Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

giáo án 3 tuần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.76 KB, 62 trang )

Tuần 2
Thứ ngày tháng năm 200
Tập đọc
AI CÓ LỖI ?
I/ Mục tiêu :
A. Tập đọc :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó : khuỷu tay,
nghuệch ra, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh đòa phương dễ phát âm
sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa phương : từng chữ, nổi giận,
phần thưởng, trả thù, cổng, ..., các từ phiên âm tên người nước ngoài :
Cô-rét-ti, En-ri-cô
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật ( nhân vật “tôi” [ En-
ri-cô ], Cô-rét-ti, bố của En-ri-cô )
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Nắm được nghóa của các từ mới : kiêu căng, hối hận, can đảm.
- nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu nội dung và ý nghóa câu chuyện : phải biết nhường nhòn bạn, nghó
tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử không tốt với bạn.
B. Kể chuyện :
1. Rèn kó năng nói :
- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù
hợp với nội dung.
2. Rèn kó năng nghe :
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng
dẫn.


2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ ) Đơn xin vào Đội
- GV gọi học sinh đọc bài Đơn xin vào Đội
- Giáo viên hỏi :
+ Phần đầu đơn viết những gì ?
+ Ba dòng cuối đơn viết những gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
- Hát
- 2 học sinh đọc
1
 Giới thiệu bài : ( 2’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :
+ Tranh vẽ những ai ?
- Giáo viên : hôm nay cô kể cho các em câu chuyện về
hai bạn Cô-rét-ti và En-ri-cô. Hai bạn chỉ vì một
chuyện nhỏ mà cáu giận nhau, nhưng lại rất sớm làm
lành với nhau. Điều gì khiến hai bạn sớm làm lành với
nhau, giữ được tình bạn ? Chúng ta sẽ tìm hiểu qua
bài : “Ai có lỗi ?”
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc ( 13’ )
• GV đọc mẫu toàn bài
- Chú ý giọng đọc đọc của từng nhân vật :

+ Giọng nhân vật “tôi” [ En-ri-cô ] : ở đoạn 1
đọc chậm rãi, nhấn giọng các từ : nắn nót, nguệch ra,
nổi giận, càng tức, kiêu căng.
+ Đọc nhanh, căng thẳng hơn ở đoạn 2, nhấn
giọng các từ : trả thù, nay, hỏng hết, giận đỏ mặt. Lời
Cô-rét-ti bực tức.
+ Trở lại chậm rãi, nhẹ nhàng ở đoạn 3 khi
En-ri-cô hối hận, thương bạn, muốn xin lỗi bạn, nhấn
mnh các từ : lắng xuống, hối hận, …
+ Ở đoạn 4 và 5, nhấn giọng các từ : ngạc
nhiên, ngây ra, ôm chầm, … Lời Cô-rét-ti dòu dàng. Lời
bố En-ri-cô nghiêm khắc.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng
câu, bài có 32 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu
tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch lời của
nhân vật có xen lời dẫn chuyện
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm,
cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn :
bài chia làm 5 đoạn.
• Đoạn 1 :
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên viết vào cột luyện đọc : “Cô-rét-ti, En-ri-
cô”
- Gọi học sinh đọc.
+ En-ri-cô nghó Cô-rét-ti vừa được nhận phần
thưởng nên có thái độ như thế nào ?

- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ :
+ Kiêu căng nghóa là gì ?
• Đoạn 2 :
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 2.
• Đoạn 3 :
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 3.
- Học sinh quan sát
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2
lượt bài.
- Cá nhân
- Cá nhân, Đồng thanh.
- Kiêu căng
- Học sinh đọc phần chú giải.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2
lượt bài
Trực quan
diễn giải
Đàm thoại
thực hành
diễn giải
2
+ Khi cơn giận lắng xuống, En-ri-cô cảm thấy
như thế nào ?
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ :
+ Hối hận nghóa là gì ?
+ Vì sao En-ri-cô không dám xin lỗi Cô-rét-
ti ?
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ :

+ Can đảm nghóa là gì ?
• Đoạn 4 :
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 4.
+ Khi Cô-rét-ti làm lành En-ri-cô, thì thái độ
của En-ri-cô như thế nào ?
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ :
+ Ngây nghóa là gì ?
• Đoạn 5 :
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 5.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em đọc, 1
em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và 2, hỏi :
+ Hai bạn nhỏ trong truyện tên gì ?
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 3, thảo luận
nhóm và trả lời câu hỏi :
+ Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-
rét-ti ?
- Gọi học sinh 3 nhóm trả lời
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 4 và hỏi :
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ?
+ Em đoán Cô-rét-ti nghó gì khi chủ động làm
lành với bạn ? Hãy nói một, hai câu ý nghó của Cô-rét-
ti ?

