Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

giao an lơp 2 tuan 31 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.35 KB, 18 trang )

Ngày soạn: 10/4/2010
Ngày dạy: Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tiết: 1 + 2 TẬP ĐỌC Tiết: 91 + 92
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I . Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Rèn kỹ năng đọc bài trôi chảy rõ ràng, diễn cảm.
- Giáo dục lòng kính yêu và biết ơn đối với Bác Hồ, hiểu được Bác Hồ có tình thương
bao la đối với mọi người, mọi vật.
* GDBVMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, giữ
gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
II . Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi các từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
TIẾT 1
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Bài cũ:
- Đọc thuộc bài Cháu nhớ Bác Hồ
- Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu
Bác Hồ của bạn nhỏ ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
1. Luyện đọc :
+ GV đọc mẫu: Giọng Bác ôn tồn, dịu dàng.
Giọng người kể chậm rãi.
+ HD hs quan sát tranh trong sgk.
* Đọc từng câu:
-Yc HS tìm từ khó, GV chốt lại ghi bảng: VD:
rễ, ngoằn ngoèo, cuốn, tần ngần, cuộn
* Đọc từng đoạn:


- HD ngắt hơi, nhấn giọng:
- HD giải nghĩa từ:
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 2
* Thi đọc giữa các nhóm:
- GV nhận xét tuyên dương .
* Đọc đồng thanh: đoạn 3
TIẾT 2
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
C1:Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo
chú cần vụ làm gì ?
C2: Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ
đa như thế nào ?
- 2 HS đọc thuộc lòng cả bài.
- Đêm đêm bạn nhỏ giở ảnh Bác
ra xem. Bạn ôm hon ảnh bác mà
tưởng được Bác hôn.
- HS khác theo dõi, nhận xét.
-HS theo dõi bài.

* HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS tìm gạch chân và nêu từ
khó.
-HS đọc từ khó: CN/ĐT.
* HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- Đến gần cây đa, Bác chợt thấy
một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài
ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.
- HS đọc sgk.
* HS đọc theo nhóm 2.

* HS thi đọc: CN/ĐT
* Lớp đọc ĐT đoạn 3.
Chú cuốn chiếc rễ lại rồi trồng
cho nó mọc tiếp nhé.
, cuộn chiếc rễ thành một vòng
tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau
đó vùi hai đầu rễ xuống đất.
C3: Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình
dáng ntn?
C4: Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa?
C5: Các em hãy nói 1 câu :
a. Về tình cảm của Bác Hồ đối với các em thiếu
nhi.
b. Về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung
quanh.
ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi
người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất
Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành
cây. Khi trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách
trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho
các cháu thiếu nhi.
3. Luyện đọc lại :
-Yêu cầu HS tự phân vai và đọc bài theo vai.
-Tuyên dương HS đọc tốt .
4. Củng cố, dặn dò:
- Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình cảm
như thế nào đối với các em thiếu nhi ?
- Giáo dục tư tưởng cho HS: Để tỏ lòng kính
yêu Bác, em phải làm gì?
* GDBVMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu

tấm gương sáng về việc nâng niu, giữ gìn vẻ
đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần
phục vụ cuộc sống của con người.
- Nhận xét tiết học .
+ BT: Chuẩn bị tiết kể chuyện.
3, một cây đa con có vòng lá
tròn.
4, Thích chui qua chui lại vòng lá
tròn được tạo nên từ chiếc rễ đa.
5, a, Bác rất yêu quí các em thiếu
nhi./ Bác rất quan tâm đến thiếu
nhi./
b, Bác quan tâm đến mọi vật
xung quanh./ Bác nâng niu cả
những vật nhỏ bé như chiếc rễ
đa./…
+ HS nhắc lại
HS tự phân vai .
- Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo
vai.
- HS theo dõi và nhận xét.
-HS trả lời: Bác Hồ rất thương
thiếu nhi, dành tất cả tình thương
cho thiếu nhi
- Em phải chăm ngoan, học giỏi,
thực hiện tốt 5 điều Bác dạy.

Tiết: 3 TOÁN TIẾT: 151
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:

- Biết cách làm tính cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong
phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
- HS có ý thức trong học tập.
II. Chuẩn bị: Tranh BT 3.
II . Các hoạt động dạy - học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
* Đặt tính và tính :
724 + 215 806 + 172
- GV nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con :
724 806

215 172
939 978

+ +
B. Bài mới :
1, Giới thiệu bài:
2, HD luyện tập :
Bài 1 : Tính :
HD M: 225
+
634
859
- GV nhận xét, sửa sai:
Bài 2 : Đặt tính rồi tính:

- Yc HS nêu cách đặt tính và cách thực
hiện phép tính.
- Gọi 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
bảng con.

Bài 3: Hình nào đã khoanh vào ¼ số con
vật ? (m)
- HD : Tìm ¼ số voi; tìm ¼ số thỏ.

Bài 4 : Giải toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán này thuộc dạng toán gì?
210kg
Gấu : | |
Sư tử :| 18kg |

? kg
Bài 5: Tính chu vi của hình tam giác ?
A
300cm
200cm
B 400cm C
- Nêu cách tính chu vi tam giác?
-Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác
ABC.
- GV nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố, dặn dò:
- Khi làm tính viết, ta làm theo mấy bước?
Là những bước nào?

