Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Giáo án Văn 6- HK II NH 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.54 KB, 74 trang )

NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
Ngày dạy: 06 tháng 01 năm 2010
Tiết 73: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký)

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu được vài nét về nhà văn Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký.
- Hiểu được một số nét cơ bản của đoạn trích.
B/ Các bước lên lớp
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra sự chuẩn bị sách học kỳ 2 của hs
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu về tác giả và tác phẩm
- Gv gọi hs đọc phần chú thích * trong sgk
? Em hiểu gì về nhà văn Tô Hoài-tác phẩm có điều gì đặc
biệt?
- Hstl-Gvkl theo những nét cơ bản ở phần chú thích và hướng
dẫn hs về nhà tìm hiểu thêm về Tô Hoài và tác phẩm Dế Mèn
phiêu lưu ký.
Hđ2:Gv hướng dẫn hs dọc hiểu văn bản.
- Gv đọc mẫu đoạn đầu.
- Hs đọc tiếp đến hết.
? Em hãy tóm tắt nội dung đoạn trích?
- Hstl-Gvkl
? Theo em truyện được kể bằng lời của nhân vật nào? Cách
kể đó là cách kể theo ngôi thứ mấy?
- Hstl-Gvkl:
Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn. Người kể
xưng tôi (nhân vật chính của truyện). Đó là cách kể theo ngôi
thứ nhất.


? Lựa chọn ngôi kể có tác dụng gì?
- Hstl-Gvkl:
Tác dụng:
Tạo thân mật, gần gũi người kể - bạn đọc.
Dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ, thái độ của nhân vật.
? Văn bản có thể chia mấy phần? Nêu nội dung các phần?
- Hstl-Gvkl:
Bố cục ba phần:
Từ đầu đến “thiên hạ rồi”: miêu tả vẻ đẹp Dế Mèn.
Phần còn lại: câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên.
GV nói thêm: Câu văn “Chao ôi … lại được” có ý nghĩa liên
kết hai phần của văn bản.
Ghi bảng
I/ Sơ lược về tác giả, tác phẩm
( Xem chú thích * sgk)
II/ Đọc - hiểu văn bản
1/ Đọc, tóm tắt và tìm hiểu
chung văn bản:
a. Đọc:
b.Tóm tắt:
c.Tìm hiểu chung:
- Lời Dế Mèn =>Ngôi thứ nhất.
- Tác dụng: tạo thân mật, gần gũi;
dễ biểu hiện tâm trạng, ý nghĩ n/v.
- Bố cục: ba phần.
- Câu văn “Chao ôi … lại được”
có ý nghĩa liên kết.
C/ Củng cố : Gv cho hs nhắc lại nội dung tiết học.
D/ Dặn dò: Gv dặn hs về nhà học bài và tiếp tục tìm hiểu VB.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010

1
NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
Ngày dạy: 06 tháng 01 năm 2010
Tiết 73: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (Tiết 2)
( Trích Dế Mèn phiêu lưu ký)

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu được nội dung và ý nghĩa của bài học đường đời đầu tiên.
- Nắm được nghệ thuật đặc sắc trong miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài.
- GDHS lòng tự trọng, tính khiêm tốn, và biết làm việc tốt.
B/ Các bước lên lớp
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện bài học đường đời đầu tiên?
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
? Dế Mèn đã được tác giả miêu tả qua những nét ngoại
hình và hành động ntn? Qua đó em có nhận xét gì về trình
tự và cách miêu tả trong đoạn văn của Tô Hoài?
- Hstl-Gvkl:
Đôi càng mẫm bóng, vuốt nhọn hoắt, đầu nổi từng tảng rất
bướng, răng đen nhánh, nhai như hai lưỡi liềm máy, râu dài và
uốn cong Đó là những nét miêu tả về ngoại hình của Dế
Mèn có vể rất đổi cường tráng.
Ngoài ra Mèn còn có hành động đáng chú ý: Co cẳng đạp
phanh phách vào các ngọn cỏ, lúc đi bách bộ thì cả người
rung rinh một màu nâu mỡ bóng.
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả?
- Hstl-Gvkl:
Tác giả vừa tả chung về hình dáng, vừa làm nổi bật các chi
tiết quan trọng của đối tượng, vừa miêu tả ngoại hình vừa diễn

tả cử chỉ, hành động để bộc lộ vẻ đẹp sống động, cường tráng
và cả tính nết của Dế Mèn. Nhưng đồng thời cũng cho ta biết
cả những nét chưa đẹp , chưa hoàn thiện trong tính nết, trong
nhận thức và hành động của một chàng dế thanh niên ở tuổi
mới lớn. Đó là tính kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh
của mình, xem thường mọi người xung quanh.
? Qua đó em có nhận xét gì về hình ảnh của Dế Mèn?
- Hstl-Gvkl:
Mèn là kẻ kiêu căng tự phụ về vẻ đẹp và sức mạnh của mình,
luôn xem thường mọi người và là kẻ hung hăng xốc nổi.
? Dế Mèn đã tỏ thái độ ntn đối với Dế Choắt?
- Hstl-Gvkl:
Mèn luôn tỏ ra thái độ coi thường về sự ốm yếu của Dế Choắt.
nhất là trong cách xưng hô thì Mèn luôn tỏ ra mình là kẻ cả,
thứ bậc trên nên thường gọi choắt bằng "chú mày"
? Em hãy nêu diễn biến việc trêu chị cốc của Dế Mèn? Sự
Ghi bảng
II/ Đọc - hiểu văn bản (tiếp)
2/ Hình ảnh Dế Mèn:
- Càng mẫm bóng. Ngoại
- Vuốt nhọn hoắt. hình
- Đầu nổi từng tảng. cường
- Răng đen nhánh. tráng.
- Râu dài và uốn cong.
- Co cẳng đạp
phanh phách. Hành động
- Người rung mạnh mẽ.
rinh mỡ bóng.
 Tác giả vừa tả ngoại hình vừa
tả hành động làm nổi bật một

chàng Dế Mèn có vẻ đẹp sống
động và mạnh mẽ nhưng cũng đầy
kiêu căng, tự phụ, luôn coi thường
mọi người và hung hăng xốc nổi.
2/ Bài học đường đời đầu tiên:
- Tỏ ra coi thường Dế Choắt.
- Xưng hô kiểu kẻ cả.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
2
NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
việc đó dẫn đến hậu quả gì? Và thái độ của mèn trước cái
chết của Dế Choắt?
- Hstl-Gvkl:
lúc đầu Mèn tỏ ra huyênh hoang với Dế Choắt, sau đó thì chui
tọt vào hang, yên trí với nơi ẩn nấp kiên cố của mình. Khi
nghe chị Cốc mổ vào đầu Dế Choắt thì Mèn nằm im thin thít,
sau khi chị Cốc bay đi rồi thì mèn mới dám mon men bò ra
khỏi hang. Trước cái chết thảm thương của Dế Choắt, Dế Mèn
mới ân hận về việc làm của mình và thấm thía về bài học
đường đời đầu tiên
? Em có nhận xét gì về bài học đừơng đời đầu tiên của Dế
Mèn?
- Hstl-Gvkl:
Bài học ấy đã nói lên qua lời khuyên của Dế Choắt" ở đời mà
có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ thì sớm
muộn gì cũng mang vạ vào mình đấy" đó là bài học thấm thía
ở đời
Hđ3: Gv cho hs khái quát nội dung bài học
- Hs thực hiện phần ghi nhớ trong sgk
Hđ4: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập

- Gv cho hs đọc bài theo hình thức phân vai
- Trêu chị Cốc.
- Dế Choắt chết.
Mèn ân hận và rút ra bài học
đường đời đầu tiên.
III/ Tổng kết: Ghi nhơsgk/11.
IV/ Luyện tập:
Hs đọc phân vai truyện bài học
đường đời đầu tiên.
C/ Củng cố : Gv cho hs nhắc lại nội dung bài học đường đời đầu tiên
D/ Dặn dò: Gv dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài phó từ.
o0o
Ngày dạy: 07 tháng 01 năm 2010
Tiết 75: PHÓ TỪ
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm được khái niệm về phó từ.
- Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ.
- Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau.
B/ Các bước lên lớp
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện bài học đường đời đầu tiên?
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về phó từ
- Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk
? Em hãy cho biết các từ in đậm trong SGK bổ sung ý nghĩa
cho những từ nào? Từ đó thuộc loại từ nào?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng.
? Các từ in đậm đó đứng ở vị trí nào của cụm từ?
- Hstl-Gvkl:

Các từ đó thường đứng trước hoặc sau cụm từ.
? Em hiểu phó từ là gì?
Ghi bảng
I/ Phó từ là gì:
Ví dụ: SGK
- đã(đi), cũng(ra), vẫn(chưa thấy)
 Động từ.
- thật(lỗi lạc)  Tính từ.
- được(bóng mỡ soi gương)
Cụm tính từ.
- to(ra), rất( bướng)  tính từ.
 Phó từ thường đứng trước
hoặc sau động từ, cụm động từ,
tính từ, cụm tính từ để bổ sung ý
nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
3
NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
- Hs trả lời theo ghi nhớ SGK/12.
Hđ2: Gv cho hs tìm hiểu các loại phó từ.
? Em hãy xác định ý nghĩa và công dụng của phó từ?
- Gv cho hs thảo luận nhóm bằng cách xác định và điền các
phó từ đã tìm được ở phần 1, 2 vào bảng phân loại
- Gvkl và ghi lên bảng.
? Em hiểu gì về ý nghĩa và công dụng của phó từ?có những
loại phó từ nào?
- Hs dựa vào ghi nhớ để trả lời
Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong SGK
- Gv cho hs xác định các phó từ và nêu ý nghĩa của nó
- Gv cho hs thực hiện theo nhóm học tập

