm
hiểu về mĩ thuật thời Lý- Trần- Lê.
Hôm nay TG sẽ giới thiệu với các
em tìm hiểu về MT thời Nguyễn
I- Vài nét về bối cảnh lịch sử
- Sau khi thồng nhất đất nớc. Nhà Nguyễn
chọn Huế làm kinh đô, thiết lập chế độ
chuyên quyền, chấm dứt nội chiến.

- Tiến hành cải cách nông nghiệp, khai
hoang, lập đồn điền, làm đờng
- Về văn hoá đề cao t tởng Nho giáovề
kinh tế đối ngoại thực hiện chính sách Bế
quan toả cảng nên kinh tế chậm phát
triểndẫn đến nguy cơ mất nớc vào tay td
Pháp
II- Một số thành tựu về mĩ thuật
1.Kiến trúc kinh đô Huế:
- là một quần thể kiến trúc to lớn gồm
Hoàng thành và các cung điện, lầu gác,
lăng tẩm.
- Kinh đô Huế xây dựng năm 1804 khi vua
Minh Mạng lên ngôi quy hoạch lại Hoàng
thành gồm ba vòng thành gần vuông.
- Lăng tẩm thời Nguyễn kết hợp hài hoà
giữa kiến trúc và thiên nhiên, xây dựng
theo sở thích của các ông vua và theo luật
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 1
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
- Cố đô Huế đợc UNESCO công
nhận là di sản văn hoá thế giới
năm 1993.
? Điêu khắc thờng gắn với loại hình
nghệ thuật nào
HS: NT kiến trúc
? ĐK đợc làm bằng những chất liệu gì
HS: Đá, đồng, gỗ
- GV gt cho hs về các tác phẩm h/a
trong SGK

Hoạt động 4. HDHS tìm hiểu về đặc
điểm của mĩ thuật thời Nguyễn
Câu hỏi thảo luận: Mỹ thuật thời
Nguyễn có đặc điểm gì?
GV giới thiệu
HS nghe giảng, ghi bài
5
phong thuỷ nh: lăng Gia Long, Minh
Mạng, Khải Định
2.Điêu khắc, đồ hoạ, hội hoạ:
- Điêu khắc mang tính tợng trng cao, nhất
là các con vật: Nghê, cửu đỉnh, tợng ngời
và các con vật nh: voi, ngựa, rồngđiêu
khắc Phật giáo tiếp tục phát huy truyền
thống sẵn có, các pho tợng đợc diễn tả
công phu mang tính hiện thực cao
- Dòng tranh khắc gỗ Kim Hoàng xuất hiện
vào thời Nguyễn, tranh chỉ có nét và mảng
màu đen đợc in ván gỗ sau đó dựa vào
mảng phân hình mà tô vẽ
- Hội hoạ của thời kỳ này đã có sự tiếp sức
với hội hoạ châu Âu, hoạ sỹ duy nhất của
Việt Nam giai đoạn này là Lê Huy Miến.
- Sự ra đời bộ tranh: Bách khoa th văn hoá
vật chất của VN với 700 trang và hơn
4000 bức vẽ
- Năm 1925 thành lập trờng mi thuật Đông
Dơng
III- Một vài đặc điểm của mĩ thuật
thời Nguyễn

- Kiến trúc hài hoà với thiên nhiên, luôn
kết hợp với trang trí, có kết cấu tổng thể
chặt chẽ.
- Điêu khắc, đồ hoạ, hội hoạ đã phát triển
đa dạng, kế thừa truyền thống dân tộc.
4. Củng cố (2)
GV củng cố lại kiến thức bài học
IV- Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, HDVN (5)
- GV đặt câu hỏi kiểm tra nhận thực của học sinh:
1.Nêu vài nét về bối cảnh lịch sử?
2.Nêu đặc điểm của mỹ thuật thời Nguyễn?
- Sau khi HS trả lời GV nhận xét, đánh giá về tiết học
và động viên khích lệ học sinh
HDVN
Su tầm tranh ảnh, t liệu liên quan đến
mỹ thuật thời Nguyễn
- Chuẩn bị bài học sau:
bút chì, màu, mẫu vật lọ hoa và quả.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 2
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 2. Vẽ theo mẫu
tĩnh vật lọ, hoa và quả
( vẽ hình )
I.Mục tiêu bài học
1- Kiến thức: - Học sinh biết quan sát, tơng quan ở mẫu vẽ.
2- Kỹ năng: - HS biết cách bố cục và dựng hình, vẽ đợc hình có tỷ lệ cân đối và giống
mẫu.
3- Thái độ: - Học sinh thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II.Chuẩn bị.

1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên:- Hình gợi ý cách vẽ hình, tranh tĩnh vật của các họa sỹ, học
sinh
- Mẫu lọ hoa và quả.
Học sinh: - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra: (1) GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. HDHS quan sát nhận
xét.
GV. Giới thiệu mẫu vẽ gồm: lọ hoa bằng
sứ, quả có màu sắc khác nhau.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét
về:
? Hình dáng của lọ có đặc điểm gì.
? Vị trí của lọ và quả ( trớc, sau.)
? Tỷ lệ của quả so với lọ (cao, thấp)
2
7
- Bài học vẽ tĩnh vật lọ, hoa và quả
I. Quan sát, nhận xét.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 3
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
? Độ đậm nhạt chính của mẫu.

- Học sinh quan sát nhận xét lọ hoa và
quả.
GV kết luận:
Học sinh nghe và ghi nhớ.
GV. yêu cầu học sinh ớc lợng khung
hình chung, riêng của từng vật mẫu.
- Học sinh ớc lợng chiều cao, rộng của
mẫu chung, và từng mẫu.
Hoạt động 3. HDHS cách vẽ hình
GV hớng dẫn ở hình minh họa.
Học sinh quan sát giáo viên hớng dẫn
từng bớc:
- Lu ý: nét vẽ cần có đậm nhạt để bài vẽ
sinh động
Bỏ chi tiết rờm rà để bài vẽ có trọng tâm
đơn giản
7
- Cấu tạo lọ hoa có miệng, cổ, vai,
thân, đáy.
- Quả đứng trớc, che khuất một
phần lọ hoa.
- Quả tròn thấp hơn so với lọ.
- Độ đậm nhất là ở quả.
II. Cách vẽ hình
Gồm 4 bớc:
- Vẽ khung hình chung, sau đó vẽ
khung hình riêng của từng vật
mẫu.
- Ước lợng tỷ lệ từng bộ phận.
- Vẽ nét chính bằng những đờng