- Nêu cách tính chu vi tam giác?
+ BT: Làm lại bài 5 vào vở ở nhà.
*1, HS đọc yc.
- 4HS lên bảng, cả lớp làm vào sgk :
- HS nêu cách tính kq’.:

*2, HS đọc yc.
- HS nêu cách đặt tính và cách tính kq.
- 4 hs lên bảng, lớp làm vở:
a. 245
+
312
557
217
+
752
969
b. 68
+
27
95
61
+
29
90
- HS đọc yc.
- Quan sát 2 hình a,b.
Vậy hình a đã khoanh vào ¼ số con
vật
- HS đọc đề bài.

- Gấu nặng 210kg, Sư Tử nặng hơn
Gấu 18 kg.
- Sư Tử nặng ? kg.
- Bài toán về nhiều hơn.
+ HS làm vở, 1 Hs lên chữa bài.
Bài giải
Con Sư Tử nặng số kg là :
210 + 18 = 228 (kg)
Đáp số : 228 kg
- Quan sát hình vẽ.
- … tổng độ dài các cạnh của hình tam
giác đó.
-AB=300cm, AC=200cm, BC=
400cm
-Lớp làm vở nháp, 1 hs lên chữa bài.
Bài giải
Chu vi tam giác ABC là :
300 + 400 + 200 = 900 (cm)
Đáp số : 900cm
- 2 bước: Đặt tính & tính kq.
- Tính tổng độ dài các cạnh.
225 362 683 502 261
634 425 204 256 27
859 787 887 758 288
+ + + +
+
- Nhận xét tiết học. - HS thực hành ở nhà.
Ngày soạn: 10/4/2010
Ngày dạy: Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Tiết: 1 CHÍNH TẢ Tiết: 61

VIỆT NAM CÓ BÁC
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát “Việt Nam có Bác”
- Làm được bài tập phân biệt thanh hỏi, thanh ngã, r/d/gi.
-Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ, biết giữ gìn VSCĐ.
II. Đồ dùng dạy- học : Bài tập 3 viết ra bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- Viết: chói chang, trập trùng, thô kệch.
- GV nhận xét, sửa sai.
B. Bài mới : Việt Nam có Bác
1. Giới thiệu bài, ghi tựa.
2. Hướng dẫn viết chính tả :
a, HD chuẩn bị :
- GV đọc mẫu.
* HD ghi nhớ ND:
- Bài thơ nói lên điều gì?
* Hướng dẫn cách trình bày :
- Bài thơ có mấy dòng, được viết theo thể
thơ gì ?
- Các chữ đầu dòng viết như thế nào ?
- Tìm các tên riêng trong bài ?
*Tập viết chữ khó: Bảng con
b, Viết chính tả :
- GV đọc chậm rõ và nhắc lại nhiều lần để
HS viết đúng .
* Soát bài: GV đọc bài cho HS soát lỗi .
c, Chấm- chữa bài:
Chấm 5-7 bài, nhận xét.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2 : Điền r / d / gi ? Đặt dấu hỏi hay dấu
ngã trên những chữ in đậm.
- Yc hs điền vào sgk, rồi chữa bài.
Bài 3 a: Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống :
a. - rời hay dời ?
- giữ hay dữ ?
* GV giảng thêm về nghĩa của tiếng trong
câu.
4. Củng cố- dặn dò:

- 2 Hs lên bảng, lớp viết bảng con.

- 2 Hs đọc lại.

- Bác là người tiêu biểu cho dân tộc
Việt Nam.
- Bài thơ có 6 dòng, được viết theo thể
thơ lục bát.
- … viết hoa.
- Bác, Việt Nam, Trường Sơn.
- HS viết bảng con: Bác, Việt Nam,
Trường Sơn.
- HS viết bài vào vở
- Soát bài.
- HS đọc yc.
- Hs điền vào sgk
- 4 hs lên chữa bài.
Đáp án: bưởi/ dừa/ rào/ đỏ/ rau/ những
Gỗ/ chẳng/ Giường.

- HS đọc yc.
- 4 HS lên bảng, lớp điền vào sgk.
Tàu rời ga.
Sơn Tinh dời từng dãy núi đi.
+ Hổ là loài thú dữ
- 2 Hs lên bảng, lớp viết bảng con.
- Hs nêu tên bài học, ghi vở.
Tiết: 2 TOÁN TIẾT: 152
PHÉP TRỪ (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II. Đồ dùng dạy - học : Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
Bài 2 : Đặt tính và tính :
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
1. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ số
(không nhớ):
a. Gv đính bảng các tấm ô vuông & nêu
bài toán:
- Có 635 hình vuông, bớt đi 214 hình
vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu hình vuông ?
Ghi: 635-214 = ?
Ghi: 635-214 = 421
b. HD đặt tính và thực hiện tính:
-B1: Đặt tính:

- B2: Tính Tính từ phải sang trái
214
635

5 trừ 4, bằng 1, viết 1.
421 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.
6 trừ 2 bằng 4, viết 4.
2. Luyện tập - thực hành :
Bài 1: Tính (b)
-Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách tính
-GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
- Gọi 4HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
- 4 HS làm bảng, lớp làm bảng con .
- HS nêu tên bài học, ghi vở.
- HS theo dõi và tìm hiểu bài toán .
- HS nêu phép tính trừ: 635-214 = …
- HS tính kq dựa vào các tấm ô vuông:
635-214 = 421
Viết số bị trừ ở trên, viết số trừ ở dưới
sao cho số trăm, số chục, số đơn vị thẳng
cột với nhau. Viết dấu trừ và dấu gạch
ngang.
- HS nhắc lại: CN/ĐT.
- HS đọc yc.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.