Bài tập 2: Gv cho hs tự thuật lại sự việc và tự xác định phó từ
trong câu văn.
cụm động từ, cụm tính từ đó.
* Ghi nhớ: SGK/12
II/ Các loại phó từ
Ý nghĩa Trước Sau
- Chỉ quan
hệ thời gian
đã,
đang
- Chỉ mức độ thật,
rất.
lắm,
quá
- Chỉ sự tiếp
diễn t. tự.
cũng,
vẫn.
- Chỉ sự phủ
định
không,
chưa.
- Chỉ kết quả
và hướng.
vào, ra
- Chỉ sự cầu
khiến.
đừng
- Chỉ khả
năng

được
 Có hai loại phó từ:
- Phó từ đứng trước động, tính từ:
Bổ sung một số ý nghĩa liên quan
đến hành động, trang thái, đặc
điểm, tính chất nêu ở động từ
hoặc tính từ.
- Phó từ đứng sau động từ, tính từ
thường bổ sung ý nghĩa chỉ mức
độ, khả năng và hướng.
* Ghi nhớ: sgk/14.
III/ Luyện tập:
Bài tập1: Xác định phó từ và ý
nghĩa của phó từ đó
a, đã quan hệ thời gian.
b, không phủ định.
còn sự tiếp diễn tương tự.
c,- đều  chỉ sự tiếp diễn tương
tự.
- đương, sắp quan hệ thời
gian.
- lại  chỉ sự tiếp diễn tương tự
- ra  kết quả và hướng.
- đã quan hệ thời gian.
- được chỉ kết quả.
Bài tập 2: Thuật lại sự việc Dế
Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết
thảm thương của Dế Choắt bằng
đoạn văn ngắn và chỉ ra các phó
từ đã được dùng.

C/ Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học
D/ Dặn dò : Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài tìm hiểu chung về văn miêu tả.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
4
NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
Ngày dạy: 09 tháng 01 năm 2010

Tiết 76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
A/ Mục đích cần đạt: Giúp hs
- Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu về một số thao tác chính
nhằm tạo lập loại văn bản miêu tả
- Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả.
- Rèn kĩ năng nhận biết để những tình huống nào thì dùng văn miêu tả.
B/ Các bước lên lớp
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào là phó từ? Có những loại phó từ nào? Cho ví
dụ minh hoạ?
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài hoc- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn văn miêu tả trong sgk
- Gv cho 3 hs đọc 3 tình huống trong sgk.
? Làm thế nào để người khác thực hiện được các tình
huống đó?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Gvkl lại ý chính: cần phải tái hiện lại các đặc điểm chính
của cảnh vật và con người.
Từ ba tình huống trên gv cho hs tìm ra những tình huống
tương tự, gv có thể chia nhóm để hs thảo luận.

? Qua bài học đường đời đầu tiên có hai đoạn văn miêu tả
về Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động? em hãy chỉ ra hai
đoạn văn đó?
- Hstl-Gvkl:
Đoạn1: Tả về hình ảnh và tính cách của chàng Dế Mèn " bởi
tôi ăn uống  bà con hàng xóm"
Đoạn 2: Tả về Dế Choắt " người gầy gò  như hang tôi"
? Qua những đoạn văn đó ta thấy Dế Mèn và Dế Choắt có
những đặc điểm gì nổi bật?
- Hstl-Gvkl:
Dế Mèn oai vệ ra dáng là chàng thanh niên cường tráng, có
ngoại hình đẹp, tính nết ngông cuồng. còn chàng Dế Choắt
thì ốm yếu, gầy gò, hiền lành và có phần bẩn thỉu( vì sức
khoẻ)
? Vậy em hiểu thế nào là văn miêu tả?
Hs trả lời theo ghi nhớ sgk
Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập
Bài tập1:
? Mỗi đoạn văn đã được tái hiện lại điều gì? Em hãy chỉ
ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, con người và 4
Ghi bảng
I/ Thế nào là văn miêu tả:
- Tình huống1: Chỉ đường cho
khách về nhà em.
- Tình huống 2: Em muốn mua một
chiếc áo trong cửa hàng có nhiều
áo.
- Tình huống 3: Giúp người khác
hiểu thế nào là lực sĩ.
 Tái hiện lại cảnh vật và con

người.
Đoạn1: Miêu tả đặc điểm của Dế
Mèn
- Ngoại hình cường tráng
- Tính tình xốc nổi.
Đoạn 2: Miêu tả về Dế Choắt:
- Gầy gò, ốm yếu
- Bẩn thỉu.
 Đặc điểm nổi bật của hai con dế.
 Miêu tả là tái hiện lại sự vật, sự
việc.
* Ghi nhớ: SGK/ 16.
II/ Luyện tập :
Bài tập1:
Đoạn1: Đặc tả chú Dế Mèn vào độ
tuổi thanh niên cường tráng
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
5
NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
cảnh đã được miêu tả trong đoạn văn( thơ) ở trên?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng
Bài tập 2: Gv cho hs chỉ ra những nét đăc trưng về khuôn
mặt của mẹ em
- Gv gợi ý cho hs tự chỉ ra được những đặc điểm nổi bật của
mẹ mình
- Những đặc điểm nổi bật: To khoẻ
và mạnh mẽ.
Đoạn 2: Tái hiện hình ảnh chú bé
liên lạc
- Đặc điểm nổi bật: Một chú bé

nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên
Đoạn 3: Miêu tả một vùng bãi ven
ao, hồ ngập nước sau mưa
- Đặc điểm nổi bật: Một thế giới
động vật sinh động, ồn ào, huyên
náo
Bài tập 2: Nêu đặc điểm nổi bật
khuôn mặt mẹ em.
- Sáng và đẹp.
- Hiền hậu và nghiêm nghị.
- Vui vẻ và lo âu, trăn trở.
C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài sông nước Cà Mau.
o0o
Ngày dạy: 13 tháng 01 năm 2010
Tiết 77: SÔNG NƯỚC CÀ MAU
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Cảm nhận được sự phong phú và độc đáo của cảnh thiên nhiên sông nước vùng Cà Mau.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước trong bài văn.
- Rèn kĩ năng cảm thụ văn học.
- GDHS lòng yêu quê hương, đất nước
B/ Các bước lên lớp
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu ý nghĩa của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” của Tô Hoài?
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu vào bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv giới thiệu sơ lược về tác giả và tác phẩm.
- Gv gọi hs đọc phần chú thích * trong sgk
? Em hãy nêu những nét cơ bản về tác giả Đoàn Giỏi và tác

phẩm sông nước Cà Mau?
- Hs dựa vào phần chú thích * sgk để trả lời
Hđ3: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của văn bản
Gv hướng dẫn hs cách đọc, sau đó đọc mẫu và gọi hs đọc tiếp
đến hết bài.
? Theo em bài văn tả cảnh gì? trình tự tả ntn? Hãy nêu bố
cục của bài văn?
- Hstl-Gvkl:
Bài văn tả cảnh sông nước Cà Mau. Tác giả đã ý chung, ý
khái quát về thiên nhiên đến hoạt động của con người Cà
Mau.
Bài văn được chia làm ba đoạn
Ghi bảng
I/ Sơ lược tác giả, tác phẩm:
( Chú thích * SGK)
II/ Đọc- hiểu văn bản :
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
6
NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
Đoạn1: Từ đầu Đơn điệu: Ấn tượng chung về sông nước Cà
Mau
Đoạn 2: Tiếp Ban mai: Cảnh sông nước Cà Mau
Đoạn 3: Còn lại: Con người vùng sông nước Cà Mau.
? Em hãy cho biết ấn tượng ban đầu của sông nước Cà
Mau được tác giả thể hiện qua những chi tiết nào?
- Hstl-Gvkl:
Vùng sông nước Cà Mau có sông ngòi, kênh rạch chằng chịt,
tiếng rì rào của rừng và biển nơi Cà Mau. Đó là cảm nhận của
tác giả qua thính giác.
? Em có suy nghĩ gì về cách đặt tên cho các vùng của sông

nước Cà Mau?
- Hstl-gvkl:
Đó là cách đặt tên rất thực tế, phù hợp với đặc điểm của từng
vùng ở Cà Mau.
? Qua cách miêu tả em hiểu được gì ở tác giả?
- Hstl-Gvkl:
Đó là người rất hiểu về địa lý vùng sông nước Cà Mau, hiểu
được đời sống của con người vùng đất Cà Mau. Tác giả đã sử
dungj biện pháp nghệ thuật liệt kê để giới thiệu về vùng sông
nước này.
? Tác giả miêu tả con sông Năm Căn ntn? Em hãy chỉ ra
những chi tiết đó?
- Hstl-Gvkl:
Sông Năm Căn, nước ầm ầm đổ về biển ngày đêm như thác.
Những đầu sóng trắng rộng hơn ngàn thước. Rừng đước dựng
cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
? Em hiểu đoạn trích đó tác giả đã sử dụng nghệ thuật nào
để miêu tả?
- Hstl-Gvkl:
Tác giả đã sử dụng nghệ thuật so sánh nhằm mục đích làm nổi
bật vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ của sông Năm Căn.
? Theo em đoạn cuối của truyện tác giả đã miêu tả cảnh gì?
Cảnh ấy được miêu tả ntn?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng
Hđ4: Thực hiện tổng kết
- Gv cho hs khái quát lại nội dung và nghệ thuật của bài và
cho Hs đọc ghi nhớ sgk/ 23.
Hđ5: Thực hiện phần luyện tập
- Gv cho hs phát biểu cảm nghĩ của mình về cảnh sông nước
1/ Ấn tượng ban đầu:

- Nhiều sông ngòi, kênh rạch.
- Tiếng rì rào của rừng và biển.
 Cảm nhận qua thính giác.
2/ Cảnh sông nước Cà Mau:
- Kênh ba khía
- Rạch mái dầm.  Liệt kê các
- Kênh bọ mắt địa danh
- Sông Năm Căn
 Các địa danh được gọi theo
đặc điểm của vùng sông nước Cà
Mau.
- Sông Năm Căn đổ ầm
ầm như thác.
- Rừng đước cao ngất như  so
hai dãy trường thành. sánh
- Sóng rộng hơn ngàn
thước
 Vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ của
vùng sông nước Cà Mau.
3/ Cảnh chợ Năm Căn.
- Chợ nằm sát bên bờ sông.
- Cảnh ồn ào, đông vui và nhộn
nhịp.
- Sự đa dạng về màu sắc, tiếng nói
của người bán hàng.
 Quan sát kĩ lưỡng, vừa chú ý
đến cả hình khối, màu sắc, âm
thanh.
 Hoạt động của con người Năm
Căn thật đông vui, nhộn nhịp.

III/ Tổng kết :
Ghi nhớ: SGK/23.
IV/ Luyện tập:
HS phát biểu cảm nghĩ về vùng
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
7
NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
Cà Mau sông nước Cà Mau.
C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài so sánh.
Ngày dạy: 13 tháng 01 năm 2010
Tiết 78: SO SÁNH
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu thế nào là so sánh.
- Phép so sánh có cấu tạo như thế nào.
- Biết sử dụng phép so sánh để tạo ấn tượng cho bài văn.
B/ Các bước lên lớp
- Ổn định lớp học.
- Kiểm tra bài cũ: Văn bản “Sông nước Cà Mau” đã được tác giả miêu tả ntn?
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về khái
niệm của so sánh.
- GV gọi hs đọc ví dụ trong sgk.
? Em hãy tìm những tập hợp từ chứa
hình ảnh so sánh trong các câu , sự vật
nào được so sánh với nhau?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
? Sự so sánh các sự vật, sự việc với
nhau như vậy để làm gì?

- Hstl-gvkl:
Sự so sánh đó để làm tăng thêm sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
? Vậy em hiểu so sánh là gì?
- Hstl- Gvkl và cho hs học theo ghi nhớ
trong sgk/24.
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu cấu tạo
của phép so sánh.
- Gv kẻ mô hình của phép so sánh lên
bảng và cho hs tự điền vào mô hình của
các ví dụ đã tìm được trong phần 1.
- Hs điền mô hình và gvkl lại.
? Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì
về cấu tạo của phép so sánh?
- Hstl-Gv ghi bảng
Ghi bảng
I/ So sánh là gì?
Ví dụ: SGK
- Trẻ em = Búp trên cành.
- Rừng đước cao ngất = Dãy trường thành
 Nét tương đồng.
 So sánh để tăng thêm sức gợi hình, gợi cảm.
* Ghi nhớ: SGK/ 24.
II/ Cấu tạo của phép so sánh.
Vế A(Sự
vật được
so sánh)
Phương
diện so
sánh.

Từ so
sánh.
Vế B(Sự
vật dùng
để so
sánh).
Rừng đước dựng lên
cao ngất
như bức trường
thành
Trẻ em như búp trên
cành
Cha ông chí lớn Trường
sơn
Mẹ lòng bao la Cửu Long
Con người không chịu
khuất phục
như tre mọc
thẳng
+ Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm :
- Vế A: Sự vật, sự việc được so sánh.
- Vế B: Sự vật, sự việc dùng để so sánh.
- Phương diện so sánh và từ so sánh.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
8
NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
Hđ3: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập
trong sgk.
Bài tập1: Tìm phép so sánh
- Gv cho hs tìm một số phép so sánh.

- Hs thực hiện - Gv nhận xét và ghi bảng.
Bài tập 2: Điền thêm từ.
- Gv cho Hs thực hiện bài tập nhanh-
chọn ba bài làm nhanh nhất và đúng nhất
để ghi điểm.
- Sau đó gv nhận xét và ghi bảng.
+ Cấu tạo đó đôi khi được biến đổi( phương diện so
sánh hoặc từ so sánh bị lược bớt)
+ Vị trí của vế a và vế b có thể đổi chỗ cho nhau.
III/ Luyện tập
Bài tập1: Tìm một số phép so sánh
- So sánh đồng loại( người với người): Thầy thuốc như
mẹ hiền.
- So sánh đồng loại(vật với vật): Sông ngòi, kênh rạch
càng bủa giăng chi chít như mạng nhện.
- So sánh khác loại(vật với người): Cá nước bơi hàng
đàn đen trũi nhô lên hụp xuống như người bơi ếch.
- So sánh cái cụ thể và cái trìu tượng: sự nghiệp của
chúng ta như rừng cây đang lên, đầy nhựa sống và
ngày càng lớn mạnh nhanh chóng.
Bài tập 2: Điền từ
- Khoẻ như vâm(voi); Khoẻ như hùm; Khoẻ như trâu
- Đen như bồ hóng; Đen như than ; …
- Trắng như bông; Trắng như cước; Trắng như ngà
C/ Củng cố: Gv khái quát lại nội dung bài học.
D/ Dặn dò: GV dặn hs học bài và làm bài tập 3.
Chuẩn bị bài Quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả.
o0o
Ngày dạy: 14 tháng 01 năm 2010
Tiết 79: QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH, NHẬN XÉT

TRONG VĂN MIÊU TẢ
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Bước đầu hình thành cho hs có kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
- HS nhận diện được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết văn miêu tả.
B/ Các bước lên lớp
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là so sánh? Nêu cấu tạo của phép so sánh?
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các đoạn vănđể nhận biết vai
trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn
miêu tả.
Bước1: Gv gọi hs đọc ba đoạn văn trong sgk
Bước 2: Gv cho hs tìm hiểu cách quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét
? Em hãy xác định nội dung miêu tả của các đoạn văn?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
- Sau đó gv chia lớp thành ba nhóm học tập để thảo luận các
câu hỏi trong sgk với ba đoạn văn.
Ghi bảng
I/ Quan sát, tưởng tượng, so
sánh và nhận xét trong văn
miêu tả.
Ví dụ: SGK
Đ1: Ngoại hình Dế Choắt.
Đ2: Cảnh sông nước Cà Mau.
Đ3: Cảnh sắc mùa xuân.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
9

NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
- Đại diện các mhóm trình bày- Gv cho các nhóm khác nhận
xét và chốt lại các ý đúng- Bổ sung thêm các ý còn thiếu.
? Em có nhận xét gì về năng lực viết của tác giả?
- Hstl-Gvkl:
Trước hết người viết đã chọn được cho mình một vị trí quan
sát tốt, để quan sát được các đối tượng cần miêu tả. Sau đó
người viết biết tưởng tượng, so sánh cảnh được miêu tả đó với
các sự vật có nét tương đồng để làm cho đoạn văn có sức gợi
cảm. Đồng thời người viết cũng đã đưa ra được những nhận
xét phù hợp với sự vật được miêu tả.
- Gv cho hs đọc đoạn trích trong tác phẩm sông nước Cà Mau
của Đoàn Giỏi đã được lược bớt đi các biện pháp tu từ.
? Em hãy so sánh đoạn văn 2 mục1 và đoạn văn vừa đọc để
chỉ ra sự khác biệt và vai trò của các từ được lược bớt?
- Hstl-Gvkl:
Những từ bỏ đi đều là hình ảnh so sánh, liên tưởng khá thú vị.
Không có những hình ảnh so sánh ấy, đoạn văn mất đi sự sinh
động, hấp dẫn. Các từ đó chính là trí tưởng tượng phong phú
của người viết.
? Em có nhận xét gì về quan sát, tưởng tượng, so sánh và
nhận xét trong văn miêu tả?
- Gv cho hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời.
- Gvkl và ghi những ý chính, ý cơ bản lên bảng.
- Gv tích hợp với phần tiếng việt- so sánh là gì?
 Người viết biết quan sát, sau
đó tưởng tượng, so sánh để làm
nổi bật đối tượng được miêu tả.
Để làm nổi bật đặc điểm của sự
vật trong văn miêu tả cần phải

biết quan sát đặc điểm của sự vật,
sau đó tưởng tượng để có cách so
sánh.
* Ghi nhớ: sgk/ 28.
C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học một cách khái quát.
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và tập quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét.
Chuẩn bị bài bức tranh của em gái tôi.
o0o
Ngày dạy: 16 tháng 01 năm 2010
Tiết 80: QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH, NHẬN XÉT
TRONG VĂN MIÊU TẢ
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Luyện tập hình thành kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả.
- HS vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết văn miêu tả.
B/ Các bước lên lớp
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: Để làm tốt bài văn miêu tả cần có những kĩ năng gì?
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
G v hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk
Bài tập1: Gv cho hs điền từ vào chỗ trống bằng hình thức
thực hiện bài tập nhanh.
- Gv thu ba bài làm nhanh nhất chấm, sau đó cho hs nhận xét
Ghi bảng
II/ Luyện tập :
Bài tập1: Điền từ và nhận xét
(1) gương bầu dục; (2) cong cong;
(3) lấp ló; (4) cổ kính; (5) xanh
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
10

NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
và gvkl ghi bảng:
? Em có nhận xét gì về cách quan sát và lựa chọn những
hình ảnh của tác giả để miêu tả cảnh Hồ Gươm?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng
? Em có nhận xét gì về những từ vừa điền vào trong dấu
ngoặc đơn?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng.
Bài tập 2:
? Em hãy chỉ ra những từ chỉ đặc điểm và tính cách ương
bướng, kiêu căng của Dế Mèn?
? Những hình ảnh đó làm nổi bật điều gì?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng.
Bài tập 3:
Gv hướng dẫn cho hs thực hiện bài tập 3 bằng cách chỉ ra
những đặc điểm nổi bật của căn phòng đang ở
Bài tập 4: Gv gợi ý cho hs thực hiện theo sgk để liên tưởng
và so sánh các hình ảnh, sự vật
Chẳng hạn:
- Mặt trời như một chiếc mâm lửa.
- Bầu trời trong sáng và mát mẻ như khuôn mặt của em bé sau
một giấc ngủ dài.
- Những hàng cây như những bức tường thành cao vút.
um.
 Tác giả đã quan sát và lựa
chọn được những hình ảnh rất tiêu
biểu, đặc sắc. Những hình ảnh đó
là: mặt hồ sáng long lanh; cầu
Thê Húc màu son; đền Ngọc
Sơn; gốc đa già rễ lá xum xuê;

tháp rùa xây trên gò đất giữa hồ.
đó là những đặc điểm mà các hồ
khác không có.
 Những từ ngữ trong dấu ngoặc
đơn đều là những từ ngữ chỉ tính
chất của Hồ Gươm. Nếu thay
những từ đó bằng những từ khác
thì không hợp với đặc điểm của
hồ.
Bài tập 2: Xác định những đặc
điểm tính chất của Dế Mèn
- Rung rinh; bóng mỡ soi gương
được.
- Nổi từng tảng rất bướng.
- Răng đen nhánh; nhai ngoàm
ngoạp
- Râu dài; rất đổi hùng dũng.
- Trịnh trọng; khoan thai.
 Ngoại hình đẹp, cường tráng,
tính tình ương bướng, kiêu căng.
Bài tập 3: Tìm đặc điểm ngôi nhà
( căn phòng) em đang ở.
Bài tập 4: Tìm chi tiết liên tưởng
so sánh.
C/ Củng cố: Gv củng cố lại nội dung bài học một cách khái quát.
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và tập quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét.
Chuẩn bị bài bức tranh của em gái tôi.
o0o
Ngày dạy: 20 tháng 01 năm 2010
Tiết 81: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu được ngôi kể và vai kể trong truyện từ đó hiểu được tác dụng của ngôi kể đó.
- Bước đầu hiểu được tình cảm trong sáng của cô em gái và hạn chế của người anh trong tác phẩm
- GDHS thái độ biết trân trọng tài năng và thành công của người khác.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
11
NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
B/ Các bước lên lớp
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: Cảm nhận của em về vùng Cà Mau?
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu vào bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu những nét cơ bản nhất về tác
giả và tác phẩm
- Gv gọi hs đọc phần chú thích* Sgk
? Em hãy trình bày những hiểu biết của em về tác giả Tạ
Duy Anh và tác phẩm bức tranh của em gái tôi?
- Hstl- Gvkl vài nét cơ bản trong sgk
Hđ3: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu văn bản.
- GVhướng dẫn hs cách đọc- Gv đọc mẫu đoạn đầu
- Gv gọi HS đọc tiếp đến hết bài
- Gv cho hs tóm tắt lại toàn bộ nội dung câu truyện
? Theo em nhân vật chính trong truyện là ai?Vì sao em lại
cho đó là nhân vật chính?
- Gv cho hs thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trình bày - Gv cho các nhóm khác nhận xét
- Gvkl lại các ý cơ bản và ghi bảng.
Cả hai nhân vật đều là nhân vật chính vì cả hai nhân vật đều
hiển diện trong truyện. Nhưng nếu xét về vai trò của từng

nhân vật đối với việc thể hiện chủ đề của tác phẩm thì có thể
nhân vật người anh có vị trí quan trọng hơn. Rõ ràng truyện
không nhằm về việc khẳng định ca ngợi những nét phẩm chất
tốt đẹp của người em gái mà chủ yếu muốn hướng người đọc
tới sự thức tỉnh của nhân vật người anh qua việc trình bày
những diễn biến tâm trạng của nhân vật này trong suốt truyện.
Như vậy nhân vật người anh được coi là trung tâm. Việc xác
định nhân vật chính và nhân vật trung tâm cũng là để nhận
thức đúng nội dung, chủ đề của tác phẩm.
? Theo em truyện được kể theo lời của nhân vật nào? Cách
kể như vậy có tác dụng gì?
- Hstl-Gvkl:
Truyện được kể từ ngôi thứ nhất bằng lời của nhân vật người
anh. Cách kể này có thể miêu tả tâm trạng của nhân vật một
cách tự nhiên. Mặt khác nhân vật người em cũng được thể
hiện ra một cách nhìn và sự biến đổi thái độ của người anh để
đén cuối truyện mới bộc lộ đầy đủ vẻ đẹp tâm hồn lòng nhân
hậu và tình cảm trong sáng.
Ghi bảng
I/ Sơ lược về tác giả, tác phẩm
( Xem chú thích* sgk)
II/ Đọc - hiểu văn bản
1/ Ngôi kể và vai kể
- Cả hai nhân vật đều là nhân vật
chính.
- Người anh còn là nhân vật trung
tâm.
- Truyện được kể theo ngôi thứ
nhất
 Miêu Tả nhân vật một cách tự

nhiên.
 Giúp nhân vật tự soi xét tình
cảm, ý nghĩa của mình.
C/ Dặn dò: Gv dặn hs đọc lại truyện và chuẩn bị phần còn lại
o0o
Ngày dạy: 20 tháng 01 năm 2010
Tiết 82 Văn bản: BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI (Tiếp)
( Tạ Duy Anh)
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Hiểu được diễn biến tâm trạng của người anh.
- Hiểu được tài năng, sự hồn nhiên, lòng độ lượng và nhân hậu của cô em gái.
- GDHS thái độ biết trân trọng tài năng của người khác.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
12
NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
B/ Các bước lên lớp
- Ổn định lớp học.
- Kiểm tra bài cũ:Truyện bức tranh của em gái tôi được kể theo ngôi thứ mấy? Tác dụng?
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv tiếp tục hướng dẫn hs tìm hiểu bài học.
? Theo em diễn biến tâm trạng của người anh qua các thời
điểm được tác giả miêu tả ntn?
- Hstl-Gvkl:
Thoạt đầu khi thấy em gái thích vẽ và mày mò tự chế tạo
màu vẽ, người anh chỉ coi đó là một trò nghịch ngợm của trẻ
em và nhìn bằng cái nhìn kẻ cả, không cần để ý đến mèo con
đã vẽ những gì (Đặt tên cho em và theo dõi em gái chế màu
vẽ)
Khi tài năng hội hoạ của cô em gái được phát hiện. Cả bố,

mẹ, chú Tiến Lê đều ngạc nhiên vui sướng thì riêng người anh
lại cảm thấy buồn, cậu ta thất vọng vì không tìm thấy ở mình
một tài năng nào và tự cảm thấy mình bị cả nhà lãng quên. Từ
đó nảy sinh thái độ khó chịu, hay gắt gỏng với em gái và
không thể thân với em gái như trước nữa. Với sự tự ti về bản
thân người anh đã lén xem những bức tranh của em gái và
thầm cảm phục về tài năng của em gái mình.
? Em thử giải thích tâm trạng của người anh khi đứng
trước bức tranh trong phòng triển lãm?
- Hstl-Gvkl:
Khi đứng trước bức tranh, người anh rất bất ngờ vì bức tranh
của em gái lại vẽ về chính mình. Sau đó cậu hãnh diện vì cậu
thấy mình hiện ra với những nét đẹp trong bức tranh của em
gái và hơn nữa cậu bé còn thấy xấu hổ khi tự nhân ra những
nét yếu kém của mình, thấy mình không xứng đáng được như
trong bức tranh của cô em gái.
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả?
- Hstl-Gvkl:
tác giả đã miêu tả theo diễn biến tâm lí của nhân vật.
? Em có nhận xét gì về người anh của Kiều Phương?
- Hstl- Gvkl
Từ đó người anh đã hiểu ra rằng, bức chân dung về mình được
vẽ nên bằng tâm hồn và lòng nhân hậu của cô em gái.
? Tác giả đã quan sát và miêu tả cô em gái qua những
phương diện nào?
- Gv gợi ý cho hs chỉ ra được các chi tiét sau:
Tác giả đã tập trung miêu tả ngoại hình( Tập trung tả nét mặt)
cử chỉ và hành động( Sự tò mò và hiếu động, việc tự chế màu
vẽ và say mê vẽ tranh) thái độ quan hệ với người anh.
? Theo em nhân vật kiều phương được tác giả thể hiện qua

những nét tính cách và phẩm chất nào?
- Hstl-gvkl:
Kiều Phương là nhân vật hồn nhiên, hiếu động, có tài năng
hội hoạ, tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu. mặc dù có tài
Ghi bảng
II/ Đọc- hiểu văn bản
1/ Diễn biến tâm trạng và thái
độ của người anh
- Lúc đầu cho đó là trò nghịch
ngợm của trẻ con và không cần để
ý đến.
- Khi tài năng hội hoạ của em gái
được phát hiện thì thấy buồn và
thất vọng vì bản thân mình không
hề có chút tài năng nào.
- Nảy sinh thái độ khó chịu, hay
gắt gỏng và không thể thân thiện
với em được nữa.
- khi đứng trước bức tranh người
anh mới cảm thấy vừa bất ngờ,
hãnh diện và xấu hổ
 Miêu tả theo diễn biến tâm lí
nhân vật
 Người anh hiểu được bức chân
dung của mình được vẽ nên bằng
tâm hồn và lòng nhân hậu của cô
em gái.
2/ Nhân vật cô em gái
- Hồn nhiên, hiếu động.
- Tài năng hội hoạ

