Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Giáo án hóa học 10- Nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.58 KB, 50 trang )

Huỳnh Thị Trác Linh Bạc Liêu
Khái quát về nhóm Halogen
A. Mục tiêu & yêu cầu
- Học sinh biết gọi tên, kí hiệu, vị trí của các nguyên tố nhóm halogen.
- Đặc điểm chung về cấu tạo nguyên tử, liên kết trong phân tử hologen > tính chất hoá
học đặc trng của halogen là tính oxy hoá mạnh.
- Quy luật biến đổi tính chất vật lý, tính chất hoá học của các nguyên tố nhóm halogen.
*. Yêu cầu:
- Hiểu đợc nguyên nhân của sự biến đổi tính chất hoá học của các halogen.
- Tại sao halogen có khả năng thể hiện các số oxy hoá: -1, +1, +3, +5, +7.
B. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
- Bảng phụ theo SGK (bảng 5.1)
2. Học sinh
- Nắm các kiến thức về cấu tạo nguyên tử, khái niệm độ âm điện, ái lực electron, số oxy
hoá...
- Kỹ năng viết cấu hình electron.
C. Tiến trình trên lớp

Nội dung ghi
bảng
Hoạt động của
thầy
Hoạt động của trò
I. Nhóm Halogen trong
bảng tuần hoàn các
nguyên tố.
- Nhóm nguyên tố
halogen (VIIA) gồm các
nguyên tố: Flo (F), Clo


(Cl), Brom (Br), Iod (I),
Astatin (At).
- Các nguyên tố đều nằm
ở cuối mỗi chu kỳ, ngay
trớc khí hiếm.
Nh vậy, nhóm halogen
bao gồm F, Cl, Br, I, còn
Hoạt động 1: Phân nhóm
VIIA còn đợc gọi là nhóm
halogen. Hãy gọi tên & kí
hiệu các nguyên tố halogen
?
- Rút ra nhận xét về vị trí
của các halogen trong bảng
tuần hoàn? (GV sử dụng
BTH các nguyên tố).
- Giải thích vì At (Z = 85)
là nguyên tố phóng xạ nên
không nghiên cứu.
Hoạt động 2: Viết cấu hình
Hoạt động 1: Học sinh nhìn vào
bảng tuần hoàn & trả lời
- Nhóm halogen gồm Flo (F), Clo
(Cl), Brom (Br), Iod (I), Astatin
(At).
- Vị trí cuối chu kỳ, trớc gần khí
hiếm.
Hoạt động 2: Cấu hình e
F (Z= 9): 1s
2

2s
2
2p
5
Cl (Z=17): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Br (Z=35): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
5

I (Z=53):
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
2
4p
6
4d
10
5s
2
5p
5
At là nguyên tố phóng
xạ.
II. Cấu hình electron
nguyên tử & cấu tạo
phân tử của các nguyên
tố nhóm Halogen.
- Cấu hình chung lớp

ngoài cùng: ns
2
ns
5
- Phân bố lớp ngoài cùng
theo obitan nguyên tử
ns
2
np
5
> Các halogen có 7e
ngoài cùng & 1e độc
thân.
- Nguyên tố F không có
phân lớp d, còn Cl, Br, I
có phân lớp d nên ở trạng
thái kích thích có thể cho
3, 5, 7 e độc thân.
- Đơn chất halogen tồn
tại dạng phân tử: X
2
(X
là kí hiệu halogen).
.. .. .. ..
:X
.
+
.
X: > :X
. .

X:
.. .. .. ..
> X-X
> do năng lợng liên
kết X-X không lớn nên
phân tử dễ bị tách thành
2 nguyên tử.
III. Khái quát tính chất
Halogen
1. Tính chất vật lý:
- Trạng thái tập hợp:
+ Khí ( F, Cl )
+ Lỏng ( Br )
+ Rắn ( I )
- Màu: đậm dần từ F >
I .
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ
e của các nguyên tố nhóm
halogen ?
- Rút ra cấu hình chung
của nguyên tố nhóm
halogen (giả sử n là số lớp
e ngoài cùng của các
nguyên tố) ?
- Phân bố e ngoài cùng của
các nguyên tố theo obitan
nguyên tử ?
- Rút ra nhận xét về cấu tạo
nguyên tử của nguyên tố
nhóm halogen ?