- Khi cơn giận lắng xuống, En-
ri-cô cảm thấy hối hận.
- Học sinh đọc phần chú giải
- En-ri-cô không dám xin lỗi
Cô-rét-ti vì En-ri-cô không đủ
can đảm.
- Học sinh đọc phần chú giải
- Cá nhân
- Khi Cô-rét-ti làm lành En-ri-
cô, thì thái độ của En-ri-cô ngạc
nhiên, ngây ra một lúc
- Học sinh đọc phần chú giải
- Cá nhân
- 3 học sinh đọc.
- Học sinh đọc theo nhóm đôi.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Cá nhân
- Đồng thanh
( 15’ )
- Học sinh đọc thầm.
- En-ri-cô và Cô-rét-ti.
- Cô-rét-ti vô ý chạm khuỷu tay
vào En-ri-cô làm En-ri-cô viết
hỏng. En-ri-cô giận bạn để trả
thù đã đẩy Cô-rét-ti, làm hỏng
hết trang viết của Cô-rét-ti.
- Học sinh đọc thầm, thảo luận
nhóm đôi.
- Học sinh trả lời : sau cơn giận,

En-ri-cô bình tónh lại, nghó là
Cô-rét-ti không cố ý chạm vào
khuỷu tay mình. Nhìn vai áo
bạn sứt chỉ, cậu thấy thương
bạn, muốn xin lỗi bạn nhưng
không đủ can đảm.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh tự do phát biểu suy
nghó của mình…
• Tại mình vô ý. Mình
phải làm lành với En-ri-cô.
Đàm thoại
thảo luận
3
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 5 và hỏi :
+ Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào ?
+ Lời trách mắng của bố có đúng không ? Vì
sao ?
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
:
+ Theo em, mỗi bạn có điểm gì đáng khen ?
- Giáo viên gọi học sinh trả lời
- Giáo viên chốt :
• En-ri-cô đáng khen vì cậu biết ân hận, biết
thương bạn, khi bạn làm lành, cậu cảm động ôm chầm
lấy bạn.
• Cô-rét-ti đáng khen vì cậu biết quý trọng tình
bạn và rất độ lượng nên đã chủ động làm lành với
bạn.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài, thảo luận

nhóm đôi và trả lời :
+ Câu chuyện này nói lên điều gì ?
• En-ri-cô là bạn của
mình. Không thể để mất tình
bạn.
• Chắc En-ri-cô tưởng
mình chơi xấu cậu ấy.
• En-ri-cô rất tốt. Cậu ấy
tưởng mình cố tình chơi xấu.
mình phải chủ động làm lành.
- Bố mắng : En-ri-cô là người
có lỗi, đã không chủ động xin
lỗi bạn lại giơ thước doạ đánh
bạn.
- Lời trách mắng của bố rất
đúng vì người có lỗi phải xin lỗi
trước. En-ri-cô đã không có đủ
can đảm để xin lỗi bạn.
- Học sinh thảo luận nhóm
- Học sinh trả lời
- Phải biết nhường nhòn bạn,
nghó tốt về bạn, dũng cảm nhận
lỗi khi trót cư xử không tốt với
bạn.
Tập đọc
 Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 15’ )
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 và lưu ý học sinh về
giọng đọc ở các đoạn.
- Giáo viên chia học sinh thành các nhóm, mỗi nhóm 3
học sinh, học sinh mỗi nhóm tự phân vai : En-ri-cô, Cô-

rét-ti, bố En-ri-cô.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Chú ý :
• Tôi đang nắn nót viết từng chữ thì Cô-rét-ti
chạm khuỷu tay vào tôi / làm cho cây bút nguệch ra
một đường rất xấu.//
• Tôi nhìn cậu, thấy vai áo cậu sứt chỉ, chắc vì
cậu đã vác củi giúp mẹ. Bỗng nhiên, tôi muốn xin lỗi
Cô-rét-ti, nhưng không đủ can đảm..
- Giáo viên cho 2 nhóm thi đọc truyện theo vai
- Học sinh chia nhóm và phân
vai.
- Học sinh các nhóm thi đọc.
Thực hành
sắm vai
4
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.
 Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng
đoạn của câu chuyện theo tranh. ( 18’ )
- Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm
nay, các em hãy quan sát và dựa vào 5 tranh minh họa,
tập kể từng đoạn của câu chuyện : “Ai có lỗi ?” một
cách rõ ràng, đủ ý.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên cho học sinh quan sát 5 tranh trong SGK
nhẩm kể chuyện ( phân biệt En-ri-cô mặc áo xanh, Cô-
rét-ti mặc áo nâu )
- Giáo viên treo 5 tranh lên bảng, gọi 5 học sinh tiếp
nối nhau, kể 5 đoạn của câu chuyện.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể

xong từng đoạn với yêu cầu :
 Về nội dung : kể có đúng yêu cầu chuyển
lời của En-ri-cô thành lời của mình không ? Kể có đủ ý
và đúng trình tự không ?
 Về diễn đạt : Nói đã thành câu chưa ?
Dùng từ có hợp không ?
 Về cách thể hiện : Giọng kể có thích hợp,
có tự nhiên không ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu
bộ, nét mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng
tạo.
 Củng cố : ( 2’ )
- Giáo viên hỏi :
+ Em học được điều gì qua câu chuyện này ?
- Giáo viên giúp học sinh nhận thức đúng lời khuyên
của câu chuyện :
+ Bạn bè phải biết nhường nhòn nhau.
+ Bạn bè phải yêu thương nhau, nghó tốt về
nhau.
+ Phải can đảm nhận lỗi khi cư xử không tốt
với bạn
- Giáo viên : qua giờ kể chuyện, các em đã thấy : kể
chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc
chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không
nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp
dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ …
- Giáo viên giáo dục tư tưởng : câu chuyện : “Ai có
lỗi ?” cho chúng ta thấy phải biết nhường nhòn bạn,
nghó tốt về bạn, dũng cảm nhận lỗi khi trót cư xử
không tốt với bạn.

