Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Sinh học 10 nâng cao - TẾ BÀO NHÂN THỰC (t.t) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.57 KB, 6 trang )








1/ Kiến thức:
- HS mô tả được cấu trúc màng sinh chất. Phân biệt được các chức năng
màng sinh chất.
- HS mô tả được cấu trúc & chức năng của thành tế bào.
- Trình bày được tính thống nhất của tb nhân thực.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề.
- Phát triển tư duy cho HS.
- Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong
đời sống.
- Thấy được sự thống nhất giữa cấu tạo & chức năng của tb.
3/ Thái đo:
- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống.
- Hình thành lòng say mê yêu thích môn học.
-

I.
M

C TIÊU
:

I
I.


CHU

N
B

:
BÀI 17:
TẾ BÀO NHÂN THỰC (t.t)

1/ GV:
a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Tranh ảnh có liên quan.
2/ HS : - Đọc bài trước ở nhà. Xem lại kiến thức cũ về cấu trúc, thành phần cấu tạo
màng tb.
1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’).
2 / Kiểm tra bài cũ (7’) : Cấu trúc & chức năng lưới nội chất, bộ máy Golgi,
không bào, lizôxôm.
3/ Tiến trình bài mới :
NỘI DUNG HĐGV HĐHS
HĐ 1: Tìm hiểu cấu trúc &
chức năng của màng sinh chất (20’).
X. Màng sinh chất :
1/ Cấu trúc
Màng sinh chất có cấu trúc khảm
– động, dày 9nm gồm:
* Lớp kép photpholipit :
- 2 lớp photpholipit có 2 đuôi kị
nước (axit béo) quay vào nhau & đầu
ưa nước (nhóm photphat) quay ra

ngoài.
- Phân tử photpholipit lk với
- GV y/c HS :
+ Quan sát hình
17.1/ SGK trang 60 &
mô hình màng tb.
+ Nghiên cứu
thông tin trang 60 & 61.
+ Trả lời câu hỏi:
MSC được cấu tạo từ
những t/p nào?
GV nói rõ hơn về
cấu trúc lớp photpholipit
& prô màng.
HS quan
sát hình, đọc
phần X./ SGK
trang 60, 61 để
trả lời: MSC
được cấu tạo từ
những t/p:

- 2 lớp
photpholipit.
- Prôtêin
màng.
nhau bằng lk yếu => dễ dàng di
chuyển.
* Prôtêin :
- Prô xuyên màng : xuyên suốt

qua lớp photpholipit => Vận chuyển
các chất.
- Prô bám màng : khảm trên bề
mặt màng => lk các tb.
- Glicôprôtêin : prô lk với
cacbohidrat.
* Phân tử Cholesterol xen kẽ
trong lớp lipit kép (có ở tb ĐV) =>
Tăng tính ổn định của màng.
2/ Chức năng:
- Ngăn cách tế bào với mt ngoài,
làm nhiệm vụ bảo vệ tb.
- Thực hiện TĐC có tính chọn
lọc giữa trong & ngoài tb.
- Tiếp nhận & truyền thông tin từ
bên ngoài vào bên trong tb.
- Ghép nối các tb với nhau trong
một mô (tb ĐV).
- Nơi định vị của nhiều enzim.
* GV nhấn mạnh:
Cấu trúc khảm: Lớp
photpholipit được khả
m
prô màng. Cấu trúc
động: Các phân tử lipit
& prô có thể di chuyển
qua màng dễ dàng.




GV y/c HS
nghiên cứu tiếp thông
tin SGK trang 61 để
khái quát các chức năng
của MSC.
* Liên hệ: Khi
màng nhầy ống tiêu hoá
không bị xây xát hoặc
huỷ hoại, tại sao ta uống
phải nọc rắn độc vẫn
không bị chết?


-
Glicôprôtêin .
-
Cholesterol.


HS nghe &
ghi nhận.







HS nêu các
chức năng của

MSC.


Màng sinh
chất có tính thấm
chọn lọc =>
- Nhận biết các tb cùng cơ thể &
tb lạ nhờ các « dấu chuẩn »
glicôprôtêin.
HĐ 2: Tìm hiểu cấu trúc &
chức năng của các cấu trúc bên ngoài
màng sinh chất (12’).
XI. Các cấu trúc bên ngoài
màng sinh chất
1/ Thành tế bào :
a) Cấu trúc :
- Bao bọc bên ngoài màng sinh
chất.
- Thành phần hoá học :
+ Tb TV là xenlulôzơ.
+ Tb nấm là kitin.
- Trên thành tb có các cầu sinh
chất.
b) Chức năng :
- Tạo bộ khung ngoài giữ ổn
định hình dạng tb.
- Bảo vệ bề mặt tế bào.
- Đảm bảo các tb gắn dính & liên
lạc với nhau qua cầu sinh chất.





GV treo tranh
hình 17.2 & y/c
HS:Quan sát tranh &
đọc các chú thích,
nghiên cứu thông tin
SGK 61 để trả lời:
- Trình bày cấu
trúc thành tb. Điểm khác
nhau giữa tb TV & tb
nấm.

- Chức năng của
thành tb.
Ở tb TV, nếu
nước thấm vào trong
quá nhiều thì sao?


Chất nền ngoại
Màng ruột không
hấp thụ nọc rắn
vào máu.







Bao bọc
bên ngoài màng
sinh chất.
- Thành
phần hoá học :
+ Tb TV là
xenlulôzơ.
+ Tb nấm
là kitin.


HS đọc
thông tin SGK
phần XI/trang 61
2/ Chất nền ngoại bào
a/ Cấu trúc:
- Nằm ngoài màng sinh chất của
tb người & ĐV.
- Cấu tạo bởi các phân tử
glicôprôtêin lk với các chất hữu cơ
hoặc vô cơ khác.
b/ Chức năng: Giúp tb lk với
nhau tạo thành mô, thu nhận thông tin
cho tb.

bào có cấu trúc ra sao?
Chức năng.




& 62 để trả lời.
- Tb vỡ ra.


HS trả lời
dựa vào thông tin
SGK.


4/ Củng cố: (4’):
PHIẾU HỌC TẬP: Cho biết cấu trúc nào trong tb có màng đơn hay màng kép
(Bằng cách đánh dấu x vào những bào quan có màng đơn hay màng kép) – Câu 2/
SGK trang 62.
Cấu trúc
trong tb
Màng
đơn
Màng
kép
1. Nhân tb x
2. Ribôxôm
3. Ti thể x
4. Lục lạp x
5. Mạng lưới x
nội chất
6. Bộ máy
Golgi
x
7. Lizôxôm x

8. Không bào x
9. Trung thể
5/ Dặn dò:(1’) Học bài cũ. Trả lời các câu hỏi SGK còn lại trang 62.
Đọc bài mới. Chuẩn bị bài mới bằng cách chuẩn bị câu hỏi: Các chất
có bản chất giống lipit, tan trong nước, nước di chuyển qua MSC ra sao?


×