Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 34 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.73 KB, 37 trang )

TUẦN 34
Thứ 2
TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với
giọng rõ ràng, dứt khoát.
2. Hiểu nội dung: Tiếng cười mạng đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con
người hạnh phúc, sốùng lâu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
+Con chim chiền chiện bay lượn giữa
khung cảnh thiên nhiên như thế nào ?
+Tiếng hót của chiền chiện gợi cho
thức ăn những cảm giác như thế nào ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Trong cuộc sống, tiếng cười luôn
đem đến cho chúng ta sự thoải mái sản
khoái. Tiếng cười có tác dụng như thế
nào ? Bài tập đọc Tiếng cười là liều
thuốc bổ hôm nay chúng ta học sẽ cho
các em biết điều đó.
b). Luyện đọc:
a/. Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.


Đoạn 1: Từ đầu … 400 lần.
Đoạn 2: Tiếp theo … hẹp mạch máu.
Đoạn 3: Còn lại
-Cho HS đọc những từ ngữ dễ đọc sai
tiếng cười, rút, sảng khoái.
-Cho HS quan sát tranh.
+Tranh vẽ gì ?
b/. Cho HS đọc chú giải và giải nghóa
từ.
-1 HS đọc thuộc lòng bài Con chim
chiền chiện.
+Chim bay lượn trên cánh đồng lúa,
giữa một không gian cao rộng.
+Gợi cho em về cuộc sống thanh bình
hạnh phúc.
-HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần).
-HS luyện đọc từ ngữ.
+Vẽ 2 chú hề đang diễn trên sân khấu
mọi người đang xem và cười.
-1 HS đọc chú giải. 2 à 3 HS giải
nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-Cho HS đọc.
c/. GV đọc cả bài một lượt.
Cần đọc với giọng rõ ràng, rành
mạch.
Nhấn giọng ở những từ ngữ: động vật
duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng
khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù …
c). Tìm hiểu bài:

+Em hãy phân tích cấu tạo của bài
báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn.
+Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc
bổ.
+Người ta đã tìm cách tạo ra tiếng
cười cho bệnh nhân để làm gì ?
+Em rút ra điều gì qua bài học này ?
d). Luyện đọc lại:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể lại tin trên
cho người thân nghe.
-Dặn HS về nhà chuẩn bò bài cho tiết
tập đọc sau.
-1 HS đọc cả bài.
+HS đọc thầm một lượt và trả lời câu
hỏi sau:
-Bài báo gồm 3 đoạn:
Đ 1: Tiếng cười là đặc điểm của con
người, để phân biệt con người với các
loài động vật khác.
Đ 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.
Đ 3: Người có tính hài hước sẽ sống
lâu hơn.
+Vì khi cười tốc độ thở của con người

tăng lên đến 100km/1 giờ các cơ mặt
thư giãn, não tiết ra một chất làm con
người có cảm giác sảng khoái, thoả
mãn.
+Để rút ngắn thời gian điều trò bệnh
nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
+Bài học cho thấy chúng ta cần phải
sống vui vẻ.
-3 HS đọc nối tiếp. Mỗi em đọc một
đoạn.
-HS luyện đọc đoạn.
-3 HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:Giúp HS:
-Ôn tập về các đơn vò đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích.
-Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo diện tích.
-Giải các bài toán có liên quan đến đơn vò đo diện tích.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 165.

-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta
cùng ôn tập về các đơn vò đo diện tích
và giải các bài toán có liên quan đến
đơn vò này.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả đổi
đơn vò của mình trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
-Viết lên bảng 3 phép đổi sau:
103 m
2
= … dm
2

10
1
m
2
= cm
2
60000 cm
2
= … m
2

8 m
2
50 cm
2
= … cm
2
-Yêu cầu HS dưới lớp nêu cách đổi
của mình trong các trường hợp trên.
-Nhận xét các ý kiến của HS và thống
nhất cách làm như sau:
103 m
2
= … dm
2
Ta có 1m
2
= 100dm
2
; 103 Í 100=
10300
Vậy 103m
2
= 10300dm
2

10
1
m
2
= cm

2
Ta có 1m
2
= 10000cm
2
; 10000Í
10
1
=
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-Một số HS nêu cách làm của mình
trước lớp, cả lớp cùng tham gia ý kiến
nhận xét.
1000
Vậy
10
1
m
2
= 1000cm
2
60000 cm
2
= … m
2
Ta có 10000cm
2

= 1m
2
; 60000 : 10000
= 6
Vậy 60000cm
2
= 6m
2
8 m2 50 cm
2
= … cm
2
Ta có 1m
2
= 10000cm
2
; 8 Í 10000 =
80000
Vậy 8m
2
= 80000cm
2
8m250cm
2
= 80000cm
2
+ 50cm
2
=
80050cm

