Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Lớp 3 CKT tuần 33 ( 3 cột )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.28 KB, 36 trang )

TUẦN 33
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
CÓC KIỆN TRỜI.
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc.
- Hiểu nội dung: Do có quyết tâm và biết phối hợp với nhau đấu tranh cho lẽ
phải nên Cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời
phải làm mưa cho hạ giới.
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B. Kể Chuyện .
- Kể lại được một đoạn truyện theo lời của một nhân vật trong truyện, dựa theo
tranh minh hoạ (SGK)
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
- HS khá giỏi: biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Tranh minh họa bài học trong SGK.
-Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
* HS: -SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
T
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Cuốn sổ tay.
- Gv gọi 2 Hs lên đọc bài và hỏi:
+ Thanh dùng cuốn sổ tay để làm gì?
+ Vì sao Lân khuyên Tuấn không nên tự
ý xem sổ tay của bạn?
- Gv nhận xét và ghi điểm
3. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa đề: Cóc kiện Trời


4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ
khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu
dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài,
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với
PP: Thực hành cá nhân, hỏi
đáp, trực quan.
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs lắng nghe.
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc từng câu.
-Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng
1
giải nghóa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong
mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
+ Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 3 đoạn
trong bài.
+ Giúp Hs giải thích các từ mới: thiên
đình, náo động, lưỡi tầm sét, đòch thủ,
túng thế, trần gian.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc đồng thanh đoạn (Sắp đặt xong …
Cọp vồ).

- Một số Hs thi đọc.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu
bài.
- Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội
dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi:
+ Vì sao cóc phải lên kiện trời?
- Hs đọc thầm đoạn 2.
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào
trước khi đánh trống?
+ Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên?
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 3 và Hs
thảo luận câu hỏi:
câu trong đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-3 Hs đọc 3 đoạn trong bài.
- Hs giải thích từ.
-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trứơc lớp.
-Một số Hs thi đọc.
PP : Đàm thoại, hỏi đáp, giảng
giải, thảo luận.
-Hs đọc thầm đoạn 1.
+Vì trời lâu ngày không mưa, hạ
giới bò hạn lớn, muôn loài đều
khổ sở
+Cóc bố trí lực lượng ở những
chỗ bất ngờ, phát huy được sức
mạnh của mỗi con vật: Cua ở

trong chum nước; Ong đợi sau
cánh cửa; Cáo, Gấu và Cọp nấp
hai bên cánh cửa.
+Cóc một mình bước tới, lấy dùi
đánh ba hồi trống. Trời nổi giận
sai Gà ra trò tội. Gà vừa bay đến,
Cóc ra hiệu, Cáo nhảy xổ tới,
cắn cổ Gà tha đi. Trời sai Chó ra
bắt Cáo. Chó vừa ra đến cửa,
Gấu đã quật Chó chết tươi.
-Hs thảo luận câu hỏi.
-Đại diện các nhóm lên trình
bày.
-Hs nhận xét.
+Cóc có gan lớn dám đi kiện
Trời, mưu trí khi chiến đấu với
quân nhà Trời, cứng cỏi khi nói
chuyện với Trời.
- Do quyết tâm và biết đoàn kết
đấu tranh nên Cóc và các bạn
đã thắng đội quân hùng hậu của
Trời, buộc Trời phải làm mưa cho
2
+ Sau cuộc chiến, thái độ của Trời thay
đổi như thế nào?
- Gv nhận xét, chốt lại:
Trời mời Cóc vào thương lượng, nói rất
dòu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau
muốn mưa chỉ cần nghiếng răng báo
hiệu.

+ Theo em, Cóc có những điểm gì đáng
khen ?
- Hướng dẫn nêu nội dung câu chuyện.
GV liên hệ: Nạn hạn hán hay lũ lụt do
thiên nhiên “Trời” gây ra nhưng nếu
con người không có ý thức BVMT thì
cũng phải gánh chòu những hậu quả
đó.
* Hoạt động 3 : Luyện đọc lại, củng cố.
- Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo
lời của từng nhân vật.
- Gv cho các em hình thành các nhóm.
Mỗi nhóm 4 Hs tự phân thành các vai.
- Gv yêu cầu các nhóm đọc truyện theo
vai.
- Gv yêu cầu các nhóm thi đọc truyện
theo vai
- Gv yêu cầu 2 Hs thi đọc cả bài.
- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc
hay
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
-Hs dựa vào các bức tranh để kể lại câu
chuyện.
- Gv cho Hs quan sát tranh. Và tóm tắt
nội dung bức tranh.
+ Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện trời.
+ Tranh 2: Cóc đánh trống kiện trời.
+ Tranh 3: Trời mưa, phải thương lượng
với Cóc.
hạ giới.