thẳng mờ.
- Nhìn mẫu vẽ chi tiết. (Sửa và hoàn
chỉnh hình)
4. Luyện tập (20)
- Gv yêu cầu HS vẽ vào vở hình lọ, hoa và quả
GV. Quan sát chung, nhắc nhở học sinh làm bài có thể bổ sung một số kiến thức nếu thấy
học sinh đa số cha rõ:
- Cách ớc lợng tỷ lệ và vẽ khung hình.
- Xác định tỷ lệ bộ phận.
- Cách vẽ nét vẽ hình.
HS đối chiếu bài vẽ với mẫu và điều chỉnh khi giáo viên góp ý.
- Hoàn thành bài vẽ.
5. Củng cố (2)
GV củng cố nội dung chính của bài học
IV- Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, HDVN (5 )
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và cha đạt, gợi ý học sinh nhận xét.
- Học sinh nhận xét theo ý mình về: Tỷ lệ khung hình chung, riêng bố cục bài vẽ.
Hình vẽ, nét vẽ.
- Sau khi học sinh nhận xét giáo viên bổ sung và củng cố về cách vẽ hình.
HDVN. - Quan sát đậm nhạt ở các đồ vật dạng hình trụ và hình cầu.
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 3. Vẽ theo mẫu
tĩnh vật lọ, hoa và quả
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 4
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
( vẽ màu )
I.Mục tiêu bài học
1- Kiến thức: - Học sinh biết cách sử dụng màu vẽ, màu bột, màu nớc, sáp màu để vẽ tĩnh
vật.

2- Kỹ năng: - Học sinh vẽ đợc bài tĩnh vật màu theo mẫu.
3- Thái độ: - Học sinh yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh tĩnh vật của các họa sỹ, học
sinh.
- Mẫu lọ hoa và quả.
Học sinh: - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học: -Trực quan, vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra: (1) GV kiểm tra hình vẽ, màu vẽ
3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. HDHS quan sát nhận
xét.
GV.Giới thiệu vài tranh tĩnh vật màu
đẹp, để học sinh cảm nhận vẻ đẹp về bố
cục, về hình, về màu.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét
về:
? Màu sắc chính của mẫu
? Màu của quả và lọ hoa.
? Tỷ lệ của quả so với lọ (cao, thấp)
? Màu đậm, nhạt của mẫu.
? Màu nền và màu bóng đổ của mẫu.
? ánh sáng nơi bày mẫu.

- Học sinh quan sát, suy nghĩ, trả lời
theo câu hỏi của giáo viên:
GV bổ sung, tóm tắt về màu sắc của
mẫu.
GV. Gợi ý học sinh quan sát, nhận xét
tranh tĩnh vật ở SGK
? Màu sắc ở tranh.
? Bức tranh nào đẹp hơn, Vì sao.
Hoạt động3. HDHS cách vẽ màu
GV giới thiệu ở hình gợi ý cách vẽ
màu, kết hợp chỉ ở mẫu vẽ.
Hoc sinh quan sát giáo viên hớng dẫn
từng bớc:
2
6
8
I. Quan sát, nhận xét.
- Màu sắc chung.
- Hớng ánh sáng.
- Độ đậm nhạt chung, và riêng của
từng mẫu
II. Cách vẽ.
Gồm 3 bớc:
- Quan sát mẫu để thấy các mảng màu
chính.
- Phác các hình mảng màu.
- Vẽ các mảng màu lớn trớc, vẽ màu
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 5
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
cụ thể từng vật sau.

(cần pha màu có sự ảnh hởng với nhau)
Lu ý: Không nên vẽ vờn màu, màu sắc
phải hài hoà thể hiện đợc các độ đậm nhạt
ở mẫu
4. Luyện tập (20)
- HS thực hành
- GV nhắc học sinh nếu vẽ màu bột thì rửa nớc sạch để màu trong trẻo. Nếu vẽ màu nớc
thì pha ít màu
- GV đến từng bàn nhắc nhở học sinh làm bài có thể bổ sung một số kiến thức nếu thấy
học sinh đa số cha rõ
- HS đối chiếu bài vẽ với mẫu và điều chỉnh khi giáo viên góp ý.
5. Củng cố (2) Gv củng cố lại nội dung chính của bài học
IV Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, HDVN (5 )
- GV chuẩn bị một số bài vẽ đạt và cha đạt, gợi ý học sinh nhận xét.
- Học sinh nhận xét theo ý mình về: Hình dáng, màu sắc.
- Sau khi học sinh nhận xét giáo viên bổ sung và củng cố về cách vẽ màu
HDVN
- Quan sát màu sắc ở các đồ vật dạng hình trụ và hình cầu.
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: Ngày giảng:.
Tiết 4. Vẽ trang trí
tạo dáng và trang trí túi xách
I.Mục tiêu bài học
1- Kiến thức: - Học sinh hiểu biết về tạo dáng và trang trí ứng dụng cho đồ vật.
2- Kỹ năng: - Học sinh biết cách tạo dáng và trang trí đợc túi xách.
3- Thái độ: - Học sinh có ý thích làm đẹp trong cuộc sống hàng ngày.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Một số túi xách khác nhau về kiểu dáng, màu sắc.
- Hình ảnh về các loại túi xách, hình minh hoạ cách vẽ túi

xách.
Học sinh: - ảnh su tầm về các loại túi xách.
- Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp, gợi mở, (theo nhóm)
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra: (1) GV kiểm tra bài cũ, đồ dùng học tập
3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. HDHS quan sát nhận xét.
2
- Túi xách là vật dụng cần thiết và làm
đẹp cho cuộc sống con ngời
I. Quan sát, nhận xét.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 6
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
- GV cho học sinh xem một số túi xách
có kểu dáng và màu sắc khác nhau.
- GV nêu một số câu hỏi để học sinh thảo
luận:
- Hình dáng.
- Màu sắc.
- Chất liệu.
GV gợi ý để học sinh hiểu túi xách là đồ
vật rất cần thiết trong đời sống, nên cần
đợc tạo dáng đẹp và tiện dụng.
-Học sinh quan sát để tìm ra cấu trúc, đặc