- Nhìn vào sự phân bố lớp
ngoài cùng, các halogen có
khả năng tồn tại bao nhiêu
e độc thân ?
- Giải thích tại sao Cl, Br, I
có thể ở trạng thái kích
thích còn F thì không ?
- Viết công thức e, CTCT,
xác định loại liên kết trong
phân tử X
2
?
- Giáo viên thông báo
NLLK trong phân tử X
2
.
Hoạt động 3: Giáo viên sử
dụng bảng phụ ( bảng 5.1
SGK ).
- Nhìn vào bảng nhận xét
trạng thái tập hợp, màu sắc,
t
0
sôi t
0
nóng chảy của các
halogen.
- Giáo viên thông báo: F
tan mạnh trong nớc, còn
các halogen khác ít tan.

- Các halogen rất độc.
Hoạt động 4:
- nhìn vào bảng nhận xét ái
lực e & cấu hình e của các
halogen > tính chất của
halogen ?
- Cấu hình chung: ns2np5
- F:
Cl:
Br:
I:
> Có 7e ngoài cùng & có 1 e độc
thân.
- Trạng thái kích thích
Cl*:
3s
2
3p
4
3d
1
Cl*:
3s
2
3p
3
3d
2
Cl*:
3s

1
3p
3
3d
3

( Br, I: tơng tự ).
.. .. .. ..
:X
.
+
.
X: > :X
. .
X: > X-X
.. .. .. ..
> lk cộng hoá trị không lực.
Hoạt động 3:
- Trạng thái tập hợp: khí ( F, Cl ),
lỏng ( Br ), rắn ( I )
- Màu: đậm dần từ F > I .
- Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy
tăng dần từ F > I.
Hoạt động 4:
- Các halogen có 7e ngoài cùng nên
dễ nhận 1e để đạt cấu hình bền
giống khí hiếm gần nhất > nên có
tính phi kim mạnh & tính oxy hoá
mạnh.
- Từ F > I: độ âm điện giảm, bán

kính tăng nên khả năng nhận e giảm
> tính phi kim, oxy hoá giảm từ
F > I.
- F chỉ có 1e độc thân nên chỉ có 1
số oxy hoá (-1).
nóng chảy tăng dần từ F
> I.
- Flo tan mạnh trong n-
ớc, các halogen khác ít
tan trong nớc nhng tan
trong dung môi hữu cơ.
- Các halogen đều rất
độc.
2. Tính chất hoá học:
- Các halogen có ái lực
electron lớn nên dễ thu
thêm 1e để tạo thành ion
âm > có tính phi kim
mạnh &tính oxy hoá
mạnh
X + 1e > X
-
- Từ F>I: độ âm điện
giảm dần, bán kính
nguyên tử tăng dần >
khả năng oxy hoá của
các halogen giảm.
- Trong các hợp chất, F
luôn có số oxy hoá (-1),
các halogen khác có các

số oxy hoá (-1, +1, +3,
+5, +7 ).
- Căn cứ vào độ âm điện &
bán kính nguyên tử của
halogen.
> khả năng oxy hoá của
các halogen ?
- Dựa vào sự phân bố lớp
ngoài cùng & số e độc thân
của các halogen ở TTKT
rút ra nhận xét về khả năng
tồn tại các số oxy hoá của
các halogen.
Hoạt động 5: Củng cố bài
1. Chọn câu sai (khoanh
tròn)
a, Các halogen đều đứng
cuối mỗi chu kỳ & trớc khí
hiếm.
b, Đều là phi kim điển hình
e có tính oxy hoá mạnh.
c, Trong các hợp chất đều
có thể có các số oxy hoá (-
1, +1, +3, +5, +7 ).
d, Tính oxy hoá giảm dần
từ F>I.
2. Xác định số oxy hoá của
halogen trong các hợp chất
a, HCl, HBr, HI, HF.
b, OF

2
, Cl
2
O
7
, Br
2
O
7
, I
2
O
7
.
* Học sinh cần nắm các
quy luật biến đổi tính chất
của halogen, kiến thức về
cấu tạo nguyên tử, lk hoá
học ...để giải thích 1 số quy
luật.
- Cl, Br, I có 1e độc thân ở TTCB
còn ở TTKT có thể có 3, 5, 7 e độc
thân có thể tham gia liên kết nên có
các số oxy hoá(-1, +1, +3, +5, +7 ).
Hoạt động 5:
1. c
2. a, Cl
-1
, Br
-1