+ HS lắng nghe.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
- Hs phân vai đọc truyện.
- Các nhóm thi đọc truyện theo
vai.
- Hs cả lớp nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò
chơi.
-Hs quan sát tranh.
-Hs kể.
-Từng cặp Hs kể chuyện.
-Một vài Hs thi kể trước lớp.
-Hs nhận xét.
3
+ Tranh 4: Trời làm mưa.
- Gv gợi ý cho các em có thể kể theo
các vai: Vai Cóc, vai các bạn của Cóc,
vai Trời.
- Một Hs kể mẫu đoạn.
- Gv yêu cầu từng cặp Hs kể.
- Hs thi kể chuyện trước lớp.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể
hay, tốt.
5. Củng cố– dặn dò.
-Cho 2 hs nhắc lại nội dung chuyện.
-Về luyện đọc lại câu chuyện và ý thức
việc đoàn kết BVMT thiên nhiên.
-Chuẩn bò bài: Mặt trời xanh của tôi.
-Nhận xét bài học.
4

CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
CÓC KIỆN TRỜI.
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc
quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 3b
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ viết BT2.
* HS: vở, bút.
III. Các hoạt động dạy- học:
T
g
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Hạt mưa.
- Gv mời 2 Hs lên viết các từ ngữ: vừa
vặn, dùi trống, về, dòu giọng,….
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu và ghi đề.: Cóc kiện Trời
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe -
viết.
Giúp Hs nghe - viết đúng bài chính tả
vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
- Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
+ Bài viết có mấy câu?

+ Những từ nào trong bài phải viết hoa?
- Gv hướng dẫn Hs viết những chữ dễ
viết sai:
* Gv đọc cho Hs viết bài vào vở .
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
PP: Phân tích, thực hành.
-Hs lắng nghe.
-1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
+Có ba câu.
+Các chữ đầu đoạn., tên bài,
đầu câu và các tên riêng
-Hs viết ra bảng con.
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa lỗi.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò
chơi.
5
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn Hs làm bài
tập.
- Giúp Hs biết điền đúng các âm dễ lẫn:
s/x; o/ô.
+ Bài 2.

- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv nhắc cho Hs cách viết tên riêng
nước ngoài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 1 Hs viết trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Bài tập 3b :
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 3 bạn lên bảng thi làm bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Chín mọng – mơ mộng – hoạt động – ứ
đọng
5. Củng cố– dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bò bài: Quà của đồng nội.
Nhận xét tiết học.
-Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm
bài cá nhân.
-1 Hs viết trên bảng lớp.
-Hs nhận xét.
-Một Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
-3 Hs lên bảng thi làm bài.
-Cả lớp làm vào vở.
6
TẬP ĐỌC
MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “Mặt trời xanh” và

những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ.
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ.
+ HS khá giỏi: Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Cóc kiện trời.
- GV gọi 2 học sinh tiếp kể lại theo lời một
nhân vật của câu chuyện “Cóc kiện trời”.
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Gv cho hs quan sát tranh từ đó giới thiệu
bài thơ. Cọ thường được trồng hoặc mọc tự
nhiên thành rừng ở miền trung du (như tỉnh
Phú Thọ). Lá cọ dùng để lợp nhà, làm nón,
làm áo tơi, phên che,…thân cọ già dùng làm
máng nước, cuống lá dùng để đan mành;
quả chín đem muối hoặc om làm thức ăn.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Giúp Hs đọc đúng các từ, ngắt nghỉ đúng
nhòp các câu dòng thơ.
Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Giọng nhẹ nhàng, vui tươi, nhanh.
- Gv cho Hs xem tranh.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải

nghóa từ.
- Gv mời đọc từng dòng thơ.
- Gv mời Hs đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Gv cho Hs giải thích các từ mới: cọ.
- Gv yêu cầu Hs tiếp nối nhau đọc từng khổ
trong bài.
PP: Đàm thoại, vấn đáp,
thực hành.
-Học sinh lắng nghe.
-Hs xem tranh.
-Hs đọc từng dòng.
-Hs đọc từng khổ thơ
trước lớp.
-Hs giải thích.
-Hs đọc từng câu thơ
trong nhóm.
-Cả lớp đọc đồng thanh
bài thơ.
7
- Gv mời 4 nhóm tiếp nối thi đọc đồng thanh
4 khổ thơ.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Giúp Hs hiểu và trả lời được các câu hỏi
trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm bài thơ.
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với
âm thanh nào ?
+ Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vò?
- Gv yêu cầu Hs đọc 2 đoạn còn lại. Và yêu

cầu Hs thảo luận
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt
trời ?
- Gv chốt lại:
Lá cọ có hình quạt, có gân lá xòe ra như
các tia nắng nên tác giả thấy giống như
mặt trời.
+ Em có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh”
không? Vì sao?
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
- Giúp các em nhớ và đọc thuộc bài thơ.
- Gv mời một số Hs đọc lại toàn bài thơ.
- Gv hướng dẫn Hs học thuộc lòng bài thơ.
- Hs thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ
của bài thơ.
- Gv mời 4 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài
thơ.
- Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.
5. Củng cố– dặn dò.
-Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
-Chuẩn bò bài: Sự tích chú Cuội cung
trăng.
-Nhận xét bài cũ.
PP: Hỏi đáp, đàm thoại,
giảng giải.
-Hs đọc thầm bài thơ:
+Được so sánh với tiếng
thác đổ về, tiếng gió thổi
ào ào.
+Về mùa hè, nằm dưới

rừng cọ nhìn lên, nhà hơ
thấy trời xanh qua từng
kẻ lá.
-Hs thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm lên
trình bày.
-Hs nhận xét.
-Hs phát biểu cá nhân.
(vì lá cọ giống như mặt
trời mà giống như mặt
trời,…)
PP : Kiểm tra, đánh giá,
trò chơi.
-Hs đọc lại toàn bài thơ.
-Hs thi đua đọc thuộc
lòng từng khổ của bài
thơ.
-4 Hs đọc thuộc lòng bài
thơ.
-Hs nhận xét.
8
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HOÁ
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết hiện tượng nhân hóa, cách nhân hoá được tác giả sử dụng trong
đoạn thơ, đoạn văn (BT1)
II. Đồ dùng dạy học:
*GV: - Bảng lớp viết BT1
* HS: Xem trước bài học, vở.
III. Các hoạt động dạy học:

Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: n cách đặt và TLCH “Bằng gì?”.
Dấu hai chấm.
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT3 và BT2.
- Gv nhận xét bài của Hs.
3. Giới thiệu và ghi đề.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn các em làm bài
tập.
Mục đích: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1:
-Gv cho Hs đọc yêu cầu bài và đoạn văn trong
bài tập.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến của
mình.
- Gv nhận xét, chốt lại:a)
Sự vật được
nhân hoá.
Nhân hoá bằng
các từ ngữ chỉ
người, bộ phận
của người.
Nhân hoá bằng các
từ ngữ chỉ hoạt
động, đặc điểm của
người.
Mầm cây
tỉnh giấc

Hạt mưa
mải miết, trốn tìm
Cây đào
mắt lim dim, cười
b)
Sư vật được
nhân hoá
Nhân hoá bằng
các từ ngữ chỉ
người, bộ phận
của người.
Nhân hoá bằng
các từ ngữ chỉ
hoạt động, đặc
điểm của người.
Cơn dông
kéo đến
Lá (cây) gạo
anh em múa, reo, chào
Cây gạo
Thảo, hiền, đứng,
hát
PP:Trực quan, thảo
luận, giảng giải, thực
hành.
-Hs đọc.
-Hs thảo luận nhóm.
-Các nhóm trình bày ý
kiến.
-Hs cả lớp nhận xét.