- Tình cảm trong sáng và lòng
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
13
NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
năng và được đánh giá cao, được mọi người quan tâm nhưng
Kiều Phương vẫn không hề mất đi sự hồn nhiên trong sáng
của tuổi thơ và nhất là vẫn dành cho anh trai những tình cảm
thật tốt đẹp, thể hiện ở bức tranh "anh trai tôi". Người anh soi
vào bức tranh ấy cũng tức là soi vào tâm hồn trong sáng và
nhân hậu của em gái
? Từ đó em hiểu được ý nghĩa tư tưởng của truyện là ntn?
Từ đó rút ra được bài học và thái độ ứng xử trước tài năng
hay thành công của người khác điều gì?
- Hstl-Gvkl:
Trước thành công hay tài năng của người khác, mỗi người cần
vượt qua mặc cảm, tự ty để có được sự trân trọng và niềm vui
thực sự chân thành .Lòng nhân hậu và sự độ lượng có thể giúp
cho con người tự vượt lên bản thân mình.
Hđ2; Thực hiện tổng kết
- Gv khái quát lại nội dung và nghệ thuật của truyện
- Hs đọc ghi nhớ sgk
Hđ3:Thực hiện phần luyện tập
Gv cho hs kể tóm tắt lại câu truyện
nhân hậu
 Tâm hồn trong sáng và lòng
nhân hậu đã giúp người anh tự
nhận ra những hạn chế của bản
thân.
III/ Tổng kết :
ghi nhớ: sgk/ 35.

IV/ Luyện tập:
hs đọc diễn cảm câu chuyện
C/ Củng cố: Nội dung bài học
D/ Dặn dò: Hs học bài
Chuẩn bị bài luyện nói quan sát,tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
o0o
Ngày dạy: 21 tháng 01 năm 2010
Tiết 83: LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
A/ Mục tiêu cần đạt: giúp hs
- Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể lớp.
- Nắm chắc hơn kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Rèn kĩ năng nói trước lớp.
B/ Các bước lên lớp
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: Truyện bức tranh em gái tôi giúp em hiểu được điều gì?( Đáp án tiết 82)
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv hướng dẫn hs chuẩn bị.
Bước1:
- Gv nêu vai trò, tầm quan trọng, ý nghĩa của việc luyện nói.
- Gv có thể gọi hs nói về một số vấn đề đơn giản để từ đó
nhận xét kĩ năng nói của hs.
Bước 2:
- Gv nêu yêu cầu của giờ học. chú ý những quy định của việc
luyện nói đã nêu ở trên
Bước 3:
- Gv chia lớp học làm 4 nhóm và cho hs thảo luận nhóm bài
tâp số1 và 3:
Nhóm 1,2: Bài tập 1

Ghi bảng
I. Chuẩn bị:
- Nhóm 1, 2: Bài tập 1
- Nhóm 3, 4: Bài tập 3
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
14
NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
Nhóm 3,4: Bài tập 3
Hđ2: Gv cho hs thực hành luyện nói.
Bước1:
- Gv cho đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của
nhóm mình.
- Hs nhận xét bài làm của nhóm bạn
- Gvkl các ý cơ bản và ghi bảng các ý chính của bài tập.
Bước2: Tổ chức nhận xét, đánh giá.
- Cho HS đánh giá, nhận xét.
- Gv đánh giá, nhận xét.
Bước3: Hướng dẫn chuẩn bị bài ở nhà.
II. Trình bày:
Bài tập1:
- Hình ảnh Kiều Phương là một
hình ảnh đẹp. Các nhận xét và
miêu tả về Kiều Phương đã làm
sáng lên tài năng và đặc biệt là vẻ
đẹp của một tâm hồn trong sáng,
tấm lòng vị tha và nhân hậu.
- Người anh trai của Kiều Phương
cũng là người có phẩm chất tốt
đẹp, biết hối hận và nhận ra được
tấm lòng cao đẹp của người em.

Bài Tập 3: lập dàn ý cho một
đêm trăng sáng.
mở bài: giới thiệu chung về cảnh
đêm trăng.
thân bài:
- đó là đêm trăng ntn?
- đêm trăng đó có gì đặc sắc, tiêu
biểu.
- bầu trời ntn? đêm trăng ra sao,
vầng trăng, cây cối có gì đáng chú
ý, nhà cửa, làng mạc ntn?
- để miêu tả được cảnh đẹp của
đêm trăng cần so sánh những hình
ảnh ấy ntn?
kết bài: nêu cảm nhận của em về
đêm trăng.
C/ Củng cố: Nội dung bài học
D/ Dặn dò: Chuẩn bị bài tập 2, 4, 5.
o0o
Ngày dạy: 23 tháng 01 năm 2010
Tiết 84: LUYỆN NÓI VỀ QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH
VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
A/ Mục tiêu cần đạt: giúp hs
- Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể lớp.
- Nắm chắc hơn kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Rèn kĩ năng nói trước lớp.
B/ Các bước lên lớp
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ:Vai trò của quan sát, tưởng tượng, … trong văn miêu tả?
- Tiến trình dạy- học bài mới

HĐ1: Chuẩn bị
- Gv giao bài tập cho các nhóm chuẩn bị.
Ghi bảng
I. Chuẩn bị:
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
15
NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
- HS làm bài tập theo nhóm.
HĐ2: Trình bày trước lớp.
- Cho các nhóm lần lượt trình bày bài luyện nói.
- Tổ chức HS nhận xét, đánh giá.
- GV tổng hợp, đánh giá.
HĐ3: Đúc rút kinh nghiệm.
- Nhóm 1, 2: Bài tập 2
- Nhóm 3, 4: Bài tập 3
- Nhóm 3, 4: Bài tập 4
II. Trình bày:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
III. Đúc rút kinh nghiệm:
- Những mặt đã đạt được.
- Những tồn tại, thiếu sót.
C/ Củng cố: Nội dung bài học
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và tập quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả.
Chuẩn bị bài vượt thác.
o0o
Ngày dạy: 27 tháng 01 năm 2010
Tiết 85: VƯỢT THÁC
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs

- Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của
người lao động được miêu tả trong bài.
- Nắm được nghệ thuật miêu tả phối hợp giữa khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người.
- Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm.
- GDHS lòng tự hào về những cảnh đẹp của quê hương, đất nước và ý thức tôn trọng quý mến
những người lao động.
B/ Các bước lên lớp
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: Qua VB “Bức tranh của em gái tôi” em rút ra được bài học gì cho bản thân?
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu về tác giả và tác phẩm
- Gv gọi hs đọc chú thích * sgk
? Em hãy nêu vài nét sơ lược về tác giả và tác phẩm?
- Hstl-Gvkl:
Võ Quảng (1.3.1920) tại Đại Hoà, Đại Lộc, Quảng Nam. Là
nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi.
Bài vượt thác trích từ truyện quê ngoại
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung tác phẩm
- Gv hướng dẫn hs cách đọc và đọc mẫu đoạn đầu.
- Gv gọi hs đọc tiếp đến hết.
? Dựa vào trình tự miêu tả của tác giả em hãy chỉ ra bố cục
của bài văn? Nội dung của các đoạn ntn?
- Hstl-Gvkl:
Bài văn có bố cục ba phần:
Ghi bảng
I/ Sơ lược về tác giả, tác phẩm
(chú thích* sgk)
II/ Đọc- hiểu văn bản
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010

16
NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
Đ1: Từ đầu Nhiều thác nước: Cảnh dòng sông và hai bên
bờ.
Đ2: Tiếp Thác Cổ Cò: Cảnh vượt thác của dượng Hương
Thư.
Đ3: Còn lại: Cảnh sau vượt thác.
? Em hãy cho biết cảnh của dòng sông và hai bên bờ đã
thay đổi ntn theo từng chặng của con thuyền?
- Hstl-Gvkl:
Ở vùng đồng bằng cảnh con sông êm đềm, thuyền bè tấp nập.
Hai bên bờ sông rộng rãi không thay đổi. sau qua vượt thác dữ
lại mở ra một vùng đồng bằng.
? Theo em vị trí quan sát để miêu tả của người kể chuyện
trong bài là vị trí nào? Vị trí ấy có thích hợp không? vì sao?
- Hstl-Gvkl:
Vị trí quan sát là trên một chiếc thuyền, dọc theo bờ sông. Vị
trí ấy rất thích hợp khi miêu tả theo trình tự không gian trên
cuộc hành trình vượt thác.
? Qua những chi tiết trên em hãy cho biết tác giả đã sử
dụng nghệ thuật gì khi miêu tả?
- Hstl-Gvkl:
Tác giả sử dụng nghệ thuật nhân hoá ( Thuyền nhớ rừng, nhớ
núi, dáng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước)
? Cảnh con thuyền vượt thác được tác giả miêu tả ntn? Em
hãy chỉ ra các chi tiết đó?
- Hstl-Gvkl:
Thác nước rất dữ dội (nước từ trên cao phóng xuống hai vách
đá chảy đứt đuôi rắn, chiếc sào bị cong lại, thuyền vùng
vằng cứ chực tụt xuống).