- 4HS đặt tính rồi tính, lớp làm vở:

361 712 453 75
425 257 235 18
786 969 688 93
+ + + +
484 586 497 925
241 253 125 420
243 333 372 505
- - - -
Bài 3: Tính nhẩm (theo mẫu)
a. 500- 200 = 300
b. 1000- 200 = 800
-HD: Lấy số trăm trừ cho nhau rồi viết
thêm 2 số 0 vào sau kq.
- GV nhận xét, sửa sai:
Bài 4 : Giải toán:
+Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt
183 con
Vịt :
121 con
Gà :
? con
+ Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta
làm phép tính gì ?
- GV nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nêu cách đặt tính & tính kq 1 phép tính
bất kì.
- Về làm lại bài 1.

- Nhận xét tiết học.
236
312
548


531
201
732


370
222
592


372
32
395

- HS đọc yc.
- HS đọc ĐT.
- HS tính nhẩm, ghi kết quả vào sgk:
700 - 300 = 400 900- 300 = 600
600 - 400 = 200 800- 500 = 300
1000 - 400 = 600 1000- 500 = 500
- HS đọc đề bài.
- Đàn vịt có 183 con, đàn gà ít hơn đàn
vịt 121 con .
- Hỏi đàn gà có bao nhiêu con?

-1 HS nhìn tóm tắt, đọc bài toán .
- Phép tính trừ.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Đàn gà có số con là :
183 - 121 = 62 ( con )
Đáp số : 62 con.
- HS nêu.
- HS thực hành ở nhà.
Tiết: 3 TẬP VIẾT TIÊT: 28
CHỮ HOA N (Kiểu 2 )
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa N ( kiểu 2 ) 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.
-Chữ và câu ứng dụng: Người ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ, Người ta là hoa đất
(3 lần)
-Rèn cho HS tính cẩn thận, biết giữ gìn VSCĐ.
II. Đồ dùng dạy - học : Mẫu chữ N (kiểu 2)
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
-Viết chữ : M, Mắt. - 2HS viết bảng. Lớp viết bảng
- GV nhận xét, sửa sai.
B. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
1. HD viết chữ hoa:
a. Quan sát – NX: N (kiểu 2)
+Kích thước: Chữ N hoa cao mấy li ?rộng mấy
li?
+ Cấu tạo: Chữ N (k2) gồm mấy nét? Là những
nét nào ?
+ Hướng dẫn cách viết :

Nét 1 : Giống cách viết nét 1 chữ M (k2).
Nét 2 : Giống cách viết nét 3 chữ M (k2).
+ GV viết mẫu: Gv viết & nêu cách viết.
b. HD tập viết bảng con:
- GV theo dõi uốn nắn HS.
2. HD viết cụm từ ứng dụng :
- Gv giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất.
- Giảng nghĩa: Ca ngợi con người - Con người
là đáng quý nhất, là tinh hoa của trái đất.
* Quan sát và nhận xét:
+ Cụm từ ứng dụng có mấy chữ ? là những chữ
nào ?
+NX độ cao từng chữ cái?
+ Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm
từ ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng chừng
nào ?
* HD nối nét: Người
* HD hs tập viết bảng con: Người
- GV nhận xét, sửa sai.
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết:
- Nhắc HS ngồi viết đúng tư thế.
4. Chấm- chữa: Chấm 5-7 bài, NX.
5. Củng cố - dặn dò :
- Nêu cấu tạo & cách viết chữ N (k2)
- BT : Viết bài ở nhà.
-Nhận xét, đánh giá tiết học .
con.
-…cao 5 li, rộng 4 li.
- Gồm 2 nét: 1 nét móc hai đầu và

1 nét là kết hợp của nét lượn ngang
và cong trái.
- HS theo dõi trên chữ mẫu.
- HS viết theo trên không.
- HS viết bảng con: N (k2)
- HS đọc ĐT.
- HS nhắc lại.
-…Có 5 chữ: Người, ta, là, hoa,
đất.
- Cao 2,5 li: N, g, l, h.
- Cao 2 li: đ
- Cao 1,5 li: t
- Cao 1 li: ư,ơ,i,a,o,â.
-…Dấu huyền trên đầu chữ ơ , a;
dấu sắc trên đầu chữ â.
-…bằng 1 chữ o viết thường.
- Nét cuối của của chữ N chạm vào
chữ g.
- HS viết bảng con: Người
+HS viết đủ các dòng.
- HS nêu.
- Viết phần còn lại.
Ngày soạn: 11/4/2010
Ngày daỵ: Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tiết: 1 TẬP ĐỌC TIẾT: 84
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài, giọng trang trọng, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài.
- Hiểu ND : Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện
lòng tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác. (trả lời được các CH trong SGK)

- GDBVMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, giữ gìn
vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
II. Đồ dùng dạy- học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình, nhà sàn, các loài cây hoa xung quanh
lăng Bác.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc bài “Chiếc rễ đa tròn” và trả lời câu hỏi
về ND bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới : Giới thiệu bài: cho hs quan sát
tranh sgk, ghi tựa.
1. Luyện đọc :
* GV đọc mẫu : giọng trang trọng,
trầm lắng hơn ở câu kết.
Đọc từng câu:
- Yc hs tìm từ khó.
- GV ghi bảng, phát âm mẫu :
Đọc từng đoạn:
- HD hs chia đoạn: 4 đoạn
- HD đọc ngắt hơi, nhấn giọng:
- HD giải nghĩa từ mới:
Đọc trong nhóm:
Các nhóm thi đọc:
Đọc đồng thanh:
2. Tìm hiểu bài :
C1: Kể tên các loài cây được trồng phía trước
lăng Bác ?

C2: Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp
miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ?
C3: Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng
mang tình cảm của con người đối với Bác ?
* Nêu ND bài?
- 3 hs đọc bài, 1 hs trả lời câu hỏi.
- HS nhắc lại tên bài, ghi vở.
- Hs đọc thầm theo.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
- HS tìm từ khó & phát âm :
Quảng trường, nở lứa đầu, tượng
trưng, khỏe khoắn, nhành sứ đỏ, …
+ Đoạn1 : Từ đầu  hương thơm.
+ Đoạn2 : Tiếp nở lứa đầu.
+ Đoạn 3 : Tiếp  ngào ngạt.
+ Đoạn 4 : Phần còn lại.
HS nối nhau đọc từng đoạn.
Cây & hoa của non sông gấm
vóc / đang dâng niềm tôn kính
thiêng liêng / theo đoàn người vào
lăng viếng Bác.
- HS đọc sgk.
HS đọc theo nhóm 2.
HS đọc CN/ĐT.
HS đọc ĐT cả bài.
-…Cây vạn tuế, dầu nước, hoa ban.
- Hoa ban, đào Sơn La, hoa sứ đỏ
Nam Bộ, hoa dạ hương, hoa nhài,
hoa mộc, hoa ngâu.
- Cây và hoa của non sông gấm vóc

đang dâng niềm tôn kính thiêng
liêng theo đoàn người vào lăng
viếng Bác.
- Cây và hoa đẹp nhất từ khắp
3. Luyện đọc lại:
4. Củng cố- dặn dò:
- Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai ?
- Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm
của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ?
+ BT: Đọc lại cả bài. Khi nào có dịp đi thăm
lăng Bác, em hãy quan sát cây cối ở quanh lăng.
- Nhận xét tiết học.
miền đất nước tụ hội bên lăng Bác,
thể hiện lòng tôn kính thiêng liêng
của toàn dân với Bác.
HS thi đọc cả bài (3-4 em):
giọng trang trọng, nhấn giọng
những từ gợi tả, gợi cảm.
- … tượng trưng cho NDVN.
- …thể hiện lòng tôn kính thiêng
liêng của toàn dân với Bác.
Tiết: 2 TOÁN TIẾT: 153
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm tính trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm
vi 100.
- Củng cố về SBT, ST, Hiệu.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II. Đồ dùng dạy- học : Viết sẵn nội dung bài tập 3
III. Các hoạt động dạy - học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- 4 HS lên bảng làm tính, cả lớp làm
vào giấy nháp.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
Bài 1: Tính
-Gọi 5HS lên bảng làm, lớp làm vào
bảng con.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
+ Nêu cách đặt tính và cách thực hiện
phép tính trừ các số có 3 chữ số .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con .
Bài 3 : Viết số thích hợp vào ô trống .
- Bảng số có mấy cột, mấy dòng?
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
HS1 HS 2 HS3 HS4
48 4 586 497 925
- 241 - 253 - 125 - 420
243 333 372 505
- HS đọc yc.
- 5HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con.
- HS làm vào vở , 3hs lên bảng chữa bài:
- HS đọc yc.
- … có 6 cột, 3 dòng.
- SBT= H+ST;
- ST= SBT- H
- 5 HS lên bảng, lớp làm sgk.

