Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giao an 3 - tuan 31-3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.91 KB, 23 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 31
(DẠY TỪ 19/04 – 26/04/2010 )
THỨ /NGÀY MÔN BÀI DẠY
THỨ 2
19/04

TĐ-KC
TOÁN
ĐẠO ĐỨC
Bác sĩ Y- éc - xanh
Bác sĩ Y- éc – xanh
Nhân số có năm chữ số
Chăm sóc cây trồng vật nuôi (T2)
THỨ 3
20/04
TOÁN
CHÍNH TẢ
TN-XH
THỂ DỤC
HÁT NHẠC
Luyện tập
Nghe- viết : Bác sĩ Y- éc - xanh
Trái đất là một hành tinh trong hệ mặt trời
Ôn tung và bắt bóng cá nhân
Ôn : Chị ong nâu và em bé. Tiếng hát bạn bè mình
THỨ 4
21/04
TẬP ĐỌC
TOÁN
THỦ CÔNG
TẬP VIẾT


Bài hát trồng cây
Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
Làm quạt giấy tròn ( T1 )
Ôn chữ hoa : V
THỨ 5
25/04
TOÁN
LTVC
TN-XH
THÊ DỤC
Chia số có năm chữ số cho số có một chữ số
Từ ngữ về các nước . Dấu phẩy
Mặt trăng là vệ tinh của Trái đất
Trò chơi : Ai kéo khỏe
THỨ 6
26/04
TOÁN
MĨ THUẬT
CHÍNH TẢ
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập
VT : Đề tài các con vật
Nhớ - viết : Bài hát trồng cây
Thảo luận về bảo vệ môi trường
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
BÁC SĨ Y-ÉC-XANH
I/. Yêu cầu:
-Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện.
-Hiểu nội dung:

+ Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc –xanh : sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại.
+ Nói lên sự găn bó của Y-ec-xanh vơi mảnh đát Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói
chung .
-Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B/ KỂ CHUYỆN.
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của bà khách, dựa theo tranh minh hoạ.
II/Chuẩn bò:
- Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/. Lên lớp:
T
G
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
1’
20’
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài tập đọc: “Ngọn lửa Ô-lim-
pích”.
+Đại hội thể thao Ô-lim-pích có từ
bao giờ?
+Tục lệ của đại hội có gì hay?
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu: Y-éc-xanh là nhà khoa
học Pháp. Ông là hiệu trưởng đầu
tiên của trường Đại học Y khoa Hà
Nội. Ông gắp bó gần như cả đời với
Việt Nam. Tại sao là người Pháp mà
ông lại gắn bó với Việt Nam như

vậy? Học bài Bác só Y-éc-xanh, các
em sẽ rỏ điều đó. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng
đọc nhẹ nhàng. Cần nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể
hiện sự kính trọng.
*GV HD luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ
+YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
+Có từ gần 3000 năm trước ở nước Hi Lạp cổ.
+Đại hội tổ chức 4 năm 1 lần kéo dài 5-6
ngày……….
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết
bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: Y-éc-xanh, nghiên
cứu, vi trùng, chân trời, vỡ vụn,
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh đoạn 3 (giọng vừa phải).
20’
10’
20’
đoạn
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới
trong bài.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh đoạn 3.

c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-YC HS đọc đoạn 1.
-Vì sao bà khách ao ước được gặp
bác só Y-éc-xanh?
-YC HS đọc đoạn 2.
-Bác só Y-éc-xanh có gì khác so với
trí tưởng tượng của bà?
-Theo em trong trí tưởng tượng của
bà khách, bác só Y-éc-xanh là người
như thế nào?
-YC HS đọc đoạn 3.
-Vì sao bà khách nghó Y-éc-xanh
quên nước Pháp?
-Những câu nào nói lên lòng yêu
nước của bác só Y-éc-xanh?
-Vì sao Y-éc-xanh vẫn ở lại Nha
Trang?
-GV treo bảng phụ có các ý cho HS
chọn và giải thích tạo sao em chọn ý
đó.
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc
trước lớp.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* NGHỈ LAO 1 PHÚT.
* Kể chuyện:
a.Xác đònh yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Cho HS quan sát tranh trong SGK
(hoặc tranh phóng to).

b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo
lời của bà khách.
-GV nhận xét nhanh phần kể của
HS.
-1 HS đọc đoạn 1.
-HSTL
-1 HS đọc đoạn 2.
-HSTL
.
-Là người ăn mặc sang trọng, dáng điệu q
phái.
-1 HS đọc đoạn 3.
-Vì bà thấy bác só Y-éc-xanh không có ý đònh
trở về Pháp.
-Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi là công dân
Pháp. Người ta không thể nào sống mà không
có Tổ quốc.
-Vì theo ông, sống là để yêu thương và giúp đỡ
đồng loại./ Vì ở Nha Trang tâm hồn ông rộng
mở, bình yên./ Vì ông muốn nghiên cứu bệnh
dòch hạch.
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-3 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC
-HS quan sát tranh.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh.