2
-Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài. Nhắc các em làm các bước
trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết
quả đổi vào VBT.
-Gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước
lớp để chữa bài.
Bài 3
-Nhắc HS chuyển đổi về cùng đơn vò
rồi mới so sánh.
-GV chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
-Yêu cầu HS làm bài.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
-HS làm bài.
-Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm
tra bài của mình.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Bài giải

Diện tích của thửa ruộng đó là:
64 Í 25 = 1600 (m
2
)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
1600 Í
2
1
= 800 (kg)
800 kg = 8 tạ
Đáp số: 8 tạ
CHÍNH TẢ (Nghe – Viết)
PHÂN BIỆT : r/d/gi , dấu hỏi / dấu ngã
I.Mục tiêu:
1. Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngược.
2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết sai (r/d/gi,
dấu hỏi/dấu ngã)
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy khổ rộng viết nội dung BT2.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Trong dân gian có những bài ca dao,
những câu tục ngữ đã đúc kết những
kinh nghiệm của ông cha ta trong cuộc
sống. Bên cạnh đó có những bài vè

đem đến niềm vuio cho người lao động
bằng cách nói thật độc đáo. Nói ngược
– bài vè hôm nay chúng ta học là một
bài như thế.
b). Nghe - viết:
a/. Hướng dẫn CT
-GV đọc một lần bài vè Nói ngược
-Cho HS luyện viết những từ hay viết
sai: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm,
đổ vồ …
-GV nói về nội dung bài vè:
Bài vè nói những chuyện phi lí, ngược
đời, không thể nào xảy ra nên gây
cười.
b/. HS viết chính tả
-GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ
cho HS viết.
-GV đọc lại một lần.
c/. Chấm, chữa bài
-GV chấm 5 à 7 bài.
-Nhận xét chung.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc nội dung BT2.
-1 HS lên bảng làm BT3a (trang
145)
-1 HS làm bài 3b (trang 145)
-HS theo dõi trong SGK.
-Đọc thầm lại bài vè.
-HS viết chính tả .
-HS soát lỗi.

-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài vào VBT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
GV dán lên bảng lớp 3 tờ giấy đã chép
sẵn BT.
-GV nhận xét và tuyên dương những
nhóm làm nhanh đúng.
Lời giải đúng: Các chữ đúng cần để lại
là: giải – gia – dùng – dõi – não – quả
– não – não – thể.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà đọc lại thông tin
ở BT 2 cho người thân nghe.
-3 nhóm lên thi tiếp sức
-Gạch bỏ những chữ sai trong
ngoặc đơn.
-Lớp nhận xét.
Thứ 3
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I.Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghóa
( BT1).
- Biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, 3)
- HS khá, giỏi tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ đó.
II.Đồ dùng dạy học:
-Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằng tiếng

vui.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
+Đọc lại nội dung ghi nhớ (trang 150).
+Đặt một câu có trạng ngữ chỉ mục
đích.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Các em đã được học những từ ngữ
nói về tinh thần lạc quan. Trong tiết
học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục mở
rộng, hệ thống hóa vốn từ về tinh thần
lạc quan yêu đời và cũng biết đặt câu
với các từ đã mở rộng.
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV phát giấy cho
các nhóm.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải
đúng: Các từ phức được xếp vào 4
nhóm như sau:
a/. Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui,
mua vui.
b/. Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui
mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui

vui.
c/. Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn,
vui tươi.
d/. Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm
giác: vui vẻ.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT2.
-GV giao việc: Các em chọn ở 4
nhóm, 4 từ, sau đó đặt câu với mỗi từ
vừa chọn.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và khen những HS đặt
câu đúng, hay.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc: Các em chỉ tìm những
từ miêu tả tiếng cười không tìm các từ
miêu tả kiểu cười. Sau đó, các em đặt
câu với một từ trong các từ đã tìm được.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và chốt lại một số từ chỉ
tiếng cười: hả hả, hì hì, khanh khách,
khúc khích, rúc rích, sằng sặc và khen
-1 HS đọc. Lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm việc theo cặp.
-Đại diện một số cặp dán kết quả lên
bảng lớp.
-Lớp nhận xét.