- Bạn nhận xét.
- Dựa vào các tranh sau, kể
lại từng đoạn.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh kể tiếp nối.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời
Quan sát
kể
chuyện
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
5
.
Thứ ngày tháng năm 200
Toán
TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
(Có nhớ một lần)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh :
- Biết cách thực hiện phép trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần sang
hàng chục hoặc sang hàng trăm )
- Vận dụng vào giải toán có lời văn về phép trừ.
2. Kó năng : học sinh tính nhanh, đúng, chính xác
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ bài tập
2. HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : Trừ các số có ba
chữ số ( có nhớ một lần ) ( 1’ )
 Hoạt động 1 : giới thiệu phép trừ
432 - 215 ( 7’ )
- GV viết phép tính 432 – 215 = ? lên bảng
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự thực hiện phép tính
trên.
- Nếu học sinh tính đúng, Giáo viên cho học sinh nêu
cách tính, sau đó Giáo viên nhắc lại để học sinh ghi
nhớ.
- Nếu học sinh tính không được, Giáo viên hướng dẫn
học sinh :
+ Ta bắt đầu tính từ hàng nào ?
+ 2 trừ 5 được không ?
- GV : 2 không trừ được 5 nên ở đây ta thực hiện
giống như bài phép trừ số có hai chữ số cho một chữ số,
- hát
- Học sinh theo dõi
- 1 học sinh lên bảng đặt
tính, học sinh cả lớp thực hiện
đặt tính vào bảng con.
+

-
432
215
217
• 2 không trừ được 5, lấy 12
trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1.
• 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2
Quan sát,
vấn đáp
động não
6
có nhớ.
+ Bạn nào có thể thực hiện trừ các đơn vò với
nhau ?
- Giáo viên giảng : khi thực hiện trừ các đơn vò, ta đã
mượn 1 chục của hàng chục, vì thế trước khi thực hiện
trừ các số chục cho nhau, ta phải trả lại 1 chục đã
mượn.
Có 2 cách trả :
• Giữ nguyên số chục của số bò trừ, sau đó ta
cộng thêm 1 chục vào số chục của số trừ. Cụ thể ta lấy
1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2 bằng 1, viết 1.
• Ta bớt 1 chục ở số bò trừ rồi trừ các chục
cho nhau. Cụ thể ta lấy 3 bớt 1 bằng 2, 2 trừ 1 bằng 1,
viết 1.
+ Hãy thực hiện trừ các số trăm với nhau.
+ Vậy 432 – 215 bằng bao nhiêu ?
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách tính
 Hoạt động 2 : giới thiệu phép trừ
627 - 143 ( 7’ )

- GV viết phép tính 627 – 143 = ? lên bảng
- Yêu cầu học sinh đặt tính theo cột dọc
- Yêu cầu học sinh suy nghó và tự thực hiện phép tính
trên.
- Giáo viên tiến hành các bước tương tự như trên.
- Giáo viên lưu ý học sinh :
• Phép tính 432 – 215 = 217 là phép trừ có
nhớ một lần ở hàng chục.
• Phép tính 627 – 143 = 484 là phép cộng có
nhớ một lần ở hàng trăm.
 Hoạt động 3 : thực hành ( 14’ )
Bài 1 : tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- GV : ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò chơi
mang tên : “Hạ cánh”. Trước mặt các con là sân bay
Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các ô trống để
máy bay đậu, các con hãy thực hiện phép tính sau đó
cho máy bay mang các số đáp xuống chỗ đậu thích
hợp. Lưu ý các máy bay phải đậu sao cho các số thẳng
cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua
trò chơi.
- Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của
bạn
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét
Bài 2 :
- GV gọi HS đọc đề bài
bằng 1, viết 1.
• 4 trừ 2 bằng 2, viết 2

- Tính từ hàng đơn vò
- 2 không trừ được 5
- 2 không trừ được 5, mượn
1 chục của 3 chục thành 12, 12
trừ 5 bằng 7, viết 7 nhớ 1
- Nghe giảng và cùng thực
hiện trừ các số chục cho
nhau : 1 thêm 1 bằng 2, 3 trừ 2
bằng 1, viết 1
- 4 trừ 2 bằng 2, viết 2
- 432 – 215 = 217
- Cá nhân
- Học sinh theo dõi
- 1 học sinh lên bảng đặt
tính, học sinh cả lớp thực hiện
đặt tính vào bảng con.
+
-
627
143
484
• 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
• 2 không trừ được 4, lấy 12
trừ 4 bằng 8, viết 8 nhớ 1.
• 1 thêm 1 bằng 2, 6 trừ 2
bằng 4, viết 4.
- HS đọc.
- HS làm bài
- HS thi đua sửa bài
Quan sát,

vấn đáp
động não
Thực hành
Thi đua
7
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài 5 : luyện tập
Thứ ngày tháng năm 200
8
Chính tả
AI CÓ LỖI ?
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS nắm được cách trình bày một đoạn văn : chữ đầu câu viết hoa, chữ
đầu đoạn viết hoa và lùi vào một ô, kết thúc câu đặt dấu chấm.
2. Kó năng : Nghe - viết chính xác đoạn 3 của bài Ai có lỗi ?. Chú ý viết đúng tên
riêng người nước ngoài.
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng
của đòa phương : s / x, ăn / ăng
- Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch hay vần uyu.
3. Thái độ : Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt
II/ Chuẩn bò :
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT3
- HS : VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )

- GV gọi 3 học sinh lên bảng viết các từ ngữ : ngọt
ngào, ngao ngán, cái đàn – đàng hoàng, hạn hán –
hạng nhất.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng
dẫn các em :
• Nghe - viết chính xác đoạn 3 của bài Ai có lỗi ?
• Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ
viết lẫn : s / x, ăn / ăng.
• Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch hay vần
uyu.
 Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh
nghe viết ( 17’ )
• Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét
đoạn văn sẽ chép. Giáo viên hỏi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vò trí nào ?
- Hát
- Học sinh lên bảng viết,
cả lớp viết vào bảng con.
- Học sinh nghe Giáo viên
đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Đoạn này chép từ bài Ai

có lỗi ?
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt
vào 4 ô.
Vấn đáp,
thực hành.
9
+ Đoạn văn có mấy câu ?
• Câu 1 : Cơn giận lắng xuống
• Câu 2 : Tôi … hối hận
• câu 3 : Chắc là … tôi thật
• Câu 4 : Tôi nhìn cậu … giúp mẹ
• Câu 3 : Còn lại
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
+ Đoạn văn nói điều gì ?
+ Tìm tên riêng viết trong bài chính tả.
+ Nhận xét về cách viết tên riêng.
- Giáo viên nói thêm : đây là tên riêng của người nước
ngoài nên cách viết đặc biệt.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó,
dễ viết sai : Cô-rét-ti, khuỷu tay, vác củi, can đảm
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu
học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
• Đọc cho học sinh viết
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần
cho học sinh viết vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của
học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường

mắc lỗi chính tả.
• Chấm, chữa bài
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm
rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính
tả để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài
về các mặt : bài chép ( đúng/sai ), chữ viết ( đúng/sai,
sạch/bẩn, đẹp/xấu ), cách trình bày ( đúng/sai, đẹp/xấu )
 Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm
bài tập chính tả. ( 11’ )
Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Giáo
viên chia bảng thành 2 cột, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức
- Đoạn văn có 5 câu
- Học sinh đọc
- Cuối mỗi câu có dấu
chấm.
- Chữ đầu câu viết hoa.
- En-ri-cô ân hận khi bình
tónh lại. Nhìn vai áo bạn sứt
chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn
nhưng không đủ can đảm.
- Cô-rét-ti
- Viết hoa chữ cái đầu

tiên, đặt dấu gạch nối giữa
các chữ
- Học sinh viết vào bảng
con
- Cá nhân
- HS chép bài chính tả vào
vở
- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.
- Tìm đúng các từ chứa
tiếng có vần uêch hay vần
uyu
Thực hành,
thi đua
10
nối tiếp nhau viết bảng các từ chứa tiếng có vần uêch hay
vần uyu
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét về chính tả, phát âm, số
lượng từ tìm được, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài tập 3 : Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. Giáo
viên chia bảng thành 2 cột, mỗi dãy cử 3 bạn thi tiếp sức
nối tiếp nhau chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ
trống
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét về chính tả, phát âm, số
lượng từ tìm được, kết luận nhóm thắng cuộc.
+ Vần uêch : nguệch

ngoạc, rỗng tuếch, bộc
tuệch, khuếch khoác, trống
huếch trống hoác
+ Vần uyu : khuỷu tay,
khuỷu chân, ngã khu,
khúc khuỷu
- Chọn chữ trong ngoặc
đơn điền vào chỗ trống :
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa bài
- Cá nhân
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Làm bài tập
Giáo viên cho học sinh làm tiếp bài 3, 4 trong vở bài tập Toán.
:
11
Thứ ngày tháng năm 200
Tập đọc
KHI MẸ VẮNG NHÀ
I/ Mục tiêu :
1. Rèn kó năng đọc thành tiếng :
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh
đòa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng đòa
phương : giã gạo, thổi cơm, quét cổng, trắng tinh, quang vườn, khó nhọc,
...,
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
2. Rèn kó năng đọc hiểu :
- Nắm được nghóa và biết cách dùng các từ mới được giải nghóa ở sau bài

đọc ( buổi, quang ).
- Hiểu tình cảm thương yêu mẹ rất sâu nặng của bạn nhỏ : Bạn tự nhận là
mình chưa ngoan vì chưa làm cho mẹ hết vất vả, khó nhọc.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những
khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.
2. HS : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : Ai có lỗi ? ( 4’ )
- GV gọi 5 học sinh nối tiếp nhau kể lại 5 đoạn câu
chuyện : “Ai có lỗi ?”.
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh :
+ Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?
+ Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi Cô-rét-
ti?
+ Hai bạn đã làm lành với nhau ra sao ?
+ Bố đã trách mắng En-ri-cô như thế nào ?
+ Lời trách mắng của bố có đúng không ? Vì
sao ?
+ Câu chuyện này nói lên điều gì ?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi :

+ Tranh vẽ gì ?
- Giáo viên : trong các tiết học trước, các em đã biết
thiếu nhi thông minh, đáng yêu, biết quý tình bạn. Bên
cạnh đó thiếu nhi còn biết yêu thương, giúp đỡ cha mẹ
- Hát
- Học sinh nối tiếp nhau
kể
- Học sinh trả lời
- Học sinh quan sát và trả
lời.
Quan sát,
vấn đáp
12
mà hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài thơ : “Khi
mẹ vắng nhà”
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : luyện đọc ( 14’ )
• GV đọc mẫu bài thơ
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng vui tươi, dòu
dàng, tình cảm.
• Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ.
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng dòng
thơ, bài có 2 khổ thơ, gồm 16 dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp
nối 1 dòng thơ, bạn nào đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài, và
bạn đọc cuối bài sẽ đọc luôn tên tác giả.
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm,
cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm
qua giọng đọc.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ.
- Giáo viên có thể tách khổ 2 thành 2 đoạn
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên
sau các dấu câu ( dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm
than ) nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ
thơ.
- Giáo viên kết hợp giải nghóa từ : buổi, quang
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đôi
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ.
 Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ 1 và hỏi :
+ Bạn nhỏ làm những việc gì đỡ mẹ ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm, thảo luận nhóm đôi
khổ 2 và hỏi :
+ Kết quả công việc của bạn nhỏ thế nào ?
- Gọi học sinh 4 tổ trả lời
- Giáo viên chốt ý :
• Lúc nào mẹ đi làm về cũng thấy mọi việc
con đã làm xong đâu vào đấy : khoai đã chin, gạo đã
giã trắng tinh, cơm dẻo và ngon, cỏ quang vườn, cổng
nhà được quét dọn sạch sẽ.
• Mẹ khen bạn nhỏ ngoan.
+ Vì sao bạn nhỏ không dám nhận lời khen của
mẹ ?
- Giáo viên chốt ý : bạn nhỏ tự thấy mình chưa ngoan
vì chưa giúp mẹ được nhiều hơn. Mẹ vẫn vất vả, khó
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối
1– 2 lượt bài.

- Học sinh đọc tiếp nối 1
– 2 lượt bài
- Học sinh đọc phần chú
giải.
- 2 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Đồng thanh
( 7’)
- Học sinh đọc thầm.
- Luộc khoai, cùng chò
giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ
vườn, quét sân và quét
cổng.
- Học sinh đọc thầm, thảo
luận nhóm đôi.
- Học sinh trả lời.
- Bạn nhận xét
- Học sinh phát biểu theo
suy nghó.
Thực hành.
Thảo luận
nhóm
vấn đáp
13
nhọc ngày đêm nên áo bạc màu vì mưa, đầu cháy tóc
vì nắng.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ, thảo luận
nhóm đôi và trả lời :
+ Em thấy bạn nhỏ có ngoan không ? Vì sao ?
+

+ Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ cha mẹ ?
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn 2 khổ thơ, cho học
sinh đọc.
- Giáo viên xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ
đầu của mỗi khổ thơ như : Khi – Sớm - Mẹ
- Giáo viên gọi từng dãy học sinh nhìn bảng học thuộc
lòng từng dòng thơ.
- Gọi học sinh học thuộc lòng khổ thơ.
- Giáo viên tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ : cho
2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào
đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng.
- Cho cả lớp nhận xét.
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc cả khổ thơ qua
trò chơi : “Hái hoa”: học sinh lên hái những bông hoa
mà Giáo viên đã viết trong mỗi bông hoa tiếng đầu tiên
của mỗi khổ thơ (Khi – Sớm - Mẹ)
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Giáo viên cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay.
- Học sinh phát biểu theo
suy nghó : bạn nhỏ ngoan vì
bạn thương mẹ, chăm chỉ
làm việc nhà đỡ mẹ. Phải
là đứa con rất thương mẹ
mới thấy áo mẹ bạc màu,
đầu mẹ nắng cháy tóc.
- Học sinh trả lời
( 7’ )
- Đồng thanh

- Cá nhân
- Cá nhân
- HS Học thuộc lòng theo
sự hướng dẫn của GV
- Mỗi học sinh tiếp nối
nhau đọc 2 dòng thơ đến
hết bài.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh hái hoa và đọc
thuộc cả khổ thơ.
- 2 – 3 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét.
Thực hành,
thi đua.
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : Cô giáo tí hon
Toán
14
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp học sinh :
- Củng cố kó năng tính cộng trừ các số có ba chữ số ( có nhớ một lần hoặc
không nhớ ).
- Vận dụng vào giải bài toán có lời văn về phép cộng, phép trừ.
2. Kó năng : học sinh tính nhanh, chính xác
3. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
II/ Chuẩn bò :
1. GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập

2. HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : trừ các số có 3 chữ số ( có nhớ
một lần ) ( 4’ )
- GV sửa bài tập sai nhiều của HS
- Nhận xét vở HS
3. Các hoạt động :
 Giới thiệu bài : luyện tập ( 1’ )
 Luyện tập : ( 28’ )
Bài 1 : tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- GV : ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò
chơi mang tên : “Hạ cánh”. Trước mặt các con là
sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các ô
trống để máy bay đậu, các con hãy thực hiện phép
tính sau đó cho máy bay mang các số đáp xuống
chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các máy bay phải đậu sao
cho các số thẳng cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra
3 bạn lên thi đua qua trò chơi.
- Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của
bạn
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét
Bài 2 : đặt tính rồi tính
- GV gọi HS đọc yêu cầu

