Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

BẠI NÃO (Kỳ 3) docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.72 KB, 6 trang )

BẠI NÃO
(Kỳ 3)

IV- CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT:
1/ Viêm đa dây thần kinh: Xuất hiện ở đoạn xa thần kinh, phân bố đối xứng,
vận động cảm giác đều bị ảnh hưởng, điển hình ở đầu chi có cảm giác mang găng -
đi tất, liệt mềm (nếu có), phản xạ giảm hoặc mất.
2/ Viêm tủy: Thường thấy ở thanh niên, có ba đặc điểm lớn: liệt, giảm cảm
giác, đại tiểu tiện không tự chủ.
3/ Liệt do bệnh cơ: Thường phát ở trẻ khoảng 5 tuổi, biểu hiện lâm sàng: từ
từ xuất hiện tứ chi co mất lực và teo, phản xạ gân giảm hoặc mất, không rối loạn
cảm giác. Có tiền căn gia đình.
V- ĐIỀU TRỊ:
A- ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC:
1/ Thể Thận tinh bất túc:
- Pháp trị: Chấn tinh ích tủy, bổ Thận kiện não.
- Bài thuốc: “Hữu quy hoàn gia giảm” gồm: Thục địa 15g, Hoài sơn 15g,
Thỏ ty tử 9g, Câu kỷ 9g, Nhung giác giao 12g, Quy bản 11g, Tử hà sa 4,5g,
Đương quy 15g, Đỗ trọng (sao) 15g.
2/ Thể Can Thận âm hư:
- Pháp trị: Tư bổ can thận, tức phong, tiềm dương.
- Bài thuốc: “Đại định phong chu gia giảm” gồm Xích thược 12g, Bạch
thược 12g, A giao 12g, Quy bản 12g, Sinh địa 12g, Ngũ vị tử 3g, Mẫu lệ 4,5g,
Mạch đông 15g, Chích thảo 5g, Kê tử hoàng 1 cái, Miết giáp 15g, Trân châu 30g,
Địa long 12g.
- Phân tích bài thuốc:

Vị
thuốc
Dược lý YHCT
Vai


trò
A giao Vị ngọt, tính bình. Tư âm, bổ huyết Quân
Quy
bản
Ngọt, mặn, hàn. Tư âm, bổ tâm thận
Quân
Miết
giáp
Vị mặn, hàn, vào can, phế, tỳ. Dưỡng
âm, nhuận kiên, tán kết
Thần
Sinh
địa
Hàn, ngọt, đắng. Nuôi thận, dưỡng âm
- huyết
Quân
Ngũ vị
tử
Chua, mặn, ôn. Cố thận, liễm phế, cố
tinh, chỉ mồ hôi. Cường gân ích khí, bổ ngũ
tạng.
Thần
Mạch
môn
Ngọt, đắng, mát. Nhuận phế, sinh tân
Thần
Kê tử
hoàng
Tư âm huyết, tức phong
Thần

Mẫu lệ
Mặn, chát, hơi hàn. Tư âm tiềm dương,
hóa đờm cố sáp.
Thần
Bạch
thược
Đắng, chua, hơi hàn. Dưỡng huyết,
liễm âm. Lợi tiểu, nhuận gan.
Thần
- Tá
Xích
thược
Đắng, lạnh. Thanh nhiệt, lương huyết

Địa
long
Mặn, hàn, vào kinh tỳ, vị, thận. Thanh
nhiệt, trấn kinh, lợi tiểu, giải độc

Cam
thảo
Ngọt, bình. Bổ tỳ, nhuận phế, giải độc
Sứ
3/ Thể Âm tân hư:
- Pháp trị: Tư âm sinh tân.
- Bài thuốc: “Tăng dịch thang” gồm Sinh địa 30g, Mạch đông 30g, Huyền
sâm 15g, Sơn dược 15g, Sa sâm bắc 12g, Sa sâm nam 12g, Thạch hộc 30g, Thiên
hoa phấn 12g.
4/ Thể Ứ tắc não lạc:
- Pháp trị: Hoạt huyết hóa uất, tỉnh não thông khiếu.

- Bài thuốc: “Thông khiếu hoạt huyết thang” gồm Xích thược 15g, Xuyên
khung 6g, Đào nhân 9g, Nhung hươu 0,15g, Đan sâm 15g, Gừng khô 3g, Huỳnh
kỳ 60g.

Vị thuốc Dược lý YHCT
Vai
trò
Xích
thược
Đắng, lạnh. Thanh nhiệt, lương huyết,
hoạt huyết
Quân

Xuyên
khung
Cay, ôn. Hoạt huyết, chỉ thống, hành
khí, khu phong
Quân

Đào
nhân
Đắng, ngọt, bình. Phá huyết, hành ứ,
nhuận táo, hoạt trường
Quân

Đan sâm
Đắng, lạnh, vào kinh tâm, tâm bào.
Hoạt huyết, khử ứ, điều kinh, thanh nhiệt.
Quân


Can
khương
Ôn trung tán hàn

Nhung
hươu
Ngọt, ôn. Sinh tinh, bổ tủy, ích huyết.
Thần
Huỳnh
kỳ
Ngọt, ấm, vào tỳ phế. Bổ khí, thăng
dương khí của tỳ, chỉ hãn, lợi thủy.
Thần

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×