Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án 4 tuần 32-CKTKN- Ai lười thì lấy!

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.14 KB, 37 trang )

Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
Tuần 32 Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Vơng quốc vắng nụ cời
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chận rãi, thay đổi giọng linh hoạt phù hợp
với nội dung truyện và nhân vật .
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cời sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
i- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài:
Con chuồn chuồn nớc, 1 HS đọc toàn bài và
trả lời câu hỏi về nội dung .
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi .
- Nhận xét
- Nhận xét và cho điểm từng HS
ii- dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3
lợt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS .
- HS đọc bài theo trình tự :
+ HS1: Ngày xửa ngày xa về môn c-


ời.
+ HS2: Một năm trôi qua học không
vào .
+ HS3: Các quan nghe vậy ra lệnh.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải và tìm hiểu
nghĩa của các từ khó .
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải,
các HS khác đọc thêm .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp
nối .
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu.
* Toàn bài đọc với giọng diễn cảm, chậm rãi.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, dùng bút chì
gạch chân dới những chi tiết cho thấy cuộc
sống ở vơng quốc nọ rất buồn.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, làm bài .
Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu cả lớp theo
dõi để nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn .
- HS nêu các từ ngữ:mặt trời không
muốn dậy, chim không muốn hót, hoa
trong vờn ch
- GV hỏi: - HS trao đổi với nhau và trả lời:
Vì sao cuộc sống ở vơng quốc ấy buồn chán
nh vậy ?
+ Vì c dân ở đó không ai biết cời .
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? + Nhà vua cửa một viên đại thần đi du

học nớc ngoài chuyên về môn cời .
+ Đoạn 1 cho ta biết điều gì? + Đoạn 1 kể về cuộc sống ở vơng
quốc nọ vô cùng buồn chán vì thiếu
tiếng cời
- Ghi ý chính đoạn 1 lên bảng .
- Gọi HS phát biểu về kết quả của viên đại
thần đi du học .
+ Sau một năm, viên đại thần trở về,
xin chịu tội vì
+ Điều gì xảy ra ở phần cuối của đoạn này? + Thị vệ bắt đợc một kẻ đang cời sằng
sặc ở ngoài đờng .
+ Thái độ của nhà vua nh thế nào khi nghe tin
đó ?
+ Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn ngời
đó vào .
+ Em hãy tìm ý chính của đoạn 2 và 3 ? + Đoạn 2 nói về việc nhà vua cử ngời
đi du học bị thất bại .
- Gọi HS phát biểu + Đoạn 3: Hy vọng mới của triều
đình.
- GV kết luận ghi nhanh lên bảng .
+ Phần đầu của truyện vơng quốc vắng nụ cời
nói lên điều gì?
+ Phần đầu của truyện nói lên cuộc
sống thiếu tiếng cời sẽ vô cùng tẻ nhạt
.
- Ghi ý chính lên bảng. - 2 HS nhắc lại ý chính .
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 4 HS đọc truyện theo hình thức phân
vai
- Đọc và tìm giọng đọc .

- Gọi HS đọc phân vai lần 2 . - 4 HS đọc bài trớc lớp .
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn
2,3 .
+ Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc .
+ GV đọc mẫu . + Theo dõi GV đọc .
+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4 HS 4 HS ngồi 2 bàn trên dới luyện đọc
theo vai .
- Tổ chức cho HS thi đọc . HS thi đọc diễn cảm theo vai (2 lợt).
+ Nhận xét, cho điểm từng HS + 3 HS thi đọc toàn bài .
III- Củng cố - dặn dò
+ Theo em, thiếu tiếng cời cuộc sống sẽ ntn ?
+ Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại phần đầu câu
chuyện cho ngời thân nghe.
Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập về :
- Phép nhân với các số có không quá 3 chữ số tích không quá 6 chữ số, phép chia
các số tự nhiên có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số. Biết so sánh các số tự
nhiên .
- Giải các bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, vở BT toán.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài 4,5(163)

-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1 dòng 1,2(163)Làm phần a
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài
GV chữa bài củng cố cho HS về kỹ
thuật nhân chia và cách đặt phép tính
*Bài 2 (163)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-GV chữa bài .YC HS giải thích cách
tìm số cha biết ? .
*Bài 3 HSKG(163)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-Cho HS tự làm bài HS chữa bài .
-GV nhận xét .
*Bài 4 cột 1(163)
-YC HS làm bài theo cặp .
-GVcho HS chữa bài .
-GV chốt kết quả .
*Bài 5(162)
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-3HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
-HS làm bài , HS đổi vở kiểm tra kết quả

-2HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
40 x x =1400 x : 13=205
x =1400 :40 x = 205 x 13

x =35 x = 2665
-HS làm bài .
-HS lớp làm vở .
-HS làm bài .
3 HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
Đổi vở kiểm tra kết quả .
Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
-Gọi HS đọc đề
-GV cho HS tự trình bày bài .
-Nhận xét chữa bài .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
BTVN : 1 b (163)
-HS làm bảng , lớp làm vở
Giải Số lít xăng cần tiêu hao để ô tô đi đợc
QĐ dài 180km là :180:12=15(l)
Số tiền dùng để mua xăng là :
7500 x 15 = 112500 (đồng )
Đáp số : 112500 đồng

Đạo đức
Dành cho địa phơng (tiết 1)
I. Mục tiêu:
* HS đi thăm quan các công trình công cộng địa phơng và có khả năng:
1. - Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
- Mọi ngời đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng
2. Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.