PP: Luyện tập, thực
hành, trò chơi.
9
*Hoạt động 2: Làm bài 2.
Mục đích: Hs biết dùng viết một đoạn văn ngắn
có sử dụng hình ảnh nhân hóa.
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv nhắc nhở Hs: Sử dụng phép nhân hóa khi
viết đoạn văn tả bầu trời buổi sớm hoặc tả một
vườn cây. Đồng thời cần biết thể hiện tình
cảm của mình như gắn bó với thiên nhiên hay
có ý thức BVMT thiên nhiên để câu văn thêm
xúc tích, sinh động và trung thực.
- Gv yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
- Gv gọi vài Hs đứng lên đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Ví dụ: Trước sân nhà em có một vườn hoa nhỏ
trồng mấy cây hoa phong lan, hoa giấy, hoa
trạng nguyên. Ôâng em thích chăm chút cho
vườn cây này lắm. Mấy cây hoa như là con là
cháu ông nên chúng rất tươi tốt. Mỗi sáng ông
ra vườn, chúng vẫy những chiếc lá, những cánh
hoa chào đón ông, ôm lấy chân ông. Chúng
khoe với ông những cánh hoa trắng muốt,
những cánh hoa hồng nhạt hoặc những chiếc lá
đỏ rực. Còn ông thì đi đâu lâu, khi về là vội
vàng ra ngay vườn hoa như nhớ như thương
chúng lắm vậy!
5. Củng cố – dặn dò.
-Về tập làm lại bài và tập thể hiện tình cảm

của mình đối với thiên nhiên vào lời văn.
-Chuẩn bò: Từ ngữ về thiên nhiên. Dấu chấm
và dấu phẩy.
-Nhận xét tiết học.
-Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
+ HS lắng nghe.
-Hs cả lớp làm vào vở.
-Hs đọc bài viết của
mình
-Hs nhận xét.
10
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA Y
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên
riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng Yêu trẻ … để tuổi cho (1 lần) bằng chữ
cỡ nhỏ.
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập
viết 3.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: -Mẫu viết hoa Y
-Các chữ Phú Yên.
* HS: -Bảng con, phấn, vở tập viết.
III. Các hoạt động:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ:
- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.
-Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài

trước.
-Gv nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Giới thiệu và ghi đề . Ôn chữ hoa Y- Phú
Yên
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1 : Giới thiệu chữ Y hoa
- Giúp cho Hs nhận biết cấu tạo và nét
đẹp chữ Y
- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ Y
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên
bảng con.
- Giúp Hs viết đúng các con chữ, hiểu câu
ứng dụng.
Luyện viết chữ hoa.
- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài:
P, K, Y.
- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại
cách viết từng chư õ: Y
- Gv yêu cầu Hs viết chữ Y bảng con.
Hs luyện viết từ ứng dụng.
- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Phú Yên
PP: Trực quan, vấn đáp.
-Hs quan sát.
-Hs nêu.
PP: Quan sát, thực hành.
-Hs tìm.
-Hs quan sát, lắng nghe.
-Hs viết các chữ vào bảng

con.
-Hs đọc: tên riêng: Phú
Yên.
-Một Hs nhắc lại.
-Hs viết trên bảng con.
11
- Gv giới thiệu: Phú Yên là tên một tỉnh ở
ven biển miền Trung.
- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà.
Kính già, già để tuổi cho.
- Gv giải thích câu ứng dụng: Câu tục ngữ
khuyên người ta yêu tre emû, kính trọng
người già và nói rộng ra là sống tốt với
mọi người. Yêu trẻ thì sẽ được trẻ yêu.
Trọng người già thì sẽ đựơc sống lâu như
người già. Sống tốt với mọi người thì sẽ
được đền đáp.
* Hoạt động 3 Hướng dẫn Hs viết vào vở
tập viết.
- Giúp Hs viết đúng con chữ, trình bày
sạch đẹp vào vở tập viết.
- Gv nêu yêu cầu:
+ Viết chữ Y:1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ P, K: 1 dòng
+ Viết chữ Phú Yên: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng 1 lần.
- Gv theo dõi, uốn nắn.

- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao
và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 4 Chấm chữa bài.
- Giúp cho Hs nhận ra những lỗi còn sai
để chữa lại cho đúng.
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết
đúng, viết đẹp.
- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.
5. Củng cố– dặn dò.
Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
Chuẩn bò bài: Ôn chữ A, M, N, V.
Nhận xét tiết học.
-Hs đọc câu ứng dụng:
-Hs viết trên bảng con các
chữ: Yêu, kính.
PP: Thực hành, trò chơi.
-Hs nêu tư thế ngồi viết,
cách cầm bút, để vở.
-Hs viết vào vở
PP: Kiểm tra đánh giá, trò
chơi.
-Đại diện 2 dãy lên tham
gia.
-Hs nhận xét.
12
CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI.
I. MỤC TIÊU:

- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không
quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b. Tốc độ cần đạt 70 chữ/15 phút.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Ba, bốn băng giấy viết BT2b
* HS: vở, bút.
III. Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: “Cóc kiện trời”.
- Gv mời Hs lên bảng viết tên 5 nước
Đông Nam Á: (Bru – nây, Cam – pu –
chia, Đông Ti - mo, In – đô –nê – xi – a,
Lào.)
-Gv và cả lớp nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu và ghi đề. Qùa của đồng nội.
4. Phát triển các hoạt động :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe-
viết.
- Giúp Hs nghe và viết đúng bài vào vở.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bò.
Gv đọc 1 lần đoạn viết.
Gv mời 2 HS đọc lại bài.
Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách
trình bày bài thơ.
+ Đoạn viết có mấy câu ?
+ Những từ nào trong đoạn phải viết hoa.
- Gv hướng dẫn các em viết ra bảng con
những từ dễ viết sai: lúa non, giọt sữa,

phảng phất, hương vò…
* Gv đọc cho Hs viết bài vào vở .
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
* Gv chấm chữa bài.
PP : Hỏi đáp, phân tích, thực
h a ønh.
-Hs lắng nghe.
-Hai Hs đọc lại.
+Có ba câu
+Từ ở đầu dòng, đầu đoạn,
đầu câu.
-Yêu cầu các em tự viết ra
bảng con những từ các em cho
là dễ viết sai.
-Học sinh nêu tư thế ngồi.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữa bài.
13
- Gv yêu cầu Hs tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài
tập.
- Giúp Hs biết điền đúng vào ô trống các
từ có o/ô. Giải đúng câu đố.
+ Bài tập 2b:

- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài cá nhân
vào vở.
- Gv mời 3 Hs thi điền nhanh Hs. Và giải
câu đố.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:
trong – rộng – mông – đồng (thung
lũng)
5. Củng cố– dặn dò.
Về xem và tập viết lại từ khó.
Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học.
PP: Kiểm tra, đánh giá, thực
hành, trò chơi.
- Hs đọc. Cả lớp đọc thầm
theo.
- Cả lớp làm vào vở.
- 3 Hs lên bảng thi làm nhanh.
- Hs nhận xét.
- Hs đọc lại các câu đã hoàn
chỉnh.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
14
TẬP LÀM VĂN
GHI CHÉP SỔ TAY.
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo: A lô. Đô – rê – mon Thần
đồng đây!
- Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
II. Đồ dùng dạy học:

* GV: -Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
-Tranh ảnh minh họa.
* HS: -vở, bút.
III. Các hoạt động dạy- học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Kể lại một việc tốt em đã làm để bảo
vệ môi trường.
- Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.
- Gv nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu và nêu vấn đề.
Nhân vật Đô-rê-môn trong truyện tranh Nhật
Bản và mục A lô, Đô-rê –mon Thần thông đây!
trên báo Nhi đồng. Bài hôm nay, các em sẽ tập
ghi chép sổ tay.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
- Giúp các em hiểu câu chuyện.
Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1Hs đọc cà bài “Alô, Đô-rê-mon”.
- Hai Hs đọc theo cách phân vai.
- Gv nhận xét.
*Hoạt động 2: Hs thực hành.
- Giúp Hs biết ghi vào sổ tay những ý chính trong
các câu trả lời của Đô-rê-mon.
- Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục a.
- Gv mời 2 Hs đọc thành tiếng hỏi đáp ở mục b.