điểm và cách trang trí của mỗi loại túi.
- Học sinh suy nghĩ trả lời theo gợi ý của
GV.
GV kết luận: túi xách có nhiều kiểu, hình
dáng, màu sắc, chất liệu khác nhau
Hoạt động 3. HDHS cách tạo dáng và
trang trí.
- GV giới thiệu một số túi xách kết hợp
với hình hớng dẫn cách vẽ.
- GV hớng dẫn đặt hoạ tiết sao cho phù
hợp với túi xách.
- Túi xách có loại có quai, có loại có
dây đeo
- Màu sắc rực rỡ hoặc êm dịu, mạnh
mẽ hoặc nhẹ nhàngvà đợc làm
bằng vải, da, len, nhựa, mây, tre,
đan bằng nan
II. Cách tạo dáng và trang trí túi xách
1. Tạo dáng:
- Tìm hình dáng của túi.
- Vẽ trục, tìm tỷ lệ các bộ phận của
túi xách
- Xác định vị trí nắp, quai, thân
- Hoàn thiện hình dáng túi
2. Trang trí:
- Tìm các mảng màu trang trí .
- Tìm và vẽ hoạ tiết.
- Vẽ màu theo ý thích sao cho cho
phù hợp với kiểu dáng túi xách
4. Luyện tập (20)

GV yêu cầu hs làm bài vào vở vẽ
Học sinh làm bài thực hành.
GV gợi ý học sinh cách tạo dáng,
sắp xếp hoạ tiết và vẽ màu.
5. Củng cố (1)
GV củng cố lại nội dung bài học
IV- Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, HDVN (5 )
- Học sinh trình bày sản phẩm của mình và tự nhận xét, đánh giá và xếp loại.
- GV để học sinh tự nhận xét, đánh giá xếp loại bài vẽ sau đó nhận xét bổ sung.
HDVN
- Su tầm tranh ảnh phong cảnh của các hoạ sỹ và học sinh
- Chuẩn bị bài học sau.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 7
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 5. Vẽ tranh
đề tài phong cảnh quê hơng
I.Mục tiêu bài học
1- Kiến thức: - Học sinh hiểu thêm về thể loại tranh phong cảnh.
2- Kỹ năng: - Học sinh biết cách tìm, chọn cảnh đẹp và vẽ đợc tranh về đề tài phong cảnh.
3- Thái độ:- Học sinh yêu quê hơng và tự hào về nơi mình đang sống.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Su tầm một số tranh, ảnh về quê hơng của các hoạ sỹ.
- Hình gợi ý cách vẽ tranh phong cảnh quê hơng.
Học sinh: - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học: Trực quan, gợi mở, vấn đáp, luyện tập
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra: (1) GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh

3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. HDHS tìm và chọn nội
dung đề tài.
GV Dùng ảnh về phong cảnh quê hơng
giới thiệu ngắn gọn đặc điểm của vùng
miền.
Học sinh quan sát tranh
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Có những hình tơng nào.
? Màu sắc nh thế nào.
? Cảnh sắc mùa hè khác với cảnh mùa
khác nh thế nào.
GV giới thiệu tranh sinh hoạt, chân
dung, để học sinh nhận ra sự khác nhau
tranh phong cảnh
GV kết luận
Học sinh nghe và ghi nhớ
Hoạt đông 3. HDHS cách vẽ
GV nhắc lại cách chọn cảnh, cắt cảnh,
và lợc bỏ chi tiết để bố cục tranh hợp
lý.
GV minh họa cách vẽ trên bảng
- Học sinh theo dõi giáo viên hớng dẫn
cách vẽ trên bảng.
2
6

7
- Mỗi con ngời ai cũng có quê hơng và
phong cảnh quê hơng ở mỗi vùng khác
nhau
I. Tìm và chọn nội dung đề tài
- Phong cảnh quê hơng ở thành phố, thôn
quê, trung du, miền núi, miền biển đều có
ngững nét riêng về không gian, hình khối
màu sắc và thay đổi theo thời gian sáng,
tra, chiều, tối.
II. Cách vẽ
Gồm 4 bớc sau:
1.Tìm và chọn nội dung đề tài
2.Bố cục mảng chính , phụ
3.Tìm hình ảnh, chính phụ
4.Tô màu theo không gian, thời gian, màu
tơi sáng.
Lu ý: Có thể vẽ cảnh ngoài trời, chọn
cảnh và cắt cảnh
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 8
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
4. Luyện tập (22)
- GV gợi ý học sinh vẽ tranh nh đã hớng dẫn, chú ý đến hình ảnh sao cho phù hợp với từng
vùng miền
- GV gợi ý cho Hs về:
+ Cách bố cục trên tờ giấy.
+ cách vẽ hình
+ Cách vẽ màu.
- Học sinh làm bài vào vở thực hành
5. Củng cố (1)

- GV củng cố lại nội dung chính của bài học
IV- Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, HDVN (5 )
- Gv treo một số bài vẽ để HS nhận xét về bố cục, hình vẽ.
- Học sinh tự đánh giá bài vẽ theo sự cảm nhận của mình.
- GV kết luận và cho điểm một số bài vẽ đẹp
HDVN.
- Vẽ một bức tranh tùy thích
- Su tầm tranh ảnh, t liệu về Đình làng Việt Nam.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 6. Thờng thức mỹ thuật
Chạm khắc gỗ đình làng việt nam
I.Mục tiêu bài học
*Kiến thức:- Học sinh hiểu sơ lợc về nghệ thuật chạm khắc gỗ đình làng Việt Nam.
*Kỹ năng: - Học sinh cảm nhận đợc vẻ đẹp của chạm khắc gỗ đình làng.
*Thái độ:- Học sinh có thái độ yêu quý, trân trọng và giữ gìn các công trình văn hoá lịch
sử, quê hơng đất nớc.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Su tầm tranh ảnh, t liệu đình làng Việt Nam
- Bộ đồ dùng DHMT lớp 9.
Học sinh: - Su tầm tranh ảnh, t liệu đình làng Việt Nam
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, thuyết trình, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra: (1)
GV kiểm tra bài vẽ tiết 5, đồ dùng học tập của học sinh
3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò T
G
Nội dung

Giáo viên: Trần Văn Tuấn 9
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
Hoạt động1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động2. HDHS tìm hiểu
khái quát về đình làng Viết
Nam
GV giới thiệu:- Ngôi đình là niềm
tự hào và luôn gần gũi, gắn bó với
tình yêu quê hơng của mỗi ngời
dân.
? Kể tên các ngôi đình nổi tiếng ở
nớc ta
HS thảo luận trả lời
Hoạt động3. HDHS tìm hiểu
một vài nét về cham khắc gỗ
đình làng
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận
theo nhóm.
- Nhóm trởng lên nhận phiếu học tập.
- Các thành viên trong nhóm nghiên
cứu tài liệu su tầm và SGK.
- Nhóm trởng tổng hợp và viết vào
phiếu.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
? Câu hỏi thảo luận: Hãy nêu nội
dung và tính nghệ thuật của chạm
khắc gỗ đình làng?
- Sau khi các nhóm trình bày, GV sử

