Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Sinh học 10 nâng cao - TẾ BÀO NHÂN THỰC potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.26 KB, 7 trang )








1/ Kiến thức:
- Mô tả được cấu trúc nhân tế bào. Biết được loại tb nào có nhiều nhân
hoặc không nhân.
- So sánh TBTV & TBĐV.
- Mô tả cấu trúc & chức năng của ribôxôm.
- Mô tả sơ lược cấu trúc & chức năng khung xương tb & trung thể.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề.
- Phát triển tư duy cho HS.
- Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong
đời sống.
- Thấy được sự thống nhất giữa cấu tạo & chức năng của các
bào quan.
3/ Thái đo:
- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống.
- Hình thành lòng say mê yêu thích môn học.
I.MỤC TIÊU:

BÀI 14:
TẾ BÀO NHÂN THỰC

-

1/ GV:


a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Tranh ảnh có liên quan.
2/ HS : - Đọc bài trước ở nhà. Xem lại kiến thức cũ về cấu trúc, thành phần cấu tạo
tb (lớp 6).


1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’).
2 / Kiểm tra bài cũ (4’) : Mô tả cấu trúc tb nhân sơ.
3/ Tiến trình bài mới :
NỘI DUNG HĐGV HĐHS
HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm
chung của tb nhân thực (10’).
A- ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
TB NHÂN THỰC
I. Cấu tạo chung
Tb nhân thực (tb nấm, TV,
ĐV,…) có màng nhân bao bọc, có các
bào quan, có hệ thống nội màng.






TB ĐV, TV, nấm
là tb nhân thực hay nhân
sơ?
Tb nhân thực có






- Tb nhân
thực.
- HS nêu
đặc điểm cấu tạo
I
I.
CHU

N
B

:
III. N

I DUNG &TI

N TRÌNH BÀI D

Y:

II. So sánh cấu tạo TBTV &
TBĐV:
(Phiếu học tập 1)





B- CẤU TRÚC TB NHÂN
THỰC:
I. Nhân tế bào:
- Vị trí: ở trung tâm tb (trừ tb
TV) .
- Hình dạng: hình cầu hoặc hình
bầu dục, đk = 5

m.
- Đa số tb có một nhân, một số ít
không nhân (tb hồng cầu) hoặc nhiều
nhân (tb cơ vân).
1/ Cấu trúc
a) Màng nhân:
- Màng nhân là lớp màng kép
(gồm 2 lớp), mỗi lớp dày khoảng 6 – 9
nm. Màng ngoài nối vơi lưới nội chất.
- Trên màng nhân có nhiều lỗ
đặc điểm cấu tạo ra sao?
GV y/c HS quan
sát hình 14.1/SGK trang
49 thảo luận nhóm &
hoàn thành phiếu HT số
1. GV điều chỉnh cho
chính xác & y/c HS ghi
bài.
GV y/c HS quan
sát hình 14.4/ SGK
trang 50 để trả lời câu

hỏi:Nhân nằm ở vị trí
nào trong tb? Hình
dạng? Loại tb nào có
nhiều nhân? Không có
nhân?
Nhân gồm những
thành phần nào cơ bản?
Màng nhân có cấu
trúc ra sao?



tb nhân thực.
HS quan
sát hình
14.1/SGK trang
49 thảo luận
nhóm & hoàn
thành phiếu HT
số 1.
- HS ghi
nhận.
- Nằm ở
trung tâm tb.
Hình cầu hoặc
hình bầu dục. Tb
hồng cầu (không
nhân), tb cơ vân
(đa nhân).
- Màng

nhân, chất NS,
nhân con.
- Lớp
màng kép. Có lỗ
nhân giúp TĐC
nhân (đk = 50 - 80 nm). Lỗ nhân gắn
với prô, chọn lọc vật chất qua màng
nhân.
b) Chất nhiễm sắc:
- Chất nhiễm sắc có cấu tạo: prô
loại histon & ADN. NST là là sự xoắn
lại của sợi NS.
- Số lượng NST là đặc trưng cho
loài.
c) Nhân con (hạch nhân):
- Nhân con có cấu tạo gồm: prô
(80 – 85%) & rARN.
2/ Chức năng của nhân
- Mang thông tin di
truyền.
- Điều hoà mọi hoạt
động sống của tb.
II. Ribôxôm:
1/ Cấu trúc:
- Bào quan không có màng bao
bọc, kích thước 15 -25 nm.
- Thành phần hoá học: Prô &
rARN. Mỗi ribôxôm gồm 2 phần: hạt