? Với cảnh vượt thác như vậy nhân vật dượng Hương Thư
hiện lên ntn?
- Hstl-Gvkl:
Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc, đánh trần
đứng sau tay lái, co người phóng sào xuống nước. Giống như
lực sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.
? Em có nhân xét gì về cách miêu tả của tác giả về hình ảnh
dượng Hương Thư?
- Hstl-Gvkl:
Dượng là người có vóc dáng khoẻ mạnh, dám đối đầu với
dòng thác dữ để điều khiển con thuyền và là người quan trọng
nhất trong ba người. Đó là những con người có tư thế dũng
mãnh, hào hùng trước cảnh hung dữ của thiên nhiên.
? Theo em ở đoạn trích này tác giả đã sử dụng nghệ thuật
nào?
Hstl:
So sánh
? Em hãy so sánh cây cổ thụ ở đoạn đầu và đoạn cuối để
cho biết tác giả đã sử dụng cách chuyển nghĩa nào? Nêu ý
nghĩa của từng trường hợp?
1/ Cảnh dòng sông và hai bên
bờ
- Sông êm đềm.
- Hai bên bờ sông rộng rãi.
 Miêu tả theo trình tự không
gian trên cuộc hành trình vượt
thác.
- Thuyền nhớ rừng, nhớ núi.
- Dáng trầm ngâm
 Nhân hoá và miêu tả tinh tế.

- Thác nước dữ dội.
- Sông quanh co.
- Núi cao sừng sững
 Cảnh thiên nhiên hùng vĩ
 Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên
nhiên trên Sông Thu Bồn.
2/ Nhân vật dượng Hương Thư
- Như pho tượng đồng đúc.
- Co người phóng sào.
- Giống như lực sĩ của trường sơn
oai linh hùng vĩ
 Nghệ thuật so sánh
 Người có vóc dáng khoẻ
mạnh, con người dũng mảnh và
hào hùng trước cảnh thiên nhiên.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
17
NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
- Hstl-Gvkl:
Đoạn đầu: Nhân hoá hình ảnh cây cổ thụ (Đứng trầm ngâm )
Nhằm làm sinh động sự vật
Đoạn cuối: Nhân hoá và so sánh với con người (trông xa như
những cụ già vung tay về phía trước) Làm nổi bật hình ảnh
phần trước.
? Em hãy nêu những nét khái quát về nội dung và nghệ
thuật của bài?
Hđ3: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần tổng kết.
- Hs dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời cho câu hỏi.
Hđ4: Thực hiện phần luyện tập
- Gv hướng dẫn hs so sánh cách miêu tả trong bài sông nước

Cà Mau và bài vượt thác.
III/ Tổng kết:
* Ghi nhớ: sgk/ 41.
IV/ Luyện tập :
C/ Củng cố: Nội dung bài học
D/ Dặn dò: Dặn hs học bài và chuẩn bị bài So Sánh tiếp theo.
o0o
Ngày dạy: 27 tháng 01 năm 2010
Tiết 86: SO SÁNH (Tiếp theo)
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm được hai kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng.
- Hiểu tác dụng chính của phép so sánh.
- Bước đầu biết rạo lập được một số phép so sánh.
- Rèn kĩ năng sử dụng phép so sánh đúng lúc, đúng chỗ và có tính giáo dục.
B/ Các bước lên lớp
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ:? So sánh là gì? Cấu tạo của phép so sánh?
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu các kiểu so sánh
- Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk
? Em hãy chỉ ra các trường hợp so sánh của khổ thơ? trong
trường hợp đó từ so sánh là từ nào?
- Hstl-Gv nhận xét và kết luận:
Ngôi sao thức chẳng bằng mẹ thức vì chúng con.
mẹ là ngọn gió của con.
Từ so sánh trong các câu trên là: chẳng bằng và là.
? Dựa vào ví dụ đó em hãy cho biết co những kiểu so sánh
nào?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:

? Em hãy cho một ví dụ có kiểu so sánh ngang bằng và
không ngang bằng?
- Hs đưa ra ví dụ và gv nhận xét.
? Để chỉ ý ngang bằng và không ngang bằng người ta
thường dùng những từ nào khác?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
Ghi bảng
I/ Các kiểu so sánh
Ví dụ: SGK
- Chẳng bằng: so sánh hơn kém.
- Là: so sánh ngang bằng
 So sánh ngang bằng: như, tựa
như, dường như, giống, bao
nhiêu bấy nhiêu,
 So sánh không ngang bằng:
chưa bằng, chẳng bằng, hơn
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
18
NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
- Gv chuyển sang phần 2
- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu tác dụng của phép so sánh.
Gv đưa đoạn trích lên bảng phụ - gọi hs đọc
? Theo em đoạn văn tác giả miêu tả về vấn đề gì?
- Hstl-Gvkl:
Đoạn văn miêu tả về chiếc lá rơi.
? Hãy tìm các từ và kiểu so sánh trong đoạn văn trên?
- Gv cho hs thảo luận nhóm học tập
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình
- Các nhóm khác nhận xét và gvkl:
Tựa, như là kiểu so sánh ngang bằng.

Không bằng là kiểu so sánh hơn kém.
? Theo em việc tác giả sử dụng phép so sánh trong đoạn
văn có tác dụng gì?
- Hstl-Gvkl:
Việc so sánh đó giúp người đọc, người nghe hình dung được
những cách rụng khác nhau của lá. Tạo hình ảnh cụ thể sinh
động, đồng thời tạo nên lối nói hàm súc, cô đọng.
- Gv cho hs khái quát lại bằng khái niệm trong sgk
Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập trong sgk.
Bài tập1: Gv cho hs thực hiện theo nhóm học tập
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Gvkl và ghi bảng:
Bài tập 3: Gv cho hs viết đoạn văn trong đó có sử dụng phép
so sánh (hai kiểu đã học)
- Gv đưa vídụ lên bảng bằng đoạn trích viết sẵn
* Ghi nhớ: sgk/42.
II/ Tác dụng của phép so sánh
Ví dụ: SGK
- Tựa, như: ngang bằng.
- Không bằng: hơn kém.
 Tạo hình ảnh cụ thể, sinh động
(Đối với sự vật, sự việc). Đồng
thời tạo lối nói hàm súc, cô đọng
(Đối với tư tưởng tình cảm của tác
giả)
* Ghi nhớ: sgk/42.
II/ Luyện tập
Bài tập1: Chỉ ra phép so sánh và
kiểu so sánh. phân tích tác dụng
của kiểu so sánh.

a, Nước gương trong = Tâm hồn
là buổi trưa hè So sánh ngang
bằng
b, Con đi trăm núi = Chưa bằng
nỗi tái tê lòng bầm; Con đi đánh
giặc = chưa bằng khó nhọc đời
bầm So sánh hơn kém
c, Như nằm trong giấc mộng
So sánh ngang bằng
ấm hơn ngọn lửa hồng So
sánh không ngang bằng.
Bài tập 3: Viết đoạn văn
Ví dụ: Dòng thác dữ dội như con
thú dữ, muốn nuốt chửng con
thuyền của dượng Hương Thư.
Nhưng con thuyền của dượng
Hương Thư vẫn cưỡi lên sóng mà
tiến về phía trước. Nước dữ dội
chẳng bằng ý chí gan thép của
hiệp sĩ trường sơn dày dạn trận
mạc.
C/ Củng cố: Nội dung bài học
D/ Dặn dò : Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài chương trình địa phương- phần tiếng Việt.
o0o
Ngày dạy: 28 tháng 01 năm 2010
Tiết 87: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
19
NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
(Phần tiếng Việt)