, I
-1
, F
-1
b, F
-1
, Cl
+7
, Br
+7
, I
+7

Bài: Khái quát về nhóm Halogen
Giáo viên: Phạm Thị Xô
Đơn vị: Trờng Nguyễn Bỉnh Khiêm, Hà Nội
1) Nhóm halogen trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
Hoạt động 1: vào bài
- GV sử dụng phiếu học tập số 1 gồm 2 câu hỏi:
Câu 1: Chu kì 2 có mấy nguyên tố hóa học?
Chu kì 3 có mấy nguyên tố hóa học?
Chu kì 4 có mấy nguyên tố hóa học?
Chu kì 5 có mấy nguyên tố hóa học?
Chu kì 6 có mấy nguyên tố hóa học?
Câu 2: Cho biết nguyên tố có Z = 9 thuộc chu kì nào? Nhóm nào?
- HS:
(1) Số các nguyên tố trong mỗi chu kì là:
Số nguyên tố 2 8 8 18 18 32 22
Chu kì 1 2 3 4 5 6 7
(2) Cấu hình e của nguyên tố có Z = 9

1s
2
2s
2
2p
5
- nguyên tố thuộc chu kỳ 2 vì có 2 lớp e.
- Nguyên tố thuộcc PNC nhóm VII vì 7 e lớp ngoài cùng.
Hoạt động 2
- GV : Giới thiệu tên các nguyên tố thuộc PNC nhóm VII.
Phiếu học tập số 2
Câu 1: Từ số các nguyên tố trong mỗi chu kì và số Z = 9 của Flo, hãy tìm Z của Cl, Br,
I.
Câu 2: Xác định vị trí của Cl, Br, I, At trong bảng tuần hoàn (dựa vào số các nguyên tố
trong mỗi chu kì).
2) Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của những nguyên tố trong nhóm
Halogen
Hoạt động 3
- GV: đa phiếu học tập số 3
Viết cấu hình e của các nguyên tố Cl, Br, I, F.
- HS:
9
Li : 1s
2
2s
2
2p
5
17
Cl : 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
35
Br : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
10
4p
5
53
I : 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
10
4p
6
5s
2
4d
10
p
5
Phiếu học tập số 4:
- GV: Nhận xét số e lớp ngoài cùng của các nguyên tố (thuộc PNC nhóm VII) trong nhóm
halogen.
- HS: + Các nguyên tố trong nhóm Halogen đều có 7 e lớp ngoài cùng với cấu hình ns
2
np
5
.
+ Từ flo đến Iôt só lớp e tăng dần và e lớp ngoài cùng càng xa hạt nhân hơn.
Hoạt động 4
- GV: nguyên tử các Halogen có mấy e độc thân (ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích

thích) ?
- HS: + ở trạng thái cơ bản nguyên tử các Halogen có 1e độc thân.
+ ở trạng thái kích thích : Cl, Br, I có thể có 3, 5 hoặc 7e độc thân. Flo không có số
ôxi hóa +3, +5, +7 nh Cl, Br, I vì cha có phân lớp d.
Hoạt động 5
- GV: Từ đặc điểm e lớp ngoài cùng của nguyên tử và Halogen nhận xét cách hình thành
phân tử Halogen.
- HS : + Mỗi nguyên tử cho ra 1e dùng chung tạo một cặp e chung hình thành liên kết cộng
hóa trị không cực.
:X:X:X:X:
..
..
..
..
..
..
..
..
+
CTCT : X X
+ Năng lợng liên kết X X của phân tử X
2
không lớn nên các phân tử Halogen tơng
đối dễ tách thành hai nguyên tử.
3) Khái quát về tính chất của Halogen.
3.1. Tính chất vật lý
- GV: + Đa tranh biểu diễn tính chất của Halogen.
+ Yêu cầu học sinh quan sát trạng thái màu sắc, độ âm điện của các Halogen.
+ Nhận xét quy luật biến đổi các tính chất (t
o

s, t
o
nóng chảy, bán kính nguyên tử, bán
kính iôn, năng lợng liên kết, ái lực e).
- HS: Tính chất vật lý biến đổi có quy luật: t
o
sôi
, R
ntử
, t
o
nóng chảy
tăng dần.
3.2. Tính chất hóa học
Hoạt động 6
- GV: Đa phiếu học tập số 5 : 2 câu hỏi
Câu 1: từ đặc điểm e lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản của các Halogen cho biết các
Halogen có tính chất hóa học cơ bản nào?
Câu 2: So sánh khả năng ôxi hóa của các Halogen..
- HS: + Các Halogen có 7e lớp ngoài cùng nên dễ nhận thêm 1e để đạt cấu hình bền 8e bão
hòa thể hiện tính ôxi hóa mạnh.
X + 1e X
-
X là phi kim điển hình
ns
2
np
6
+ Khả năng ôxi hóa của các Halogen giảm từ Flo đến Iôt do R
ntử

