1/ Kiến thức:
- HS hiểu & nêu được các KN: Hóa tổng hợp, quang tổng hợp
& sắc tố quang hợp.
- Nêu được các VSV có khả năng hoá tổng hợp, viết được các
pt hoá tổng hợp.
- Nêu được vai trò của các VSV hoá tổng hợp trong tự nhiên.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề.
- Phát triển tư duy cho HS. Rèn luyện khả năng làm việc độc
lập & làm việc nhóm cho HS.
- Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong
đời sống.
3/ Thái đo:
- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống.
- Nhận thức đúng quy luật vận động của vật chất sống cũng
tuân theo các quy luật vật lí & hoá học.
-
I.
M
C TIÊU
:
I
I.
CHU
N
B
:
BÀI 25:
HỐ TỔNG HỢP &
QUANG TỔNG HỢP
1/ GV:
a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Tranh ảnh có liên quan.
2/ HS : - Đọc bài trước ở nhà, trả lời câu hỏi: Ở các loài SV tự dưỡng, ngược lại
quá trình hô hấp tb là quá trình gì?
1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’).
2 / Kiểm tra bài cũ (4’) : Vẽ sơ đồ tổng quát quá trình hô hấp tb (hô hấp hiếu
khí).Hô hấp hiếu khí cho ra NL là bao nhiêu ATP ?
3/ Tiến trình bài mới :
NỘI DUNG HĐGV HĐHS
HĐ 1: Tìm hiểu quá trình hoá
tổng hợp (30’).
I. HÓA TỔNG HỢP
1/ KN :
- Hoá tổng hợp là hình thức dd
cacbon đầu tiên trên trái đất, các SV
hoá tổng hợp đồng hoá CO
2
để tổng
hợp chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể
nhờ NL sinh ra từ các pứ oxi hoá.
- PTTQ : VSV
SV tự dưỡng có
những hình thức đồng
hoá nào?
Hoá tổng hợp là
gì?
2 hình thức:
Hoá tổng hợp &
quang tổng hợp.
Hoá tổng hợp là
hình thức tổng hợp
c.h.c từ những
chất vô cơ nhờ NL
có được từ các pứ
hoá học.
III. N
I DUNG &TI
N TRÌNH BÀI D
Y:
A + O
2
AO
2
+ Q.
VSV
CO
2
+ RH
2
+ Q Chất
hữu cơ.
2/ Các nhóm VSV hoá tổng
hợp: (PHT 1)
(Bảng 1: Các nhóm VSV hoá
tổng hợp)
HĐ 2: Tìm hiểu KN quang
tổng hợp & sắc tố quang hợp.
II. QUANG TỔNG HỢP
1/ KN:
- Quang hợp là quá trình tổng
hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ
đơn giản (CO
2
& H
2
O) nhờ NL ánh
sáng do các sắc tố quang hợp hấp thu
để chuyển hoá & tích luỹ thành hoá
năng trong các hợp chất hữu cơ tổng
PTTQ của hoá
tổng hợp?
GV y/ c HS dựa
vào nội dung SGK trang
84 để thảo luận nhóm
trả lời các câu hỏi trong
phiếu học tập 1.
GV y/c HS dựa
vào kiến thức đã học để
nêu lại KN quang hợp.
PTTQ?
HS viết pttq.
HS thảo
luận nhóm trả lời
các câu hỏi trong
phiếu học tập 1.
Quang hợp
là quá trình tổng
hợp các chất hữu
cơ từ các chất vô
cơ đơn giản (CO
2
& H
2
O) nhờ NL
ánh sáng do các
sắc tố quang hợp
hấp thu.
HS viết pttq.
hợp được.
- PTTQ: NLAS
n CO
2
+ n H
2
O [CH
2
O]
n
+
n O
2
Lục lạp
2/ Sắc tố quang hợp:
- Ở TV & tảo, có 3 loại sắc tố:
clorophyl (chất diệp lục), carotenôit
(sắc tố vàng, da cam, tím đỏ) &
phicôbilin (ở TV bậc thấp). Ở VK
quang hợp chỉ có clorophyl.