dụng đồ dùng dạy học kết hợp với h-
ớng dẫn học sinh quan sát hình ảnh
sau đó củng cố, bổ sung kiến thức.
Hoạt động 4.HDHS tìm hiểu
một vài đặc điểm của chạm
khắc gỗ đình làng
- GV giới thiệu gồm 2 đặc điểm
chính
- HS chú ý nghe giảng, ghi bài
2
6
2
0
7
- Đình làng là thành tựu đặc sắc trong
nghệ thuật kiến trúc và trang trí truyền
thống của nớc ta.
I- Vài nét khái quát
- Đình là nơi thờ Thành hoàng làng,
đồng thời cũng là nơi bàn bạc, giải
quyết việc làng và tổ chức lễ hội hằng
năm. Kiến trúc đình làng mộc mạc và
duyên dáng.
- Các ngôi đình nh Đình Bảng(Bắc
Ninh), Thổ Hà, Lỗ Hạnh(Bắc Giang),
Tây Đằng, Chu Quyến(Hà Tây)là
tiêu biểu cho đình làng Việt Nam
II- Nghệ thuật chạm khắc gỗ đình
làng
- Chạm khắc đình làng là một loại hình

nghệ thuật dân gian đặc sắc, độc đáo do
những thợ làng, xã tạo lên. Cách chạm dứt
khoát, chắc tay, phóng khoáng thể hiện
cuộc sống muôn màu, lạc quan, yêu đời.
- Chạm khắc đình làng là chạm khắc dân
gian do ngời dân sáng tạo nên cho chính
họ, vì thế đối lập với chạm khắc đình làng,
cung đình chính thống-với những quy tắc
nghiêm ngặt, mang tính tợng trng.
- Nội dung của chạm khắc đình làng miêu
tả những hình ảnh quen thuộc trong cuộc
sống thờng nhật của ngời dân nh cảnh gánh
con, trai gái vui đùa, đánh cờ tấu nhạc, các
trò chơi dân gian.
- Nghệ thuật chạm khắc rất sinh động
mang đậm tính dân gian và bản sắc
dân tộc.
III- Một vài đặc điểm của chạm
khắc gỗ đình làng
- Chạm khắc đình làng phản ánh
những sinh hoạt trong cuộc sống đời th-
ờng của nhân dân
- NT chạm khắc mộc mạc, khoẻ
khoắn, phóng khoáng
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 10
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
Đình Chu Quyến (Hà Tây) Đầu đao đình Phù Lão (Bắc Giang)
Cảnh sinh hoạt của ngời dân. Rồng chầu. Đình Chu Quyến (Hà Tây)
Đình Thổ Tang (Vĩnh Tờng-Vĩnh Phúc)
4. Củng cố (3)

GV củng cố nội dung chính của bài học
IV- Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, HDVN (5 )
- GV gợi ý học sinh liên hệ với đình làng địa phơng, đặt ra những câu hỏi để học sinh trả
lời.
- Nội dung bức chạm khắc?
- Cách thể hiện nh thế nào?
- HS thảo luận trả lời
- GV nhận xét tiết học và khen ngợi những học sinh có nhiều ý kiến xây dựng bài.
HDVN
- Viết những nhận xét ngắn gọn về đình làng địa phơng.
- Su tầm tranh ảnh, t liệu về đình làng Việt Nam trên báo chí.
- Chuẩn bị bài học sau.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 7. Vẽ theo mẫu
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 11
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
vẽ tợng chân dung
( Tợng thạch cao - vẽ hình )
I.Mục tiêu bài học
*Kiến thức:- Học sinh hiểu biết thêm về tỷ lệ các bộ phận trên khuôn mặt ngời.
*Kỹ năng:- Học sinh làm quen với cách vẽ tợng chân dung và vẽ đợc hình với tỷ lệ các
phần chính gần giống mẫu.
*Thái độ:- Học sinh thích vẽ tợng chân dung.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Hình gợi ý cách vẽ màu, tranh ảnh tợng chân dung.
- Mẫu tợng chân dung Nam.
Học sinh: - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.

1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra: (1) GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. HDHS quan sát nhận xét.
GV: giới thiệu một số nét về tợng chân
dung
- Học sinh quan sát và nghe giáo viên
giới thiệu.
GV: cho học sinh kể tên tợng và chất liệu
mà học sinh biết.
- Học sinh kể tên tợng và chất liệu.
GV yêu cầu học sinh quan sát hình a, b, c
- Học sinh quan sát nhận xét về tợng ở vị
trí khác nhau.
GV: giới thiệu mẫu và gợi ý cho học sinh
nhận xét về cấu trúc, tỷ lệ các bộ phận:
đầu, cổ, đế
- Học sinh nhận xét về cấu trúc của tợng
nh đầu, cổ, đế
Hoạt động3. HDHS cách vẽ hình
GV: gợi ý cách vẽ hình trên bảng
- Học sinh quan sát hình minh hoạ và tự
ghi cách vẽ:
GV nhắc học sinh vẽ từ bao quát đến chi
tiết.
2

6
8
- Tợng chân dung : Em bé cài lợc
( Tợng thạch cao )
I. Quan sát, nhận xét.
+ Tợng là tác phẩm nghệ thuật điêu khắc.
+ Tợng chân dung gồm có tợng đầu, bán
thân
+ Tợng có nhiều chất liệu.
II. Cách vẽ hình
Gồm 4 bớc:
+ Vẽ khung hình chung và kẻ đờng trục
+ Tìm tỷ lệ các bộ phận nh đầu, cổ, bệ t-
ợng
+ Vẽ nét chính bằng những nét thẳng mờ
+ Vẽ chi tiết ( quan sát vẽ cho giống mẫu)
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 12
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
4. Luyện tập (22)
- GV: gợi ý học sinh vẽ từng bớc một, vẽ từ bao quát đến chi tiết, mỗi vị trí có góc nhìn
khác nhau
- Học sinh vẽ bài thực hành.
5.Củng cố (1)
GV củng cố nội dung chính của bài học
IV- Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, HDVN (4 )
- GV treo 1 số bài lên bảng hdhs nhận xét về:
+ Bố cục.
+ Hình vẽ.
- Học sinh nhận xét theo cách hiểu của mình.
- GV: bổ sung và động viên khuyến khích học sinh.