II. Đồ dùng dạy học:
- Các công trình công cộng của địa phơng.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
-Vì sao phải bảo vệ môi trờng?
+Nêu ghi nhớ SGK ?
- Nhận xét, đánh giá.
B .Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng
2. Tìm hiểu bài:
* HĐ1: HS đi thăm quan các công trình
công cộng địa phơng
-Tiến hành : GV chia nhóm và giao nhiệm
vụ thảo luận: Kể tên và nêu ý nghĩa
các công trình công cộng ở địa phơng
-HS trình bày, trao đổi , nhận xét
- GV chốt lại
*HĐ2: Những việc cần làm để giữ gìn các
công trình công cộng
-GVgiao nhiệm vụ thảo luận:Kể những
-HS trả lời
-HS nhận xét
+ HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác trao
đổi ,bổ sung
-Nhà văn hoá ,chùa lànhững công trình
công cộng là tài sản chung của xã hội.

Nm hc 2009 - 2010

Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
việc cần làm để bảo vệ ,giữ gìn các công
trình công công cộng ở địa phơng
-HS trình bày, trao đổi , nhận xét
- GV chốt lại
3 .Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
- Đánh giá nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
-Các nhóm thảo luận
+Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác
trao đổi ,bổ sung
-Biết tôn trọng ,giữ gìn và bảo vệ các
công trình công cộng.

Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010.
Thể dục.
Môn thể thao tự chọn- Trò chơi : Dẫn bóng
I. Mục tiêu:
- Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn : HS thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng
cao thành tích
-Trò chơi : Dẫn bóng : HS biết cách chơi và tham gia chơi tơng đối chủ động để rèn
luyện sự khéo léo nhanh nhẹn .
II, Địa điểm, phơng tiện:
- Sân trờng : Vệ sinh sạch sẽ , an toàn .
- 2 còi , dụng cụ để tập môn tự chọn , kẻ sân
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung TG Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Tập trung lớp , phổ biến nội dung ,

yêu cầu giờ học .
-Chạy theo 1 hàng dọc .
- Đi thờng
- Tập bài thể dục .
2. Phần cơ bản:
a, Môn tự chọn :
* Đá cầu :
+Ôn tâng cầu bằng đùi .
+Thi tâng cầu bằng đùi .
8
16
-Tập trung HS theo đội hình hàng ngang,
nghe GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học .
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
theo 1 hàng dọc .
-Đi thờng theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Tập bài thể dục 1 lần , mỗi động tác 2x8
nhịp .
+Ôn tâng cầu bằng đùi :
- Chia nhóm cho HS luyện tập .
-Lớp trởng điều khiển .
- GV theo dõi giúp đỡ HS .
Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
B, Trò chơi vận động :
- Trò chơi : Dẫn bóng .
3. Phần kết thúc:
- Hệ thống bài .
- Tập 1 số động tác hồi tĩnh.

- Đánh giá nhận xét.
6
5
+Thi tâng cầu bằng đùi :
- Thi theo tổ nhóm chọn HS nhất .
-Thi những HS nhất tìm ra vô địch .
+GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách
chơi, HS chơi thử .
-HS chơi trò chơi.
-HS chơi có phân thắng thua thởng phạt
-GV làm trọng tài .
- HS nhắc lại nội dung bài .
-Tập 1 số động tác hồi tĩnh .
-GV nhận xét đánh giá giờ học .
-GV giao bài về nhà .
Tập đọc
Ngắm trăng - không đề
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm hai bài thơ ngắn với giọng ngân nga nhẹ nhàng thể hiện tâm trạng ung
dung th thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.
- Hiểu nội dung bài thơ: Nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống không nản trí
trớc khó khăn trong cuộc sống của Bác.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ 2 bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn 2 bài thơ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
i- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS đọc theo hình thức phân vai truyện

Vơng quốc vắng nụ cời, 1 HS đọc toàn truyện
và trả lời câu hỏi về nội dung chuyện.
- 5 HS thực hiện yêu cầu
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi. - Nhận xét
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
ii- dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Bài ngắm trăng
a) Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc bài thơ (1HS đọc) - 2 HS đọc tiếp nối thành tiếng. Cả lớp
theo dõi
Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
- Gọi 1 HS đọc phần xuất xứ và chú giải.
- GV đọc mẫu. - Theo dõi
- Yêu cầu HS đọc bài thơ. - 5 HS đọc tiếp nối thành tiếng.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao
đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Bác Hồ ngắm trang trong hoàn cảnh nào? + Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
bị tù đầy. Ngồi trong nhà tù Bác ngắm
trăng qua khe cửa.
+ Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa
Bác với Trăng?
+ Hình ảnh ngời ngắm trang soi ngoài
cửa sổ. Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà
thơ.

