Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Sinh học 10 nâng cao - ENZIM & VAI TRÒ CỦA ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.93 KB, 7 trang )








1/ Kiến thức:
- Trình bày các các khái niệm, vai trò & cơ chế tác động của
enzim.
- Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt tính enzim.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề.
- Phát triển tư duy cho HS.
- Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong
đời sống.
3/ Thái đo:
- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống.
- Nhận thức đúng quy luật vận động của vật chất sống cũng
tuân theo các quy luật vật lí & hoá học.
-

1/ GV:
I.
M

C TIÊU
:

I
I.


CHU

N
B

:
BÀI 22:
ENZIM & VAI TRÒ CỦA
ENZIM TRONG QUÁ TRÌNH
CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT


a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Tranh ảnh có liên quan.
2/ HS : - Đọc bài trước ở nhà. Chuẩn bị bài mới bằng câu hỏi : Enzim là gì ? Cơ
thể người có chứa enzim không? Kể tên nếu có. Bản chất của enzim là gì?


1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’).
2 / Kiểm tra bài cũ (4’) : Cấu trúc & chức năng của ATP.
3/ Tiến trình bài mới :
NỘI DUNG HĐGV HĐHS
HĐ 1: Tìm hiểu KN về sự
chuyển hoá vật chất (5’)
Sự chuyển hoá vật chất là bao
gồm tất cả các phản ứng sinh hoá xảy
ra trong tb, gồm 2 quá trình :Phân giải
chất sống, tạo NL hoạt động (dị hoá) &
tổng hợp chất sống, tích luỹ NL (đồng

hoá).



HĐ 2 : Tìm hiểu KN – cấu trúc
GV y/c HS KN
nêu lại sự chuyển hoá
NL. Song song với sự
chuyển hoá NL là gì ?

Sự chuyển hoá
vật chất là gì? Bao gồm
các quá trình nào ?
GV y/c HS so
sánh đồng hóa & dị hoá.


HS nêu lại
sự chuyển hoá NL.
Song song với sự
chuyển hoá NL là
chuyển hoá vật
chất.
HS trả lời.
Bao gồm Đồng
hoá & dị hoá.
HS so sánh
đồng hóa & dị hoá
dựa vào kiến thức
III. N


I DUNG &TI

N TRÌNH BÀI D

Y:

– cơ chế hoạt động của enzim (24’).
I. ENZIM & CƠ CHẾ TÁC
ĐỘNG CỦA ENZIM

1/ CẤU TRÚC CỦA ENZIM.
a) KN : Enzim là chất xúc tác
sinh học được tổng hợp trong tế bào
sống.



b) Bản chất : Enzim có bản chất
là prôtêin. Một số enzim ngoài prôtêin
ra, còn có thêm phần phụ là vtm hoặc
ion KL (coenzim).





c) Trung tâm hoạt động của
enzim: Vùng cấu trúc không gian đặc
biệt chuyên liên kết với cơ chất (chất




Enzim là gì? Em
hãy kể 1 số enzim mà
embiết.




Enzim có bản
chất là gì ?
* Liên hệ thực tế:
Nếu cơ thể người thiếu
vtm (hoặc các khoáng
chất) thì sẽ ra sao?



Cơ chất là gì? Thế
nào là trung tâm hoạt
động?

cũ.





Enzim là

chất xúc tác sinh
học được tổng hợp
trong tế bào sống.
Như: pepsin,
amilaza, lipaza,
protêaza,…
HS trả lời
dựa vào thông tin
SGK.
Rối loạn
quá trình TĐC,
suy yếu cơ thể, do
thiếu enzim trong
cơ thể (bởi vì vtm
hoặc ion KL cấu
tạo coenzim).
chịu tác động của enzim) để xúc tác pứ.


d) Các dạng tồn tại: Enzim tồn
tại tự do trong tbc, hoặc lk với các bào
quan (ti thể, lục lạp, lizôxôm)
2/ CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG CỦA
ENZIM
E + C EC S + E.
- Ban đầu enzim kết hợp cơ chất
tại trung tâm hoạt động tạo hợp chất
trung gian enzim – cơ chất.
- Enzim tương tác với cơ chất.
- Cơ chất bị phân giải, cho sản

phẩm, enzim được giải phóng.


3/ ĐẶC TÍNH ENZIM
- Hoạt tính mạnh.
- Tính chuyên hoá cao.
- Tính phối hợp hoạt động trong
TĐC.
4/ CÁC NHÂN TỐ ẢNH


Enzim trong tb có
các dạng tồn tại nào?