HDVN
- Giờ sau vẽ tiếp (vẽ đậm nhạt)
- Su tầm tranh ảnh về tợng chân dung.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 8. Vẽ theo mẫu
vẽ tợng chân dung
( Tợng thạch cao -vẽ đậm nhạt )
I.Mục tiêu bài học
*Kiến thức:- Học sinh nhận ra các độ đậm nhạt chính, vẽ đợc các mảng đậm nhạt của t-
ợng. ( mức độ đơn giản)
*Kỹ năng:- Học sinh vẽ đợc ba độ đậm nhạt chính để bớc đầu tạo đợc khối và ánh ánh
sáng ở hình vẽ.
*Thái độ:- Học sinh cảm nhận đợc khối và hoàn thành bài vẽ đậm nhạt.
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Mẫu tợng chân dung Nam.
- Hình minh hoạ cách vẽ đậm nhạt, một số bài vẽ hoàn chỉnh
của học sinh năm trớc
Học sinh: - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học:- Trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra: (1) GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
2
- Giới thiệu về đậm nhạt ở tợng
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 13

Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. HDHS quan sát nhận
xét.
GV: giới thiệu một số bài vẽ để học sinh
nhận xét.
- Học sinh nhận xét theo cảm nhận riêng
và tìm ra bài vẽ đẹp.
GV: yêu cầu học sinh quan sát mẫu và
tìm ra ba độ đậm nhạt chính theo vị trí
của mình.
- Học sinh quan sát và tìm ra ba độ đậm
nhạt chính
GV: bổ sung ý kiến của học sinh
Hoạt động 3. HDHS cách vẽ
GV: hớng dẫn học sinh bằng hình minh
hoạ trên bảng.
- Học sinh quan sát và ghi nhớ
Lu ý: Vẽ các mảng đậm nhạt không di
chì hoặc cạo chì nhẵn bóng
- Vẽ các độ đậm, nhạt, trung gian quy
vào các mảng hình lớn nhỏ trên tọng
7
7
I. Quan sát nhận xét.
+ ở mỗi vị trí, độ đậm nhạt không giống
nhau.
+ Độ đậm nhạt phụ thuộc vào nguồn
chiếu sáng.
II. Cách vẽ đậm nhạt.

- Xác định vị trí các mảng đậm nhạt
chính ở mặt, cổ và bệ tợng
- Phác hình các mảng đậm nhạt theo
cấu trúc của mẫu
+ Dùng các nét tha dày đan xen nhau để
vẽ đậm nhạt
+ Vẽ mảng đậm trớc, nhạt sau
+ Quan sát mẫu, vẽ đậm nhạt và điều
chỉnh không gian trong bài vẽ
4. Luyện tập (22)
- GV: gợi ý học sinh về: mảng đậm nhạt, cách vẽ đậm nhạt.
- Học sinh quan sát mẫu và làm bài thực hành.
5. Củng cố (1)
GV củng cố lại nội dung chính của bài học
IV- Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, HDVN (4 )
- GV: lựa chọn bài vẽ đẹp và yêu cầu học sinh nhận xét.
- Học sinh nhận xét và chọn bài vẽ đẹp.
- GV bổ sung và động viên học sinh.
HDVN
- Xem bài ở SGK
- Chuẩn bị đồ dùng vẽ đầy đủ để tiết sau kiểm tra
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 14
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 9. Vẽ tranh
đề tài lễ hội ( Kiểm tra 1 tiết )
I.Mục tiêu bài học
*Kiến thức:- Học sinh hiểu ý nghĩa và nội dung của một số lễ hội ở nớc ta.
*Kỹ năng:- Học sinh biết cách vẽ và vẽ đợc tranh về đề tài lễ hội.
*Thái độ:- Học sinh yêu quê hơng và những lễ hội truyền thống của dân tộc.

II. Nội dung kiểm tra
1. Đề bài: Em hãy vẽ một bức tranh về Đề tài Lễ hội
Khuôn khổ: vẽ trên giấy A4
2. Đáp án, biểu điểm:
- HS vẽ đợc một bức tranh về đề tài: Lễ hội
Yêu cầu:
- Về bố cục: Sắp xếp cân đối, hợp lý trên khổ giấy
- Về hình ảnh: - Chọn hình ảnh phù hợp thể hiện đợc đúng nội dung chủ đề.
- Vẽ hình phải rõ ràng, có xa gần
- Đờng nét: Rõ ràng có đậm nhạt, xa gần
- Màu sắc: Có đậm nhạt rõ ràng, tơi sáng phù hợp với nội dung chủ đề
Biểu điểm: điểm từ 0 10 đ
3. Kết quả:
- Số học sinh cha kiểm tra:em.
- Tổng số bài:bài; Trong đó:
Điểm 1: bài; Điểm 2: bài; Điểm 3: bài; Điểm 4: bài; Điểm 5: bài;
Điểm 6: bài; Điểm 7: bài; Điểm 8: bài; Điểm 9: bài; Điểm 10: bài;
Loại Giỏi: bài, Tỉ lệ %; Loại Khá: bài, Tỉ lệ %;
Loại Trung bình: bài, Tỉ lệ %; Loại Yếu: bài, Tỉ lệ %;
4. Nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Giờ kiểm tra:
- GV: + Nhận xét học sinh làm bài nghiêm túc hay cha
+ HS có thực hiện đúng theo yêu cầu của Thầy giáo hay không
- Bài làm của học sinh:
+ Ưu điểm:
+ Tồn tại:
+ Bài làm có tính sáng tạo độc đấo:
+ Lỗi phổ biến:.
+ Những học sinh có bài làm xuất sắc:.
5. Hớng dẫn học tập ở nhà.

- Về nhà đọc SGK và tự nghĩ vẽ một bức tranh về đề tài Lễ hội
- Chuẩn bị bài học sau.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 15
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9

Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 10. Vẽ trang trí
tập phóng tranh, ảnh
I.Mục tiêu bài học
*Kiến thức:- Học sinh biết cách phóng tranh ảnh, phục vụ cho sinh hoạt học tập.
*Kỹ năng:- Học sinh phóng đợc tranh ảnh đơn giản.
*Thái độ:- Học sinh có thói quen quan sát và cách làm việc kiên trì, chính xác.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Hình gợi ý cách vẽ.
- Một vài tranh mẫu đơn giản.
Học sinh: - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học:- Trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 16
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
2.Kiểm tra: (1) GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. HDHS quan sát nhận
xét.