Cấu tạo chất
nhiễm sắc? Mỗi loài có
bộ NST đặc trưng giải
thích được tính đặc
trưng của từng loài
SV.Nhân con có cấu
trúc ra sao?

GV nêu các TN
liên quan đến vai trò của
nhân (ghép nhân ếch).

Ribôxôm có cấu
trúc & chức năng ra
sao?





Cấu trúc & chức
chọn lọc với bên
ngoài.



Prô loại
histon & ADN.

Prô (80 –

85%) & rARN.

HS nghe &
phân tích để nêu
vai trò của nhân .


HS dựa
vào hình vẽ 14.3
& nội dung II.
trang 51 để trả
lời.


lớn & hạt bé.
2/ Chức năng:
Ribôxôm là nơi tổng hợp prôtêin.
III. Khung xương tb
1/ Cấu trúc:
- Là hệ thống mạng sợi & ống
prôtêin (vi ống, vi sợi, sợi trung gian).
- Vi ống: Ống rống hình trụ dài.
- Vi sợi: là những sợi dài mảnh.
- Sợi trung gian: Sợi bền nối giữa
vi ống & vi sợi.
2/ Chức năng:
- Duy trì hình dạng tb ĐV (trừ tb
bạch cầu)
- Neo giữ, cố định các bào quan.




IV. Trung thể
1/ Cấu trúc:
- Gồm 2 trung tử xếp thẳng góc
theo chiều dọc.
- Trung tử là ống hình trụ dài,
năng khung xương tb.


HS dựa vào hình
14. 4 SGK/trang 52 để
trình bày.
Ở tb TV có khung
xương tb không? Tại
sao?








Cấu trúc trung
thể. Chức năng trung thể
(quan sát hình 14. 5).
Một số tb không
có trung thể (TBTV bậc
cao)



- Gồm: vi
ống, vi sợi, sợi
trung gian. Bản
chất: prôtêin.



Không.
Bởi vì có thành
xenlullôzỏ nâng
đỡ tb.







HS nêu cấu
trúc & chức năng.

rỗng, gồm nhiều bộ ba vi ống xếp thành
vòng.
2/ Chức năng:
- Hình thành thoi vô sắc trong
phân bào.



PHIẾU HỌC TẬP (1): So sánh cấu tạo TBTV & TBĐV (Bằng cách đánh dấu
x vào những bào quan có ở từng loại bào quan)
Bào quan

TBTV

TBĐV

Màng
sinh chất
x x
Thành
xenlulôzơ
x
Ti thể x x
Nhân x x
Lưới nội
chất
x x
Vi ống x x
Bộ máy
Golgi
x x
Lizôxôm x x
Tế bào
chất
x x
Trung x
thể
Lục lạp x

Không
bào
x
4/ Củng cố: (3’) Nêu điểm giống & khác nhau giữa tb nhân sơ & nhân thực (Phiếu
học tập số 2) .
PHIẾU HT (2):
A- Giống nhau: Đều gồm có 3 thành phần cơ bản: Màng sinh chất, tbc,
nhân (vùng nhân)
B- Khác nhau:
TB nhân sơ TB nhân thực
Chưa có màng nhân bao bọc
(vùng nhân)
Có màng nhân bao bọc (nhân
hoàn chỉnh)
Chưa có hệ thống nội màng Có hệ thống nội màng
Chưa có các bào quan Có bào quan
Kích thước nhỏ Kích thước lớn
ADN dạng chuỗi xoắn kép. ADN dạng vòng.
5/ Dặn dò:(1’) Học bài cũ. Trả lời các câu hỏi SGK.
Ôn tập kiến thức về các cấu trúc, thành phần cấu tạo tb.



×