- GV cho HS tự đặt tính rồi tính kết quả
- GV cho 3 dãy cử đại diện lên thi đua sửa bài qua
trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”.
- GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính
- GV Nhận xét
- GV yêu cầu HS nêu cách tính
Bài 3 : Điền số
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Hát
- HS đọc.
- HS làm bài
- HS thi đua sửa bài
- Lớp nhận xét về cách đặt tính
và kết quả phép tính
- HS nêu
- HS đọc.
- HS làm bài
- HS thi đua sửa bài
Thi đua,
trò chơi
15
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài
- GV cho học sinh nêu cách tìm kết quả, hỏi :
+ Muốn tìm số bò trừ ta làm như thế nào ?
Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?

- Yêu cầu HS làm bài.
Bài 5 : Lập bài toán theo tóm tắt sau
rồi giải bài toán đó
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh đọc phần tóm tắt
- GV hỏi :
+ Ngày thứ nhất bán được bao nhiêu kg
đường ?
+ Ngày thứ hai bán được bao nhiêu kg đường
?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Dựa vào tóm tắt đặt một đề toán ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS cử đại diện 2 dãy lên thi đua sửa bài
- Nhận xét
- HS đọc
- HS làm bài
- HS thi đua sửa bài
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc
- Khối lớp Hai có 215 HS, khối
lớp Ba có ít hơn khối lớp Hai là 40
HS.
- Hỏi khối lớp Ba có bao nhiêu
HS ?
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm vở.
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- Cá nhân

Tóm tắt :
Ngày thứ nhất bán : 115 kg
đường
Ngày thứ hai bán : 125 kg
đường
Cả 2 ngày bán : …… kg
đường ?
- Ngày thứ nhất bán được 115 kg
đường
- Ngày thứ hai bán được 125 kg
đường
- Cả 2 ngày bán được tất cả bao
nhiêu kg đường ?
- Học sinh đặt đề
- Học sinh làm bài
- Đại diện 2 dãy lên thi đua sửa
bài
- Lớp nhận xét
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài : Ôn tập bảng nhân
16
Thứ ngày tháng năm 200
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIẾU NHI
ÔN TẬP CÂU : AI LÀ GÌ?
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Mở rộng vốn từ về trẻ em
- Ôn kiểu câu Ai ( cái gì, con gì ) – là gì ?.

2. Kó năng : tìm được các từ chỉ trẻ em, tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc
của người lớn với trẻ em
3. Thái độ : thông qua việc mở rộng vốn từ về trẻ em, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bò :
1. GV : , bảng phụ viết sẵn 3 cột trong bài tập 1
2. HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’ )
2. Bài cũ : ( 4’ )
- Giáo viên hỏi :
+ Từ chỉ sự vật là từ chỉ gì ?
+ Cho ví dụ về 2 từ chỉ người, chỉ con vật, chỉ
đồ vật, chỉ cây cối.
- Giáo viên đọc khổ thơ :
Sân nhà em sáng quá
Nhờ ánh trăng sáng ngời
Trăng tròn như cái đóa
Lơ lửng mà không rơi
- Giáo viên cho học sinh tìm sự vật được so sánh với
nhau trong khổ thơ trên
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài : ( 1’ )
- Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các
em sẽ được học Mở rộng vốn từ về trẻ em; ôn kiểu câu
đã được học ở lớp 2 : Ai ( cái gì, con gì ) – là gì ? bằng

cách đặt câu hỏi cho các bộ phận câu.
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : Mở rộng vốn từ về
trẻ em ( 7’ )
• Bài tập 1
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
- Hát
- Học sinh trả lời
- Chỉ người, chỉ con vật, chỉ
đồ vật, chỉ cây cối
- Bác só, công nhân, Con chó,
con mèo, Cái ghế, cái bàn,
Cây bàng, cây phượng.
- Sự vật được so sánh với
nhau là Trăng tròn như cái đóa
- Tìm và ghi vào chỗ trống
Đàm thoại
giảng giải
17
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp
thành 2 dãy, mỗi dãy thi đua tiếp sức, mỗi em viết
nhanh từ tìm được rồi chuyền bút cho bạn. Sau đó đếm
số lượng từ nhóm mình tìm được viết dưới bài.
- Cho lớp đọc bảng từ mỗi nhóm tìm được, nhận xét
đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc ( nhóm tìm được
đúng, nhiều từ ).
Chỉ trẻ em
thiếu nhi,thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ con . trẻ con,


Chỉ tính nết của trẻ em
ngoan ngoãn, lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà, …
Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn với trẻ
em
thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng niu,
chăm sóc, chăm bẵm, chăm chút, lo lắng, …
 Hoạt động 2 : Ai ( cái gì, con gì ) –
là gì ? ( 18’ )
• Bài tập 2
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Gọi học sinh đọc mẫu câu a
- Giáo viên hỏi ;
+ Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi
“Ai ( cái gì, con gì )”?
+ Hãy nêu bộ phận của câu để trả lời câu hỏi
“Là gì” ?
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, mỗi dãy cử 2
bạn lên thi đua tiếp sức, Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi
“Ai ( cái gì, con gì )”
+ Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi
“Là gì”
các từ chỉ trẻ em, tính nết
của trẻ em, tình cảm hoặc sự
chăm sóc của người lớn với
trẻ em
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
- Bạn nhận xét.