-HS kể theo YC.
4’
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể
cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn
bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố-Dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện trên có ý nghóa gì?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện
hay, khuyến khích HS về nhà kể lại
câu chuyện cho người thân cùng
nghe. Về nhà học bài.
Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-3 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể
hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
-Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh. Sống để
yêu thương và giúp đỡ đồng loại. Nói lên sự gắn
bó của Y-éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói
riêng và Việt Nam nói chung.
TOÁN :
NHÂN SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết t.hiện phép nhân số có 5 chữ số với số có một c/số (có nhớ 2 lần không liên tiếp)

- Áp dụng p.nhân số có 5 chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
II/ Chuẩn bò:
 Phấn màu.
 Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập.
III/ Các hoạt động dạy hocï:
T
G
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
5’
15’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
Hướng dẫn thực hiện phép nhận
số có năm chữ số với số có một
chữ số:
-Viết phép nhân lên bảng: 14273 x
3.
-Dựa vào cách đặt tính phép nhân
số có bốn chữ số với số có một chữ
số, hãy đặt tính để thực hiện phép
-3 HS lên bảng làm bài: Tính có đặt tính theo
bài GV ra.
-Lớp nhận xét.
-HS đọc: 14273 x 3
-2 HS lên bảng đặt tính. Lớp làm vào bảng
con. Sau đó nhận xét cách đặt tính của bạn
trên bảng.

-Ta bắt đầu từ hàng đơn vò , sau đó đến hàng
chục, hàng trăm, hàng nghìn và hàng chục
nghìn (tính từ phải sang trái).
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện
15’
5’
nhận 14273 x 3.
c. Luyện tập:
Bài 1:
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS cả lớp làm tiếp
bài.
Bài 2:
-GV yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
Tóm tắt: 27 150kg
Lần đầu:
?kg
Lần sau:
?kg
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS
có tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các
bài tập ở VBT, chuẩn bò bài sau.
1 con tính, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS cả lớp theo , nhận xét.
-Ví dụ:

-HS tự nêu:
-1 HS nêu yêu cầu bài toán.
-Là tích của hai số ở cùng cột với ô trống
-Ta thực hiện phép nhân giữa các thứa số với
nhau.
Bài giải:
Số kilôgam thóc lần sau chuyển:
27 150 x 2 =54 300(kg)
Số kilôgam cả 2 lần chuyển:
27 150 + 54 300 = 81 450(kg)
Đáp số: 81 450kg
-Lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
Bài 14: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 2)
I.Yêu cầu:Giúp HS hiểu:
-Kể lại được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với đời sống con người.
-Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
-Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng vật nuôi ở gia đình, nhà
trường.
II Chuẩn bò: Vở BT ĐĐ 3. Bảng từ. Phiều bài tập.
III. Lên lớp:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
15’
1.Ổn đònh :
2.KTBC:
-Tại sao ta phải bảo vệ cây trồng và vật
nuôi?
-Nhận xét chung.
3.Bài mới:

a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu Ghi tựa.
b.Hoạt động 1: Trình bày kết quả điều
tra.(cc1,2 nx 10)
-2 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét.
-Cây trồng, vật nuôi cung cấp lương thực,
thực phẩm và tạo niềm vui cho con người,
vì vây cần được chăm sóc, bảo vệ.
-Lắng nghe giới thiệu.
-Nộp phiếu điều tra cho GV.
21526
x 2
43052
10’
5’
2’
-Thu các phiếu điều tra của HS, yêu cầu
một số em trình bày kết quả điều tra.
+Nhà em nuôi con vật, trồng cây đó
nhằm mục đích gì?
+Em chăm sóc cây trồng, vật nuôi đó sẽ
có tác dụng gì?
+Ngược lại, nếu không chăm sóc, cây
trồng vật nuôi sẽ thế nào?
c.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và trả
lời phiếu bài tập. .(cc 2,3 nx 10)
-Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời
câu hỏi 1 và xử lí tình huống ở câu hỏi 2.
-Câu hỏi 2: Nhà bạn Dũng nuôi được
mấy chú gà trống choai. Chúng rất hay
vào vườn kiếm ăn và mổ vào mấy luống

cải. Nếu em là bạn Dũng em sẽ làm gì?
Vì sao?
*Nhận xét và kết luận:Cần phải chăm
sóc tất cả các con vật là vật nuôi, những
cây trồng có lợi. Chăm sóc cây trồng
phải thường xuyên mới có hiệu quả.
d.Hoạt động 3: Thảo luận nhóm xử lí
tình huống. .(cc 2,3 nx 10)
-Yêu cầu các nhóm thảo luận xử lí các
tình huống sau VBT
Kết luận chung: Vật nuôi, cây trống có
vai trò rất quan trọng đối với đời sống
của con người. Vì vậy chúng ta phải biết
chăm sóc và bảo vệ cây trồng vật nuôi
một cách thường xuyện.
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Qua bài học em rút ra được điều gì cho
bản thân?
-GDTT cho HS và HD HS thực hiện như
những gì các em đã học được. Chuẩn bò
cho tiết sau.
-Một số HS trình bày lại kết quả điều tra.
-Trả lời câu hỏi (có liên quan đến thực tế
gia đình mình) chẳng hạn:
+Nhà em trồng cây ……để lấy rau ăn hoặc
bán để lấy tiền.
+Chăm sóc sẽ giúp cây, con vật lớn
nhanh, tránh bò bệnh.
+Nếu không, cây / con vật dễ mắc bệnh,