Số bị trừ 257 257 869 867 486
682 987 599 425
351 255 148 203
331 732 451 222
-
- -
-
Bài 4 : Giải toán
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
-GV nhận xét, sửa sai.
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kq
đúng: (m)
- Bài 5 thuộc dạng toán gì?
- Yc hs đánh số vào hình để tìm cho
dễ.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhấn mạnh sự khác nhau của phép
trừ không nhớ & phép trừ có nhớ.
+ BT: Làm lại bài 2 vào vở ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
Số trừ 136 136 569 661 264
Hiệu 121 121 210 206 222
HS đọc bài toán .
-Trường Thành Công có 865 HS.
-Trường Hữu Nghị có ít hơn trường Thành
Công 32 HS .
-Hỏi trường Hữu Nghị có bao nhiêu HS?
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở:
Bài giải

Trường Hữu Nghị có số học sinh là :
865 - 32 = 833 (học sinh )
Đáp số : 833 học sinh
- HS đọc yc & các đáp án.
- Dạng toán trắc nghiệm.
- HS đánh số, suy nghĩ & khoanh vào ý
D. 4
Tiết: 3 KỂ CHUYỆN TIẾT: 30
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Mục tiêu:
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn
câu chuyện (BT1; BT2)
* HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3)
* GDBVMT: Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, giữ
gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
II. Chuẩn bị : Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ :
- Kể lại câu chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng.
- Tại sao Bác khen bạn Tộ ngoan ?
-Nhận xét, cho điểm HS.
B. Bài mới : Chiếc rễ đa tròn
1. Giới thiệu: Gv nêu yc tiết học, ghi bảng.
2. HD kể chuyện:
Bài 1: Sắp xếp lại trật tự các tranh theo
đúng diễn biến câu chuyện…
- GV gắn các tranh như sgk.
-Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức
-3 HS, mỗi HS kể một đoạn.

- vì bạn Tộ đã dũng cảm nhận lỗi.
- HS nêu tên bài học, ghi vở.
- HS đọc yc.
- HS quan sát tranh.
VD: Tranh 1: Bác Hồ đang hướng
dẫn chú cần vụ cách trồng rễ đa.
tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV nói).
- Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự
các bức tranh theo trình tự câu chuyện.
- Gọi 1 HS lên dán lại các bức tranh theo
đúng thứ tự.
- Nhận xét, cho điểm HS.
Bài 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
-Yc các nhóm cử đại diện lên trình bày trước
lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS khác nhận xét.
- Chú ý: khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi
ý nếu thấy các em còn lúng túng.
+ Đoạn 1: - Bác Hồ thấy gì trên mặt đất?
-Nhìn thấy chiếc rễ đa Bác Hồ nói gì với chú
cần vụ?
+ Đoạn 2:
-Chú cần vụ trồng cái rễ đa như thế nào ?
-Theo Bác thì phải trồng chiếc rễ đa ntn?
+Đoạn 3:
- Kết quả việc trồng rễ đa của Bác ntn?
- Mọi người hiểu Bác cho trồng chiếc rễ đa

thành vòng tròn để làm gì?
Bài 3 : Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS khác nhận xét.
+Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm từng HS.
3. Củng cố- Dặn dò :
-Qua bài học, em hiểu Bác Hồ là người ntn ?
+BT: - Về nhà tập kể cho người thân nghe.
Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú
chui qua vòng lá xanh tốt của cây đa.
Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa
nhỏ nằm trên mặt đất và bảo chú cần
vụ đem trồng nó.
- 1 hs lên xếp lại các tranh.
- Đáp án: 3 – 2 – 1
* Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS
trong nhóm kể lại nội dung một đoạn
của câu chuyện. Các HS khác nhận
xét, bổ sung cho bạn.
* Đại diện các nhóm kể trước lớp.
-HS nhận xét theo các tiêu chí đã
nêu.
-Bác nhìn thấy 1 chiếc rễ đa nhỏ, dài.
-Bác bảo chú cần vụ cuốn rễ lại rồi
trồng cho nó mọc tiếp.
- Chú cần vụ xới đất rồi vùi chiếc rễ
xuống.
-Bác cuốn chiếc rễ thành một vòng
tròn rồi bảo chú cần vụ buộc nó tựa

vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai
đầu rễ xuống đất.
- Chiếc rễ đa lớn & thành một cây đa
có vòng lá tròn.
-Bác cho trồng rễ đa như vậy để làm
chỗ vui chơi mát mẻ và đẹp cho các
cháu thiếu nhi.
2, 3 HS thực hành kể chuyện.
3 HS đóng 3 vai: người dẫn
chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ để kể lại
truyện.
- Bác rất yêu quý thiếu nhi, Bác luôn
nghĩ đến thiếu nhi, mong muốn làm
những điều tốt đẹp cho thiếu nhi.
- Chuẩn bị: Chuyện quả bầu
- Nhận xét giờ học.
Ngày soạn: 12/4/2010
Ngày dạy: Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010
Tiết: 1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT: 30
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
I.Mục tiêu:
- Mở rộng từ ngữ về Bác Hồ.
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1), tìm được vài từ ngữ
ca ngợi Bác Hồ (BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3)
II. Đồ dùng dạy- học : chép sẵn bài tập 1,3 (tr112). Thẻ từ của bài 1.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- Tìm từ nói lên tình cảm của BH với thiếu

nhi.
- Tìm từ nói lên tình cảm của thiếu nhi với
BH.
- Đặt 1 câu với 1 từ em vừa tìm được.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu : Ghi tựa.
2. HD làm bài tập:
Bài 1: Em chọn từ ngữ nào để điền vào
chỗ trống ?
- Yc hs đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc
- Yc HS lên bảng gắn các thẻ từ vào chỗ
trống.
- GV Nhận xét - Chốt lời giải đúng.
+ Nêu ND đoạn văn ?
Bài 2: Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
- HD M: sáng suốt
- Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS thảo
luận nhóm tổ.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- GV Nhận xét- Bổ sung.
+ Yc hs bình chọn nhóm chiến thắng.
- Chăm lo, yêu thương, quan tâm,…
- Kính yêu, biết ơn, kính trọng, …
- Chúng em kính yêu Bác Hồ.
- HS đọc yêu cầu.
- Đọc đoạn văn. / Đếm số ô trống.
- Đọc từ cần điền trong ngoặc đơn.
- HS thảo luận nhóm 5.