+ Qua bài thơ, em học đợc điều gì ở Bác Hồ? + Qua bài thơ, em học đợc ở Bác tinh
thần lạc quan yêu đời ngay cả trong lúc
khó khăn, gian khổ.
+ Qua bài thơ, em học đợc ở Bác tình
yêu thiên nhiên bao la.
+ Qua bài thơ, em học đợc ở Bác tình
yêu thiên nhiên, yêu cuộc số cho dù
cuộc sống gặp nhiều khó khăn.
+ Bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc quan,
yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi
hoàn cảnh khó khăn của Bác.
- Ghi ý chính của bài - Lắng nghe
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Gọi HS đọc bài thơ. - 1 HS đọc thành tiếng
- Treo bảng phụ có sẵn bài thơ.
- GV đọc mẫu, đánh dấu chỗ ngắt nghỉ,
nhấn giọng.
Trong tù không rợu/ cũng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay/ khó hững hờ
Ngời ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa/ ngắm nhà thơ
- Theo dõi GV đọc mẫu
- Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng bài
thơ.
- 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc
lòng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng từng dòng thơ - 3 lợt HS đọc thuộc lòng từng dòng
thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. - 3 đến 5 HS thi đọc toàn bài thơ.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.

Bài: Không đề
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, 1 HS đọc chú - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
giải.
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc ngân nga, th
thái, vui vẻ.
- Theo dõi GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
+ Em hiểu từ "chim ngàn" nh thế nào? + Chim ngàn là chim rừng.
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn
cảnh nào?
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến
khu Việt Bắc trong thời kì kháng chiến
chống thực dân Pháp. Những từ ngữ
cho biêt: đờng non, rừng sâu quân đến,
tung bay chim ngàn.
+ Em hình dung ra cảnh chiến khu nh thế nào
qua lời kể của Bác?
+ Qua lời thơ của Bác, em thấy cảnh
chiến khu rất đẹp, thơ mộng, mọi ngời
sống giản dị, đầm ấm, vui vẻ.
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác? + Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu
đời, phong thái ung dung của Bác, cho
dù cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn
- Ghi ý chính lên bảng.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Gọi HS đọc bài thơ. - 1 HS đọc thành tiếng
- Treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ.

- GV đọc, đánh dấu chỗ ngắt nghỉ, nhấn
giọng.
Đờng non / khách tới / hoa đầy
Rừng sâu quân đến / tung bay chim ngàn
Việc quân / việc nớc đã bàn
Xách bơng, dắt trẻ ra vờn tới rau.
- Theo dõi GV đọc bài, đánh dấu cách
đọc vào SGK
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ - 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm thuộc lòng
tiếp nối.
- Gọi HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng dòng
thơ.
3 lợt HS đọc thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ. - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
III- Củng cố - dặn dò
- Hỏi: + Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về
tính cách của Bác Hồ?
+ Bác luoon lạc quan, yêu đời trong
mọi hoàn cảnh dù bị tù đày hay cuộc
sống khói khăn, gian khổ.
+ Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn sông
ung dung, giản dị, lạc quan.
+ Em học đợc điều gì ở Bác? + Em học ở Bác tinh thần lạc quan, yêu
đời, không nản chí trớc khó khăn, gian
khổ.
- Dặn HS về nhà học bài, tìm đọc tập thơ
Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
Nhật ký trong tù của Bác và soạn bài Vơng

quốc vắng nụ cời (tiếp theo).
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về :
- Tính đợc giá trị biểu thức chứa hai chữ.
- Các phép tính cộng , trừ , nhân , chia các số tự nhiên.
- Giải các bài toán liên quan đến phép tính với các số tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ , vở toán .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài 1(163)
-Nhận xét cho điểm .
B. Bài mới ;
1 - Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1 a(164)Làm phần a
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài
GV củng cố về cách tính giá trị biểu thức .chứa
chữ .
*Bài 2 (164)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-GV chữa bài .YC HS nêu thứ tự thực hiện
phép tính ? .
*Bài 3 HSKG(164)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-Cho HS tự làm bài - HS chữa bài .
-GV nhận xét .

*Bài 4 (164)
-Gọi HS đọc đề - GV HD
-YC HS làm bài .
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-1HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
-HS làm bài ,
a) Với m=952 ; n= 28 thì
m+n=952+28=980 m-n= 952-
28=924
mxn=952x28=26656 m:n =952 :
28=34
-4HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
-HS đổi vở kiểm tra kết quả .
-2HS làm bảng .
-HS lớp làm vở Nêu các tính chất đã
áp dụng để tính giá trị các biểu thức
trong bài
- HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
Giải : Tuần sau cửa hàng bán đợc số
m vải là : 319 + 76 = 395 (m)
Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
-GVcho HS chữa bài .
-GV chốt kết quả .
C. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
BTVN : 1 b , 5(164)
Cả 2 tuần cửa hàng bán đợc số m vải

