Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án sinh học 8 - Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.22 KB, 7 trang )

Thực hành
Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy
xương

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được nguyên nhân dẫn đến gãy xương.
- Trình bày được các thao tác sơ cứu, băng bó cho người bị gãy xương.
2. Kỹ năng:
- Làm việc hợp tác nhóm
- Khéo léo, chính xác khi băng bó
3. Thái độ
Có ý thức bảo vệ xương khi lao động, vui chơi, giải trí đặc biệt khi tham
gia giao thông.
II. PHƯƠNG PHÁP:
Thực hành
III. CHUẨN BỊ:
Chuẩn bị của cá nhóm:
- 2 thanh nẹp dài 30- 40 cm, rộng 4- 5 cm, dày 0,6-1 cm (tre hoặc gỗ bào
nhẵn).
- 4 cuộn băng y tế, mỗi cuộn dài 2m (hoặc vải sạch)
- 4 miếng gạc y tế (hoặc vải sạch 20x40cm)
Kiểm tra:
? Kể tên các loại mô đã học? Làm thế nào để phân biệt được các loại mô đó?
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
H
H
o
o



t
t


đ
đ


n
n
g
g


1
1
:
: Nguyên nhân gãy xương
Mục tiêu: HS kể tên được một số nguyên nhân cơ bản dẫn đến gãy
xương.
Tiến hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Y/c HS thảo luận nhóm 4 vấn đề
sau:



+ Nêu nguyên nhân dẫn đến gãy

- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung, tranh luận.
- Tìm ra đáp án đúng:
+Nguyên nhân: tai nạn giao thông,
hoạt động lao động, thể thao, đánh
xương

+Vì sao khả năng gãy xương liên
quan đến lứa tuổi?

+ Để bảo vệ xương, khi tham gia
vận động em phải lưu ý vấn đề gì?

+ Gặp người bị tai nạn gãy xương,
có nên nắn lại chỗ gãy không? Vì
sao?
nhau
+Tuổi cao nguy cơ gãy xương cao
do tỷ lệ chất cốt giao giảm, tuổi
nhỏ do hiếu động, nghịch ngợm.
+ Cần phải: đi đường đảm bảo an
toàn giao thông, chế độ lao động và
thể thao hợp lý.
+ Không nên vì đầu xương gãy dễ
làm tổn thương mạch máu và dây
thần kinh.

H
H

o
o


t
t


đ
đ


n
n
g
g


2
2
:
: sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương
Mục tiêu:
HS biết cách sơ cứu và băng bó cho người bị gãy xương.
Tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Treo tranh H 12.1: sơ cứu khi gãy

xương cẳng tay.
- 1 HS đọc to phần thông tin
- Ghi vắn tắt các bước tiến hành
- Treo tranh H12.2, 12.3, 12.4 - 1 HS đọc to phần thông tin
- Quan sát đúng và hướng dẫn HS
băng bó đúng cách
- Từng nhóm HS thay phi
ên nhau
băng bó các nội dung:
+ Sơ cứu.
+ Cố định
+ Cố định xương cẳng tay
+ Cố định xương cẳng chân

H
H
o
o


t
t


đ
đ


n
n

g
g


3
3
:
: viết báo cáo thực hành
Mục tiêu:
Viết đúng quy trình băng bó khi gãy xương
Tiến hành:
BÁO CÁO THỰC HÀNH: CÁCH SƠ CỨU VÀ CỐ ĐỊNH KHI GÃY
XƯƠNG
1. Cách sơ cứu:
2. Cách cố định xương:
Hoạt động 4: Kiểm tra - đánh giá - củng cố
- GV thu phiếu báo cáo thực hành
- Yêu cầu 3-4 HS trả lời các câu hỏi sau:
? Nêu các bước sơ cứu khi bị gãy xương? (xương cẳng tay, xương
đùi)
? Nêu các bước cố định xương (xương cẳng tay, xương đùi).
? Khi sơ cứu hoặc cố định xương, em gặp phải những khó khăn nào?
Đã khắc phục vấn đề đó ra sao?
? Em có đề xuất những vấn đề gì trong sơ cứu hoặc cố định xương
nhằm đảm bảo cho xương được an toàn nhất.
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Xem bài Máu và môi trường trong cơ thể.
- Quan sát máu ở vết thương nhỏ.
Tiến hành
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN


HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Treo tranh H13.2 (che nửa phải) - Quan sát, chú ý
?Theo em, môi trường trong gồm
những yếu tố nào?
- Trả lời độc lập: máu, nước, mô,
bạch huyết.
- Hướng HS quan sát nửa phải
tranh. Dựa vào chiều mũi tên và
những hiểu biết của mình để trình
bày mối quan hệ giữa 3 thành phần
đó.
- thảo luận nhóm.
- Đại diện HS trình bày.
- Các nhóm nhận xét bổ sung
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV nhận xét và ghi bảng
- Yêu cầu HS thảo luận 2 câu hỏi
SGK
- Thảo luận nhóm, đại diện trả lời:
+ Các tế bào đó không thể trực tiếp
trao đổi với môi trường ngoài
+ Sự trao đổi chất với môi trường
ngoài thông qua môi trường trong.
? Hãy phân tích mối quan hệ giữa
các yếu tố của môi trường trong cơ
thể? (quan hệ mật thiết)



Kết luận 3:
- Môi trường trong cơ thể: máu, nước mô, bạch huyết
- 3 yếu tố trên có mối quan hệ mật thiết với nhau:
Một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mạch tạo nên
nước mô, nước mô qua thành mao mạch bạch huyết tạo thành mạch bạch
huyết, lưu chuyển trong mạch đổ về tĩnh mạch máu, hoà vào trong máu.
- Môi trường trong là yếu tố trung gian để thực hiện quá trình trao
đổi chất giữa tế bào và môi trường ngoài.
IV. kiểm tra - đánh giá - củng cố.
Phát phiếu trắc nghiệm cho từng HS. GV treo bảng phụ:
Những yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của máu:
 gồm các chất có cấu trúc tế bào và không có cấu trúc tế bào.
 Máu ở trạng thái lỏng hơn khi cơ thể bị mất nhiều nước.
 Máu đỏ thẫm khi giàu CO
2
và đỏ tươi khi giàu O
2

 Khi cơ thể ở trạng thái bình thường, thành phần của máu luôn
được duy trì ổn định.
 Huyết tương là yếu tố chủ yếu quyết định màu sắc của máu.
 Cấu tạo của hồng cầu (lõm 2 mặt, không nhân) tăng khả năng trao
đổi khí
 Các tế bào máu luôn luôn được giữ trong mao mạch máu.
GV đánh giá khả năng hiểu bài của HS, cho điểm, củng cố
Đáp án : 3 đặc điểm in đậm
V. Hướng dẫn về nhà:
- Đọc "Em có biết" và cho biết những biểu hiện bên ngoài của bệnh bạch
tạng? Nguyên nhân?

- Trả lời các câu hỏi: 1,2,3,4

×