Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Hoá 8 - Nguyên tố HOÁ HỌC (TT) pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.7 KB, 3 trang )

N
N
g
g
u
u
y
y
ê
ê
n
n


t
t




H
H
O
O
Á
Á


H
H



C
C


(
(
T
T
T
T
)
)



I/ Mục tiêu bài học:
1) Kiến thức:
- HS hiểu được: “ Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử
tính bằng đơn vị Cacbon”
- Biết được mỗi đơn vị cacbon bằng 1/12 khối lượng của
nguyên tử C
- Biết được mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng biệt
2) Kỹ năng: Biết dựa vào bảng 1: “Một số nguyên tố hoá học”
để:
- Tìm kí hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố
- Ngược lại khi biết nguyên tử khối thì XĐ được tên và kí hiệu
của nguyên tố
- Rèn luyện kỹ năng tính toán
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng 1 trang 42: Một số nguyên tố hoá học

III/ Nội dung :
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Viết ký hiệu hoá học các nguyên tố Kali, Sắt, Bạc, Nitơ, Clo?
- Các cách viết 3Al, 4Ca, 5O, P, S lần lượt chỉ ý gì?
3) Nội dung bài mới:
HS đọc SGK trang 18 “Nguyên tử …. sử dụng”
GV viết khối lượng 1 nguyên tử C: 1,9926. 10
-23
g quá nhỏ  để cho
các trị số khối lượng này đơn giản, dễ sử dụng  dùng cách riêng để
biểu thị khối lượng nguyên tử  là nội dung bài học hôm nay
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi
Hoạt động 1: Nguyên tử khối
HS: đọc SGK trang 18 “Người ta quy ước
…….đơn vị cacbon”
GV: - Đơn vị cacbon có khối lượng bằng
bao nhiêu khối lượng ngtử cacbon?
- Khi viết C = 12 đvC, Ca = 40 đvC nghĩa
là gì?
- Hãy so sánh xem ngtử Magie nhẹ hơn bao
nhiêu lần so với ngtử Đồng?
HS: thảo luận nhóm, tính toán
III/ Nguyên tử khối:


1) 1 đơn vị cacbon (đvC) bằng khối
lượng của 1/12 ngtử cacbon






GV: Khối lượng tính bằng đvC chỉ là khối
lượng tương đối giữa các ngtử  là ngtử
khối. Vậy ngtử khối là gì?
HS: phát biểu và ghi vào vở
GV: Hãy cho biết NTK và ký hiệu của ngtố
sắt, lưu huỳnh?
HS: ghi kết quả lên bảng
Hoạt động 2: Vận dụng
GV: BT 6 trang 20 SGK
HS: thảo luận, ghi kết quả

2) Nguyên tử khối là khối lượng của
một nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon


Mỗi nguyên tố có một nguyên tử
khối riêng biệt

4) Củng cố: BT 5 trang 20 SGK
5) Dặn dò: làm BT 4, 5, 6, 7 trang 20 SGK vào vở BT
* HD: 7/20 : khối lượng 1 nguyên tử C = 1,9926. 10
-23
g
khối lượng 1 nguyên tử = 12 đvC
 Vậy: 1 đvC tương ứng với bao nhiêu gam?
* Chuẩn bị bài mới: phân biệt đơn chất và hợp chất

×