là :
319 + 359 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong 2 tuần

2 x 2 = 14 (ngày )
Trung bình 1 ngày bán đợc số m vải
là :
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số : 51m
Chính tả
Nghe- viết: Vơng quốc vắng nụ cời
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ Ngày xửa ngày xa trên những mái nhà trong bài V-
ơng quốc vắng nụ cời .
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc o/ô/ơ.
II. Đồ dùng dạy học:
Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ to (đủ dùng theo nhóm 4 HS).
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
i- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ ở BT 2a , b. - HS thực hiện yêu cầu
- Gọi 2 HS dới lớp đọc lại 2 mẩu tin Băng trôi
hoặc Sa mạc đen.
- Nhận xét và cho điểm .
ii- dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn . - 1 HS đọc thành tiếng .
- Hỏi: + Đoạn văn kể cho chúng ta nghe

chuyện gì ?
+ Đoạn văn kể về một vơng quốc rất
buồn chán và tẻ nhạt vì ngời dân ở đó
không ai biết cời .
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đấy
rất tẻ nhạt và buồn chán ?
+ Những chi tiết: mặt trời không
muốn dậy, chim không muốn hót, hoa
cha ở đã tàn, toàn gơng mặt rầu rĩ,
Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
héo hon.
b) Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện viết các từ
khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS đọc và viết các từ : vơng quốc,
kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn
nhịp, lạo xạo, thở dài,
c) Viết chính tả
d) Thu, chấm bài, nhận xét
3- Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 2
a/- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập trớc lớp.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm . - 4 HS ngồi 2 bàn trên dới tạo thành 1
nhóm, trao đổi và hoàn thành phiếu .
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu . Đọc mẩu chuyện
đã hoàn thành. HS nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Đọc bài, nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .

- Đáp án: vì sao - năm sau - xứ sở -
gắng sức - xin lỗi - sự chậm trễ .
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện . - 1 HS đọc thành tiếng .
b/- Tiến hành tơng tự a)- .
- Lời giải: nói chuyện - dí dỏm - hóm
hỉnh - công chúng - nói chuyện - nổi
tiếng .
iii- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại các câu
chuyện vui Chúc mừng năm mới sau một thế
kỉ hoặc Ngời không biết cời và chuẩn bị bài
sau .
Lịch sử
Kinh thành huế
I. Mục tiêu: Sau bài HS có thể mô tả đợc:
- Sơ lợc về quá trình xây dựng kinh thành Huế : Sự đồ sộ , vẻ đẹp của kinh thành và lăng
tẩm ở Huế .
- Tự hào về Huế đợc công nhận là một Di sản Văn hoá thế giới .
II. Đồ dùng dạy học:
-Hình minh hoạ SGK , Bản đồ Việt Nam, Su tầm tranh ảnh về kinh thành
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS trả lời câu hỏi :
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét bổ xung .
Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang

+Những điều gì cho thấy các vua nhà Nguyễn không
chịu chia sẻ quyền lực ?
-GV nhận xét cho điểm .
B. Bài mới
1, Giới thiệu bài : Ghi bảng
2, Phát triển bài ;
*HĐ 1 :.Quá trình xây dựng kinh thành Huế .
-GV yêu cầu HS đọc SGK :
+Yêu cầu HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành
Huế ?
-GV tổng kết ý kiến của HS
*HĐ2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế .
-GV tổ chức cho HS các tổ trng bày các tranh ảnh t
liệu đã su tầm đợc về kinh thành Huế .
-Cho HS đóng vai là hớng dẫn viên du lịch để giới
thiệu về kinh thành Huế .
-GV và HS tham quan góc trng bày và nghe đại diện
các tổ trình bày .
-GV tổng kết nội dung và kết luận :
Kinh thành Huế là một công trình kiến trúc đẹp đầy
sáng tạo của nhân dân ta . Ngày 11-12-1993 UNESCO
công nhận kinh thành Huế là Di sản Văn hoá thế giới
C. Củng cố- Dặn dò:
-Yêu cầu HS su tầm thêm về kinh thành Huế ?
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK .
-Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau

-HS đọc SGK .
-2 HS trình bày trớc lớp :
-HS khác nhận xét , bổ xung .

-HS học nhóm .
-Các nhóm trng bày tranh ảnh
su tầm đợc về kinh thành
Huế .
-Cử đại diện của nhóm trình
bày .
-Các nhóm khác nhận xét , bổ
xung .
-HS đọc SGK 68
Thứ t ngày 21 tháng 4 năm 2010
Toán
Ôn tập về biểu đồ
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập về :
- Đọc , phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột.
- Giáo dục HS chăm chỉ học bài.
- Rèn kỹ năng đọc biểu đồ cho HS .
Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
II. Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ vẽ biểu đồ bài 1, vở toán .
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt đông học
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS chữa bài 1, 5 (164)
-Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1 HSKG(164)

-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS lần lợt trả lời các câu hỏi
GV củng cố về cách đọc biiêủ đồ .
*Bài 2 (165)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS QS biểu đồ để làm bài ? .
-Thống nhất ý đúng .
*Bài 3 (166)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-Cho HS tự làm bài - HS chữa bài .
-GV nhận xét .
C. Củng cố- Dặn dò:
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm việc cá nhân .
-HS nghe và trả lời câu hỏi :
+Cả 4 tổ cắt đợc 16 hình , có 4 tam giác,
7 hình vuông , 5 hình chữ nhật .
+Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 là 1 hình vuông
nhng ít hơn tổ 2 là 1hình chữ nhật .
-HS làm miệng ; HS lớp làm vở .
-Diện tích Hà Nội : 921km
2
.
Diện tích Đà Nẵng : 1255 km
2
Diện tích TP Hồ Chí Minh : 2095km
2