tăng dần và độ âm
điện giảm dần.
Hoạt động 7: Củng cố bài giảng
Phiếu học tập số 6: 3 câu hỏi
- GV: (1) Tại sao trong các hợp chất Flo chỉ có số ôxi hóa 1 mà Cl, Br, I lại có nhiều số
ôxi hóa nh 1, +3, +5, +7.
(2) Nêu tính chất hóa học giống nhau của các halogen? Giải thích.
(3) Nêu tính chất hóa học khác nhau của các halogen? Giải thích.
- HS: (1) Nội dung phần (2)
(2), (3) Nội dung phần (3)
* Cho BTVN: 1 ữ 5 (SGK trang 117)
Bài soạn: Khái quát về nhóm Halozen
I.Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng HTTH các nguyên tố hoá học
Bảng phụ 5.1.
Đĩa hình xem trạng thái vật lý đơn chất.
- Học sinh: Ôn lại về cấu tạo nguyên tử.
Kỹ năng viết cấu hình electron.
II.Tiến trình giảng dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hãy đọc tên các nguyên tố ở nhóm VII
A
Al là nguyên tố nhân tạo, đợc nghiên
cứu ở nhóm các nguyên tố phóng xạ, nhóm
halogen đợc nghiên cứu gồm 4 nguyên tố.
Hãy nêu đặc điểm chung của lớp (vỏ
nguyên )?electron lớp ngoài cùng?
Hãy viết phân bố e ở lớp ngoài cùng của ns
2


np
5
ở trạng thái cơ bản và trạng thái kích
thích?
Hãy nhận xét ( cấu hình ) lớp ngoài cùng
của F?
Hãy viết công thức electron ???? và công
thức cấu tạo của halozen X.
Giáo viên thông báo số thực nghiệm năng l-
F Cl Br I At
I. Vị trí của các nguyên tố trong nhóm
halozen.
F Cl Br I
Các nguyên tố trên đều ở cuối chu kỳ ngay
trớc khí hiếm và thuộc nhóm VII
A
II. Cấu hình e nguyên tử và cấu tạo phân
tử của những nguyên tố trong nhóm
halozen:
a. Đặc điểm chung nguyên tử:
- Các halozen đều có 7 e ở lớp ngoài cùng
ns
2
np
5
.
- Số lớp e tăng từ F -> I .
- Học sinh kẻ ô theo sgk.
- ở trạng thái cơ bản, nguyên tố các nhóm
halozen đều có một electron độc thân( 1

electron hoá trị).
- ở trạng thái kích thích nguyên tử Cl, Br,
I có các electron hoá trị: 3.5.7. F không có ở
cấc tl này-> tính oxi hoá của :
- F:-1,0
- Cl,Br,I: -1,0,+1,+3,+5,+7
b.Cấu tạo phân tử:
ợng liên kết.
E
Cl-Cl
=247 ( kj/mol)
E
I-I
= 151 (kj/mol)
E
Br Br
= 193 (kj/mol)
Cho học sinh xem thực tế các chất Cl
2
, F
2
,
Br
2
, I
2
.
Cho học sinh nhận xét tính chất vật lí biến
đổi theo qui luật.
Nhận xét trạng thái vật lý?

Hãy nhận xét về độ ????
Nhận xét E của I
2
so với F
2
, Cl
2
, Br
2
.
So sánh ái lực electron , độ âm điện.
Hãy cho biết khả năng nhận e của các
nguyên tử halozen từ F -> I.
Hãy nhận xét bán kính nguyên tử của
I, độ âm điện -> tính oxi hoá và tính khử
của I
2
,
Nhận xét độ âm điện của F
2
từ đó ->
X
2
X X
???? gồm 1 liên kết ??? , là các phân tử
không phân cực.
???????????????
-> các phân tử halozen dễ tách thành 2
nguyên tử khi tham gia phản ứng hoá học.
III. Khái quát về tính chất của các

halozen:
- Từ F -> I
- H/S ghi nhận về:
1.Tính chất vật lí:
F
2
khí lục nhạt.
Cl
2
khí vàng lục.
Br
2
chất lỏng nâu đỏ.
I
2
chất rắn màu đen tím.
Từ F -> I:
F
o
tăng.
E
o
tăng.
r nguyên tử tăng.
r ion tăng nhanh.
I
2
có E
MC
thấp, dễ thăng hoa.