-HS chép lời giải đúng vào vở.
-1 HS đọc yêu cầu BT, lớp lắng nghe.
-HS chọn từ và đặt câu.
-Một số HS đọc câu văn mình đặt.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS tìm từ chỉ tiếng cười và ghi vào
vào vở và đặt.
-Một số HS đọc các từ mình đã tìm
được và đọc câu đã đặt cho lớp nghe.
-Lớp nhận xét.
những HS đặt câu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ tìm
được ở BT3, 5 câu với 5 từ tìm được.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
-Góc và các loại góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù.
-Đoạn thẳng song song, đoạn thẳng vuông góc.
-Củng cố kó năng vẽ hình vuông có kích thước cho trước.
-Tính chu vi và diện tích của hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các

em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 166.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng
ôn tập một số các kiến thức về hình học
đã học.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc tên hình và chỉ ra
các cạnh song song với nhau, các cạnh
vuông góc với nhau trong các hình vẽ.
Bài 2
-Yêu cầu HS nêu cách vẽ hình vuông
ABCD có cạnh dài 3 cm.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài:
Hình thang ABCD có:
Cạnh AB và cạnh DC song song với
nhau.Cạnh BA và cạnh AD vuông góc
với nhau.
-Một HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét cách vẽ:
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 3 cm.
Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại
A và vuông góc với AB tại B. Trên

mỗi đường thẳng vuông góc đó lấy
đoạn thẳng AD = 3 cm ; BC = 3 cm.
-Yêu cầu HS vẽ hình, sau đó tính chu
vi và diện tích hình vuông.
Bài 3
-Yêu cầu HS quan sát hình vuông,
hình chữ nhật, sau đó tính chu vi và
diện tích của hai hình này rồi mới nhận
xét xem các câu trong bài câu nào
đúng, câu nào sai.
-Yêu cầu HS chữa bài trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
-Hỏi:
+Bài toán hỏi gì ?
+Để tính được số viên gạch cần để lát
nền phòng học chúng ta phải biết được
những
gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
Nối C với D ta được hình vuông
ABCD có cạnh 3 cm cần vẽ.
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.
-HS làm bài:
Chu vi hình chữ nhật là:
(4 + 3) Í 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:

4 Í 3 = 12 (cm
2
)
Chu vi hình vuông là:
3 Í 4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là:
3 Í 3 = 9 (cm
2
)
Vậy: a). Sai
b). Sai
c). Sai
d). Đúng
-1 HS đọc bài làm của mình trước lớp
để chữa bài, HS cả lớp theo dõi, nhận
xét và tự kiểm tra bài mình.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả
lớp đọc thầm trong SGK.
-HS tóm tắt.
+Bài toán hỏi số viên gạch cần để lát
kín phòng học.
+Chúng ta phải biết được:
Diện tích của phòng học.
Diện tích của một viên gạch lát nền.
Sau đó chia diện tích phòng học cho
diện tích 1 viên gạch.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
Bài giải
Diện tích của một viên gạch là:

20 Í 20 = 400 cm
2
Diện tích của lớp học là:
5 Í 8 = 40 (m
2
)
40 m
2
= 400000 cm
2
Số viên gạch cần để lát nền lớp học
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học, tuyên dương
các HS tích cực hoạt động, nhắc nhở
các em còn chưa cố gắng trong giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà chuẩn bò bài sau.
là:
400000 : 400 = 1000 (viên gạch)
Đáp số: 1000 viên gạch
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.Mục tiêu:
1. Rèn kó năng nói:
-HS chọn được một câu chuyện nói về một người vui tính. Biết kể lại rõ ràng
về những sự việc minh họa cho đặc điểm tính cách của nhân vật, hoặc kể lại sự
việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật.
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện.
-Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2. Rèn kó năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.

II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 1 HS.
+Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về
người có tinh thần lạc quan, yêu đời.
Nêu ý nghóa câu chuyện.
-GV nhận xét và cho điểm.
-GV kiểm tra việc chuẩn bò của HS.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Trong cuộc sống, mọi người thường có
tính tình khác nhau. Người thì lầm lì, ít
nói, người thì tính tình xởi lởi, người thì
lạnh lùng … Hôm nay các em hãy kể cho
bạn mình nghe một câu chuyện về
người vui tính mà em đã chứng kiến
hoặc tham gia.
b). Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề
+HS kể.
bài:
-GV ghi đề bài lên bảng lớp.
-GV giao việc: các em phải kể nột câu
chuyện về người vui tính mà em là
người chứng kiến câu chuyện xảy ra
hoặc em trực tiếp tham gia. Đó là câu
chuyện về những con người xảy ra trong
cuộc sống hàng ngày.