- Đại diện mỗi nhóm lên bảng gắn 1 thẻ
từ.
- HS đọc ĐT đoạn văn đã điền từ.
Đáp án: đạm bạc, tinh khiết, nhà sàn,
râm bụt, tự tay.
+ Bác Hồ sống rất giản dị.
- HS đọc yc.
- HS đọc từ mẫu.
- HS thảo luận nhóm tổ, viết ra giấy
nháp.
- Đại diện các nhóm trình bày:
sáng suốt, tài giỏi, thông minh, tài ba,
lỗi lạc, cao thượng, vĩ nhân, có chí lớn,
thiên tài.
yêu nước, thương dân, nhân hậu, hiền
từ, nhân từ, đức độ, mẫu mực.
Bài 3: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô
trống…
- GV treo bảng phụ.
+ HD ôn lại :
- Dấu chấm đặt ở vị trí nào trong câu ?
- Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu?
Nhận xét.
* Nêu ND đoạn văn?
3. Củng cố, dặn dò :
- Nêu 1 số từ ngữ ca ngợi Bác.
- Em thấy Bác Hồ là người ntn ?
- Nhận xét tiết học.
giản dị, tiết kiệm, kỉ luật, gọn gàng,
ngăn nắp,

+ HS viết vào vở.
- HS đọc yc.
.
- HS đọc đoạn văn.
- …cuối câu, khi hết 1 câu.
- …giữa câu, để ngăn cách các ý giống
nhau trong câu.
- 1 HS làm bảng / Lớp làm vào sgk.
- Bác Hồ sống rất có kỉ luật.
- tài giỏi, thông minh, tài ba, yêu nước,
thương dân, nhân hậu, giản dị, tiết kiệm,
kỉ luật, gọn gàng, ngăn nắp,
- BH là vị lãnh tụ cao cả nhưng giản dị
& luôn có kỉ luật.
Tiết : 2 TOÁN TIẾT: 154
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Làm tính cộng trừ không nhớ các
số có đến ba chữ số.
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Luyện vẽ hình theo mẫu.
II. Đồ dùng dạy- học : Hình mẫu bài tập 5 (có chia ô vuông).
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
+ Đặt tính rồi tính:
869- 463, 532- 502, 76 – 28, 41- 25
- Nhận xét - Ghi điểm
B. Bài mới : Luyện tập chung.
1.Giới thiệu: Gv nêu yc giờ học, ghi tựa:

Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn cộng, trừ các
số có 2, 3 chữ số và luyện vẽ hình theo
mẫu qua tiết “Luyện tập chung”.
2. HD luyện tập :
Bài 1: Tính :
- Yc hs nhận xét.
- Yc hs khác nêu cách cộng.
Bài 2: Tính
- Yêu cầu HS điền vào sgk.
- HD chữa bài.
- 4 hs lên bảng, lớp làm nháp.
- HS nhắc lại đề bài, ghi vở.
- HS đọc yc.
- HS làm bảng con, 4 em lên bảng
làm.
35 48 57 83 25
+ 28 +15 +26 + 7 +37
63 63 83 90 62
- HS đọc yc.
- 4 hs lên bảng chữa bài, lớp điền vào
sgk.
- Yc hs khác nêu cách trừ.
Bài 3: Tính nhẩm:
- HD cách nhẩm:
7 trăm + 3 trăm = 10 trăm = 1000.
10 trăm – 3 trăm = 7 trăm
-Tương tự, HS làm bài vào vở.
- GV và HS nhận xét.
Bài 4: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm vào vở rồi lên bảng chữa

bài.
- HS làm vở thu chấm chữa.
Bài 5: Vẽ hình theo mẫu: (nháp)
- Yc hs quan sát mẫu
- Hình vẽ con gì?
- Mỗi con vật có mấy điểm giao nhau?
- Điểm này cách điểm kia mấy ô?
+ GV nhận xét, tuyên dương bạn vẽ đẹp
3. Củng cố, dặn dò :
- Ghi nhớ các phép tính cộng, trừ có nhớ,
không nhớ & cộng trừ số tròn trăm.
+BT: -Vẽ lại hình theo mẫu.
- Chuẩn bị “ Tiền Việt Nam”
- Nhận xét tiết học.
75 63 81 52 80
- 9 - 17 - 34 - 16 - 15
66 46 47 36 65
- HS đọc yc.
- HS nối nhau nêu kq & cách nhẩm.
- Viết bài vào vở.
700 + 300 = 1000 1000 – 300 = 700
800 + 200 = 1000 1000 – 200 = 800
500 + 500 = 1000 1000 – 500 = 500
- HS đọc yc.
-HS làm bài vào vở, 3 hs lên chữa bài:
a) 351 427 516
+ 216 + 142 + 173
567 569 689

b) 876 999 505

- 231 - 542 - 304
645 457 201
- HS đọc yc.
- HS quan sát hình mẫu.
- … con voi & con chim cánh cụt.
- Voi: 16 điểm./ Chim: 9 điểm.
- Tính từ mỏ chim…/ Tính từ vòi voi