- Gv nhận xét.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
Ví dụ: Những loài động vật có nguy cơ tuyệt
chủng ở Việt Nam: sói đỏ, có, gấu chó, gấu
PP: Quan sát, giảng
giải, thực hành.
-Hs đọc yêu cầu của
bài.
-Hs đọc bài.
-Hs đọc bài theo cách
phân vai.
PP: Luyện tập, thực
hành.
-Hs đọc yêu cầu đề
bài.
-Hs trao đổi, phát biểu
ý kiến.
-Cả lớp viết bài vào vở.
15
ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giác, … các loài thực
vật quý hiếm ở Việt Nam: trầm hương, trắc, kơ-
nia, sâm ngọc linh, tam thất,…
- Các loài động vật quý hiếm trên thế giới: chim
kền kền ỡ Mó còn 70 con, cá heo xanh Nam Cực
còn 500 con, gấu Trung Quốc còn khoảng 700
con.
- Gv mời một số Hs đọc trước lớp kết quả ghi
chép những ý chính trong câu trả lời của Mon.
5. Củng cố– dặn dò.
-Về nhà tập kể lại chuyện.

-Chuẩn bò bài: Vươn tới các vì sao. Ghi chép sổ
tay.
-Nhận xét tiết học.
-Hs trao đổi theo cặp,
tập tóm tắt ý chính
trong lời Đô-rê-mon ở
mục b.
-Hs viết bài vào vở.
-Hs đọc bài viết của
mình.
-Hs nhận xét.
16
TOÁN
KIỂM TRA.
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức, kó năng đọc viết số có năm chữ số.
- Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé
đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân số có năm
chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số có
một chữ số.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
- Biết giải toán có đến hai phép tính.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Đề kiểm tra. HS: Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy - học:
I. Đề kiểm tra (dùng cho năm học này – trang bên)
II. Đáp án:
Phần 1: Mỗi bài tập khoanh đúng được 1 điểm.
1. Số liền sau của 86 447 là: C. 86 448
2. Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: C. 47 816; 47 861 ; 48 617 ; 48 716

3. Kết quả của phép cộng 36 528 + 49 347 là: D. 85 875
4. Kết quả của phép trừ 85 371 - 9046 là: A. 76 325
5. Nối chữ với số tương ứng:
- Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm 70628
- Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm. 55306
- Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu. 19425
- Ba mươi nghìn không trăm ba mươi. 90001
- Chín mươi nghìn không trăm linh một. 30030
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1. Đặt tính: (2 điểm)
x
2
1

6
1
7
4
86 468
2. Viết số thích hợp (theo
mẫu):
4 giờ
Hoặc 16
giờ
3 giờ 20 phút
hoặc 15 giờ 20
phút
6 giờ 30 phút
hoặc 18 giờ 30
phút

17
24 210 3
0 21
8070
00
3. Bài toán: (2 điểm)
Giải
Số kg trái cây quầy bán trong hai ngày
là:
230 + 340 = 570 (kg)
Số kg trái cây ngày thứ ba quầy đó
bán được là:
570 : 3 = 190 (kg)
Đáp số: 190 kg.
Chuẩn bò bài: Ôn tập các số đến 100.000. Nhận xét tiết học.
18
Họ và tên: Bài kiểm tra Toán (1 tiết)
Điểm Lời nhận xét của giáo viên
ĐỀ BÀI
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. hãy khoanh vào
chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số liền sau của 86 447 là:
A. 86 446 B. 68 446 C. 86 448 D. 68 448
2. Các số 48 617; 47 861 ; 48 716 ; 47 816 sắp xếp theo thứ tự từ bé đến
lớn.
A. 48 617 ; 48 716 ; 47 861 ; 47 816
B . 48 716; 48 617 ; 47 861; 47 816
C. 47 816; 47 861 ; 48 617 ; 48 716
3. Kết quả của phép cộng 36 528 + 49 347 là :
A . 75 865 B. 85 865 C. 75 875 D. 85 875