A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nhận biết và sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm của địa phương.
- Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm đó.
B/ Các bước lên lớp
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu tác dụng của phép so sánh?
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài mới- hs lắng nghe
hđ2: hs hướng dẫn hs viết đúng các phụ âm dễ
mắc lỗi.
Bứơc1: Gv đọc chính tả cho hs viết một đoạn
trong bài vượt thác (đến Phường Rạch Hoà
Phước)
Bước 2: Gv kiểm tra và ghi các từ hs viết sai lên
bảng cho hs khác sửa lỗi
- Hs sữa lỗi theo hướng dẫn của gv
Hđ3: Gv hướng dẫn hs xác định vần để điền
vào chỗ trống.
- Gv cho hs thực hiện phần bài tập bằng cách
điền phần vần vào để có từ đúng.
Hđ4: Gv hướng dẫn hs sửa lỗi chính tả.
- Gv đưa đoạn trích (đồ dùng trực quan)
- Hs sửa lỗi chính tả
- Gvkl:
Ghi bảng
I/ Viết đúng phụ âm
- Viết chính tả
- Sửa lỗi chính tả:
Chắc bụng, suốt buổi, sẵn sàng, đứt đuôi,

xuống, cản, tụt xuống
II/ Tìm vần thích hợp điền vào chỗ trống.
Ví dụ:
- Bó buộc, chẫu chuộc, dưa chuột, bị chuột rút.
- Tan tác, ngan ngát, ngang ngược, xây xước,
ngược xuôi.
- Vượt thác, rừng đước, căn dặn, cắn răng, lên
đàng, đánh đàn, đàng hoàng.
III/ Sửa lỗi chính tả
- Cho đoạn văn sau em hãy sửa lỗi chính tả cho
đúng
" Chíng để tôn vin buổi học cuối cùn này mà
thầy đã vậng bộ y phụt đẹp nhứt, và bây giờ tôi
hiểu vì sao các cụ già trong làn lại đến ngồi ở
cúi lớp học. Điều đó như muống nói rằng các
cụ tiết đã không lui tới ngôi trườn này thường
xuyêng hơn. Dườn như đó cũng là một cách để
tạ ơn thầy giáo.
C/ Củng cố: Gv củng cố nội dung bài học
D/ Dặn dò : Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài phương pháp tả cảnh.
o0o
Ngày dạy: 30 tháng 01 năm 2010
Tiết 88: PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH
VIẾT BÀI SỐ 5 (Ở NHÀ)
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm được cáh tả cảnh và hình thức trình bày một bài văn tả cảnh.
- Luyện tập khả năng quan sát và lựa chọn, kĩ năng trình bày những điều quan sát lựa chọn theo
một trình tự hợp lý.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
20

NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
- Rèn luyện kĩ năng làm bài văn tả cảnh đúng trình tự, đúng đặc trưng của bài văn miêu tả.
B/ Các bước lên lớp
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài
học
- Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk/ 45, 46.
- Gv chia nhóm học tập để hs thảo luận nhóm
trong thời gian 10 phút.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Gv cho các nhóm khác nhận xét sau đó kết
luận lại và ghi bảng
? Qua bài văn luỹ làng , theo em bài văn đó
có các phần như thế nào? Nêu nội dung
chính của các phần?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng
Hđ2: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập
trong sgk
Bài tập1: Để tả quang cảnh lớp học trong giờ
viết tập làm văn cần chú ý những hình ảnh
tiêu biểu, cụ thể nào?
- Hstl-Gvkl và ghi bảng:
- Gv gợi ý để các em thực hiện theo trình tự:
trước, trong , lúc gần hết giờ và lúc hết giờ
làm bài.
? Dựa vào đó em hãy cho biết trình tự bài
văn đó là trình tự nào?

- Hstl-Gvkl:
Miêu tả theo trình tự thời gian và trình tự
không gian.
- Gv cho hs viết phần mở bài và phần kết bài
cho đề bài trên.
Hđ3: Gv ra đề cho hs về nhà viết bài.
Ghi bảng
I/ Phương pháp viết bài văntả cảnh
Ví dụ: SGK.
- Đoạn a: Miêu tả cảnh vượt thác
Dáng vẻ, thái độ của nhân vật phản ánh cảnh sắc ở
khúc sông có nhiều thác dữ.
- Đoạn b: Miêu tả con sông năm căn. tác giả trình
bày những điều quan sát được theo một trình tự
nhất định (nước, thuyền, cá, rừng đước, cây đước).
- Đoạn c: Luỹ làng
Đ1: Giới thiệu khái quát luỹ làng (từ đầu của
luỹ)
Đ2: Miêu tả các tầng lớp của luỹ làng (tiếp
không rõ)
Đ3: Cảm nghĩ của tác giả về hình ảnh mầm măng
(còn lại)
Bài văn tả cảnh gồm ba phần
Phần mở bài: Nêu khái quát cảnh định tả.
Phần thân bài: Miêu tả đặc điểm, tính chất của
cảnh.
Phần kết bài: Nêu cảm nghĩ của bản thân về cảnh
được tả.
II/ Luyện tập
Bài tập1: Tả quang cảnh lớp học trong giờ TLV.

a, Những hình ảnh tiêu biểu, cụ thể.
+ Trước giờ làm bài: hs tranh thủ xem lại dàn ý và
nội dung của các bài đã soạn sẵn ở nhà.
+ Trong giờ làm văn:
- Lúc chép đề: Miêu tả thái độ của hs khi gv đọc đề
(vui mừng hay thất vọng)
- Lúc làm bài: Tả theo trình tự thời gian:
Dáng vẻ hs làm bài (cắm cúi làm, vẻ mặt hân hoan
phấn khởi, hay nhìn ra cửa sổ, cắn bút, nhìn lén bài
làm của bạn)
Hành động, cử chỉ của thầy cô (đi lại, ngồi nhìn
xuống, nhắc nhở hs khi không nghiêm túc)
b, Trình tự miêu tả:
- Trình tự thời gian
- Trình tự không gian.
c, Viết phần mở bài và kết bài
III/ Viết bài số 5
Đề bài: Em hãy tả lại quang cảnh sân trường trong
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
21
NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
giờ ra chơi.
C/ Củng cố: Nội dung bài học
D/ Dặn dò: Dặn hs về nhà viết bài và nạp bài vào tiết văn kế tiếp
Chuẩn bị bài : Buổi học cuối cùng
Ngày dạy: 03 tháng 02 năm 2010
Tiết 89: BUỔI HỌC CUỐI CÙNG
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm được cốt truyện, nhân vật và tư tưởng của truyện. qua câu chuyện buổi học cuối cùng ở
vùng An dát, truyện đã thể hiện lòng yêu nước trong một biểu tượng cụ thể là tình yêu tiếng nói

dân tộc.
- Nắm được tác dụng của phương thức kể chuyện từ ngôi thứ nhất và nghệ thuật thể hiện tâm lý
nhân vật qua ngôn ngữ, cử chỉ, hành động và ngoại hình.
- Rèn kĩ năng phân tích truyện nước ngoài.
- GDHS tình yêu quê hương, đất nước, yêu tiếng mẹ đẻ của chính mình(tiếng Việt)
B/ Các bước lên lớp
- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: Bài văn tả cảnh gồm mấy phần? Nội dung chính của các phần?
- Tiến trình dạy- học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu sơ lược về tác giả và tác
phẩm
- Gv gọi hs đọc chú thích* trong sgk/54.
? Em hiểu gì về tác giả và tác phẩm?
- Hs dựa vào chú thích* sgk để trả lời.
- Gvkl và hướng dẫn hs học chú thích* sgk/54.
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của văn bản.
- Gv hướng dẫn hs cách đọc.
- Gv đọc mẫu đoạn đầu- gọi 2 hs đọc tiếp đến hết.
? Theo em truyện có thể được chia làm mấy đoạn? Nội
dung của các đoạn ntn?
- Hstl-Gvkl:
Truyện được chia làm 3 phần
Phần1( Từ đầu Vắng mặt con):Quang cảnh trước buổi học
qua sự quan sát của Phrăng.
Phần2(Tiếp Cuối cùng này): Diễn biến của buổi học.
Phần 3(Còn lại): Cảnh kết thúc.
? Theo em truyện được kể theo lời nhân vật nào? Kể theo
ngôi thứ mấy?
- Hstl-Gvkl:

Truyện được kể theo lời của nhân vật Phrăng(nhân vật chính
của truyện). Đó là cách kể theo ngôi thứ nhất.
- Gv nhắc lại để hs nhớ lại tác dụng của ngôi kể này.
? Truyện diễn ra trong hoàn cảnh, thời gian, địa điểm nào?
- Hstl-Gvkl:
Truyện diễn ra tại làng An dát, sau chiến tranh Pháp- Phổ
(1870-1871)
? Truyện có những nhân vật nào? Nhân vật nào gây cho em
Ghi bảng
I/ Sơ lược về tác giả, tác phẩm:
(Xem chú thích*sgk)
II/ Đọc và hiểu văn bản:
1/ Đọc và tìm hiểu chung:
a.Đọc:
b.Tìm hiểu chung:
- Bố cục: 3 phần.
-Truyện kể theo lời Phrăng
=> Ngôi thứ nhất.
- Hoàn cảnh: tại làng An-dát, sau
cuộc chiến tranh Pháp - Phổ.
- Nhân vật chính: Phrăng và thầy
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
22
NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
nhiều ấn tượng nhất?
- Hstl-gvkl:
truyện có nhân vật Phrăng và thầy giáo Ha- men. Thầy Ha-
men là người gây nhiều ấn tượng nhất.
? Vào buổi sáng diễn ra buổi học cuối cùng chú bé Phrăng
đã thấy có gì khác lạ trên đường?