chậm lớn.
-Chia nhóm, thảo luận trả lời các câu hỏi
1, 2.
- HSTL
-Đại diện các nhóm trả lời.
-Các nhóm khác bổ sung nhận xét.
-Lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận giải quyết các tình
huống và phân vai thể hiện.
-Một vài nhóm sánh vai thể hiện tình
huống 1 và 2. Các nhóm theo dõi nhận
xét, bổ sung.
-HS tự phát biểu - VD:
-Cần quan tâm, chăm sóc cây trồng, vật
nuôi.
………………
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Củng cố về phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số.
 Củng có về giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
 Tính nhẩm số tròn nghìn nhân với số có một chữ số.
 Củng cố cách tính giá trò của biểu thức có đến hai dấu tính.
II/ Chuẩn bò :
 Tóm tắt BT2.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
5’
8’

5’
5’
5’
5’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về
nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ
giúp các em củng cố nhân số có năm
chữ số với số có một chữ số và giải
một số bài toán có liên quan. Ghi tựa.
b.Hướng dẫn kuyện tập:
Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Bài 2:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Bài 4: Nêu miệng.
-GV viết lên bảng: 11 000 x 3 và yêu
cầu HS cả lớp thực hiện nhân nhẩm
với phép tính trên.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-3 HS lên bảng làm BT.

-Nghe giới thiệu.
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-2 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Cần tìm số lít dầu đã lấy đi.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS tính giá trò
của một biểu thức trong bài. Lớp làm VBT
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS : Bằng 33 000.
-Từng HS nêu, lớp nghe và nhận xét, bổ
sung.
-Lắng nghe.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
BÁC SĨ Y-ÉC-XANH
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn thuật lại lời bác só Y-éc-xanh
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai: r/d/gi; dấu hỏi và dấu
ngã. Đọc đúng chính tả lời giải câu đố.
II/ Đồ dùng:
 Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Lên lớp:
T Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
10’
15’
8’
3’
1/ Ổn đònh :

2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của
tiết chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi
tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
-Vì sao Y-éc-xanh vẫn ở lại Nha
Trang?
* HD cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào
phải viết hoa? Vì sao?
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
*Viết chính tả:
-GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: Yêu cầu HS đổi bài dò
chéo.
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:
-Sau đó YC HS tự làm.
-Cho HS lên bảng thi làm bài.

-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
Bài 3:
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày bài.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS ghi nhớ các quy tắc ch. tả
- 1 HS đọc, 3 HS viết :sợi dây, đôi giầy,
lếch thếch, tết đến, con ếch, …
-Lắng nghe và nhắc tựa.
-Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc
thầm.
-HS trả lời: 5 câu
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết
hoa. (Nha Trang).
-HS: sống, bổn phận, giúp đỡ lẫn nhau,
rời, rộng mở, …
-3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
-1 HS đọc YC trong SGK.
Câu b: giọt mưa
-Lắng nghe.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TRÁI ĐẤT LÀ MỘT HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT TRỜI
I/. Yêu cầu: Giúp HS biết:
 Có những hiểu biết ban đầu về Mặt Trời.
 Nhận biết được vò trí của Trái Đất và các hành tinh khác trong hệ Mặt trời.
 Biết và có ý thức giữ gìn, bảo vệ sự sống trên Trái Đất.

II/. Chuẩn bò:
 Tranh vẽ SGK. Phiếu thảo luận,…
III/. Lên lớp:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
15’
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình minh hoạ
và thuyết minh được về hai chuyển động
của Trái Đất.
-Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của bài
học. Ghi tựa.
Hoạt động 1: Các hành tinh trong hệ Mặt
Trời: (không yêu cầu HS biết tên các
hành tinh ngoài Trái Đất)
- 1. QS hình 1/116 SGK, em hãy mô tả
những gì em thấy trong hệ Mặt Trời?
-GV cung cấp cho HS biết thứ tự các hành
tinh là: sao Thuỷ, sao Kim, Trái Đất, sao
Hoả, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên
Vương, sao Hải Vương, sao Diêm Vương.
2. Hãy nhận xét về vò trí của Trái Đất với
Mặt Trời so với các hành tinh khác trong
hệ Mặt Trời.
-Hỏi: Tại sao gọi Trái Đất là hành tinh
trong hệ Mặt Trời?
-Vậy hệ Mặt Trời gồm có những gì?