4. Kết quả của phép trừ 85 371 - 9 046 là:
A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335 D.86 325
5. Nối chữ với số tương ứng:
- Mười chín nghìn bốn trăm hai mươi lăm 70628
- Bảy mươi lăm nghìn ba trăm hai mươi lăm. 55306
- Năm mươi lăm nghìn ba trăm linh sáu. 19425
- Ba mươi nghìn không trăm ba mươi. 90001
- Chín mươi nghìn không trăm linh một. 30030
Phần 2: Làm các bài tập sau:
1. Đặt tính rồi tính:
21 617 x 4 24 210 : 3
2. Viết số thích hợp (theo mẫu):
4 giờ
Hoặc 16 giờ
……………… giờ ……………… phút
hoặc ………………giờ …… ……
phút
……………… giờ ……………… phút
hoặc ………………giờ …… ……
phút
3. Bài toán: Một quầy trái cây ngày đầu bán được 230 kg, ngày thứ hai
bán được 340 kg. Ngày thứ ba bán được bằng 1/3 số kg trái cây bán
được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đó bán được
bao nhiêu kg trái cây?
Giải

TOÁN
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU:
- Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000.

19
- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vò và ngược lại.
- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a; cột 1 câu b), Bài 4.
II. Các hoạt động dạy - học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Kiểm tra.
- Nhận xét bài kiểm tra của Hs.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Ôn tập các số
đến 100 000
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Giúp Hs biết đọc, viết các số trong phạm vi
100.000
Cho HS mở sgk.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs giải toán theo hai bước
theo :
- Gv yêu cầu Hs nhận xét hai tia số.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
0 ; 10.000 ; 20.000 ; 30.000 ; 40.000 ;
50.000 ; 60.000 ; 70.000 ; 80.000 ; 90 000 ;
100 000.
75.000 ; 80.000 ; 85.000 ; 90.000 ; 95.000 ;

100.000.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 5 Hs lên bảng viết số và đọc số.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Viết
số
Đọc số
36 982
54 175
90 631
14 034
8066
71 459
48 307
2003
10 005
Ba mươi sáu nghìn chín trăm tám
mươi hai.
Năm mươi bốn nghìn một trăm bảy
mươi lăm
Chín mươi nghìn sáu trăm ba mưoi
mốt.
Mười bốn nghìn không trăm ba mươi
bốn.
PP: Luyện tập, thực hành,
thảo luận.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào

vở.
-Hai Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào
vở.
-Năm Hs lên bảng viết số
và đọc số.
-Hs nhận xét bài của bạn.
-Hs chữa bài đúng vào vở.
PP: Luyện tập, thực hành,
trò chơi.
20
Tám nghìn không trăm sáu mưoi sáu.
Bảy mươi mốt nghìn bốn trăm năm
mươi chín.
Bốn mươi tám nghìn ba trăm linh
bảy.
Hai nghìn không trăm linh ba.
Mười nghìn không trăm linh năm.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Giúp Hs : Viết thành các tổng các nghìn,
trăm, chục, đơn vò và ngược lại. Tìm số còn
thiếu trong một dãy số cho trước.
Bài 3:(a; cột 1 câu b)
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các
em chơi trò chơi “Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp
sức. Trong thời gian 7 phút, nhóm nào làm

xong, đúng sẽ chiến tthắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
a) 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5 .
6819 = 6000 + 800 + 10 + 9.
2096 = 2000 + 0 + 90 + 6.
5204 = 5000 + 200 + 0 + 4.
1005 = 1000 + 5.
b) Viết các tổng theo mẫu: 4000 + 600 + 30
+ 1 = 4631
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở.
-GV chữa bài:
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
2005 ; 2010 ; 2015 ; 2020 ; 2025.
14 300 ; 14 400 ; 14 500 ; 14 600 ; 14 700.
68 000 ; 68 010 ; 68 020 ; 68 030 ; 68 040
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Các nhóm thi làm bài với
nhau.
-Hs cả lớp nhận xét.
- Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Hs cả lớp làm bài vào
vở.
- 3 Hs lên bảng sửa bài.
21
TOÁN

ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 (TIẾP THEO).
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất đònh.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 5.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: n tập các số đến 100.000 (tiết
1).
-Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2.
-Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và ghi đề. Ôn tập các số đến
100 000 (tiếp theo)
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Giúp Hs biết cách so sánh các số trong
phạm vi 100.000
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu cách so sánh hai số
với nhau.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm bài.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.