- Vai trò:
+ Clorophyl: sắc tố hấp thụ
quang năng.
+ Sắc tố phụ khác: hấp thụ được
khoảng 10 – 20% quang năng. Bảo vệ
chất diệp lục không bị phân hủy khi
cường độ ánh sáng quá cao.
- Cơ thể TV có nhiều loại sắc tố
quang hợp khác nhau.
Ở TV, tảo có
những loại sắc tố quang
hợp nào?
Vai trò của các
sắc tố quang hợp?
* Mở rộng: Trong
cùng cơ thể SV quang
hợp nhưng lại có nhiều
loại sắc tố quang hợp
khác nhau?
3 loại sắc tố:
clorophyl,
carotenôit,
phicôbilin.
Clorophyl:
sắc tố hấp thụ chủ
yếu quang năng.
Sắc tố phụ: Bảo
vệ chất diệp lục,
hấp thụ được
khoảng 10 – 20%
quang năng.
Ánh sáng có
nhiều vùng quang
phổ khác nhau =>
cần nhiều loại sắc
tố để hấp thụ được
ánh sáng ở những
vùng quang phổ
khác nhau (chủ
yếu là ánh sáng đỏ
& xanh tím)
4/ Củng cố (3’) : HS nêu lại KN hoá tổng hợp. Các nhóm VSV hoá tổng hợp.
5/ Dặn dò:(1’) Học bài cũ. Trả lời các câu hỏi SGK/ trang 85. Xem tiếp bài mới,
trả lời câu hỏi: Quang hợp gồm mấy giai đoạn? Nội dung cụ thể từng giai đoạn.
Loại VK lấy NL
từ các hợp chất chứa
lưu huỳnh
Loại VK lấy NL từ
các hợp chất chứa nitơ
Loại VK lấy
NL từ các hợp chất
chứa sắt
Đại
diện
VK lưu huỳnh - VK nitrit hoá
(Nitrosomonas)
- VK nitrat hóa
(Nitrobacter)
VK sắt
Hoạt
động
VK oxi hoá H
2
S
tạo ra NL:
H
2
S + O
2
H
2
O + 2S + Q
2S + 2H
2
O + 3O
2
2
H
2
SO
4
+ Q
* VK nitrit hoá:
Chuyển hoá NH
3
(amôniac) thành HNO
2
(axit nitrơ) để lấy NL:
2NH
3
+ 3O
2
2HNO
2
+ 2H
2
O
+ Q.
6% NL thu được từ
VK sắt
chuyển hóa Fe
2+
thành Fe
3+
.
4FeCO
3
+ O
2
+ 6H
2
O
Fe(OH)
3
+4CO
2
+ Q
NL thu được từ pứ
trên dùng để tổng hợp
chất hữu cơ:
6CO
2
+ 12H
2
S + Q
C
6
H
12
O
6
+
6H
2
O + 12S
pứ trên dùng để tổng hợp
chất hữu cơ từ CO
2
:
CO
2
+ 4H + Q
1/6 C
6
H
12
O
6
+
H
2
O.
* VK nitrat hóa: oxi
hóa HNO
2
thành HNO
3
.
2HNO
2
+ O
2
2HNO
3
+ Q.
7% NL thu được từ
pứ trên dùng để tổng hợp
chất hữu cơ từ CO
2
:
CO
2
+ 4H + Q
1/6 C
6
H
12
O
6
+
H
2
O.
NL thu được
từ pứ trên dùng để
tổng hợp chất hữu
cơ.
Vai
trò
Làm sạch môi
trường nước.
Đảm bảo chu trình
tuần hoàn vật chất (chu
trình Nitơ) trong tự nhiên.
Hình thành
mỏ sắt.