+ HS vẽ vào nháp.
-HS lắng nghe.
- HS thực hành ở nhà.
Tiết: 3 CHÍNH TẢ TIẾT: 56
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi (đoạn 3).
- Làm được bài tập 2a.
-Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ, biết giữ gìn VSCĐ.
II . Đồ dùng dạy-học : Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- Viết 3 từ có chứa âm đầu r/d/gi.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B. Bài mới :
- 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con:
Ríu rít, dập dờn, giã giò.
1. Giới thiệu : Ghi tựa.
Trong giờ chính tả này, các em nghe
đọc và viết lại đoạn 3 của bài “Cây và hoa
bên lăng Bác”. Sau đó làm một số bài tập.

2. HD viết chính tả :
Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết:
- GV đọc bài viết
- Yc HS đọc lại bài.
+ Đoạn văn nói lên ý gì ?
HD cách trình bày:
+ Bài viết có mấy câu ?
+ Tìm các tên riêng có trong bài chính tả.
HD viết từ khó:
- GV đọc các từ khó :
Viết chính tả:
- GV đọc chậm cho hs chép bài.
Soát lỗi
Chấm – chữa bài:
- GV chấm 5-7 bài, NX.
3. HD làm bài tập:
Bài 2 a: Tìm từ có r/d/gi theo gợi ý:
4. Củng cố, dặn dò :
- Nêu cách viết đoạn văn xuôi.
- Tên riêng viết ntn?
- Chú ý cách viết với r/d/gi.
+BT: Tự làm bài 2b.
- HS nêu tên bài học, ghi vở.
- Cả lớp nhìn sách đọc thầm.
- 2 hs đọc lại
+ Tả vẻ đẹp của những loài hoa ở khắp
miền đất nước, được trồng sau lăng.
-…Có 2 câu.
- Sơn La, Nam Bộ.
- HS viết bảng con, 3 hs lên bảng: Sơn

La, khoẻ khoắn, Nam Bộ.
- HS viết bài: 15’
- HS soát bài cho nhau bằng bút chì.
- HS đọc yc.
- 1 HS đọc câu gợi ý, nhiều hs trả lời.
Đáp án :
a) dầu , giấu , rụng.
- Câu đầu tiên lùi vào 1 ô….
- Tên riêng phải viết hoa.
- HS thực hành ở nhà.
Ngày soạn: 13/4/2010
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
Tiết: 1 TẬP LÀM VĂN TIẾT: 28
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI - TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I. Mục tiêu:
- Đáp được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1).
- Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác (BT2)
- Viết được 3-5 câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3)
II. Đồ dùng dạy học : ảnh Bác Hồ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- Kể lại câu chuyện Qua suối.
- Câu chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ?
- HS kể.
- BH rất quan tâm đến mọi người.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu: Gv nêu yc tiết học, ghi tựa.
2. HD làm bài tập:
Bài 1: Nói lời đáp của em trong những

trường hợp sau:
+NX: Cả 3 tình huống đều nói lời gì ?
- Bài tập yêu cầu em đáp lại lời gì ?
- Yc hs thảo luận nhóm 2.
-Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng
ta cần nói với thái độ ntn ?
- Yc HS K-G đóng vai 1 tình huống.
Bài 2 : Quan sát ảnh Bác Hồ được treo
trong lớp học, TLCH sau:
- Yc HS quan sát ảnh Bác Hồ.
- HD hs TLCH:
a, Ảnh Bác được treo ở đâu ?
b, Trông Bác như thế nào (râu, tóc, vầng
trán, đôi mắt, …) ?
c, Em muốn hứa với Bác điều gì ?
- Yc từng cặp Hs hỏi- đáp.
- Yc 1 hs trả lời cả bài.
- GV Nhận xét-Tuyên dương.
Bài 3: Dựa vào bài 2, viết một đoạn văn
3-5 câu về ảnh Bác Hồ.
- Yc hs viết bài: viết thành đoạn văn.
- Yc HS đọc bài viết của mình.
- GV Nhận xét- Ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò :
- HS nhắc lại tên bài, ghi vở.
HS đọc yc.
- Hs đọc 3 tình huống.
+Cả 3 tình huống đều nói lời khen
ngợi.
- … đáp lời khen ngợi.