+Kết luận: Trái Đất chuyển động quanh
Mặt Trời nên được gọi là hành tinh của hệ
Mặt Trời. Có 9 hành tinh không ngừng
chuyển động quanh Mặt Trời. Chúng cùng
với Mặt Trời tạo thành hệ Mặt Trời
Hoạt động 2: Trái Đất là hành tinh có sự
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Lớp
quan sát và nhận xét.
-HS lắng nghe.
(cc 1,2 nx 9)
- Qua QS, em thấy: hệ Mặt Trời có 9
hành tinh. Đó là: Trái Đất và 8 hành tinh
khác.
-Nếu xét vò trí từ Mặt Trời tới các hành
tinh thì Trái Đất là hành tinh thứ ba.
Hành tinh gần Mặt Trời nhất là sao Thuỷ
và hành tinh xa Mặt Trời nhất là sao
Diêm vương.
-Vì Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời.
-Gồm có Mặt Trời và 9 hành tinh.
-Lắng nghe.
10’
5’
sống.
1. Trên Trái Đất có sự sống không?
2. Hãy lấy ví dụ để chứng minh Trái Đất là
hành tinh có sự sống?
-Tổng hớp ý kiến của các nhóm.
+Kết luận: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất là
hành tinh có sự sống. Sự sống có ở hầu

như khắp mọi nơi trên Trái Đất.
-Hỏi: Để giữ gìn sự sống trên Trái Đất,
mỗi người chúng ta cần làm gì?
-Nhận xét chốt lại các ý kiến của HS.
+Kết luận: Mọi người trong chúng ta ai
cũng phải có trách nhiệm giữ gìn và bảo
vệ sự sống trên Trái Đất vì đó cũng chính
là sự sống của chúng ta
*Yêu cầu 5 HS đọc mục Bạn cần biết.
4/ Củng cố – Dặn dò
-Giáo dục tư tưởng cho HS: Trái Đất là
hành tinh có sự sống, nó rất đa dạng và
phong phú chúng ta cần phải bảo vệ và
giữ gìn Trái Đất.
-Nhận xét tiết học. Về nhà học bài, sưu
tầm tranh ảnh về Trái Đất. Chuẩn bò tiết
sau.
-Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi.
-Trên Trái Đất có sự sống.
-Ví dụ: QS hình 2 ta thấy sự sống có mặt
ở hầu hết khắp mọi nơi trên Trái Đất.
biến có các loài cá, tôm sinh sống; trên
đất liền có các loài thú hươu cao cổ, lạc
đà, đà điểu, …sinh sống. Ở Bắc cực, Nam
cực lạnh giá cũng còn có cả gấu trắng,
chim cánh cụt sinh sống.
-HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
-QS, lắng nghe và ghi nhớ.
-Giữ vệ sinh môi trường chung; không xả
rác bừa bãi; tuyên truyền cho mọi người

có ý thức bảo vệ môi trường Trái Đất ……
THỂ DỤC
ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN
TRÒ CHƠI: “AI KÉO KHOẺ”
ÂM NHẠC
ÔN : CHI ONG NÂU VÀ EM BÉ – TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH
Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2009
TẬP ĐỌC
BÀI HÁT TRỒNG CÂY
I/ Mục tiêu:
 Đọc trọn cả bài, đọc đúng rung cành cây, lay lay, vòm cây, nắng xa, mau lớn lên.
 Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ, biết đọc đoạn thơ khác với đọc đoạn văn xuôi.
 Hiểu nghóa của các từ ngữ được chú giải ờ cuối bài.
 Hiểu: Bài thơ muốn nói: cây xanh mang lại cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh
phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây.
 Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Chuẩn bò:
 Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III/ Lên lớp:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
1’
10’
15’
5’
1/ Ổn đònh :
2/ KTBC:
-YC HS đọc (hoặc kể chuyện) và trả lời
câu hỏi về ND bài tập đọc Bác só Y-éc-
xanh.

-Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/GTB: Trồng cây là một việc làm cần
thiết vì cây xanh mang lại cho con người
rất nhiều điều tốt đẹp……
b/ Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng
vui, nhẹ nhàng, thân ái. HD HS cách
đọc.
-Hướng dẫn HS đọc từng dòng thơ và kết
hợp luyện phát âm từ khó.
-YC 5 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2
trước lớp, mỗi HS đọc 1 khổ.
-YC HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
c/ HD tìm hiểu bài:
-GV gọi 1 HS đọc cả bài thơ.
+Cây xanh mang lại những gì cho con
người?
+Hạnh phúc của người trồng cây là gì?
+Những từ ngữ nào được lặp đi, lặp lại
trong bài thơ? Cách lặp ấy có tác dụng
gì?
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
-Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.
-YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó
gọi HS đọc trước lớp. Tổ chức thi đọc
theo hình thức hái hoa.
-Gọi HS đọc thuộc cả bài.

-3 HS lên bảng thực hiện YC.
-HS đọc bài (hoặc kể chuyện) và trả lới
câu hỏi.

-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
-Theo dõi GV đọc.
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc
từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. HS đọc
đúng các từ khó.(Mục tiêu)
-Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của
GV.
-5 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhòp thơ.
+Người đó có tiếng hát…có ngọn gió…có
bóng mát và có hạnh phúc.
+Là mong chờ cây mau lớn lên từng
ngày.
+Từ được lặp lại là:
Ai trồng cây
Người đó có
Em trồng cây
+Tác dụng của việc lặp lại khiến cho
người đọc dễ nhớ, dễ thuộc, nhấn mạnh ý
khuyến khích mọi người hăng hái trồng
cây.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
-HS đọc thuộc bài thơ trước lớp.
-2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp.
-3 HS đọc bài. Lớp theo dõi nhận xét.
5’
- Nhận xét cho điểm.