độ âm điện giảm.
* F
2
không tan trong H
2
O, phản ứng mãnh
liệt trong H
2
O .
Cl
2
, Br
2
, I
2
, tan ít trong H
2
O dễ tan trong
dung môi hữu cơ.
* Tính độc: F
2
, Cl
2
rất độc, hơi Br
2
rất độc,
hơi I
2
kém độc.
2.Tính chất hoá học:

Các halozen có ái lực e lớn, nguyên tử X
dễ thu 1e để tạo thành ion -> các phân tử X
2

có tính oxi hoá mạnh.
tính oxi hoá mạnh của Flor.
Bài tập củng cố:
Nêu một số hợp chất của nguyên tố Cl
thể hiện (tính) các trạng thái của Cl.
Từ các trạng thái oxh của Cl hãy viết
CTPT các oxit của nguyên tố này?
Hãy nhận xét số oxh của F
2
.
Hãy nêu nguyên nhân yếu tố chính để
xác định các halozen có tính phi kim mạnh.
F
2
, Cl
2
, Br
2
, I
2
: tính oxi hoá giảm.
X +1e -> X
-1
-> tính chất pk điển hình
F Cl Br I : tính phi kim giảm.
Trạng thái oxihoá của hợp chất F : -1,0

(Trạng thái oxihoá của hợp chất)
Trạng thái oxihoá của Cl, Br, I trong hợp
chất -1, +1, +3, +5, +7
BTVN:
- bài tập sgk trang 117 và BT sách BT.
Đơn vị: Hải Phòng
Bài soạn 29: Clo
I Mục tiêu bài học.
* Học sinh biết: Một số tính chất vật lý, ứng dụng, phơng pháp điều chế Clo trong PTN và
trong CN. Clo là khí độc hại.
* Học sinh hiểu:
- Tính chất hoá học cơ bản của Clo là tính oxi hoá mạnh, oxi hoá kim loại, phi kim và
một số hợp chất, Clo có tính oxi hoá mạnh là do độ âm điện lớn.
- Trong một số phản ứng, Clo còn thể hiện tính khử.
* Học sinh vận dụng: Viết các phơng trình phản ứng minh hoạ cho tính oxi hoá mạnh và
tính khử của Clo, phơng trình điều chế Clo trong PTN
II Chuẩn bị:
- Các thí nghiệm: + Cl
2
tác dụng với Na, Fe.
+ Cl
2
tác dụng với H
2
O, tính tẩy màu của Clo ẩm.
- Hoá chất: + Cl
2
tác dụng với dung dịch KI.
+ 4 lọ đựng Cl
2

+ Kim loại Na, Fe
+ Nớc cất
+ Dung dịch KI
+ Giấy quỳ, đèn cồn
III Tiến trình giảng dạy :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài giảng
Hoạt động 1: Vào bài
Trong các Halôgen, Clo là ng
tố khá phỏ biến trong tự nhiên,
nó chiếm khoảng ,% khối lợng
vỏ trái đất. Cl
2
và hợp chất của
nó có nhiều ứng dụng thực tế.
Ta nghiên cứu kỹ ng.tố này để
thấy đợc tầm quan trọng của
nó.
I Tính chất vật lý:
Hoạt động 2: GV yêu cầu h/s
quan sát lọ đựng khí Cl
2
, ngcứu
Sgk và nêu những tính chất vật
lý quan trọng của Cl
2
.
II Tính chất hoá học:
Hoạt động 3: GV sử dụng
phiếu học tập số 1 có 2 câu hỏi:
+ Viết cấu hình e của Cl biểu

diễn sự hình thành Ion Clo ?
+ Nêu tính chất hoá học cơ bản
của Cl
2
theo quan điểm Oxi hoá
khử.
Hoạt động 4: GV yêu cầu h/s
nhắc lại những pứ của Cl
2
đã
học ở lớp 9.
+ Pứ với kim loại: GV làm thí
nghiệm đốt cháy Na, Fe trong
khí Clo. H/s quan sát và viết pt.
Gv sửa chữa và bổ xung, nhấn
- H/s xác định: trạng thái màu
sắc, mùi vị, dd kiềm, khả năng
hoà tan.
- Cl (z=17): 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
Cl = 1e = Cl
-

-> Clo có tính oxi hoá.
- Các phản ứng đã học:
+ Kim loại
+ H
2
+ H
2
O
+ dd kiềm
TN1: Na cháy trong Cl
2
với ngọn
lửa sáng, sản phẩm là bột sắn
Bài 29: Clo Cl
2
(2 tiết)
I Tính chất vật lý:
- Khí, vàng lục, xốc
- Tan trong nớc -> nớc Clo
- Nặng hơn kk rất độc.
II Tính chất hoá học.
* Đ
2
CTNT:
Cl:

1s
2
2s
2

2p
6
3s
2
3p
5
Có 7e lớp ngoài cùng, dễ thu
thêm 1e.
Cl + 1e -> Cl
-

3s
2
3p
5
3s
2
3p
6
-> Clo là chất oxi hoá mạnh.
1. Tác dụng với kim loại:
2Na
o
+ Cl
0
2
= 2Na
+
Cl
-

mạnh Fe bị OXH lên +3.
+ Với H
2
: ở t
o
thấp (bóng tối)
pứ xảy ra chậm. Khi hở nóng
trắng.
TN2: Fe cháy trong Cl
2
bắn ra các
hạt cháy sáng đổ nớc vào, dd có
2Fe
o
+ 3Cl
0
2
= 2Fe
+3
Cl

3
hoặc chiếu sáng mạnh phản
ứng xảy ra nhanh tạo khí hiđrô
clorua. Gv yêu cầu h/s viết ph-
ơng trình.
+ Pứ với H
2
O, dd kiềm:
- G/v làm thí nghiệm: đổ nớc

vào bình đựng khí Clo, lắc cho
mẩu quỳ tím vào dd sau p cho
h/s quan sát.
- G/v bổ xung: p của Cl
2
với
H
2
O là p thuận nghịch dung
dịch Clo gọi là nớc Clo.
- G/v cho h/s quan sát lại màu
sắc của miếng quỳ tím, yêu cầu
h/s giải thích.
- G/v giới thiệu qua về hợp chất
HClO.
- Từ pứ của Cl
2
với H
2
O. G/v
yêu cầu HS viết ptp của Cl
2
với
dd NaOH.
- Gv yêu cầu h/s xác định số
oxi hoá của Clo trong các pứ và
cho biết vai trò của Clo trong
các pứ đó.
Hoạt động 5: Gv giới thiệu
ngoài các pứ đã biết ngời ta còn

thấy Cl
2
có thể tham gia pứ với
các chất khử khác nhau hoặc
với muối của dd khác.
màu vàng.
- H/s lên bảng viết.
- H/s nhận xét
+ Màu khí Clo nhạt dần.
+ Giấy quỳ chuyển màu đỏ -> dd
sau pứ là axit.
+ H/s viết phơng trình.
+ Miếng quỳ tím mất màu
+ Màu quỳ tím biến mất là do hợp
chất HClO.
- Trong p với KL và H
2
CL
2
thể
hiện tính oxi hoá.
- Trong pứ với H
2
O kiềm Cl
2
vừa
có tính oxi hoá, vừa có tính khử.
2. Tác dụng với H
2
:

o o AS + -
H
2
+ Cl
2
----> 2HCl
t
o
t
o
1V 1V -----> pứ nổ
3. Tác dụng với H
2
O, với dung
dịch kiềm + với H
2
O.
H
2
O + Cl
0
2
= HCl
-1
+ HCl
+1
O
Axhiđrôclosơ
HClO:
- axít yếu kém bền:

HClO -> HCl + O
- Có tính oxi hoá mạnh.
(tẩy màu, sát trùng).
* Với dung dịch kiềm:
o t
o
thờng 1 +1
Cl
2
+2NaOH= NaCl+NaClO+H
2
O
O 70
o
c -1 +5
3CL
2
+6NaOH->5NaCl+NaClO
3
+3H
2
O
Natri clorat
4. T/d với muối của các Halogen
khác.
Cl
0
2
+ 2NaBr
-1

-> 2NaCl
-1
+ Br
0
2
Cl
0
2
+ 2I
-1
= 2Cl
-1
+ I
0
2
Cl
2
+ Nà -> không pứ.
- Gv làm thí nghiệm: Nhỏ dd
KI vào bình Cl
2
.
- Gv thông báo Cl
2
pứ với dd
Nà. Hs so sánh mức độ hoạt
- Trong bình Cl
2
xuất hiện màu
xẫm đó là I

2
.
-> Cl
2
hoạt động hoá học mạnh
hơn Br
2
, I
2
; nhng yếu hơn F
2
.
động của Cl
2
so với các hal.
- Gv thông báo: Cl
2
còn pứ đợc
với các chất khử khác SO
2
, H
2
S,
NH
3

Hoạt động 6:
GV yêu cầu: Qua phần t/c hoá
học của Cl
2

hãy rút ra kết luận
chung về nguyên tố Cl
2
.
- H/s dự đoán sản phẩm và hoàn
thành phơng trình.
5. T/d với các chất khử:
Cl
0
2
+ H
2
S
-2
-> 2HCl
-1
+ S
o
Cl
0
2
+ S
+4
O
2
+2H
2
O->2HCl
-1
+ H

