Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Sinh học 10 nâng cao - CHƯƠNG III: VIRUS & BỆNH TRUYỀN NHIỄM - CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUS ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.63 KB, 7 trang )









1/ Kiến thức:
- HS nêu được KN virut, mô tả được đặc điểm hình thái và cấu tạo của 3
loại virut điển hình.
- Giải thích được virut được coi là ranh giới giữa thế giới vô sinh & SV.
2/ Kĩ năng:
- Phân tích hình, kênh chữ, nhận biết kiến thức, khái quát, hệ thống tổng
hợp kiến thức và vận dụng vào thực tế.
- Hình thành khả năng làm việc khoa học.
3/ Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ sức khỏe cho bản thân.
- Có niềm tin vào khoa học hiện đại.
- -

1/ GV:
a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
I.
M

C TIÊU
:

II. CHUN
B



:
CHƯƠNG III:

VIRUS & BỆNH TRUYỀN NHIỄM
BI 43:
CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUS

b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Tranh ảnh có liên quan.
2/ HS : Đọc bài trước ở nhà. Chuẩn bị bài mới bằng câu hỏi: Virut là gì? Virut có hình
thái & đặc điểm cấu tạo ra sao?


1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’).
2 / Kiểm tra bài cũ (2’) : Không KT bài cũ thay bằng giới thiệu bài & chương mới.
3/ Tiến trình bài mới :
NỘI DUNG HĐGV HĐHS
HĐ1: TÌM HIỂU
LƯỢC SỬ PHÁT HIỆN
VIRUT & KN VIRUT ( 7’)
I. KHÁI NIỆM:
1/ Sự phát hiện ra
virut:
- 1892, Ivanopxki phát
hiện một loại VSV gây bệnh
khảm thuốc lá có kích thước
nhỏ hơn VK. 1898, người ta
gọi nó là virut.


GV cho HS đọc nội
dung I.1/ SGK trang 143 để
nêu lược sử phát hiện virut.








Cho HS trả lời câu

- 1892, Ivanopxki phát
hiện virut khảm thuốc lá.
Đồng thời, người ta phát
hiện virus gây bệnh lở mồm
long móng ở trâu bò.
- 1915, người ta phát
hiện phage của E coli.




III. N

I DUNG &TI

N TRÌNH BÀI D


Y:


- Cùng năm đó, người
ta cũng phát hiện ra virus
gây bệnh lở mồm long móng
ở trâu bò.
- 1915, người ta phát
hiện virus kí sinh trên VK
(thể thực khuẩn – phage).
2/ KN:
- Virut là một thực thể
sống chưa có cấu tạo tế bào,
kích thước nhỏ (10 – 100
nm).
- Cấu tạo chung gồm 2
phần chính: Vỏ prôtêin
(capsit) & lõi axit nuclêic.
- Virus sống kí sinh
bắt buộc trong tb VK, TV,
ĐV (kí sinh nội bào bắt
buộc). Virut ngoài tb vật chủ
gọi là hạt virut – virion.
HĐ2: TÌM HIỂU
lệnh ở phần I.2/ SGK trang
143: Từ cách phát hiện virut,
có nhận xét chung về virut?
(kích thước, cấu tạo, cách
dinh dưỡng).Vậy vi rut là gì?
Cho HS quan sát hình

vẽ. Chúng có cấu tạo như thế
nào?

Quan sát hình 43/ SGK trang
144 để hoàn thành PHT –
Hình thái & cấu tạo virut.
Kích thước nhỏ
(không thấy được dưới kính
hiển vi, lọt qua nến lọc VK).
Cấu tạo đơn giản & cách dd:
kí sinh nội bào bắt buộc.
Virut là thực thể chưa
có cấu tạo tế bào, có kích
thước siêu nhỏ, sống kí sinh
nội bào bắt buộc.
Quan sát hình vẽ bên
và mô tả cấu tạo đơn giản
gồm 2 phần: Vỏ capsit và lõi
axit nucleic.