- Tìm các bộ phận của câu
• Trả lời câu hỏi Ai ( cái
gì, con gì ) ?
• Trả lời câu hỏi Là gì ?
- HS đọc:
Thiếu nhi là măng non của
đất nước
- Bộ phận của câu để trả lời
câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )”
là Thiếu nhi.
- Bộ phận của câu để trả lời
câu hỏi “Là gì” là măng non
đất nước.
- Học sinh làm bài
- Học sinh thi đua tiếp sức.
- Bạn nhận xét
- Mặt biển sáng trong như
tấm thảm khổng lồ.
- Mặt biển với tấm thảm
- Cá nhân
Thực hành
Giảng giải
Động não
18
- Gọi học sinh đọc bài làm trên bảng.
“Ai ( cái gì, con gì )”
“Là gì”
Chúng em
là học sinh tiểu học

Chích bông
là bạn của trẻ em
• Bài tập 3
- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu .
- Giáo viên hướng dẫn : ở bài tập này xác đònh trước
bộ phận trả lời câu hỏi “Ai ( cái gì, con gì )” hoặc “Là
gì” bằng cách in đậm bộ phận đó trong câu. Yêu cầu
các em đặt đúng câu hỏi cho bộ phận câu in đậm đó.
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh sửa bài bằng cách đọc câu
hỏi lên.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
+ Cái gì là hình ảnh quen thuộc của làng quê
Việt Nam ?
+ Ai là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc ?
+ Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh là gì ?
- Giáo viên nhận xét.
- Đặt câu hỏi cho các bộ
phận câu in đậm dưới đây :
- Học sinh làm bài.
- Học sinh đọc.
- Bạn nhận xét
-
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài : So sánh. Dấu chấm
19
20
Thứ ngày tháng năm 200


Tự nhiên xã hội
Bài 3:VỆ SINH HÔ HẤP
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức : giúp HS biết nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng.
2. Kó năng : Kể ra những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô
hấp.
3. Thái độ : HS có ý thức giữ sạch mũi, họng.
II/ Chuẩn bò:
- Giáo viên : các hình trong SGK, bảng phụ
- Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Phương
Pháp
1. Khởi động : ( 1’)
- Giáo viên cho cả lớp đứng dậy, hai tay chống hông,
chân mở rộng bằng vai. Sau đó Giáo viên hô : “Hít –
thở” và yêu cầu học sinh thực hiện động tác hít sâu –
thở ra theo hô.
2. Bài cũ : ( 2’ ) Nên thở như thế nào ?
- Tại sao ta nên thở bằng mũi và không nên thở bằng
miệng ?
- Khi được thở ở nơi có không khí trong lành bạn cảm
thấy như thế nào ?
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có
nhiều khói, bụi ?
- Không khí trong lành thường thấy ở đâu ?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét bài cũ.
3. Các hoạt động :

 Giới thiệu bài : ( 2’)
- Giáo viên : Hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu
qua bài : “ Vệ sinh hô hấp”
- Ghi bảng.
 Hoạt động 1 : thảo luận nhóm
( 10’ )
Mục tiêu : Nêu được ích lợi của việc tập thở
buổi sáng.
Cách tiến hành :
 Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3
trang 8 SGK và hỏi :
+ Tranh 1 vẽ hai bạn đang làm gì ?
+ Tranh 2 vẽ bạn học sinh đang làm gì ?
- Hát
- Học sinh trả lời
- HS quan sát và trả lời
- Tranh 1 vẽ hai bạn đang
tập thể dục.
- Tranh 2 vẽ bạn học sinh
Trò chơi
thực hành
21
+ Tranh 3 vẽ bạn học sinh đang làm gì ?
- Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời các câu
hỏi :
+ Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi ích gì ?
+ Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ sạch
mũi, họng ?
 Bước 2 : Làm việc cả lớp

- Giáo viên đưa ra bảng phụ ghi nội dung câu trả lời,
yêu cầu đại diện mỗi nhóm cử 1 học sinh lên thi đua
sửa bài.
Đánh dấu x vào  trước câu trả lời đúng nhất
a) Tập thở buổi sáng có lợi gì ?
 Buổi sáng sớm không khí thường trong lành, chứa
nhiều khí ô-xi, ít khói, bụi, …
 Thở sâu vào sáng sớm sẽ hít thở được không khí
sạch, hấp thu được nhiều khí ô-xi vào máu và thải được
nhiều khí các-bô-níc ra ngoài qua phổi
 Cả hai ý trên
b) Hằng ngày, chúng ta nên làm gì để giữ
sạch mũi, họng ?
 Cần lau sạch mũi
 Súc miệng bằng nước muối loãng hoặc các loại
nước sát trùng khác.
 Cả hai ý trên
- Sau mỗi câu trả lời, Giáo viên cho học sinh các
nhóm khác bổ sung.
- Giáo viên chốt ý : Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi
cho sức khỏe vì :
• Buổi sáng sớm có không khí thường trong lành,
ít khói, bụi …
• Sau một đêm nằm ngủ, không hoạt động, cơ thể
cần được vận động để mạch máu lưu thông, hít thở
không khí trong lành và hô hấp sâu để tống được
nhiều khí Các- bô- níc ra ngoài và hít được nhiều khí
Ô-xi vào phổi.
• Hằng ngày cần lau sạch mũi và súc miệng bằng
nước muối để tránh bò nhiễm trùng các bộ phận của cơ

