Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Sinh học 10 nâng cao - SINH TRƯỞNG CỦA VSV docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.86 KB, 6 trang )









1/ Kiến thức:
- Nêu được về sinh trưởng của VSV nói chung & của vi khuẩn nói riêng.
- Nêu được đặc điểm 4 pha sinh trưởng ở đường cong sinh trưởng của VK trong hệ
thống đóng (môi trường nuôi cấy không liên tục).
- Nêu được nguyên tắc & ứng dụng của sự sinh trưởng VSV để tạo sản phẩm cần
thiết.
2/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề, năng lực quan sát & phân
tích đồ thị.
- Phát triển tư duy cho HS. Rèn luyện khả năng làm việc độc lập & làm việc nhóm
cho HS.
- Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong đời sống.
3/ Thái đo:
- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống.
- Củng cố niềm tin vào khoa học hiện đại.
- -
I.
M

C TIÊU
:

I


I.
CHU

N
B

:
B
À
I 38
:
SINH TRƯỞNG CỦA VSV


1/ GV:
a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Tranh ảnh có liên quan.


1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’).
2 / Kiểm tra bài cũ (5’) : Nhận xét & đánh giá bài thu hoạch thực hành : Lên men lactic.
3/ Tiến trình bài mới :
NỘI DUNG HĐGV HĐHS
HĐ 1: Tìm hiểu KN về sinh trưởng
của VSV (13’)
I. KN về sinh trưởng của VSV
(13’)
1/ KN :
Sinh trưởng của VSV là sự tăng số

lượng tb.



2/ Thời gian thế hệ ở VSV
- Thời gian thế hệ (g) là thời gian sinh
GV nêu VD : Giả sử ban
đầu có 1 tb VK. Sau 1
thời gian, tb thực hiện
phân chia thì số lượng tb
tăng :
1  2  4  8  16 
32  64  …
Hay : 2
1
 2
2
 2
3

2
4
 2
5
 2
6
 …
2
n
. Vậy : Sinh trưởng ở

VSV là gì ?
Thời gian thế hệ là gì ?
HS dựa vào VD để
nêu KN st ở VSV.







Là thời gian để số
lượng tb VSV tăng
gấp đôi.
III. N

I DUNG &TI

N TRÌNH BÀI D

Y:

ra 1 tế bào cho đến khi tb đó phân chia
hay số lượng tb trong quần thể VSV
tăng gấp đôi. Thời gian thế hệ thay đổi
tùy loài VSV, tùy đk nuôi cấy.

- VD : E. coli trong đk dd đầy đủ là g
= 20 phút, trong đường ruột g = 12 giờ
(do có nhiều loại VK khác cạnh

tranh). Ở trực khuẩn lao ở 37
0
C g = 12
giờ, nấm men bia ở 30
0
C g = 2 giờ.


- Số lượng tb VK (N) sau 1 thời gian
nuôi cấy : N = N
0
x 2
n

N
0
: số tb VK ban đầu.
N : số lần phân chia tb.

HĐ 2: Tìm hiểu sự sinh trưởng của
quần thể VSV (22’)
II. Sinh trưởng của quần thể VSV
1/ Nuôi cấy không liên tục
- KN : Môi trường nuôi cấy không liên
tục là môi trường không thêm chất dd







Cho VD. Rút ra KL gì
về KL trên.





Nếu số lượng tb ban đầu
N
0
, sau 1 thời gian nuôi
cấy thì số tb (N) sau n
thế hệ được tính ra sao ?




Thế nào môi trường
nuôi cấy không liên




HS dựa vào VD
trong SGK/ trang
127 để nêu VD.
Rút ra KL : Thời
gian thế hệ thay đổi
tùy loài VSV, tùy đk

nuôi cấy.

N = N
0
x 2
n








Môi trường không
thêm chất dd mới
vào & không rút sinh
mới vào & không rút sinh khối ra khỏi
môi trường.