Diện tích Đà Nẵng lớn hơn DT Hà Nôi :
1255 921 = 334 (km
2
)
Diện tích Đà Nẵng bé hơn TD TP HCM :
2095 1255 = 840 (km
2
)
-2HS làm bảng HS lớp làm vở .
Giải : Tháng 12 cửa hàng bán đợc số m
vải hoa là : 50 x 42 = 2100(m)
Tháng 12 bán đợc số cuộn vải là :
42 + 50 + 37 = 129 (cuộn )
Tháng 12 cửa hàng bán đợc số m vải là:
50 x 129 = 6450 (m)
Đáp số : 2100m; 6450m
Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
I. Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng,đặc điểm, ý nghĩa của trang ngữ chỉ thời gian trong câu.
- Xác định đợc trạng ngữ chỉ thời gian trong câu BT1.
- Thêm đúng trạng ngữ chỉ thời gian cho phù hợp với nội dung từng câu BT2.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn BT1 phần nhận xét.
- Bảng phụ viết sẵn BT1 phần luyện tập.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

i- Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có
trạng ngữ chỉ nơi chốn, xác định trạng ngữ .
- 2 HS đặt câu trên bảng
- Nhận xét và cho điểm từng HS. - Nhận xét.
ii- dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài .
- Yêu cầu HS tìm trạng ngữ trong câu. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng
bút chì gạch chân dới trạng ngữ vào
SGK.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV dùng phấn màu
gạch chân dới trạng ngữ.
- Trạng ngữ: Đúng lúc đó.
Bài 2
- Hỏi: Bộ phận trạng ngữ: Đúng lúc đó bổ sung
ý nghĩa gì cho câu?
+ Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ
sung ý nghĩa thời gian cho câu
- Kết luận: Bộ phận trạng ngữ bổ sung ý nghĩa
thời gian cho câu để xác định thời gian diễn ra
sự việc nêu trong câu
- Lắng nghe
Bài 3,4
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài .
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm. GV - 4 HS ngồi 2 bàn trên dới cùng đặt

Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. cầu có trạng ngữ chỉ thời gian, sau đó
dặt câu hỏi cho các trạng ngữ chỉ thời
gian. Mỗi nhóm đặt 3 câu khẳng định
và các câu hỏi có thể có.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. GV cùng các
nhóm khác nhận xét, chữa bài.
- Kết luận những câu đúng. Khen ngợi các
nhóm
* Đúng 8 giờ sáng, buổi lễ bats đầu?
- Khi nào buổi lễ bắt đầu?
- Bao giờ buổi lễ bắt đầu?
- Mấy giờ buổi lễ bắt đầu?
Ví dụ:
* Ngày mai, lớp em kiểm tra toán.
- Khi nào lớp mình kiểm tra toán?
- Bao giờ lớp mình kiểm tra toán?
+ Trạng ngữ chỉ thời gian có ý nghĩa ghì trong
câu?
+ Trạng ngữ chỉ thời gian giúp ta xác
định thời gian diễ ra sự việc nêu trong
câu.
+ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu hỏi
nào?
+ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho
câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?
3- Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
HS đọc thầm để thuộc bài tại lớp.

- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ thời
gian. GV nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài tại
lớp.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình
trớc lớp.
+ Sáng sớm, bà em đi tập thể dục.
+ Mùa xuân, hoa đào nở.
+ Chiều chủ nhật, chúng em chơi đá
bóng.
4- Luyện tập
Bài 1
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp
dùng bút chỉ gạch chân dới những
trạng ngữ vào SGK.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, chữa bài cho bạn
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 a, - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài trớc lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự đánh dấu chỗ thêm trạng ngữ
vào SGK.
- Gợi ý HS
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. HS
khác bổ sung (nếu sai).
- 1 HS đọc đoạn văn mình vừa làm.
HS khác nhận xét, bổ sung.
Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Đáp án:
a) Cây gạo bền bỉ làm việc đêm ngày, chuyên cần lấy từ đất, nớc và ánh sáng nguồn
sinh lực và sức trẻ vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom nh cằn cỗi.
Nhng không, dòng nhựa trẻ đang rạo rực khắp thân cây.
Xuân đến , lập tức cây gạo già lại trổ lộc nảy hao, lại gọi chim chóc tới, cành cây đầy
tiếng hót và mùa đỏ thắm. Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp
chốn những múi bông trắng nuột nà.
III- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS thuộc phần ghi nhớ và đặt 3 cầu có
trạng ngữ chỉ thời gian vào vở.
Kỹ thuật
Lắp ô tô tải (t2)
I. Mục tiêu:
-HS biết chọn đúng và đủ đợc các chi tiết để lắp Ô tô tải.
-Lắp đợc từng bộ phận và lắp ráp Ô tô tải đúng kĩ thuật , đúng quy trình.
-Rèn tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình.
II. Đồ dùng dạy học:
-Mẫu Ô tô đã lắp sẵn .
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Hoạt động dạy học:
1/ ổn định tổ chức : (1)
2/ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS (2 ).
3/ Bài mới : (30)
Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS
Giới thiệu bài : (2)
-GV giớI thiệu bài và nêu mục đích bài học : -HS lắng nghe
Hoạt động 1: Hớng dẫn thao tác kĩ thuật
(25-27)
a)Hớng dẫn chọn các chi tiết (5)