quan hô hấp trên.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh nên có thói quen tập
thể dục buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi, họng.
 Hoạt động 2 : làm việc với SGK
( 15’)
Mục tiêu : Kể ra những việc nên làm và
không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
Cách tiến hành :
 Bước 1 : làm việc theo nhóm đôi
đang dùng khăn lau sạch mũi.
- Tranh 3 vẽ bạn học sinh
đang súc miệng bằng nước
muối.
- Học sinh thảo luận nhóm
đôi.
- Đại diện mỗi nhóm cử 1
học sinh lên thi đua sửa bài
- Học sinh khác lắng nghe,
bổ sung
- Lớp nhận xét
- HS quan sát
Quan sát
Đàm thoại
22
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trang 9
SGK
- Gọi học sinh đọc phần yêu cầu của kí hiệu kính lúp
- Giáo viên gợi ý cho học sinh nêu câu hỏi lẫn nhau
+ Tranh vẽ gì ?
+ Chỉ và nói tên các việc nên làm và không

nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp.
 Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày. Mỗi
học sinh phân tích, trả lời 1 bức tranh.
- Giáo viên chốt ý :
• Tranh 4 : hai bạn nhỏ đang chơi bi gần đường.
Các bạn nhỏ không nên chơi bi ở đây vì gần đường có
nhiều xe cộ qua lại, có nhiều khói, bụi ảnh hưởng xấu
đến cơ quan hô hấp.
• Tranh 5 : các bạn chơi nhảy dây trong sân
trường. Đây là việc nên làm vì trong sân trường có
nhiều cây xanh, không khí thoáng đãng, trong lành,
nhảy dây cũng là một cách vận động cơ thể.
• Tranh 6 : hai chú thanh niên đang hút thuốc lá
trong phòng có hai bạn nhỏ. Khói thuốc lá có hại cho
cơ quan hô hấp, vì vậy không nên hút thuốc lá, hai bạn
nhỏ cũng không nên ở trong phòng có nhiều khói thuốc
lá.
• Tranh 7 : các bạn học sinh đang dọn dẹp lớp
học, bạn nào cũng đeo khẩu trang. Đây là việc nên làm
vì vệ sinh lớp học thường xuyên thì không khí trong lớp
sẽ thoáng đãng, trong lành. Khi dọn vệ sinh đeo khẩu
trang sẽ ngăn được các chất bụi bẩn bay vào mũi,
họng.
• Tranh 8 : các bạn học sinh đang đi chơi trong
công viên. Đây là việc nên làm vì vườn hoa, công viên
… là những nơi có không khí trong lành, vào chơi ở
những nơi có không khí trong lành, vào chơi ở những
nơi này chúng ta sẽ được hít thở bầu không khí ấy.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm, yêu cầu học

sinh :
+ Liên hệ thực tế trong cuộc sống, kể ra những
việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ
sinh cơ quan hô hấp.
+ Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và
xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu
không khí luôn trong lành.
- Giáo viên cho học sinh nối tiếp nhau nêu các việc
nên làm và không nên làm. Giáo viên ghi các việc này
lên bảng.
- Cho cả lớp đọc lại các việc trên.
Kết Luận:
- Cá nhân
- Học sinh làm việc theo
nhóm đôi
- Học sinh trả lời. Học sinh
khác lắng nghe, bổ sung
- Lớp nhận xét
- Học sinh thảo luận và trả
lời
- Các việc nên làm :
• Giữ vệ sinh nhà ở, trường
lớp, môi trường xung quanh.
• Đeo khẩu trang khi tham
gia công tác dọn vệ sinh, khi
đến những nơi có bụi bẩn.
• Đổ rác đúng nơi quy
đònh.
• Tập thể dục và tập thở
hằng ngày.

• Luôn giữ sạch mũi và

23
 Không nên ở trong phòng có người hút thuốc
lá, thuốc lào ( vì trong khói thuốc lá, thuốc lào có
nhiều chất độc ) và chơi đùa ở nơi có nhiều khói bụi.
Khi quét dọn, làm vệ sinh lớp học, nhà ở cần phải đeo
khẩu trang.
 Luôn quét dọn và lau sạch đồ đạc cũng như
sàn nhà để bảo đảm không khí trong nhà luôn trong
sạch không có nhiều bụi ….
 Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm,
không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi, …
họng.
- Các việc không nên
làm :
• Để nhà cửa, trường lớp
bẩn thỉu, bừa bộn.
• Đổ rác và khạc nhổ bừa
bãi
• Hút thuốc lá
• Thường xuyên ở những
nơi có nhiều khói, bụi
• Lười vận động.
4. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò : bài 4 : Phòng bệnh đường hô hấp

24

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×