4/ Củng cố – Dặn dò:
-Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc cả bài thơ và chuẩn bò
nội dung cho tiết sau.
-Bài thơ muốn nói: cây xanh mang lại
cho con người cái đẹp, ích lợi và hạnh
phúc. Mọi người hãy hăng hái trồng cây.
- Lắng nghe ghi nhận.
TOÁN :
CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có một
lần chia có dư và số dư cuối cùng là 0).
 Áp dụng phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên
quan.
II/ Chuẩn bò:
 Bộ đồ dùng học toán.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
5’
1’
15’
15’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về
nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới :

a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết
cách thực hiện phép chia số có năm
chữ số cho số có một chữ số. Ghi tựa.
b.HD thực hiện phép chia số có năm
chữ số cho số có một chữ số:
-Phép chia: 37648 : 4
-Viết phép chia lên bảng 37648 : 4 =?
và yêu cầu HS đặt tính.
-Yêu cầu HS suy nghó để thực hiện
phép tính trên.
-Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bò
chia? Vì sao?
c.Luyện tập:
Bài 1:
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS vừa lên bảng lần lượt nêu
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm vào bảng
con

-Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng
nghìn của số bò chia, vì 3 không chia được
cho 4.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK.
-3 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
-3 HS lần lượt nêu, lớp theo dõi nhận xét.
37648 4

16 9412
04
08
0
5’
rõ từng bước chia của mình.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
Tóm tắt:
36 550 kg
Đã bán ? kg
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV yêu cầu HS làm bài, sau đó chữa
bài và cho điển HS.
Bài 4: Chuyển thành trò chơi.
-Yêu cầu HS quan sát mẫu và thi đua
xem ai xếp hình nhanh nhất.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS
Bài giải:
Số kilôgam xi măng đã bán là:
36 550 : 5 = 7310 (kg)
Số kilôgam xi măng còn lại là:
36 550 – 7310= 29 240(kg)
Đáp số: 29 240kg
-4 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
-HS xếp được hình như sau.

-Lắng nghe và ghi nhận.
THỦ CÔNG
LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (tiết 1)
I/ Yêu cầu:
 HS biết cách làm quạt giấy tròn .
 Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kó thuật
 HS thích làm đồ chơi.
II/ Chuẩn bò :
 Mẫu quạt giấy tròn có kích thước đủ lớn để HS quan sát
 Các bộ phận để làm quạt tròn
III/ Hoạt động dạy và học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
7’
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC: Kiểm tra dụng cụ thủ công của
HS
-Nhận xét.
3/ Bài mới :
-Giới thiệu + ghi tựa
Hoạt động 1: HD quan sát và nhận xét.
-GV HD HS quan sát và nhận xét .
-GV giới thiệu mẫu và các bộ phận làm
quạt tròn , sau đó đặt câu hỏi đònh hướng
-HS để dụng cụ học tập lên bàn.
-HS nhắc lại
-So sánh quạt mẫu đã được gấp với
cách gấp quạt đã được học ở lớp một.
+Nếp gấp, cách gấp và buộc chỉ giống
15’

5’
quan sát để rút ra một số nhận xét
Hoạt động2 :HD mẫu:
Bước 1 :Cắt giấy
-Cắt 2 tờ giấy thủ công hình chữ nhật,
chiều dài 24 ô, rộng 16 ô để gấp quạt.
-Cắt 2 tờ giấy cùng màu hình chữ nhật,
chiều dài 16 ô, rộng 12 ô dể làm cán quạt.
Bước 2 :Gấp, dán quạt
-Đặt tờ giấy thứ nhất lên bàn, mặt kẻ ô
phía trên và gấp cách đều 1 ô theo chiều
rộng tờ giấy cho đến hết. Sau đó gấp đôi
lấy dấu giữa…
Bước 3 :Làm cán quạt và hoàn chỉnh
quạt
-Lấy từng tờ giấy làm cán quạt gấp cuộn
theo cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1 ô, cho
đến hết tờ giấy. Bôi hồ vào mép cuối và
dán lại để được cán quạt….
4/ Củng cố – dặn dò :
-Nhận xét tiết học. Dặn về nhà tự làm và
chuẩn bò dụng cụ tiết sau chúng ta thực
hành tiếp.
cách làm quạt giấy đã học ở lớp một.
+Điểm khác là quạt giấy hình tròn và
có cán để cầm.
+Để gấp được quạt giấy tròn cần dán
nối hai tờ giấy thủ công theo chiều
rộng
-HS thực hành theo HD của giáo viên.