6
2
+
SO
4
Kết luận:
- Cl
2
là phi kim có tính oxi hoá
mạnh.
- Trong một số pứ Clo còn thể
hiện tính khử.
IV Củng cố bài :
1. Tóm tắt nội dung chính:
- Cl
2
là chất khí, vàng lục và rất độc. Ngời ta có thể nhận biết đợc Cl
2
qua màu sắc. Khí
Cl
2
có thể gây ngạt và tử vong.
- Cl
2
là chất có tính oxi hoá rất mạnh nó tác dụng đợc với hầu hết KL với một số phi
kim, H
2
và chất khử khác.
- Các kim loại khi pứ với Cl
2

bị oxi hoá đến số oxi hoá cao.
2. Bài tập củng cố: Phiếu học tập số 2.
- Cl
2
tác dụng đợc với những chất nào trong các chất sau:
Al, Cu, P, dd H
2
SO
3
, O
2
, NH
3
, dd KOH.
- Viết các phơng trình pứ khác nhau có thể tạo thành HCl từ khí Cl
2
.
V Bài tập về nhà :
2 3 4 5 Sgk/123.
Giáo viên: Dơng Thị Hơng
Đơn vị : Hà Tây.
Bài soạn: CLO (Tiết 1)
I. Chuẩn bị:
Hoá chất: 2 lọ khí Cl
2

, kim loại Na, dây sắt, mẩu than gỗ.
Dụng cụ: đèn cồn, kẹp sắt, muôi sắt.
II. Tiến trình giảng dạy:
Hoạt động của thầy ( cô) Hoạt động của học sinh

I. Tính chất vật lý:
GV cho học sinh quan sát lọ khí Cl
2

và đọc SGK.
Hỏi học sinh: Khí Cl
2
có:
- Trạng thái, màu sắc, mùi,
d(Cl
2
/kk)?
- T
0
hoá rắn, T
0
hoá lỏng?
- Độ tan trong nớc? Trong dung môi
hữu cơ không phân cực?
- Độ độc hại?
II. Tính chất vật lý:
GV yêu cầu HS viết:
- Cấu hình e của Cl
2
ở trạng thái cơ
bản, kích thích.
- CT electron, CTCT của Cl
2

- Độ âm điện, ái lực electron của Clo.

Hỏi HS : Có nhận xét nh thế nào về :
- Khả năng trao đổi e của nguyên tử Clo?
- Số ôxi hoá của Clo ở hợp chất với kim
loại, với phi kim yếu hơn, với phi kim
mạnh hơn ?
- T/c hoá học của Cl
2
?
- ở đk thờng: Cl
2
là khí màu vàng lục, mùi xốc,
d(Cl
2
/kk) ~ 2,5 nên nặng hơn không khí.
- ở P thờng: T
0
hoá lỏng Cl
2
=-33,6
0
C
T
0
hoá rắn cl
2
= -100,98
0
C
- Cl
2

tan vừa phải trong nớc cho nớc Cl
2
màu
vàng lục Vd: 25
0
C có 2.5 lít Cl
2
tan ở 1 lít H
2
0.
Cl
2
tan nhiều ở một số dung môi hữu
cơ( Bezen, n-C
6
H
14

) -> dùng Benzen chiết
Cl
2
trong nớc.
- Khí Cl
2
độc phá hoại niêm mạc đờng hô hấp
-> là khí ngạt gây chết ngời.
Cấu hình e của nguyên tử Clo:
[Ne] 3s
2
3p

5
hay [Ne]

(cơ bản)
(1) [Ne] 3s
2
3p
4
3d
1
( 3e độc thân)
(2) [Ne] 3s
2
3p
3
3d
2
( 5e độc thân) kích thích
(3) [Ne] 3s
1
3p
3
3d
3
( 7e độc thân)
Công thức e và CTCT của Cl
2
:
Cl : Cl , Cl - Cl
Độ âm điện của Clo : 3,0 (X

O
=3,5, X
F
=4,0 )
ái lực electron của Clo : 3,61
Nhận xét :
- Khả năng trao đổi e của nguyên tử Clo :
* ở trạng thái cơ bản :
+ Nhận 1e thành ion âm : Cl + 1e = Cl
-
+ Tạo 1 cặp e chung với nguyên tử khác :
H : Cl Cl : O : Cl

GV : Yêu cầu nhắc lại các p/ của Cl
2

chtrình lớp 9, viết PTPƯ minh hoạ và xác
định số ôxi hoá của Clo ở mỗi p/ từ đó
nêu Cl
2
là chất ôxi hoá hay chất khử?
GV : Bổ sung thêm p/ của Cl
2
với các phi
kim khác ngoài H
2
GV hỏi : Nêu vai trò H
2
O, loại p Oxi hoá -
khử ?