-Cho HS nói về nhân vật mình chọn
kể.
-Cho HS quan sát tranh trong SGK.
c). HS kể chuyện:
a/. Cho HS kể theo cặp
b/. Cho HS thi kể.
-GV viết nhanh lên bảng lớp tin HS,
tên câu chuyện HS đó kể.
-GV nhận xét và khen những HS có
câu chuyện hay, kể hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe hoặc viết vào vở
câu chuyện đã kể ở lớp.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS lần lượt nói về nhân vật mình
chọn kể.
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình. Hai bạn cùng trao
đổi về ý nghóa của câu chuyện.
-Đại diện một số cặp lên thi kể.
-Lớp nhận xét.
KHOA HỌC
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I/.Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về:
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh
vật - Phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức
ăn trong tự nhên.
II/.Đồ dùng dạy học :

-Tranh minh họa trang 134, 135, 136, 137 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Giấy A
4
.
III/.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/.KTBC:
-Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng chữ và
mũi tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải
thích chuỗi thức ăn đó.
-Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: Thế
-HS lên bảng làm việc theo yêu cầu
của GV.
-HS trả lời.
nào là chuỗi thức ăn ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời của HS và
cho điểm.
2/.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
-Tất cả các sinh vật trên Trái Đất đều
có mối quan hệ với nhau bằng quan hệ
dinh dưỡng. Sinh vật này là thức ăn của
sinh vật kia. Con người cũng lấy thức
ăn từ động vật và thực vật. Yếu tố con
người được tách thành nhân tố độc lập
vì hoạt động của con người khác hẳn
với các loài sinh vật khác. Ở một góc
độ nhất đònh, con người, thực vật, động
vật cùng có lấy thức ăn, nước uống,
không khí từ môi trường và thải chất

cặn bã vào môi trường. Nhân tố con
người có vai trò ảnh hưởng như thế nào
đến quan hệ thức ăn trong tự nhiên ?
Con người phải có một “mắt xích”
trong chuỗi thức ăn hay không ? Các
em sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học
hôm nay.
*Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức ăn
và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật
sống hoang dã
-Yêu cầu HS quan sát hình minh họa
trang 134, 135 SGK và nói những hiểu
biết của em về những cây trồng, con
vật đó.
-Gọi HS phát biểu. Mỗi HS chỉ nói về 1
tranh.
-Lắng nghe.
-Quan sát các hình minh họa.
-Tiếp nối nhau trả lời.
+Cây lúa: thức ăn của cây lúa là nước,
không khí, ánh sáng, các chất khoáng
hòa tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn
của chuột, gà, chim.
+Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai
và nó cũng là thức ăn của rắn hổ
mang, đại bàng, mèo, gà.
+Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà,
chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn
của nhiều loài động vật khác.
+Cú mèo: thức ăn của cú mèo là

chuột.
+Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ
mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng
-Các sinh vật mà các em vừa nêu đều
có mối liên hệ với nhau bằng quan hệ
thức ăn. Mối quan hệ này được bắt đầu
từ sinh vật nào ?
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm,
mỗi nhóm gồm 4 HS.
-Yêu cầu: Dùng mũi tên và chữ để thể
hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây
lúa và các con vật trong hình, sau đó,
giải thích sơ đồ.
GV hướng dẫn, giúp đỡ từng nhóm,
đảm bảo HS nào cũng được tham gia.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ
đồ của từng nhóm.
-Dán lên bảng 1 trong các sơ đồ HS vẽ
từ tiết trước và hỏi:
+Em có nhận xét gì về mối quan hệ
thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng,
động vật hoang dã với chuỗi thức ăn
này ?
-Gọi 1 HS giải thích lại sơ đồ chuỗi
thức ăn.
-GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng:
Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn
của một nhóm vật nuôi, cây trồng và
động vật hoang dã, thức ăn thấy có

nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài sinh vật
không phải chỉ liên hệ với một chuỗi
thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi thức
ăn. Cây là thức ăn của nhiều loài vật.
Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức
ăn của một số loài vật khác.
*Hoạt động 2: Vai trò của nhân tố con
người – Một mắt xích trong chuỗi thức
là thức ăn của con người.
+Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ,
côn trùng, cây rau non và gà cũng là
thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang.
-Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt
đầu từ cây lúa.
-Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và
hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn
của GV.
-Nhóm trưởng điều khiển để lần lượt
từng thành viên giải thích sơ đồ.
-Đại diện của 2 nhóm dán sơ đồ lên
bảng và trình bày. Các nhóm khác bổ
sung (nếu có).
-Lắng nghe.
-Quan sát và trả lời.
+Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật
hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều
chuỗi thức ăn hơn.
-HS giải thích sơ đồ đã hoàn thành.
Gà Đại bàng .
Cây lúa Rắn hổ