-Lắng nghe và ghi nhận.
TẬP VIẾT:
Bài: ÔN CHỮ HOA: V
I/ Mục tiêu:
 Củng cố cách viết hoa chữ V, thông qua bài tập ứng dụng.
 Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Văn Lang và câu ứng dụng:
Vỗ tay cần nhiều ngón
Bàn kó cần nhiều người.
 YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/ Đồ dùng:
 Mẫu chữ víet hóc: V.
 Tên riêng và câu ứng dụng.
 Vở tập viết 3/2.
III/ Lên lớp:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
1/ Ổn đònh :
2/ KTBC:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của
tiết trước.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Uông Bí
Uốn cây từ thû còn non
5’
5’
5’
15’
5’
- HS viết bảng từ:Uông Bí.

- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ V, B, L.
- YC HS viết vào bảng con.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Văn Lang?
-Giải thích: Văn Lang là tên nước Việt Nam
thời các vua Hùng. Đây là thời kì đầu tiên của
nước Việt Nam.
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như
thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Câu ứng dụng muốn nói vỗ tay cần
nhiều ngón mới vỗ được vang; muốn có ý kiến
đúng, hay cần nhiều người bàn bạc.
-Nhận xét cỡ chữ.
-HS viết bảng con chữ Vỗ tay, Bàn kó.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV
3/2. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.

4/ Củng cố – dặn dò :
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết phần còn lại, học thuộc câu
ca dao.
Dạy con từ thû con còn bi bô.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
- Có các chữ hoa: V, B, L.
- 2 HS nhắc lại. (đã học và được
hướng dẫn)
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/
con: V, B, L.
-2 HS đọc Văn Lang.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
-HS lắng nghe
-Chữ v, g, l, cao 2 li rưỡi, các chữ
còn lại cao một li. Khoảng cách
giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng
con:

-3 HS đọc.
-HS tự quan sát và nêu.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS viết vào vở tập viết theo HD
của GV.
Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2009
TOÁN:
CHIA SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:

 Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia
có dư)
II/ Chuẩn bò:
 Các bảng ghi nội dung tóm tắt bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
5’
10’
20’
5’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về
nhà.
-Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới :
-Phép chia: 12 485 : 3
-Viết phép chia lên bảng 12 485 : 3 =?
và yêu cầu HS đặt tính.
12 485 : 3 = 4161(dư 2)
-Ta bắt đầu chia từ hàng nào của số bò
chia? Vì sao?
-Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chi
trên.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2:
-GV yêu cầu HS tự làm bài.

-Chữa bài, ghi điểm bài làm của HS.
Bài 3: Bỏ dòng cuối.
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài
tập và chuẩn bò bài sau.
-4 HS lên bảng làm BT.
-1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm vào
bảng con

-Ta bắt đầu thực hiện phép chia từ hàng
nghìn của số bò chia, vì 1 không chia
được cho 3.
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-Tự làm bài, sau đó 3 HS chữa bài trước
lớp.
-1 HS đọc đề bài SGK.
Bài giải:
Ta có 10 250 : 3 = 3416 (dư 2)
Vậy may được nhiều nhất 3416 bộ quần
áo và còn thừa ra 2m vải.
Đáp số: 3416 bộ, còn thừa ra 2m vải.
-Thực hiện phép chia để tìm thương và
số dư.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào
VBT.
-Lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÁC NƯỚC. DẤU PHẨY
I/. Yêu cầu:
12485 3
04 4161
18
05
2
 Mở rộng vốn từ về các nước (kể được tên các nước trên thế giới, biết chỉ vò trí các
nước trên bản đồ hoặc trên quả đòa cầu).
 Ôn luyện về dấu phẩy.
II/. Chuẩn bò:
 Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
 Quả đòa cầu hoặc bản đồ TG.
III/. Lên lớp:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
10’
10’
5’
5’
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ:
+Cho 2 HS làm bài tập miệng
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu yêu cầu
bài học. - Ghi tựa.
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1:

Các em hãy chỉ vò trí các nước ấy trên
bản đồ.
-Cho HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
-Cho HS thi theo hình thức tiếp sức
(chọn 3 nhóm lên bảng tiếp nối nhau
viết tên các nước vừa kể ở BT1.
-Nhận xét và chốt lời giải. Chọn bài một
nhóm thắng cuộc, viết bổ sung vào tên
một số nước.
-Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
Bài tập 3: (Câu c giải tải)
-Cho HS làm bài.
-Cho 2 HS lên bảng làm bài trên 2 băng
giấy viết sẵn 2 câu a,b.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4: Củng cố: Nhận xét tiết học.
-HS1: BT1 – tiết 30.
-HS 2: BT2 – tiết 30.
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-HS nối tiếp nhau lên bảng dùng que chỉ,
chỉ trên bản đồ tên một số nước.
-1 HS đọc yêu cầu.
-HS làm bài cá nhân.
-Mỗi nhóm 3-4 HS lên bảng làm bài.
-Đại diện nhóm đọc kết quả.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
Câu a: Bằng những động tác thành thạo,

chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên
đỉnh cột.
Câu b: Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong
lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MẶT TRĂNG LÀ VỆ TINH CỦA TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
 Nhận biết và trình bày được mối quan hệ giữa Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng.
 Có những hiểu biết cơ bản về Mặt Trăng – vệ tinh của Trái Đất.
 Vẽ được sơ đồ thể hiện quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
II. Chuẩn bò:
 Phiếu thảo luận nhóm. Giấy A
4
.
 Các thẻ chữ Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất cho các nhóm.
III. Lên lớp:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
15’
1.Ổn đònh :
2.KTBC: KT sự chuẩn bò bài của HS.
-Yêu cầu 2 học sinh lên bảng nêu trong
hệ Mặt Trời, hành tinh nào có sự sống?
Em cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn sự
sống đó?
-Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu, yêu cầu của bài học. Ghi
tựa.

