Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Sinh học 10 nâng cao - THỰC HÀNH: LÊN MEN LACTIC (tt) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.09 KB, 5 trang )








1/ Kiến thức:
- HS nêu được & tiến hành các bước thí nghiệm. Quan sát, giải thích & rút ra hiện
tượng lên men, HS nắm được các bước làm sữa chua và muối chua rau quả.
2/ Kĩ năng:
- Biết được cách làm sữa chua & muối chua rau quả.
- Rèn luyện khả năng tư duy phân tích, tổng hợp, so sánh & giải quyết các vấn đề sinh
học đơn giản.
- Vận dụng giải thích các hiện tượng sinh học trong cuộc sống.
3/ Thái độ:
- Hình thành thói quen làm việc có kế hoạch, khoa học.
- HS liên hệ thực tế để tạo được sản phẩm ngon, đảm bảo kĩ thuật.


1/ GV:
a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành TN.
b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Dụng cụ & nguyên liệu theo y/c của SGK/ trang 125.
BÀI 38:
THỰC HÀNH:
LÊN MEN LACTIC


I.
M



C TIÊU
:

I
I.
CHU

N
B

:
2/ HS : - Đọc bài trước ở nhà. Xem lại bài 33 để thực hành.


1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’).
2 / Kiểm tra bài cũ (5’): Nhận xét bài thu hoạch tiết trước.
3/ Tiến trình thực hành :
NỘI DUNG HĐGV HĐHS
II. LÊN MEN LACTIC
1) Làm sữa chua
a) Cách tiến hành
- Pha sữa (100 ml sữa đặc + 350 ml
nước sôi)  Để nguội đến 40
0
C 
Cho 1 thìa sữa chua Vinamilk vào 
Khuấy đều, cho vào cốc đựng 
Đem ủ ở 40
0

C (hộp xốp, đậy kín) 
6 – 8 giờ, quan sát thấy sữa chua
đông tụ là được  Bảo quản ở tủ
lạnh.
b) Quan sát, nhận xét hiện tượng.
- Sau 6 – 8 giờ, quan sát thấy sữa
chua từ trạng thái lỏng đông tụ
chuyển sang trạng thái sệt. Màu sắc
sữa từ màu trắng chuyển sang trắng
ngà, có hương thơm nhẹ, vị ngọt
GV làm mẫu thí nghiệm
sữa chua trước khi cho HS
thí nghiệm 6 – 8 giờ.
GV chia lớp ra thành các
nhóm 8 – 10 HS.
GV y/c HS giới thiệu cách
tiến hành làm sữa chua cho
cả lớp nghe.


- GV giao cho các nhóm
(sữa chưa lên men & sữa
chua) và quan sát, phân biệt
giữa sữa chưa lên men &
sữa chua.


HS ngồi đúng vị trí
nhóm của mình.


- HS nghiên cứu SGK
trình bày cách tiến
hành thí nghiệm.




- HS quan sát & nhận
xét: Sữa chua ở trạng
thái sệt, vị chua hơn,
màu trắng ngà còn sữa
chưa lên men ở trạng
thái lỏng, vị ngọt, màu
trắng.
III. N

I DUNG &TI

N TRÌNH BÀI D

Y:

giảm, vị chua tăng.
c) Giải thích & nêu KL
- VK lactic đã biến đường trong sữa
thành axit lactic, đồng thời quá trình
lên men có sự tỏa nhiệt & tăng lượng
axit lactic làm prôtêin sữa biến tính
 Sữa đông tụ lại, vị ngọt giảm, vị
chua tăng, đồng thời quá trình lên

men sinh ra các sản phẩm phụ
điacetyl, axit hữu cơ khác & este làm
sữa chua có hương vị thơm ngon.
- Vậy: Quá trình lên men lactic nhờ
các VK lactic:
VK lactic
Lactôzơ galactôzơ +
glucôzơ
VK lactic
Axit lactic.
2) Muối chua rau quả
a) Cách tiến hành
Rau cải thái nhỏ 3 – 4 cm, dưa, cà để
cả quả hoặc cắt dọc  Cho vào bình,
chậu nước muối NaCl 5 – 6% đổ
ngập nuớc rau quả  nén chặt, đậy
GV y/c HS dựa vào kiến
thức bài 33 để giải thích &
nêu KL.








GV y/c HS viết pt minh
họa.







GV y/c HS trình bày các
bước tiến hành.



HS dựa vào kiến thức
bài 33 để giải thích &
nêu KL: Sữa có vị
chua là do VK lactic
chuyển đường sữa
thành axit lactic. Sữa
bị đông tụ lại do
prôtêin bị biến tính (do
nhiệt & axit lactic).


Lactôzơ galactôzơ +
glucôzơ Axit
lactic.





HS trình bày các bước

tiến hành.



kín, để nơi ấm 28 – 30
0
C (có thể
thêm đường saccarôzơ).
b) Quan sát, nhận xét hiện tượng
Màu xanh của rau quả chuyển sang
màu vàng của dưa chua, vị chua,
thơm nhẹ.
c) Giải thích & nêu KL
- VK lactic phân giải các đường có
trong rau quả thành axit lactic theo
pt:
VK lactic
Glucôzơ axit lactic
Do sự chênh lệch nồng độ giữa trong
và ngoài tb nên làm cho nước trong
tb di chuyển ra ngoài làm cân bằng
sự chênh lệch nồng độ đó, giúp quá
trình lên men xảy ra.
- Muối chua rau quả là nhờ quá trình
lên lactic.


GV y/c HS quan sát sản
phẩm rau muống muối
chua & nhận xét sản phẩm

đó.
GV y/c HS giải thích các
bước tiến hành (cắt nhỏ,
cho nước muối vào, nén
chặt, để nơi ấm, vị chua,
thêm đường).





GV giới thiệu những ứng
dụng của lên men để tạo
món ăn ngon, dễ tiêu hoá
và tạo các sản phẩm khác
phục vụ đời sống.


HS quan sát & nhận
xét sản phẩm.

Cắt nhỏ để tăng diện
tích tiếp xúc  lên
men nhanh hơn. Cho
nước muối tạo sự
chênh lệch nồng độ
giữa trong & ngoài tb
 nước di chuyển từ
rau quả ra ngoài  lên
men dễ dàng. Nén chặt

 Lên men lactic ở đk
kị khí. Để nơi ấm 
Lên men cần có nhiệt
độ thích hợp. Đường
trong rau quả lên men
lactic  có vị chua.
Thêm đường  tăng
lượng VK lactic.
4. Củng cố: (5’)
- Nhận xét đánh giá giờ học. Vệ sinh PTN.
- Nêu lại cách làm sữa chua & muối chua rau quả.
5. Dặn dò: (2’)
- Làm bài thu hoạch theo bảng 37 & trả lời câu hỏi 1 – 6 / SGK trang 126
- Xem trước bài mới: Sinh trưởng của vi sinh vật. Chuẩn bị trước câu hỏi: Sinh trưởng
VSV là gì?

×