mang .
Chuột đồng Cú mèo .
-2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi
và nói cho nhau nghe.
+Hình 7: Cả gia đình đang ăn cơm.
ăn
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát
hình minh họa trang 136, 137 SGK và
trả lời câu hỏi sau:
+Kể tên những gì em biết trong sơ đồ ?
+Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu
về chuỗi thức ăn trong đó có người ?
-Yêu cầu 2 HS lên bảng viết lại sơ đồ
chuỗi thức ăn trong đó có con người.
-Trong khi 2 HS viết trên bảng, gọi HS
dưới lớp giải thích sơ đồ chuỗi thức ăn
trong đó có người.
-Trên thực tế thức ăn của con người rất
phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn
cung cấp cho nhu cầu sống, làm việc
và phát triển, con người phải tăng gia,
sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi. Tuy
nhiên, một số nơi, một số người đã ăn
thòt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào
các việc khác đã làm ảnh hưởng không
nhỏ đến các loài sinh vật và môi trường
sống của chúng thức ăn.
-Hỏi:
+Con người có phải là một mắt xích
trong chuỗi thức ăn không ? Vì sao ?

+Viêc săn bắt thú rừng, pha rừng sẽ
dẫn đến tình trạng gì ?
+Điều gì sẽ xảy ra, nếu một mắt xích
trong chuỗi thức ăn bò đứt ? Cho ví dụ ?
Bữa cơm có cơm, rau, thức ăn.
+Hình 8: Bò ăn cỏ.
+Hình 9: Sơ đồ các loài tảo à cá à cá
hộp (thức ăn của người).
+Bò ăn cỏ, người ăn thò bò.
+Các loài tảo là thức ăn của cá, cá bé
là thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp
là thức ăn của người.
-2 HS lên bảng viết.
Cỏ à Bò à Người.
Các loài tảo à Cá à Người.
-Lắng nghe.
-Thảo luận cặp đôi và trả lời.
+Con người là một mắt xích trong
chuỗi thức ăn. Con người sử dụng thực
vật, động vật làm thức ăn, các chất
thải của con người trong quá trình trao
đổi chất lại là nguồn thức ăn cho các
sinh vật khác.
+Việc săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ
dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loài
động vật, môi trường sống của động
vật, thực vật bò tàn phá.
+Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn
bò đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của
toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn.

Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết, con
người cũng không có thức ăn. Nếu
không có cá thì các loài tảo, vi khuẩn
trong nước sẽ phát triển mạnh làm ô
nhiễm môi trường nước và chính bản
thân con người cũng không có thức ăn.
+Thực vật có vai trò gì đối với đời
sống trên Trái Đất ?
+Con người phải làm gì để đảm bảo sự
cân bằng trong tự nhiên ?
-Kết luận: Con người cũng là một
thành phần của tự nhiên. Hoạt động
của con người làm thay đổi mạnh mẽ
môi trường, thậm chí có thể làm thay
đổi hẳn môi trường và sinh giới ở nhiều
nơi. Con người có thể làm cho môi
trường phong phú, giàu có hơn nhưng
cũng rất dễ làm cho chúng bò suy thoái
đi. Một khi môi trường bò suy thoái sẽ
có ảnh hưởng rất lớn tới các sinh vật
khác, đồng thời đe doạ cuộc sống của
chính con người. Vì vậy chúng thức ăn
phải bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên,
bảo vệ môi trường nước, không khí,
bảo vệ thực vật, đặc biệt là bảo vệ
rừng. Vì thực vật đóng vai trò cầu nối
giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh
trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất
được bắt đầu từ thực vật.
*Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ lưới

thức ăn
Cách tiến hành
-GV cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi
nhóm có 4 HS.
-Yêu cầu HS xây dựng các lưới thức ăn
trong đó có con người.
-Gọi 1 vài HS lên bảng giải thích lưới
thức ăn của mình.
-Nhận xét về sơ đồ lưới thức ăn của
từng nhóm.
+Thực vật rất quan trọng đối với sự
sống trên Trái Đất. Thực vật là sinh
vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo
ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các
chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực
vật.
+Con người phải bảo vệ môi trường
nước, không khí, bảo vệ thực vật và
động vật.
-Lắng nghe.
3/.Củng cố:
-Hỏi: Lưới thức ăn là gì ?
4/.Dặn dò:
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò
bài ôn tập.
Thứ tư
TẬP ĐỌC
ĂN “MẦM ĐÁ”
I.Mục tiêu:
1. Đọc lưu loát toàn bài. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc

phân biệt được lời nhân vật và người dẫn câu chuyện.
2. Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách
làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn
uống.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài học trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
+Tại sao nói tiếng cười là liều thuốc
bổ ?
+Em rút ra điều gì qua bài vừa đọc ?
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Trạng Quỳnh là nhân vật nổi tiếng
trong văn học dân gian Việt Nam.
Bằng sự thông minh , sắc sảo, hóm
hỉnh, Trạng Quỳnh đã cho bọn quan lại
những bài học nhớ đời. Bài TĐ Ăn
“mầm đá” hôm nay chúng ta học sẽ
giúp các em hiểu được một phần điều
đó.
b). Luyện đọc:
a/. Cho HS đọc nối tiếp
-1 HS đọc đoan 1 bài Tiếng cười là
liều thuốc bổ.
+Vì khi cười, tốc độ thổi của con
người lên đến 100km/1 giờ. Các cơ

mặt được thư giãn, thoải mái và não
tiết ra một chất làm cho người ta có
cảm giác thoả mãn, sảng khoái.
-1 HS đọc đoạn 3 của bài.
+Trong cuộc sống, con người cần sống
vui vẻ thoải mái.
-HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 4 đoạn.
Đoạn 1: 3 dòng đầu: Giới thiệu về
Trạng Quỳnh.
Đoạn 2: Tiếp theo … “đại phong”:
Câu chuyện giữa chúa Trònh với Trạng
Quỳnh.
Đoạn 3 : Tiếp theo … “khó tiêu chúa
đói”
Đoạn 4: Còn lại: Bài học dành cho
chúa.
-Cho HS luyện đọc những từ dễ đọc
sai: tương truyền, Trạng Quỳnh, túc
trực …
b/. Cho HS đọc chú giải và giải nghóa
từ.
-Cho HS luyện đọc.
c/. GV đọc toàn bài một lần.
-Cần đọc với giọng vui, hóm hỉnh, đọc
ohân biệt với các nhân vật trong
truyện.
c). Tìm hiểu bài:
Đoạn 1 + 2
-Cho HS đọc.

+Vì sao chúa Trònh muốn ăn món
“mầm đá”?

+Trạng Quỳnh chuẩn bò món ăn cho
chúa như thế nào ?
+Cuối cùng chúa có được ăn “mầm
đá” không ? Vì sao ?
+Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon
miệng ?
+Em có nhận xét gì về nhân vật
Trạng Quỳnh?
d). Đọc diễn cảm:
-Cho HS đọc theo cách phân vai.
-Cho HS đọc thầm chú giải.
-3 HS giải nghóa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả
bài.
HS đọc thầm đoạn 1 + 2.
+Vì chúa ăn gì cũng không ngon
miệng. Chúa thấy “mầm đá” lạ nên
muốn ăn.
+Trạng cho người đi lấy đá về ninh,
còn mình thì chuẩn bò một lọ tương đề
bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng
bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói
mèm.
+Chúa không được ăn món “mầm đá”
vì thực ra không có món đó.
+Vì đói quá nên chúa ăn gì cũng thấy
ngon.

+HS có thể trả lời:
Trạng Quỳnh là người rất thông
minh.
Trạng Quỳnh rất hóm hỉnh.
Trạng Quỳnh vừa giúp được chúa vừa
khéo chê chúa.
-3 HS đọc theo cách phân vai: người
dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa
Trònh.
-HS đọc đoạn theo hướng dẫn của
GV.
-Các nhóm thi đọc.
-Lớp nhận xét.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 3 + 4.
-Cho HS thi đọc phân vai đoạn 3 + 4.
-GV nhận xét và khen nhóm đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn và kể lại truyện cười cho
người thân nghe.
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
-Chỉ được trên bản đồ Đòa lí tự nhiên VN:
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng
Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; các Cao Nguyên ở Tây Nguyên .
+ Một số thành phố lớn.
+ Biển Đông, các đảo và quần đảo chính.

- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng.
- Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng
Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng
bằng, biển đảo.
II.Chuẩn bò :
-Bản đồ đòa lí tự nhiên VN.
-Bản đồ hành chính VN.
-Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN.
-Các bản hệ thống cho HS điền.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh: Cho HS hát .
2.KTBC :
-Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta
rất phong phú về biển .
-Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn
kiệt nguồn hải sản ven bờ .
GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
-Cả lớp.
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét.
*Hoạt động cả lớp:
Cho HS chỉ trên bản đồ đòa lí tự nhiên
VN:
-Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-

xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các
ĐB duyên hải miền Trung; Các Cao
Nguyên ở Tây Nguyên.
-Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế,
Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ.
-Biển đông, quần đảo Hoàng Sa,
Trường Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo,
Phú Quốc.
GV nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động nhóm:
-GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ
thống về các TP như sau:
Tên TP Đặc điểm tiêu biểu
Hà Nội
Hải Phòng
Huế
Đà Nẵng
Đà Lạt
TP HCM
Cần Thơ
-GV cho HS các nhóm thảo luận và
hoàn thiện bảng hệ thống trên. Cho HS
lên chỉ các TP đó trên bản đồ.
4.Củng cố :
GV hỏi lại kiến thức vừa ôn tập .
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét, tuyên dương .
-Chuẩn bò tiết sau ôn tập tiếp theo .
-HS lên chỉ BĐ.
-HS cả lớp nhận xét .