Hoạt động 1: Mặt Trăng là vệ tinh của
Trái Đất.
1. Hãy chỉ trên hình 1: Mặt Trời, Mặt
Trăng, Trái Đất và trình bày hướng
chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái
Đất.
2. Hãy so sánh kích thước giữa Mặt Trời,
Trái Đất và Mặt Trăng?
-Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS.
+Kết luận: Mặt Trăng chuyển động
quanh Trái Đất nên được gọi là vệ tinh
của Trái Đất.
-Hỏi: Em biết gì về Mặt Trăng?
-Nhận xét, tổng hợp các ý kiến của HS.
+Kết luận: Mặt Trăng có dạng hình
cầu. Trên Mặt Trăng không có sự sống.
-HS báo cáo trước lớp.
-2 HS thực hiện, lớp nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe.
-Tiến hành thảo luận nhóm, sau đó đại
diện nhóm trình bày.
-Chỉ trực tiếp trên hình: Ở giữa là Mặt
Trời, tiếp đến là Trái Đất và ngoài cúng
là Mặt Trăng. Hướng chuyển động của
Mặt Trăng quanh Trái Đất là giống như
hướng chuyển động của Trái Đất quanh
Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông.
-Mặt Trời có kích thước lớn nhất, sau đó
là Trái Đất và cuối cúng là Mặt Trăng.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS trả lời: Mặt Trăng hình tròn, giống
Trái Đất. Bề mặt Mặt Trăng lồi lõm.
Trên Mặt Trăng không có sự sống.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
10’
5’
Hoạt động 2: Hướng chuyển động của
Mặt Trăng quanh Trái Đất.
-Yêu cầu HS vẽ mũi tên chỉ hướng
chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái
Đất và thuyết trình về hướng chuyển
động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.
+Kết luận: Mặt Trăng chuyển động
quanh Trái Đất theo hướng từ Tây sang
Đông.
4/ Củng cố – dặn dò:
-YC HS đọc thuộc mục bạn cần biết.
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-Nhận xét tiết học.
-Tiến hành thảo luận, đại diện 2 cặp
nhanh nhất lên vẽ trên bảng, lớp theo
dõi , bổi sung.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-3 HS đọc mục bóng đèn toả sáng
-HS tham gia tích cực.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
THỂ DỤC
TRÒ CHƠI: “AI KÉO KHOẺ”
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2009

TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Biết cách thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có một chữ số (Trường hợp có
số 0 ở thương).
 Biết thực hiện chia nhẩm số tròn nghìn với số có một chữ số.
 Củng cố tìm một phần mấy của một số.
 Giải bài toán bằng hai phép tính.
II/Chuẩn bò:
 Bảng phụ tóm tắt các nội dung bài tập.
II/ Các hoạt động dạy học:
T
G
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
5’
1’
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao
về nhà.
-Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em
luyện tập về chia số có năm chữ số
cho số có một chữ số và các bài
toán có liên quan. Ghi tựa.
-4 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
8’

7’
5’
5’
5’
b.Luyện tập:
Bài 1:
-Viết phép chia lên bảng 28 921 : 4
=? và yêu cầu HS đặt tính.
-Yêu cầu HS suy nghó để thực hiện
phép tính trên.
28921 : 4 = 7230(dư 1)
Bài 2:
-GV có thể yêu cầu HS nhắc lại
cách đặt tính và thực hiện.
-Nhận xét bài làm HS và cho điểm.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài:
-Yêu cầu HS tóm tắt bài bằng sơ đồ
rồi giải.
-Hướng dẫn tóm tắt:
27 280 kg
?kg thóc nếp ?kg thóc tẻ
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4: Nêu miệng
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
-Viết lên bảng số: 12 000 : 6 và yêu
cầu HS cả lớp chia nhẩm với phép
chia trên.
4 Củng cố – Dặn dò:

-GV tổng kết giờ học, tuyên dương
những HS tích cực tham gia xây
dựng bài, nhắc nhở những HS còn
chưa chú ý. Dặn dò HS về nhà làm
bài tập thêm và chuẩn bò bài sau.
-1 HS lên bảng đặt tính, lớp làm vào
vvvvbảng con
-3 HS lên - HS
-1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-BT cho biết: Có 27 280 kg thóc gồm thóc
nếp và thóc tẻ, trong đó một phần tư số thóc
là thóc nếp.
-Số kilôgam thóc mỗi loại?
-Tính số kilôgam thóc nếp trước, bằng cách
lấy tổng số thóc chia cho 4.
-Lấy tổng số thóc trừ đi số thóc nếp.
-1 HS lên bảng, lớp làm VBT.
-1 HS nêu: Tính nhẩm.
- HS nhẩm và báo cáo kết quả là 2000.
-HS trả lời.
-Theo dõi HD.
-HS lần lượt tự nêu trước lớp, lớp lắng nghe
và nhận xét.
-Lắng nghe.
MĨ THUẬT
VT : ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT
CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
BÀI HÁT TRỒNG CÂY
I . Mục tiêu:
 Nhớ – viết chính xác, trình bày đúng 4 khổ thơ đầu của bài thơ

 Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có các âm đầu hoặc vần dễ viết sai r/d/gi
hoặc ?/~. Biết đặt câu với từ ngữ mới vừa hoàn chỉnh.
 Trình bày bài viết đúng, đẹp.
II .Chuẩn bò:
 Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
1’
10’
15’
7’
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau:
dáng hình, lủng củng, thơ thẩn, giao việc,
-Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu
cầu của tiết học. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc bài thơ 1 lượt.
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn viết có mấy khổ? Mỗi khổ có
mấy dòng?
-Những chữ nào trong 4 khổ thơ phải
viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi

viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
*Viết chính tả:
-YC HS đọc thuộc lại 4 khổ của bài thơ.
-Cho HS tự nhớ viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các
từ khó viết cho HS soát lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra
lỗi.
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. GV chọn câu a hoặc b.
Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại YC: BT cho một số từ ngữ
gồm nhiều tiếng nhưng còn để trống một
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS
dưới lớp viết vào bảng con.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc thuộc lại
bài thơ.
-HS trả lời: 4 khổ và mỗi khổ có 4
dòng.
-Những chữ đầu dòng thơ.
-say, gió rung, trồng, ……
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con.

-1 HS đọc lại.
-HS nhớ viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để
soát lỗi theo lời đọc của GV.
-HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu
chấm sau.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Lắng nghe.
3’
tiếng (chữ). Nhiệm vụ của các em là
điền rong, dong, giong vào chỗ trống đo
sao cho đúng.
Bài 3 :Chia lớp làm bốn nhóm làm bài
trên giấy A
4
.
-Nhận xét, khắng đònh những câu đặt
đúng.
4.Củng cố: -Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm
r/d/gi. Chuẩn bò bài sau.
Đáp án:
Câu a: rong ruổi, rong chơi, thong
dong, trống giong cờ mở, gánh hàng
rong.
Câu b: cười rũ rượi, nói chuyện rủ rỉ,
rủ nhau đi chơi, lá rủ xuống mặt hồ.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Lắng nghe.
-HS làm bài theo nhóm. Đại diện nhóm

nêu, lớp nghe và nhận xét.
TẬP LÀM VĂN
THẢO LUẬN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I . Mục tiêu:
 Rèn kó năng nói: Biết cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp trao đổi về chủ đề
Em cần làm gì để bảo vệ môi trường, bày tỏ được ý kiến của riêng mình.
 Rèn kó năng viết: Viết được một đoạn văn ngắn, thuật lại gọn, rõ, đầy đủ ý kiến của
các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy - học:
 Bảng lớp viết các gợi ý (SGK)
 Tranh ảnh về môi trường.
 Bảng phụ ghi 5 bước của cuộc họp.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
25’
1. Ổn đònh:
2. KTBC:
-Cho HS đọc thơ của mình viết gửi bạn
nước ngoài.
-Nhận xét.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu yêu
cầu của bài học. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý.
-GV: Nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu
các em tổ chức cuộc họp theo nhóm để
trao đổi về “Em cần làm gì để bảo vệ

môi trường”.
-Muốn thảo luận có kết quả tốt các em
-2 HS đọc lại, lớp lắng nghe và nhận xét.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc YC SGK.
-Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực
hiện theo YC của GV.
-1 HS nêu: Mục đích cuộc họp – Tình hình
– Nguyên nhân – Cách giải quyết – Giao
việc cho mọi người.
5’
cần phải nắm vững 5 bước tổ chức
cuộc họp.
-Yêu cầu HS nêu 5 bước tổ chức cuộc
họp.
-Để trả lới được câu hỏi: “Em cần làm
gì để bảo vệ môi trường?”, các nhóm
chú ý:
+Những điểm nào đã sạch đẹp (trường,
lớp, đường phố, làng xóm, …nơi em ở).
+Kể cụ thể những việc cần làm để cải
tạo những điển chưa sạch đẹp.
-Tổ chức thi, chọn 4 nhóm.
-Nhận xét, chốt nhóm tổ chức hay
nhất. (Chú ý: Cách điều khiển của
nhóm trưởng về sự thảo luận).
Bài tập 2: Giảm tải không yêu cầu HS
làm.
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.

-Dặn dò HS về nhà quan sát thêm và
nói chuyện với người thân về những
việc cần làm để bảo vệ môi trường.
-Chuẩn bò tiết sau.
-Lắng nghe.
-HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm có 6
em.
-4 nhóm lên thi trình bày kết quả thảo
luận các nhóm khác nghe và nhận xét.
-Lắng nghe và ghi nhận.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×