- Hstl-Gvkl:
Buổi sáng hôm đó chú đã thấy có nhiều người đứng xem bảng
dán cáo thị tại uỷ ban xã.
? Không khí buổi học có gì khác so với những buổi học
trước. Điều đó khiến cho Phrăng có những cảm nhận ntn?
- Hstl-Gvkl:
Lớp học yên tĩnh, trang nghiêm Phrăng dù đến muộn cũng
không bị thầy quở mắng mà lại rất dịu dàng.
Tất cả như muốn báo hiệu một điều nghiêm trọng khác
thường của buổi học.
giáo Ha-men.
1/ Quang cảnh buổi học cuối
cùng:
- Nhiều người xem bảng cáo thị.
- Lớp học yên tĩnh.
- Thầy không quở mắng như mọi
khi.
 Buổi học khác lạ.
C/ Củng cố: Nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và tiếp tục tìm hiểu VB.
o0o
Ngày dạy: 03 tháng 02 năm 2010
Tiết 89: BUỔI HỌC CUỐI CÙNG
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm được nội dung cơ bản của truyện và ý nghĩa tư tưởng của truyện
- Nắm được tác dụng của phương thức kể chuyện từ ngôi thứ nhất và nghệ thuật thể hiện tâm lý
nhân vật qua ngôn ngữ, cử chỉ, hành động và ngoại hình.
- Rèn kĩ năng phân tích truyện nước ngoài.
- GDHS tình yêu quê hương, đất nước, yêu tiếng mẹ đẻ của chính mình(tiếng Việt)
B/ Các bước lên lớp

- Ổn định lớp học
- Kiểm tra bài cũ: Bố cục VB “Buổi học cuối cùng”? Nhân vật chính của truyện?
- Tiến trình dạy- học bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung của văn bản.
? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả tâm trạng của Phrăng
trong buổi học cuối cùng này?
- Hstl-Gvkl:
Phrăng định trốn học vì đã trễ giờ và sợ thầy hỏi bài. Thế
nhưng cuối cùng em đã cưỡng lại ý định ấy và đến lớp học.
? Khi vào lớp tâm trạng của Phrăng diễn ra ntn?
- Hstl-Gvkl:
Khi biết đây là buổi học cuối cùng của tiếng Pháp, cậu cảm
thấy choáng váng, sững sờ và cậu hiểu ra nguyên nhân của
mọi sự khác lạ trong buổi sáng nay.
? Em thấy ý thức của Phrăng trong buổi học cuối cùng này
Ghi bảng
II/ Đọc và hiểu văn bản (tiếp):
2/ Tâm trạng của Phrăng.
- Phrăng có ý định trốn học vì trể
giờ và sợ thầy hỏi bài.
- Đến lớp hiểu nguyên nhân mọi
sự thay đổi.
- Khi biết đây là buổi học cuối
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
23
NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
có gì khác?
- Hstl:
Cậu nuối tiếc và ân hận vì thời gian qua đã bỏ phí. Hôm nay

cậu chăm chú nghe giảng và cảm thấy rất dễ hiểu.
? Theo em tại sao Phrăng lại có tâm trạng như thế trong
buổi học cuối cùng này? Để làm nổi bật tâm trạng của
Phrăng tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
-Hstl-Gvkl:
Tác giả đã miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật. Tâm trạng của
Phrăng lúc này là hiểu được ý nghĩa thiêng liêng của việc học
tiếng Pháp (Thứ ngôn ngữ của dân tộc mình)và tha thiết muốn
học nhưng không còn điều kiện nữa.
? Em hãy tìm những chi tiết miêu tả thầy Ha- men trong
buổi học cuối cùng? (về ngoại hình, hành động và cử chỉ)
- Hstl-Gvkl:
Thầy Ha men trong buổi học cuối cùng hiện lên với những nét
khác thường như thầy mặc áo rơ đanh gốt, mũ lụa đen có
thêu. Thứ trang phục mà thầy chỉ dành để mặc cho ngày phát
thưởng hay những ngày lễ lớn.
Thái độ của thầy hôm nay cũng dịu dàng, hành động khác
thường, nói bằng tiếng pháp, kiên nhẫn giảng giải cho hs và
viết bằng chữ Rông.
? Vì sao thầy lại nói bằng tiếng Pháp trong buổi học cuối
cùng này và lại giảng kĩ như vậy? Điều đó thể hiện vấn đề
gì?
- Hstl-Gvkl:
Tiếng Pháp là ngôn ngữ của nước Pháp, là thứ tiếng của một
dân tộc, một đất nước. Cho nên chỉ trong chốc lát nữa thứ
tiếng này được thay thế bằng một thứ tiếng khác. Vì vậy thầy
cảm thấy buồn, trong buổi học này thầy nói bằng tiếng Pháp
chứng tỏ thái độ yêu quý và giữ gìn trau dồi tiếng mẹ đẻ là
cần thiết, là thiêng liêng.
- Gv liên hệ thực tế và tiếng việt, gdhs thái độ yêu quý ngôn

ngữ của dân tộc mình.
? Em có suy nghĩ gì về lời nói của thầy Ha- men trong đoạn
cuối của truyện?
- Gv cho hs thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày và nhân xét.
- Gvkl:
Thầy Ha- men nhắc nhở mọi người hãy biết yêu quý và giữ
gìn tiếng nói dân tộc. Nhất là khi đất nước rơi vào vòng nô lệ.
? Trong buổi học này các nhân vật khác được tác giả miêu
tả ntn?
- Hstl-Gvkl:
Họ đều tham gia học một cách đầy đủ, sớm hơn mọi khi và
đọc bài một cách chăm chú.
Cụ Hô-de đeo kính lên và nâng cuốn sách vở lòng bằng hai
tay, đánh vần từng chữ theo bọn trẻ, giọng cụ run run,xúc
động.
cùng, Phrăng choáng váng, giận
mình vì thời gian qua đã bỏ phí
việc học.
- Nuối tiếc, ân hận.
- Chăm chú nghe giảng và dễ
hiểu.
 Diễn biến tâm lý.
 Hiểu ý nghĩa thiêng liêngcủa
việc học tiếng Pháp (tiếng mẹ đẻ)
và tha thiết muốn học nhưng
không còn cơ hội nữa.
3/ Nhân vật thầy Ha- men.
- Trang phục: mặc áo rơ đanh gốt,
đội mũ len có thêu ren.

- Thái độ: dịu dàng, nhiệt tình,
kiên nhẫn và nói bằng tiếng Pháp.
 Thể hiện thái độ yêu quý tiếng
của dân tộc mình, đất nước mình.
Đó là đều cần thiết và thiêng liêng
nhất. Thầy Ha- men muốn nhắc
nhở mọi người hãy biết yêu quý
và giữ gìn tiếng nói của dân tộc
nhất là khi đất nước rơi vào vòng
nô lệ.
3/ Các nhân vật khác
- Tham gia lớp học một cách đầy
đủ, sớm hơn mọi khi.
- Cụ Hô- de nâng cuốn sách vở
lòng và đánh vần theo bọn trẻ,
giọng run run.
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
24
NguyÔn TiÕn Dòng Tr êng THCS Nghi Yªn
? Qua đó ta hiểu được gì ở các nhân vật này?
- Hstl-gvkl:
Họ là những người yêu tiếng Pháp, yêu nước Pháp.
Hđ2: Gv cho hs thực hiện phần tổng kết
- Gv cho hs đọc phần ghi nhớ trong sgk/55.
Hđ3: Thực hiện phần luyện tập
- Gv yêu cầu hs kể tóm tắt truyện.
 Họ là những người yêu nước
Pháp, yêu tiếng Pháp.
III/ Tổng kết:
*Ghi nhớ: sgk/55.

IV/ Luyện tập:
Kể tóm tắt câu chuyện
C/ Củng cố: Nội dung bài học.
D/ Dặn dò: Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài nhân hoá.
o0o
Ngày dạy: 04 tháng 02 năm 2010
Tiết 91: NHÂN HOÁ
A/ Mục tiêu cần đạt: Giúp hs
- Nắm được khái niệm nhân hoá và các kiểu nhânhoá.
- Nắm được tác dụng chính của nhânhoá.
- Biết dùng các kiểu nhân hoá trong bài viết của mình.
- GDHS biết cách dùng phép nhân hoá đúng nơi, đúng chỗ và có tính thẩm mĩ.
B/ Các bước lên lớp
- Ổn định lớp học
-Kiểm tra bài cũ:? Truyện buổi học cuối cùng của An- phông - xơ Đô đê thể hiện vấn đề gì?
- Tiến trình dạy- học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Hđ1: Gv giới thiệu bài- hs lắng nghe
Hđ2: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu nội dung bài học
Bước1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về phép nhân
hoá
- Gv cho hs đọc đoạn trích trong sgk
? Em hãy cho biết bầu trời được tác giả gọi ntn? Cách gọi
đó có tác dụng gì?
- Hstl-Gvkl:
Bầu trời được gọi là ông. có tác dụng làm cho bầu trời gần gũi
với con người hơn.
? Em hãy chỉ ra các hoạt động của ác sự vật nêu trong đoạn
trích?
- Hstl-Gvkl:

Trời- mặc áo giáp đen/ Mía- múa gươm/ Kiến- hành quân.
? Cách miêu tả như vậy có ý nghĩa gì? Hành động đó
thường là của ai?
- Hstl-Gvkl:
Tất cả hành động đó là của con người, cách nói như vậy sẽ tạo
nên tính biểu cảm trong câu thơ.
? Vậy em hiểu thế nào là nhân hoá?
Ghi bảng
I/ Nhân hoá là gì?
Ví dụ: SGK
Trời= ông Gọi
Trời-mặc áo, ra trận.
Mía- múa gươm.  Miêu tả
Kiến- hành quân. hành động.
 Tả, gọi con vât, cây cối, đồ
vật bằng từ để tả, gọi người. giúp
Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 6 N¨m häc: 2009 - 2010
25

×