GV: nêu một số tác dụng của việc phóng
tranh ảnh:
- Phục vụ học tập, văn hoá
- Phục vụ trang trí
GV: cho học sinh xem hai bài phóng
tranh bằng cách kẻ ô vuông và bằng các
đờng chéo.
- Học sinh quan sát, nhận xét và ghi nhớ
Hoạt động 3. HDHS cách phóng
tranh, ảnh
GV: hớng dẫn học sinh phóng tranh theo
hai cách.
1
5
9
- GV giới thiệu kĩ thuật phóng tranh, ảnh
phục vụ cho đời sống rất nhiều cũng nh
trong học tập
I. Quan sát nhận xét.
+ Phóng tranh ảnh nhằm phục vụ cho sinh
hoạt và học tập, tạo điều kiện phát triển
khẳ năng quan sát, kiên trì, chính xác
II.Cách phóng tranh, ảnh
1.Kẻ ô vuông:
- Xác định chiều cao, ngang hình định
phóng, kẻ các ô vuông bằng nhau.
- Kẻ ô vuông ở giấy vẽ to hơn ở hình định
phóng.
- Dựa vào các ô đã kẻ để vẽ hình
Lu ý: Nên kẻ ô vuông số chẵn

- So sánh các khoảng cách thật chính xác
để vẽ hình cho đúng
2.Kẻ đờng chéo:
- Kẻ đờng chéo, hình chữ nhật ở hình
mẫu.
- Kẻ ô hình lớn theo nh mẫu
- Dựa vào hình mẫu tìm vị trí hình để
phóng chính xác.
- Nhìn mẫu, điều chỉnh hoàn thành bài vẽ.
4. Luyện tập (23)
- GV: yêu cầu học sinh chọn một hình ảnh đơn giản để phóng.
- Học sinh làm bài thực hành.
- GV: đến từng bàn quan sát và hớng dẫn bổ sung.
5. Củng cố (1)
GV chốt lại kiến thức bài học
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 17
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
IV- Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, HDVN (4 )
- GV: gợi ý học sinh nhận xét một số bài vẽ.
- Học sinh nhận xét bài vẽ theo cảm nhận riêng.
- GV: bổ sung và tóm tắt nội dung chính, động viên học sinh khá và nhắc nhở học sinh ch-
a xong.
HDVN
- Hoàn thành bài vẽ
- Chuẩn bị đồ dùng vẽ bài sau.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 11. Vẽ trang trí
trang trí hội trờng
I.Mục tiêu bài học
*Kiến thức:- Học sinh hiểu sơ lợc kiến thức về trang trí hội trờng.

*Kỹ năng:- Học sinh vẽ đợc phác thảo trang trí hội trờng.
*Thái độ:- Học sinh thấy đợc vẻ đẹp và sự cần thiết của trang trí hội trờng.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Tranh, ảnh về trang trí hội trờng.
- Hình gợi ý cách trang trí hội trờng.
Học sinh: - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học:- Trực quan, thuyết minh, gợi mở, luyện tập, vấn đáp, hoạt động
nhóm
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra: (1) GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. HDHS quan sát nhận xét.
GV: đặt câu hỏi gợi ý để học sinh nhớ lại
các ngày lễ kỷ niệm, lễ hội
? Hội trờng là gì.
? Trờng ta có hội trờng không.
? Em thấy ở đâu có hội trờng.
? Trang trí hội trờng gồm có những gì.
? Hình mảng nào chiếm diện tích nhiều
nhất.
- HS thảo luận cùng trả lời câu hỏi
+ Nội dung.
+ Hình thức.
GV: tóm tắt để học sinh hiểu rõ cần phải

trang trí hội trờng.
2
7
- Trong cuộc sống ở các công sở, trờng
học thờng diễn ra các buổi lễ, hội thảo
và rất cần đến trang trí Hội trờng
I. Quan sát nhận xét.
- Hội trờng là nơi hội họp, diễn ra các
hoạt động của nhà trờng, công sở
- Trang trí hội trờng luôn có vai trò quan
trọng, góp phần quan trọng sự thành
công của ngày lễ, hội.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 18
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
- Học sinh quan sát, nhận xét và ghi nhớ.
Hoạt động 3. HDHS cách trang trí hội
trờng.
GV: cho học sinh xem một số cách trang
trí hội trờng.
- Học sinh quan sát hình minh hoạ và ghi
nhớ cách trang trí:
GV: gợi ý học sinh tìm nội dung để trang
trí hội trờng.
7
- Trang trí gồm có: quốc kì, ảnh lãnh tụ,
khẩu hiệu, biểu trng, bàn, bục
- Trang trí đối xứng hoặc không đối
xứng, màu phông, chữ phải phù hợp với
nội dung.
II. Cách trang trí hội trờng

Gồm các bớc sau:
+ Tìm nội dung: Tên buổi lễ, hội thảo
+ Tìm tiêu đề: xúc tích, ngắn gọn, đúng
nội dung
+ Tìm hình ảnh
+ Bố cục hình mảng có trọng tâm
+ Thể hiện chi tiết
+ Vẽ màu
4. Luyện tập (20)
- Học sinh làm bài thực hành.
- GV: nhắc học sinh nắm vững tỷ lệ chiều dài, rộng,
cao của hội trờng.
-Chọn kiểu chữ phù hợp với nội dung, màu sắc hài hoà.
GV: gợi mở về nội dung, cách bố cục cho học sinh.
5. Củng cố (2)
GV củng cố lại nội dungc hính của bài học
IV- Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, hdvn (5 )
- GV và HS lựa chọn một số bài để nhận xét, đánh giá u điểm, nhợc điểm của một số bài
vẽ.
- Học sinh tự đánh giá và xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng.
- GV: bổ sung và tóm tắt nội dung chính, động viên học sinh khá và nhắc nhở học sinh ch-
a xong.
HDVN.
- Hoàn thành bài vẽ ở nhà
- Su tầm tranh ảnh về mỹ thuật các dân tộc ít ngời Việt Nam
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 12. Thờng thức mỹ thuật
Sơ lợc về mỹ thuật các dân tộc ít ngời việt nam
I.Mục tiêu bài học
*Kiến thức: - Học sinh hiểu sơ lợc về nghệ thuật các dân tộc ít ngời ở Việt Nam.