-HS thảo luận và điền vào bảng hệ
thống .
-HS trả lời .
-Cả lớp.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu:Giúp HS rèn kó năng:
-Nhận biết và vẽ hai đoạn thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
-Vận dụng công thức tính chu vi và diện tích các hình để giải các bài toán có
liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các bài 2, 4 của tiết 176.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta tiếp
tục ôn tập một số kiến thức về hình học.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS quan
sát, sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời:
+Đoạn thẳng nào song song với đoạn
thẳng AB ?
+Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn

thẳng BC ?
-GV nhận xét câu trả lời của HS.
Bài 2
-Yêu cầu HS quan sát hình và đọc đề
bài toán.
-Hương dẫn:
+Để biết được số đo chiều dài hình chữ
nhật chúng ta phải biết được những gì ?
+Làm thế nào để tính được diện tích
hình chữ nhật ?
-Yêu cầu HS thực hiện tính để tìm
chiều dài hình chữ nhật.
-Vậy chọn đáp án nào ?
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài toán, sau đó yêu
cầu HS nêu cách vẽ hình chữ nhật
ABCD kích thước chiều dài 5 cm, chiều
rộng 4 cm.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-Qua sát hình và trả lời câu hỏi:
+Đoạn thẳng DE song song với đoạn
thẳng AB.
+Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn
thẳng BC.
-1 HS đọc đề toán trước lớp.
+Biết diện tích của hình chữ nhật, sau
đó lấy diện tích chia cho chiều rộng

để tìm chiều dài.
+Diện tích của hình chữ nhật bằng
diện tích của hình vuông nên ta có thể
tính diện tích của hình vuông, sau đó
suy ra diện tích của hình chữ nhật.
-HS tính:
Diện tích của hình vuông hay hình
chữ nhật là:
8 Í 8 = 64 (cm
2
)
Chiều dài hình chữ nhật là:
64 : 4 = 16 (cm)
-Chọn đáp án c.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
Vẽ đoạn thẳng vuông góc với AB tại
-Yêu cầu HS vẽ hình và tính chu vi,
diện tích hình chữ nhật ABCD.

Bài 4
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS quan sát hình H và hỏi:
Diện tích hình H là tổng diện tích của
các hình nào ?
-Vậy ta có thể tính hình H như thế
nào ?
-Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích
hình bình hành.

-Yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS chữa bài trước lớp.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
A, vẽ đoạn thẳng vuông góc với AB
tại B. Trên hai đường thẳng đó lấy
AD= 4cm, BC= 4cm
Nối C với D ta được hình chữ nhật
ABCD có chiều dài 5cm và chiều
rộng 4cm cần vẽ.
-HS làm bài vào VBT.
Chu vi của hình chữ nhật ABCD là:
(5 + 4) Í 2 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
5 Í 4 = 20 (cm
2
)
Đáp số: 20 cm
2
-HS đọc bài trước lớp.
-Diện tích hình H là tổng diện tích
hình bình hành ABCD và hình chữ
nhật BEGC.
-Nêu:
Tính diện tích hình bình hành ABCD.
Tính diện tích hình chữ nhật BEGC.

Tính tổng diện tích hình bình hành và
diện tích hình chữ nhật.
-1 HS nêu trước lớp.
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Diện tích hình bình hành ABCD là:
3 Í 4 = 12 (cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật BEGC là:
3 Í 4 = 12 (cm
2
)
Diện tích hình H là:
12 + 12 = 24 (cm
2
)
Đáp số: 24 cm
2
-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS
cả lớp theo dõi, nhận xét và kiểm tra
bài mình.
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.Mục tiêu:
1.Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả con vật( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ
đặt câu và viết đúng chính tả,… .)
2. Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về bố cục bài, về
ý, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; Biết tự chữa những lỗi GV yêu cầu chữa
trong bài viết của mình.