- Gv nhận xét, chốt lại:
27 469 < 27 470 70000 + 30 000 > 99
000
85 100 > 85 099 80 000 + 10 000 < 99
000
30 000 = 29 000 + 1000 90 000 + 9000 =
99 000
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm
PP: Luyện tập, thực
hành, thảo luận.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs nhắc lại cách so
sánh hai số.
-HS cả lớp làm bài vào
PHT.
-Ba Hs lên bảng sửa
bài.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào
vở.
-Hai Hs lên bảng sửa
bài.
-Hs nhận xét bài của
22
vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
a) Số lớn nhất trong các số là: 42 360

b) ………………………………………… : 27 998
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4, 5.
- Củng cố cho Hs về sắp xếp một dãy số
theo thứ tự xác đònh.
Bài 3.
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng sửa bài. Cả lớp làm
bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Các số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 59
825 ; 67 925 ; 69 725 ; 70 100 .
Bài 5.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
-GV cho hs thi đua viết câu trả lời đúng.
-Gv chốt lại :Nhóm C được viết theo thứ tự
từ bé đến lớn. (8763 ; 8843 ; 8853)
5. Tổng kết – dặn dò .
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 1, 2.
Chuẩn bò bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
bạn.
PP: Luyện tập, thực
hành, trò chơi.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs cả lớp làm vào vở.
Một em lên bảng sửa
bài.
-Hs đoc yêu cầu của bài.
-Các nhóm thi làm bài

với nhau.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs sửa bài vào vở.
23
TOÁN
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000.
I. MỤC TIÊU:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.
- Biết giải bài toán bằng hai cách.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tg Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Ôân tập các số đến 100.000.
-Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2.
-Nhận xét ghi điểm.
-Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và ghi đề. Ôn tập bốn phép
tính trong phạm vi 100 000.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1 : Làm bài 1, 2.
- Củng cố cho Hs cách về cộng, trừ, nhân,
chia các số trong phạm vi 100.000.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời 4 Hs lên bảng thi làm bài và nêu

cách tính nhẩm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài của bạn trên
bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2: (Đặt tính rồi tính)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 4 Hs lên bảng sửa bài và nêu cách
tính. Cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
- Củng cố cho Hs cách giải bài toán bằng
các cách khác nhau.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
PP : Luyện tập, thực
hành, thảo luận.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào
PHT.
-Bốn Hs lên bảng thi làm
bài.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm bài vào
vở.
-4 Hs lên bảng sửa bài.
-Hs nhận xét bài của bạn.
-Hs chữa bài đúng vào vở.
PP: Luyện tập, thực
hành, trò chơi.

24
- Gv tóm tắt đề bài. Hai Hs lên bảng giải,
mỗi Hs giải một cách.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Tóm tắt:
-Có:80.000 bóng đèn.
–Chuyển lần 1: 38.000 bóng đèn.
–Chuyểûn lần 2: 26.000 bóng đèn.
- Còn lại: …………… bóng đèn?
Bài giải
Cách 1:
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần
đầu:
80 000 – 38 000 = 42 000 (bóng đèn)
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần
hai:
42 000 – 26 000 = 16 000 (bóng đèn)
Đáp số: 16 000 bóng đèn.
Cách 2:
Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả:
38 000 + 26 000 = 64 000 (bóng đèn)
Số bóng đèn còn lại trong kho là:
80 000 – 64 000 = 16 000 (bóng đèn)
Đáp số : 16 000 bóng đèn
5./ Củng cố– dặn dò.
- Hs nhắc lại nội dung đã ôn tập.
Làm lại bài 1, 2.
Chuẩn bò bài: Ôân tập bốn phép tính trong
phạm vi 100000 (tiếp theo).

Nhận xét tiết học.
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Cả lớp làm bài vào vở.
-Một hs tóm tắt bài toán.
-Hai Hs lên bảng làm bài.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Hs sửa bài đúng vào vở.
25

×