*Kỹ năng: - Học sinh thấy đợc sự phong phú, đa dạng của nền nghệ thuật dân tộc Việt
Nam
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 19
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
*Thái độ:- Học sinh có thái độ tôn trọng, yêu quý và có ý thức bảo vệ các di sản nghệ
thuật của dân tộc.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Su tầm tranh ảnh, t liệu về mỹ thuật dân tộc Việt Nam
- Bộ đồ dùng DHMT lớp 9.
Học sinh: - Su tầm tranh ảnh, t liệu liên quan đến bài học.
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra: (1) GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1.Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2.HDHS tìm hiểu vài nét
khái quát về các dân tộc ít ngời ở VN
- GV dựa vào kiến thức học sinh học đợc
ở môn lịch sử và địa lý, đặt các câu hỏi
gợi ý:
? Việt Nam có bao nhiêu các dân tộc.
? Mối quan hệ giữa các dân tộc trong quá
trình dựng nớc và giữ nớc.
? Hãy kể tên một số dân tộc mà em biết.
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên

Hoạt động 3.HDHS tìm hiểu một số
đặc điểm của MT các dân tộc ít ngời ở
VN
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận theo
nhóm.
Câu hỏi thảo luận:
Hãy nêu đặc điểm của tranh thờ?
Tranh thờ chủ yếu ở dân tộc nào?
Hãy nêu đặc điểm của thổ cẩm?
Thổ cẩm thờng có ở những dân tộc nào?
Hoạ tiết chủ yếu là gì ?
HS suy nghĩ trả lời
Nêu đặc điểm của Nhà Rông ?
2
7
28

Giới thiệu về nét văn hoá của các dân tộc
ít ngời
I-Vài nét khái quát
- Việt Nam có 54 dân tộc, các dân tộc
luôn kề vai sát cánh trong quá trình xây
dựng nớc.Ngoài nhữngđặc điểm chung
ở sự phát triển về KT-XH-VH, mỗi cộng
đồng dân tộc có bản sắc văn hoá riêng
- Chính những nét VH đặc sắc riêng đó
đã tạo nên sự phong phú, đa dạng cho
nền văn hoá Việt Nam.
II- Một số loại hình và đặc điểm của
mĩ thuật các DT ít ngời ở VN

1. Tranh thờ và thổ cẩm
a- Tranh thờ:
- Phản ánh ý thức thác hệ lâu đời của dân
tộc miền núi phía Bắc, hớng thiện, răn đe
cái ác, cầu may mắn, có thể vẽ hoặc in
nét và vẽ bằng các màu tự tạo nh nhựa
cây sung, cây sơn
- DT Dao, Cao lan, Hmông, Tày, Nùng
b- Thổ cẩm
- Nét đặc sắc của nghệ thuật trang trí
trên vải, các hoạ tiết đợc cách điệu và
đơn giản từ những hình mẫu thực ngoài
thiên nhiên, rồi sắp xếp thể hiện, tạo nên
những tác phẩm mang tính trang trí, giá
trị thẩm mỹ cao
- DT Tày, Nùng, Thái, Dao, Cao lan,
Hmông, Gia-rai
- Hoạ tiết: Hoa, lá, sóng nớc, con vật, ng-
ời
2- Nhà Rông và Tợng nhà mồ ở Tây
Nguyên
a- Nhà Rông
- Là nơi sinh hoạt cộng đồng của các
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 20
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
Nêu đặc điểm về tợng nhà mồ?
KL: Tợng đợc làm cho ngời chết, làm vui
lòng ngời chết, là sự tởng niệm của ngời
sống với ngời đã ra đi
Nêu một số nét tiêu biểu về Tháp Chăm ?

- Ngời chăm ảnh hởng của ấn độ giáo và
Phật giáo
- Nêu đặc điểm của Điêu khắc Chăm?
- Kể thêm loại hình nghệ thuật của các
dân tộc ít ngời mà em biết?
dân tộc dáng cao sừng sững và đợc trang
trí công phu, nhà đợc làm từ gỗ, tre, lá
nhà có vẻ đẹp hoành tráng và giản dị
b- Tợng nhà mồ
- Điêu khắc nhà mồ Tây Nguyên là pho
sử thi về cuộc sống xã hội và tự nhiên
của rừng núi, vừa cổ sơ vừa hiện đại với
ngôn ngữ hình khối đơn giản và tính
cách điệu cao
3. Tháp và Điêu khắc chăm
a- Tháp chăm
- Là công trình kiến trúc độc đáo có
nhiều tầng, các tầng thu nhỏ dần lên tới
đỉnh, tháp đợc trang trí các hình hoa lá,
con ngời, con vật xen kẽ.
- Mĩ sơn đã đợc UNESCO công nhận là
di sản Văn hoá thế giới
b- Điêu khắc chăm
- Các pho tợng có cách tạo khối căng
tròn, nhịp điệu uyển chuyển đầy gợi
cảm, bố cục chặt chẽ
- Hiện nay một số lớn tợng và phù điêu
chăm đợc lu giữ ở bảo tàng Chăm tại Đà
Nẵng.
4. Củng cố (2)

GV củng cố lại nội dung chính cảu bài học
IV- Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, hdvn (4 )
- GV nhận xét tiết học và khen ngợi những học sinh có nhiều ý kiến xây dựng bài.
HDVN
- Su tầm tranh ảnh, t liệu về mỹ thuật các dân tộc ít ngời Việt Nam
- Tập quan sát các dáng ngời.

Giáo viên: Trần Văn Tuấn 21
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 13. Vẽ theo mẫu
Tập vẽ dáng ngời
I.Mục tiêu bài học
*Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc sự thay đổi của dáng ngời ở các t thế hoạt động
*Kỹ năng: - Biết cách vẽ dáng ngời, và vẽ đợc dáng ngời ở các t thế đi, đứng, chạy, nhảy
*Thái độ: -Học sinh thích quan sát, tìm hiểu các hoạt động xung quanh.
II.Chuẩn bị.
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Một số tranh ảnh các dáng ngời đi, đứng, chạy, nhảy.
- Hình gợi ý cách vẽ.
Học sinh: - Đồ dùng vẽ.
2.Phơng pháp dạy học: - Trực quan, vấn đáp, gợi mở, luyện tập.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra: (1) GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu bài mới
GV giới thiệu bài mới
HS nghe giảng, ghi vở

Hoạt động 2. HDHS quan sát nhận
xét
GV giới thiệu hình trong SGK và gợi ý
để học sinh nhận ra các dáng ngời đang
vận động và động tác của tay, chân,
đầu
- HS quan sát hình minh hoạ
GV gợi ý để học sinh quan sát nhận xét
về hình dáng và t thế chân tay khi vận
động
GV tóm tắt:
+ Chọn dáng ngời tiêu biểu.
+ Khi quan sát dáng ngời cần chú ý đến
thế chuyển động của đầu, mình, chân
tay
+ Nắm bắt ngay nhịp điệu và sự lập lại
của mỗi động tác.
- HS nghe và ghi nhớ kiến thức
Hoạt động 3. HDHS cách vẽ dáng ng-
ời.
GV cho 1 học sinh làm mẫu cho cả lớp
2
7
8
- Các dáng của con ngời luôn thay đổi khi
vận động
I. Quan sát, nhận xét
+ Hình dáng thay đổi khi đi, đứng, chạy,
nhảy sẽ làm cho tranh sinh động hơn.
+T thế của dáng ngời và tay khi vận động