- Sự sinh trưởng của quần thể VSV
trong mt nuôi cấy không liên tục gồm
4 pha :




a) Pha tiềm phát (pha lag)
- Tính từ thời điểm bắt đầu nuôi cấy
VSV đến khi chúng sinh trưởng.
- VSV thích ứng môi trường mới, tổng
hợp ADN & các enzim chuẩn bị phân
bào.

b) Pha lũy thừa (pha log)
VSV phân chia mạnh mẽ, số lượng tb
tăng theo lũy thừa & đạt cực đại, quá
tục ?



GV sử dụng đồ thị hình
38/ SGK trang 128 để
trả lời các câu hỏi :

Sự sinh trưởng của quần
thể VSV gồm những
pha nào ?

Đặc điểm của pha tiềm
phát.




Đặc điểm của pha lũy
thừa.




khối ra khỏi môi
trường.
HS dựa vào nội dung
1 & đồ thị hình 38/
SGK trang 128 – 129
để trả lời câu hỏi :

Gồm 4 pha : Pha
tiềm phát, pha lũy
thừa, pha cân bằng,
pha suy vong.
VSV thích ứng môi
trường mới, tổng
hợp ADN & các
enzim chuẩn bị phân
bào.


VSV phân chia
mạnh mẽ, số lượng
tb tăng theo lũy thừa
& đạt cực đại, quá
trình TĐC mạnh
trình TĐC mạnh nhất, g là hằng số.










c) Pha cân bằng
- TĐC giảm & tốc độ sinh trưởng
giảm dần. Số lượng đạt cực đại là
không đổi theo thời gian (số tb sinh ra
= tb chết đi).
- Kích thước tb nhỏ hơn so với tb pha
log.
- Nguyên nhân : chất dd giảm, các
chất độc sinh ra, pH thay đổi,…
d) Pha suy vong
- Số lượng tb giảm xuống do chất dd
cạn kiệt, chất độc hại tích lũy.
- Một số tb tự phân hủy, số khác hình


Trong mt tự nhiên (đất,
nước) pha log có diễn ra
không ? Tại sao ?







Đặc điểm của pha cân
bằng.





Đặc điểm của pha suy
vong.



nhất, g là hằng số.
Pha log không diễn
ra do đk thường
xuyên thay đổi :
thiếu chất dd, sự
cạnh tranh dd với
các loài khác, t
0
, độ
pH thay đổi,…



TĐC giảm & tốc độ
sinh trưởng giảm
dần. Số tb sinh ra =
tb chết đi.




Số lượng tb giảm
xuống, tb tự phân
hủy hoặc bị biến đổi
hình dạng.

4/ Củng cố (3’) : HS đọc phần KL trang 129.Trả lời câu hỏi 1, 2 & 4/ SGK trang 129.
5/ Dặn dò:(1’) Học bài cũ. Đọc phần « Em có biết ? » / SGK trang 130. Xem tiếp bài
mới. Chuẩn bị bài mới :VSV có các hình sinh sản nào ?


dạng tb bị biến đổi do thành tb bị hư
hại.
2/ Nuôi cấy liên tục
- Để thu sinh khối hoặc sản phẩm của
VSV thì người ta nuôi cấy VSV trong
mt liên tục : Bổ sung chất dd thường
xuyên & loại bỏ chất thải (hoặc thu
sinh khối).
- Pha lũy thừa được duy trì & ổn định
qua nhiều thế hệ.
- Ứng dụng : SX sinh khối VSV,
enzim, vitamin, êtanol,…




Để thu sinh khối hoặc
sản phẩm của VSV thì

người ta nuôi cấy VSV
ở mt như thế nào ?



* Mở rộng : Tại sao
nói : « Dạ dày – ruột ở
người là một 1 thống
nuôi cấy liên tục đối với
VSV » ?

Mt phải được bổ
sung chất dd liên tục
& loại bỏ chất thải
(hoặc thu sinh khối).
Nhờ đó, pha lũy thừa
được duy trì & ổn
định qua nhiều thế
hệ.
Vì dạ dày – ruột
người thường xuyên
được bổ sung TĂ &
thải loại hoặc hấp
thu các sản phẩm
chuyển hóa do đó
tương tự như hệ
thống nuôi cấy liên
tục.

×