GV y/c HS quan
sát hình 22.1/ trang 74
& thảo luận nhóm để
nêu cơ chế tác động của
enzim.
GV nhấn mạnh:
Mỗi enzim chỉ tác động
đến 1 số cơ chất xác
định. Sau khi enzim
được giải phóng có thể
tham gia pứ enzim khác
cùng loại cơ chất.
Enzim có các đặc
tính nào?
Mỗi đặc tính GV

nêu 1 VD, y/c HS nhận
xét VD & nêu KL về
Chất chịu
tác động của
enzim. Vùng cấu
trúc không gian
đặc biệt chuyên
liên kết với cơ
chất.
2 dạng :
Dạng tự do &
dạng lk với bào
quan.

HS quan sát
hình 22.1 & thảo
luận nhóm.

HS ghi nhận
& ghi bài vào tập.





HƯỞNG ĐẾN HOẠT TÍNH CỦA
ENZIM
a) Nhiệt độ :
- Tốc độ của pứ enzim chịu ảnh
hưởng của nhiệt độ. Mỗi enzim có 1

nhiệt độ tối ưu (tại đó enzim có hoạt
tính tối đa làm cho tốc độ pứ xảy ra
nhanh nhất)
- VD : Ở người : Đa số enzim
hoạt động tối ưu ở 35 – 40
0
C. VK suối
nước nóng : 70
0
C.

b) Độ pH : Mỗi enzim có pH tối
ưu riêng. Đa số enzim có pH tối ưu = 6
– 8.





c) Nồng độ cơ chất :
Với 1 lượng enzim xác định, t
0
,
pH không đổi, khi tăng nồng độ cơ chất
mỗi đặc tính.

Gv sử dung đồ thị
22.3 A để y/c HS nêu
ảnh hưởng nhiệt độ đến
hoạt tính enzim.



Tại sao enzim
chịu ảnh hưởng của
enzim nhiệt độ ?



Gv nêu VD:
enzim pepsin trong dạ
dày là hoạt động tốt
nhất ở pH = 2. Enzim
tripsin hoạt động tốt
nhất ở pH = 8,5. Mỗi
enzim hoạt động ở độ
pH ra sao?

HS phân
tích VD & nêu
KL.


HS trình
bày: Ban đầu, khi
t
0
tăng => tốc độ
pứ tăng, khi khi
t
0

tăng quá cao, tốc
độ pứ giảm xuống
& ngừng hẳn.
HS nêu KL.
Vì enzim có
bản chất là prôtêin
( t
0
cao => prô
biến tính)


Mỗi enzim
hoạt động ở độ pH
nhất định.

thì hoạt tính enzim tăng dần nhưng đến
1 lúc nào đó thì không tăng nữa.
d) Nồng độ enzim :
Với lượng cơ chất xác định, t
0
,
pH không đổi, khi tăng nồng độ enzim
thì tốc độ pứ tăng.
e) Chất hoạt hóa & chất ức
chế : làm cho enzim hoạt động (Chất
hoạt hóa) hoặc ngừng hoạt động (chất
ức chế).

HĐ3 : Tìm hiểu vai trò của

enzim trong chuyển hoá vật chất (7’)
II. VAI TRÒ CỦA ENZIM
TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN
HOÁ VẬT CHẤT
- Enzim xúc tác các pứ sinh hóa
trong tế bào, làm tăng tốc độ pứ hàng
triệu lần.
- Tb tự điều chỉnh quá trình
chuyển hoá vật chất bằng các chất hoạt
hoá & ức chế.

GV sử dụng 2 sơ
đồ ảnh hưởng của nồng
độ enzim & cơ chất đến
enzim để HS phân tích
& nêu tác động của
chúng.



GV nêu VD:
DDT làm ức chế hoạt
của tb thần kinh ở người
& ĐV. Vây chất ức chế
enzim là gì?



Một phân tử H
2

O
2

bị phân huỷ bởi chất xúc
tác hoá học là Fe trong
vòng 300 năm, nhưng
enzim catalaza thì chỉ
cần 1 s. Từ VD đó, y/c


HS phân
tích & nêu tác
động nồng độ
enzim & cơ chất
lên hoạt tính
enzim.




HS trình
bày.






- Enzim xúc
tác các pứ sinh hóa

trong tế bào, làm
4/ Củng cố (3’) : HS đọc KL trang 77/ SGK. Nêu lại bản chất, cơ chế tác động của
enzim.
5/ Dặn dò:(1’) Học bài cũ. Trả lời các câu hỏi SGK/ trang 77. Đọc thêm phần “Em
có biết”. Ôn tập về kiến thức hô hấp ở cấp THCS.






- Ức chế ngược : Kiểu điều hoà
TĐC trong đó sản phẩm của con đường
chuyển hoá có vai trò là chất ức chế
quay lại làm bất hoạt enzim xúc tác ở
đầu con đường chuyển hoá.


HS rút ra vai trò của
enzim.
GV sử dụng sơ đồ
mối liên hệ ức chế
ngược của enzim trong
SGV để y/c HS mô tả,
phân tích & nêu cơ chế .
tăng tốc độ pứ
hàng triệu lần.




HS mô tả,
phân tích & nêu cơ
chế .

×