không giống nhau.
II. Cách vẽ dáng ngời.
- Quan sát nhanh hình dáng, ớc lợng
các bộ phận chính của dáng ngời
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 22
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
quan sát ở vài dáng khác nhau.
- HS quan sát tìm ra đặc điểm, t thế của
các bộ phận ở các dáng khác nhau.
- GV hớng dẫn học sinh ở hình gợi ý
cách vẽ dáng ngời
- HS quan sát hình gợi ý cách vẽ
- Vẽ phác những nét chính thể hiện
dáng: đi, cúi, chạy, nhảy, ngồi, lao
động
- Vẽ các nét để thể hiện hình thể,
quần áo
- Nhìn mẫu vẽ chi tiết, sửa hình cho
dáng đẹp
4. Luyện tập (20)
GV hớng dẫn học sinh làm bài theo 2 phơng án:
+ Cho 3 4 học sinh vẽ trên bảng.
+ Còn lại vẽ theo nhóm.
- Học sinh thay nhau làm mẫu.
- Mỗi mẫu vẽ 2 hình.
GV quan sát và gợi ý học sinh cách vẽ: vẽ nét chính sau mới vẽ chi tiết.
HS làm vẽ bài thực hành.
5. Củng cố (1)
GV củng cố nội dung chính của bài học
IV- Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, btvn (5 )

- GV hớng dẫn học sinh nhận xét một số bài vẽ về:
- Tỷ lệ các bộ phận.
- Thể hiện hình dáng ngời động, tĩnh.
- Học sinh nhận xét, đánh giá theo cảm nhận riêng.
HDVN:
- Tập vẽ dáng ngời: đá bóng, nhảy dây, đá cầu
- Chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 14. Vẽ tranh
đề tài lực lợng vũ trang
I.Mục tiêu bài học
*Kiến thức:- Học sinh hiểu biết thêm về các lực lợng vũ trang.
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 23
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
*Kỹ năng:- Học sinh vẽ đợc vẽ đợc tranh về đề tài lực lợng vũ trang
*Thái độ:- Học sinh yêu quý và biết ơn lực lợng vũ trang, có ý thức học tập, và bảo vệ xây
dựng đất nớc
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Tranh, ảnh về lực lợng vũ trang.
- Hình gợi ý cách vẽ
Học sinh: - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học:- trực quan, thuyết minh, gợi mở, luyện tập, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra: (1) GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Họat động 1. giới thiệu bài
GV giới thiệu bài mới

HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. HDHS tìm và chọn nội
dung đề tài.
GV giới thiệu ngắn gọn một số hình ảnh
của lực lợng vũ trang, giúp học sinh biết
nhiệm vụ của lực lợng vũ trang.
GV giới thiệu một vài hình ảnh về các
binh chủng khác nhau.
Học sinh quan sát tranh
GV đặt câu hỏi để các nhóm trao đổi
? Tranh diễn tả cảnh gì.
? Hình ảnh nào là chính.
? Hình ảnh bộ đội này có giống hình kia
không.
Sau khi HS trả lời GV tóm tắt:
Lực lợng vũ trang bao gồm bộ đội, công
an, dân quân, dân phòngmỗi binh
chủng có trang phục riêng về quần áo,
mũ, vũ khí
Hoạt động 3. HDHS cách vẽ tranh
- GV cho hs quan sát 1 số tranh của họa
sĩ và hs năm trớc
- HS quan sát tranh tìm cách vẽ
1
6
7
- Đề tài Lực lợng vũ trang rất rộng bao
gồm: Bộ đội, công an, cảnh sát
I. Quan sát nhận xét.
Có thể vẽ nhiều tranh:

- Chiến đấu, tuần tra, rèn luyện trên
thao trờng, bảo vệ trật tự an ninh, bộ
đội giúp dân thu hoạch mùa, chống
bão lụt
- Về thăm quê
- Múa hát cùng thiếu nhi, thiếu nhi
giúp đỡ thơng binh, gia đình liệt sĩ, có
công với cách mạng
II. Cách vẽ tranh
- Tìm và chọn nội dung đề tài
- Tìm bố cục: phác mảng chính,
mảng phụ.
- Tìm hình tợng: vẽ các hình ảnh
chính và hình ảnh phụ
- Vẽ chi tiết
- Vẽ màu
Lu ý: vẽ các hình ảnh chính trớc, phụ sau,
vẽ màu tơi sáng hài hòa
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 24
Giáo án Mỹ Thuật Lớp 9
4- luyện tập (23)
- GV yêu cầu hs vẽ bài vào vở thực hành
- GV gợi ý quan sát, hớng dẫn và bổ sung, động viên học sinh
- Học sinh làm bài thực hành.
5- Củng cố (1)
GV củng cố lại nội dung chính của bài học
IV- Kiểm tra, đánh giá, kết thúc bài học, btvn (4 )
- GV cùng học sinh trao đổi và tìm những u điểm của một số bức tranh, tìm những chỗ đạt
và cha đạt, nhận xét về bố cục, hình vẽ, màu sắc sau đó tự xếp loại.
- Học sinh tự đánh giá và xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng.

HDVN.
- Su tầm tranh ảnh về các lực lợng vũ trang.
- Su tầm tranh ảnh về trang phục quần áo để học bài sau.

Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 15. Vẽ trang trí
tạo dáng và trang trí thời trang
I.Mục tiêu bài học
*Kiến thức:- Học sinh hiểu về nội dung và sự cần thiết của thiết kế thời trang trong cuộc
sống
*Kỹ năng:- Học sinh biết tạo dáng một số mẫu thời trang theo ý thích.
*Thái độ:-Học sinh coi trọng những sản phẩm văn hoá mang bản sắc dân tộc
II.Chuẩn bị
1.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: - Hình phóng to một số mẫu thời trang .
- Hình gợi ý cách tạo dáng và trang trí thời trang.
Học sinh: - Đồ dùng vẽ của học sinh
2.Phơng pháp dạy học:- trực quan, thuyết minh, gợi mở, vấn đáp.
III. Tiến trình dạy học.
1.Tổ chức, ổn định lớp (1)
2.Kiểm tra: (1) GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
3.Bài mới.
Hoạt động của Thầy và Trò TG Nội dung
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
GV giới thiệu bài
HS nghe giảng, ghi vở
Hoạt động 2. HDHS quan sát nhận xét.
GV giới thiệu để học sinh thấy đợc sự
1
6

- Thời trang hết sức quan trọng trong đời
sống của mỗi con ngời.
I. Quan sát nhận xét.
- Thời trang bao gồm: cách ăn mặc, cách
Giáo viên: Trần Văn Tuấn 25

×