-gv yêu cầu HS chọn các chi tiết theo SGK để
vào nắp hộp theo từng loại .
-HS chọn và để vào nắp hộp .
-GV hỏI :Một vài chi tiết cần lăp cái Ô tô là gì
.
-HS trả lời .
b)Lắp từng bộ phận : (15-20)
*Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. (H2-
SGK)
+Để lắp đợc bộ phận này cần phải lắp mấy
phần ?
-Cần lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh
xe và sàn ca bin.
Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
+GV yêu cầu HS lên lắp. -1 HS lên lắp, HS khác nhận xét bổ
sung.
*Lắp ca bin (H3-SGK)
- Hãy nêu các bớc lắp ca bin ? -Có 4 bớc nh SGK.
-GV lắp theo thứ tự các bớc trong SGK . -_HS theo dõi
*Lắp thùng sau của thành xe và lắp trục bánh xe
(H4 ;H5 -SGK)
-Yêu cầu HS lên lắp . -HS quan sát và 1 HS lên bảng để
lắp
-GV nhận xét ,uốn nắn ,bổ sung cho hoàn chỉnh .
c)Lắp rắp Ô tô tải.
-GV tiến hành lắp ráp các bộ phận. Khi lắp tấm
25 lỗ, GV nêu thao tác chậm để HS nhớ.
-HS theo dõi .
-CuốI cùng kiểm tra sự chuyển động của cái đu . -Chắc chắn ,không xộc xệch.

d)Hớng dẫn tháo rời các chi tiết (5)
-Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận ,tiếp đó mới
tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngợc lại với
trình tự lắp.
-GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp. -HS tháo các chi tiết xếp gọn vào
hộp
4 /Củng cố, dặn dò : (2)
- GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập ;thái độ học tập ;Kết quả học tập .
- Dặn dò giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học tập.
Kể chuyện
Khát vọng sống
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
Khát vọng sống BT1 Bớc đầu kể nối tiếp đợc toàn bộ câu chuyện BT2.Biết trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện BT3
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi con ngời với khát vọng sống mãnh liệt đã vợt qua đói,
khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 136, SGK
Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
i- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện về một cuộc du
lịch hoặc cắm trại mà em đợc tham gia
- 2 HS kể chuyện
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
ii- dạy học bài mới

1- Giới thiệu bài.
2- Hớng dẫn kể chuyện.
a) GV kể chuyện
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
nội dung mỗi bức tranh.
- GV kể chuyện lần 1
Giọng kể thong thả, rõ ràng, vừa đủ nghe.
- Quan sát, đọc nội dung
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạvà đọc lời dới mỗi tranh.
+ Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào? + Giôn bị bỏ rơi giữa lúc bị thơng, anh
mệt mỏi vì những ngày gian khổ đã
qua.
+ Chi tiết nào cho em thấy Giôn rất cần sự
giúp đỡ.
+ Giôn gọi bạn nh một ngời tuyệt vọng.
+ Giôn đã cố gắng nh thế nào khi bị bỏ lại
một minh nh vậy?
+ Anh ăn quả dại, cá sống để sống qua
ngày.
+ Anh phải chịu những đau đớn, khổ cực nh
thế nào?
+ Anh bị con chim đầm vào mặt, đói
xé ruột gan làm cho đầu óc mụ mẫm.
Anh phải ăn cá sống.
+ Anh đã làm gì khi bị gấu tấn công? + Anh không chạy mà đứng im vì biết
rằng chạy gấu sẽ đuổi theo và ăn thịt
nên anh đã thoát chết.
+ Tại sao anh không bị sói ăn thịt? + Vì nó cũng đói lả, bị bệnh và yêu ớt.
+ Nhờ đâu Giôn đã chiến thắng đợc con sói? + Nhờ nỗ lực, anh dùng chút sức lực