- HS thảo luận theo cặp.
- Từng cặp HS trình bày trước lớp:
VD: a, - Con cảm ơn bố mẹ./ Bố mẹ
khen, con vui lắm. Con sẽ cố gắng
quét sạch hơn./…
b, Cảm ơn các bạn./ Thế ư ? Cảm ơn
bạn./ Bạn khen mình quá rồi./…
c, Không có gì đâu ạ. Cháu cảm ơn
cụ. / Dạ, cảm ơn cụ./…
Khi đáp lại lời khen của người
khác, chúng ta cần nói với thái độ
vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn,
tránh tỏ ra kiêu căng.
VD: a, - Chà, con gái bố hôm nay
quét dọn nhà cửa sạch ghê.
- Được bố khen, con vui lắm. Con sẽ
cố gắng quét sạch hơn.
HS đọc yc.
- HS quan sát ảnh Bác.
- Hs đọc các câu hỏi.
- Hs trả lời từng câu hỏi.
a, Ảnh Bác được treo ở trên tường,
phía trước lớp học.
b, Trong ảnh, em thấy Bác có bộ râu
dài. Mái tóc bạc phơ. Vầng trán cao
& rộng. Đôi mắt hiền từ của Bác như
đang cười với em.
c, Em muốn hứa với Bác là em sẽ
chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng
là cháu ngoan của Bác Hồ.

- Từng cặp HS hỏi – đáp trước lớp.
- 1 HS K-G trả lời cả bài.
1 HS đọc yêu cầu
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc bài viết của mình.
- Cần đáp lời khen ngợi với thái độ ntn?
+ BT: - Viết lại đoạn văn theo cách khác.
-Tìm đọc truyện, thơ về Bác Hồ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Khi được khen ngợi, ta cần đáp lại
bằng lời cảm ơn, với thái độ vui vẻ,
chân thành.
Tiết: 2 TOÁN TIẾT: 155
TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng
- Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng , 1000 đồng
- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản.
- Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng.
II. Đồ dùng dạy- học :
- Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Các thẻ từ ghi : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ :
- Đặt tính rồi tính:
348 – 236 390 – 310 358 + 110
- Nhận xét- Ghi điểm.
B. Bài mới : Tiền Việt Nam

1, Giới thiệu :
- 2. Giới thiệu các loại giấy bạc 100đ,
200đ, 500đ, 1000đ:
GV: trong cuộc sống hằng ngày, khi mua
bán hàng hoá, chúng ta cần phải sử dụng
tiền để thanh toán …
Đơn vị tiền Việt Nam là : đồng
- Cho HS xem các loại tiền với mệnh giá
nhỏ:
Giảng thêm: Tiền VN có 2 loại: tiền giấy
& tiền kim loại.
- Cho HS quan sát 2 loại tiền.
- Yc HS nhận xét về màu sắc & các đặc
điểm khác.
3. Luyện tập:
Bài 1: TLCH:
- Yc hs quan sát các hình a,b,c trong sgk.
a, 100đồng + 100đồng = 200đồng
- 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con
- HS quan sát các tờ giấy bạc .
- HS lắng nghe.
HS nhắc lại.
- HS quan sát các tờ giấy bạc.
- HS nêu: 100đ, 200đ, 500đ, 1000đ.
- HS quan sát 2 loại tiền.
VD: -tờ 100đ có màu xanh xám, tờ
200đ có màu nâu nhạt, tờ 500đ có màu
đỏ hồng.
- Mỗi tờ tiền đều có dòng chữ & chữ
số ghi mệnh giá.

- HS quan sát hình trong SGK.
- HS nhắc lại.
-200 đ đổi được mấy tờ giấy bạc 100đ ?
b, 500 đồng thì đổi được mấy tờ giấy bạc
100 đồng ?
c, 1000 đồng thì đổi được mấy tờ giấy bạc
100 đồng ?
Bài 2: Số ?
+ GV gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần
a lên bảng.
- Có tất cả bao nhiêu đồng? Vì sao biết ?
+ GV gắn thẻ từ 600 đồng (như sgk)
- Tương tự, yc hs ghi kq’ vào sgk.
- GV nhận xét.
Bài 3: Chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ?
+ Muốn biết chú lợn nào nhiều tiền nhất ta
làm tn ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét - Ghi điểm.
Bài 4: Tính
- Yc hs nhận xét.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
+ Khi thực hiện các phép tính với số có đơn
vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ?
4. Củng cố, dặn dò :
- Đơn vị tiền VN là gì?
- Kể tên các loại tiền từ 1000đ trở xuống.
-Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm trong việc
tiêu tiền hàng ngày.
+ BT: - Tìm hiểu thêm về tiền VN.

- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- … 2 tờ.
- 5 tờ.
- 10 tờ.
- HS đọc yc.
-Có tất cả 600 đồng.
-Vì : 200 đ + 200 đ + 200 đ = 600 đ.
- Lớp ghi kq’ vào sgk, 3 hs lên chữa
bài.
- HS đọc yc.
-…Ta phải tính tổng số tiền có trong
mỗi chú lợn, sau đó so sánh các số này
với nhau.
- Đáp án: D. 800đ
- HS đọc yc, đọc các phép tính.
- HS đọc phép tính.
- Các phép tính đều có đơn vị tiền đi
kèm.
- Lớp làm vở, 3 hs lên chữa bài.
- HS đối chiếu kq’.
+…Ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
- Đơn vị tiền Việt Nam là đồng.
- 100đ, 200đ, 500đ, 1000đ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×