3. Nhận thức được cái hay của bài được GV khen.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp, phần màu để chữa lỗi chung.
-Phiếu học tập để HS thống kê lỗi và chữa lỗi.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Nhận xét chung:
-GV viết lên bảng đề kiểm tra ở tiết
TLV trước.
-GV nhận xét kết quả làm bài:
Những ưu điểm chính.
Những hạn chế.
-Thông báo điểm cụ thể (cần tế nhò)
-Trả bài cho HS.
2. Hướng dẩn HS trả bài:
a). Hướng dẫn từng HS chữa lỗi
-GV phát phiếu học tập cho HS.
-GV giao việc: Các em phải đọc kó lời
phê, đọc kó những lỗi GV đã chỉ trong
bài. Sau đó, các em viết vào phiếu các
lỗi trong bài theo từng loại như phiếu
yêu cầu và đổi phiếu cho bạn để soát
lỗi, soát lại việc chữa lỗi.
-GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
3.Học tập đoạn, bài văn hay
-GV đọc một số đoạn (hoặc bài) của
HS.
-Cho HS trao đổi về cài hay của đoạn,
bài văn đã đọc.
3. Củng cố, dặn dò:

-GV nhận xét tiết học. Biểu dương
những HS đạt điểm cao và những HS
có tiến bộ so với bài viết lần trước.
-Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt
về viết lại để hôm sau chấm.
-HS nhận bài.
-HS tự soát lỗi ghi vào phiếu, đổi cho
bạn để soát lỗi.
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi, có thể viết lại một đoạn
trong bài của mình cho hay hơn.
Thứ năm
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I.Mục tiêu:
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu
(trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ?)
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu. Bước đầu viết được
đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ
phương tiện .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp.
-2 băng giấy để HS làm BT.
-Tranh, ảnh một vài con vật.
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
+Làm lại BT1 (trang 155).
+Làm lại BT3 (trang 155).

-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Các em đã được học nhiều loại trạng
ngữ: trạng ngữ chỉ nơi chốn, chỉ nguyên
nhân, chỉ mục đích, chỉ thời gian … Hôm
nay, các em được học thêm một loại
trạng ngữ nữa. Đó là trạng ngữ chỉ
phương tiện.
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1 + 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
1/. Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi gì ?
a/. Trạng ngữ in nghiêng trong câu trả
lời câu hỏi Bằng cái gì ?
b/. Trạng ngữ in nghiêng trả lời cho
câu hỏi Với cái gì ?
2/. Cả 2 trạng ngữ bổ sung ý nghóa
phương tiện cho câu.
-1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào VBT.
c). Ghi nhớ:
-Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.

-GV nhắc HS về nhà học thuộc ghi
nhớ.
d). Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a/. Trạng ngữ là: Bằng một giọng thân
tình, …
b/. Trạng ngữ là: Với nhu cầu quan sát
tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, …
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT và quan sát
ảnh minh họa các con vật.
-GV giao việc.
-Cho HS làm việc.
-Cho HS trình bày kết quả làm bài.
-GV nhận xét và khen những HS viết
hay có câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
3. Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS về viết
đoạn văn cho hoàn chỉnh.
-3 HS đọc.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-2 HS lên bảng làm bài, gạch dưới
trạng ngữ có trong câu đã viết trên
bảng lớp (mỗi em làm 1 câu)
-Lớp nhận xét.

-1 HS đọc yêu cầu bài và quan sát
ảnh.
-HS suy nghó, viết đoạn văn, trong
đoạn văn có câu có trạng ngữ chỉ
phương tiện.
-Một số HS đọc đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
-2 HS nhắc lại.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu:Giúp HS ôn tập về:
-Số trung bình cộng và giải toán về tìm số trung bình cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 1 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 168.
-1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học hôm nay chúng ta
cùng ốn tập về cách tính trung bình
cộng của các số và giải các bài toán về
số trung bình cộng.

b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
-Yêu cầu HS nêu cách tính số trung
bình cộng của các số.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn.
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán, sau đó
hỏi:
+Để tính được trong 5 năm trung bình
số dân tăng hằng năm là bao nhiêu
chúng ta phải tính được gì ?
+Sau đó làm tiếp như thế nào ?
-Yêu cầu HS làm bài. (Nếu HS có
trình độ khá, GV yêu cầu HS tự làm
bài mà không cần hướng dẫn)
-Gọi HS chữa bài trước lớp.
Bài 3
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS tóm tắt đề toán, sau đó
hướng dẫn:
+Bài toán hỏi gì ?
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
a). (137 +248 + 395) : 3 = 260

b). (348 + 219 + 560 + 275) : 4 = 463
-1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc
thầm trong SGK.
-HS tóm tắt bài toán, sau đó trả lời câu
hỏi:
+Chúng ta phải tính được tổng số dân
tăng thêm của 5 năm.
+Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm
chia cho số năm.
-HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Số người tăng trong 5 năm là:
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635
(người)
Số người tăng trung bình hằng năm là:
635 : 5 = 127 (người)
Đáp số: 127 người
-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn và tự kiểm tra bài mình.
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc đề bài trong SGK.
+Bài toán hỏi trung bình mỗi tổ góp
được bao nhiêu quyển vở.

×