còn lại của mình để bóp lấy hàm con
sói.
+ Anh đợc cứu sống trong tình cảnh nh thế
nào?
+ Anh đợc cứu sống khi chỉ có thể bò
đợc trên mặt đất nh một con sâu.
+ Theo em, nhờ đâu mà Giôn có thể sống sót? + Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống
mà Giôn đã cố gắng vợt qua mọi khó
khăn để tìm đợc sự sống.
b) Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với
nhau về ý nghĩa của truyện. GV đi giúp đỡ
các nhóm gặp khó khăn. HS nào cũng đợc
- 4 HS tạo thành một nhóm. HS kể tiếp
nối trong nhóm. Mỗi HS kể nội dung 1
tranh.
Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
tham gia kể.
c) Kể trớc lớp
- Gọi HS thi kể tiếp nối. - 2 lợt HS thi kể. Mỗi HS chỉ kể về nội
dung một bức tranh.
- Gọi HS kể toàn chuyện - 3 HS kể chuyện.
- GV gợi ý, khuyến khích HS dới lớp đặt câu
hỏi cho bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi, đặt
câu hỏi cho điểm những HS đạt yêu cầu.
III- Củng cố - dặn dò
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời
thân nghe và chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Động vật ăn gì để sống?
I. Mục tiêu:
- Phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
- Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình SGK126-127 , Su tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A- Kiểm tra bài cũ: -Gọi HS trả lời :
+Động vật cần gì để sống ?
-GV nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2, Tìm hiểu nội dung :
*HĐ1:Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác
nhau
+Mục tiêu : Phân loại động vật theo thức ăn của chúng .
-Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng .
-HS trả lời .
-HS nhận xét , bổ sung
Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
+Tiến hành :-B1:Hoạt động theo nhóm nhỏ .
-B2: Hoạt động cả lớp .
-Các nhóm trng bày sản phẩm .
_GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc .
-KL: Phàn lớn thời gian sống của động vật dành cho việc

kiếm ăn .Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn
khác nhau . Có loài ăn thực vật có loài ăn thịt , ăn sâu bọ ,
có loài ăn tạp .
*HĐ2: Trò chơi: Đố bạn con gì ?
+Mục tiêu :HS nhớ lại những đặc điểm chính của con vật đã
học và thức ăn của chúng
-HS đợc thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ .
+Tiến hành-B1: GV HD cách chơi
-GV cho 1HS đeo 1 hình vẽ bất kỳ , HS này đặt câu hỏi
đúng hoặc sai để các bạn đoán xem con gì? VD: Con vật
này có sừng phải không ? Con vật này ăn thịt phải
không ?
-B2 : HS chơi thử
-B3 : HS chơi theo nhóm .
C. Củng cố- Dặn dò:
-Tóm tắt ND bài .
-GV tổng kết giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
-HS đọc ND SGK
Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Thể dục
Môn tự chọn Nhảy dây
I. Mục tiêu:
- Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn : HS thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng
cao thành tích
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau : HS nâng cao thành tích.
II. Địa điểm, phơng tiện:
- Sân trờng : Vệ sinh sạch sẽ , an toàn .
- 2 còi , dây nhảy dụng cụ để học môn tự chọn
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:

Nội dung TG Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
6
Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
- Tập trung lớp, phổ biến nội
dung,yêu cầu giờ học .
Chạy theo một hàng dọc .
- Đi thờng
- Khởi động .
- Tập bài thể dục .
2. Phần cơ bản:
a, Môn tự chọn :
* Đá cầu :
+Ôn tâng cầu bằng đùi .
+Ôn chuyền cầu theo nhóm 2-3 ngời
.
b, Nhảy dây :
3. Phần kết thúc:
- Hệ thống bài .
- Đi đều theo hàng dọc .
-Tập 1 số động tác hồi tĩnh .
- Đánh giá nhận xét .
18
6
5
-Tập trung HS theo đội hình hàng ngang,
nghe GV phổ biến nội dung , yêu cầu giờ
học .
-Chạy trên địa hình tự nhiêntheo 1 hàng

dọc .
-Đi thờng theo vòng tròn hít thở sâu.
-Xoay khớp chân , tay
- Tập bài thể dục 1 lần
+ Ôn tâng cầu bằng đùi :
- HS tập theo đội hình hàng ngang.
-Lớp trởng điều khiển .
- GV theo dõi giúp đỡ HS tập
+Ôn chuyền cầu theo nhóm :
-HS tập theo nhóm 2-3 để luyện tập .
- GV giúp HS luyện tập , sửa sai khi cần
thiết .
+HS tập theo đội hình hàng ngang .
-HS luyện tập .
- GV theo dõi giúp HS luyện tập .
- Thi xem ai nhảy giỏi nhất .
HS nhắc lại nội dung bài .
- Đi thờng theo 2-4 hàng dọc và hát.
-Cho HS tập 1 số động tác hồi tĩnh .
- GV đánh giá nhận xét nội dung bài.
- GV giao bài về nhà .

Toán
Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về :
- Thực hiện so sánh,rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số, xếp thứ tự các
phân số.
- Học sinh ham học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ hình bài 1, vở toán .

III. Hoạt động dạy học:
Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
Hoạt động dạy Hoạt đông học
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS chữa bài luyện thêm
-Nhận xét cho điểm .
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài : Ghi bảng.
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1(166)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm miệng

*Bài 2 HSKG (167)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS QS tia số để làm bài ? .
-Thống nhất ý đúng .
*Bài 3 chọn 3 ý(167)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-Cho HS tự làm bài HS chữa bài .
-GV nhận xét .
*Bài 4 a,b (167)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
*Bài 5 (167)
-Gọi HS nêu yêu cầu .
-HD HS so sánh PS với 1 và xếp
-Chữa bài .

C. Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau.
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm việc cá nhân .
-HS nghe và trả lời câu hỏi :
Khoanh vào chữ D -hình 4
-HS lên vẽ tia số và làm bài ;
-HS lớp làm vở .
-2HS làm bảng HS lớp làm vở .
VD
3
2
6:18
6:12
18
12
==
-3HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
-HS theo dõi chữa bài và tự kiểm tra bài .
VD,
35
15
57
53
7
3
,
35

14
75
72
5
2
7
3
5
2
====
x
x
x
x
cova
-HS cùng làm theo HD
-HS làm vở .
KQ :
2
5
2
3
3
1
6
1
<<<
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I. Mục tiêu:

- Hiểu tác dụng, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
- Xác định đợc trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu BT1 .
- Thêm đúng trạng ngc chỉ nguyên nhân cho phù hợp với nội dung từng câu BT2,3.
Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn câu văn: Vì vắng tiếng cời, vơng quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- Bài tập 1,2 viết vào bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
i- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS đặt 2
câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
- 2 HS lên bảng đặt câu.
- Nhận xét trả lời của HS.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. - Nhận xét.
- Nhận xứt và cho điểm từng HS.
ii- dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
tập .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- HS nêu: Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cời bổ
sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho câu.
Trạng ngữ Vì vắng tiếng cời trả lời cho
câu hỏi Vì sao vơng quốc nọ buồn chán

kinh khủng?
- Kết luận: Trạng ngữ vì vắng tiếng cời là
trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó dùng để
giải thích nguyên nhân của sự việc vơng
quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- Lắng nghe.
3- Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 3 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ
trong SGK. HS cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS đặt cầu có trạng ngữ chỉ
nguyên nhân. GV sửa chữa, nhận xét, khen
ngợi HS hiểu bài tại lớp.
- 3 HS tiếp nối đọc câu của mình trớc lớp,
ví dụ:
+ Nhờ siêng năng, Bắc đã vơn lên đầu
lớp.
+ Tại lời học nên bạn ấy bị lu ban.
+ Vì không mang áo ma nên Lan bị cảm.
4- Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội
dung của bài trớc lớp.
Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS gạch
chân dới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân
trong câu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dới lớp
dùng bút chì gạch chân dới trạng ngữ chỉ
nguyên nhân trong câu.

- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét chữa bài cho bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần
cù, cậu vợt lên đầu lớp.
b) Vì rét, những cây lan trong chậu sắt
lại.
c) Tại Hoa mà tổ không đợc khen.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tr-
ớc lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS làm trên bảng lớp, HS dới lớp viết
vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng? - Nhận xét và chữa bài cho bạn (nếu sai).
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài
a. Vì học giỏi, Namđợc cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trờng lúc nào
cũng sạch sẽ.
c. Tại mải chơi, Tuấn không làm bài tập.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tr-
ớc lớp.
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu HS dới lớp làm
vở.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét bạn đặt câu trên bảng. - Nhận xét.
- Nhận xét, kết luận câu đúng.
- Gọi HS dới lớp đọc câu mình đặt. - 3 đến 5 HS tiếp nối đọc câu mình đặt
- Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng,
hay.
III- Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
và đặt 3 câu có dùng trạng ngữ chỉ nguyên
nhân.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm bên
ngoài và hoạt động của con vật đợc miêu tả trong bài văn BT1 .
Nm hc 2009 - 2010
Kiều Bích Ngọc- Giáo án lớp 4B Trờng Tiểu học Hồng Sơn- Châu Thành- Kiên Giang
- Thực hành viết đoạn văn tả ngoại hình BT2, hoạt động của con vật BT3.
- Yêu cầu sử dụng từ ngữ, hình ảnh miêu tả làm nổi bật con vật định tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to và bút dạ.
- HS chuẩn bị tranh, ảnh về con vật mà em yêu thích.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
i- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn miêu tả
các bộ phận của con gà trống.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
ii- dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài.
2- Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo
dõi.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp, với

câu hỏi b,c các em có thể viết ra giấy để trả lời.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, cùng trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV ghi nhanh từng
đoạn và nội dung chính lên bảng.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Bài văn trên có mấy đoạn, em hãy nêu nội
dung chính của từng đoạn?
+ Bài văn có 6 đoạn
. Đoạn 1: Con tê tê đào thủng núi :giới thiệu
chung về con tê tê.
. Đoạn 2: Bộ vảy của tê tê mút chỏm đuổi:
miểu tả bộ vảy của con tê tê.
. Đoạn 3: Tê tê săn mồi kì hết mới thôi: miêu tả
miêng, hàm, lỡi của con tê te và cách tê tê săn
mồi.
. Đoạn 4: Đặc biệt nhất trong lòng đất: miêu tả
chân và bộ móng của tê tê, cách tê tê đào đất.
. Đoạn 5: Tuy vậy ra ngoài miệng lỗ: miêu tả
nhợc điểm dễ bị bắt của tê tê.
. Đoạn 6: Tê tê là loại thú bảo vệ nó: Kết bài tê
tê là con vật có íhc nên con ngời cần bảo vệ nó.
- GV hỏi: - HS trả lời:
+ Tác giả cú ý đến những đặc điểm nào khi
miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê?
+ Các đặc điểm ngoại hình của tê tê
đợc tác giả miêu tả là: bộ vẩy,
Nm hc 2009 - 2010

×