HÌNH THÁI & CẤU TẠO
CÁC LOẠI VIRUT (20’)

1/ Hình thái
Có 3 loại virut: Cấu
trúc xoắn (virut khảm thuốc
lá), cấu trúc khối (virut
Ađênô, virut HIV), cấu trúc
hỗn hợp (phage T
2
kí sinh ở
E côli).
2/ Cấu tạo
- Lõi ở giữa là axit
nuclêic là vật chất di truyền.
Virut chỉ chứa ADN hoặc
chỉ chứa ARN (có thể là
mạch đơn, mạch kép).
- Vỏ prôtêin (capsit)
gồm nhiều đơn vị nhỏ
prôtêin (capsôme) hợp
thành. Vỏ có các kháng
nguyên & có tác dụng bảo vệ
lõi.
- Một số virut còn có






- Hãy liệt kê những
bệnh do virut gây ra đối với

người và động, thực vật?





Mở rộng: Virus có thể
xem là 1 cơ thể SV được
không? Vì sao?












Quan sát hình vẽ 43/
SGK trang 144, hoàn thành
PHT – Hình thái & cấu tạo
các loại virut.







- Ở người: AIDS,
cúm, sởi, đậu mùa, viêm
gan, viêm não,… Ở ĐV:
thêm vỏ ngoài bởi lipit kép
& prôtêin. Trên vỏ ngoài có
gai glicôprôtêin chứa các thụ
thể.


HĐ3: TÌM HIỂU
CÁCH PHÂN LOẠI
VIRUT (5’)
III. PHÂN LOẠI
VIRUT

Dựa vào vật chủ để
phân loại virut:
1/ Virut ở người &
ĐV
Lõi các loại virut này
là ADN hoặc ARN. Dựa vào
tính chất mức độ gây bệnh
của virut mà người ta chia
các nhóm virut khác nhau.
2/ Virut ở VSV
bệnh toi gà, lở mồm long
móng, bệnh tai xanh,… Ở
TV: bệnh khảm thuốc lá,
bệnh vàng bạc ở cam, bệnh

lùn xoắn lá ở lúa,…

Không. Bởi vì chúng
có cấu tạo đơn giản, không
có cấu tạo tb, các đặc trưng
của cơ thể sống chưa rõ
ràng, chỉ nhân lên & tồn tại
trong tb vật chủ.Tuy nhiên,
chúng được xếp vào VSV vì
chúng có khả năng nhân lên
& di truyền các đặc điểm của
nó cho thế hệ sau.
Đa số có lõi là ADN,
số khác là ARN. Các phage
của E coli được sử dụng
trong kĩ thuật di truyền.
3/ Virut ở TV
Hầu hết lõi của chúng
là ARN, gây bệnh trên cây
trồng.
PHIẾU HỌC TẬP: Hình thái – cấu tạo các loại virus.

Đặc điểm

Loại virus
Hình
dạng
Lõi
axit nuclêic
Vỏ prôtêin Vỏ

ngoài
Virus cấu trúc
xoắn
Là một
dạng ống hình
trụ.
ARN
xoắn đơn.
Gồm nhiều
capsôme ghép đối
xứng với nhau
theo vòng xoắ
n
 capsit.
Không
có.
Virus
Ađênô
Khối đa
diện: 20 mặt,
mỗi mặt là tam
giác đều.
ADN
xoắn kép.
Mỗi mặt
tam giác đều được
cấu tạo bởi chuỗi
capsôme.
Không
có.

Virus
cấu trúc
khối
Virus
Hình cầu.

2 sợi Capsôme Có vỏ
HIV
ARN đơn ghép nối với nhau.

ngoài là prô
& lipit, có
gai là
glicôprôtêin.
Virus cấu trúc hỗn
hợp
(phage)
Đầu là
hình khối đa
diện, đuôi hình
trụ.
ADN
xoắn kép.
Đầu do các
capsôme hình tam
giác ghép lại.
Không
có.
4. Củng cố: (5’) Sử dụng 2 tranh trên yêu cầu HS chú thích hình & mô tả lại cấu tạo 2
loại virus đó.

5. Dặn dò: (1’)
- Học bài cũ - Trả lời câu hỏi cuối bài / SGK trang 146.
- Xem bài mới. Chuẩn bị trước câu hỏi: Virus nhân lên như thế nào trong tb chủ?


×