GV giải thích : P/ thuận nghịch ?
GV hỏi : So sánh t/c ôxi hoá của Cl
2
với
Br
2
, I
2
?
GV : Bổ sung p/ của Cl
2
với các chất khử
khác?
GV hỏi : Vai trò của H
2
O ?
GV hỏi : Có kết luận gì về t/c hoá học của
Cl
2
?
* ở trạng thái kích thích : Đa 3; 5; 7 e độc
thân tạo 3; 5; 7 cặp e chung lệch về phi kim
mạnh hơn. O O

H - O - Cl = O , H - O - Cl , H - O - Cl = O

O O
- Số ôxi hoá :
Có số ôxi hoá -1 ở hợp chất với kim loại và
phi kim yếu hơn; có số ôxi hoá +1, +3, +5, +7

ở hợp chất với phi kim mạnh hơn.
- Tính chất hoá học :
+ Có t/c ôxi hoá mạnh do độ âm điện lớn.
+ Có t/c khử.
(1) Tác dụng với kim loại : Cl
2
t/d với hầu hết
kim loại tạo ra muối clorua.
VD : Na
0
+ Cl
2
0
= 2Na
+1
Cl
-1
2Fe
0
+ 3Cl
2
0
= 2Fe
+3
Cl
3
-1
(2) Tác dụng với H
2
và một số phi kim khác:

VD : Cl
2
0
+ H
2
0
= 2H
+1
Cl
-1

Cl
2
0
+ S
0
= S
+2
Cl
2
-1
(3) Tác dụng với nớc và dung dịch kiềm :
Cl
2
0
+ H
2
O

HCl

-1
+ HCl
+1
O (*)P/ tự ôxi
Cl
2
: chất ôxi hoá, chất khử hoá - tự khử
H
2
O : môi trờng.
Do đó trong dd kiềm : Sau (*) có p/ kiềm trung
hoà HCl, HClO tạo muối.
VD :
Cl
2
0

+ 2NaOH = NaCl
+1
O + NaCl
-1
+ H
2
O
(4) Tác dụng với muối của Brom và Iot :
Cl
2
0

+ 2NaBr

-1
= 2NaCl
-1
+ Br
2
0
Cl
2
0

+ 2KI
-1
= 2 KCl
-1
+ I
2
0
(5) Tác dụng với các chất khử khác : Cl
2
còn
ôxi hoá nhiều hợp chất có t/c khử nh dd muối
sắt (II), SO
2
, H
2
S ,
Cl
2
0
+ 2Fe

+2
Cl
2
= 2Fe
+3
Cl
3
Cl
2
0

+ S
+4
O
2
+ H
2
O = 2HCl
-1
+ H
2
S
+6
O
4
H
2
O : môi trờng
Kết luận :
- Cl

2
là phi kim hoạt động mạnh.
- Cl
2
có tính chất đặc trng : ôxi hoá mạnh, ôxi
ho¸ mét sè ®¬n chÊt vµ mét sè hîp chÊt.
- Trong mét sè ph©n tö, Cl
2
cßn cã t/c khö.
Trần Văn Minh Sở GD - ĐT Bạc Liêu
Giáo án
Tên bài dạy: CLO
Tiết dạy: 01
I. Mục tiêu của bài:
1. Kiến thức:
a. Học sinh cần biết:
- Cấu tạo nguyên tử của Clo, số oxy hoá của Clo trong các hợp chất.
- Tính chất vật lý của Clo, tính độc hại của Clo.
b. Học sinh hiểu:
- Tính chất hoá học của Clo là tính oxy hoá mạnh: oxy hoá kim loại, phi kim và
một số hợp chất. Nguyên nhân là do Clo có độ âm điện lớn.
- Trong một số phản ứng Clo còn thể hiện tính khử.
2. Kỹ năng
- Quan sát và giải thích các thí nghiệm.
- Vận dụng kiến thức đã học về cấu tạo nguyên tử, liên kết hoá học, số oxy hoá để
giải thích tính chất của Clo.
- Giải các bài tập 1, 2, 3, 5 trang 123 (SGK).
- Viết phơng trình phản ứng xảy ra trong bài.
3. Thái độ, tình cảm
- Giáo dục lòng say mê học tập.

- ý thức bảo vệ môi trờng.
II. Chuẩn bị
- Lọ chứa khí Clo, dây Fe, Cu, Na, dd NaOH, giấy màu, đèn cồn hoa hồng...
- Đoạn phim về ảnh hởng Clo với môi trờng, mô phỏng phản ứng nổ của H2 và
Cl2....
III. Tiến trình giảng dạy
1. Tính chất vật lý:
Hoạt động 1:
- Học sinh quan sát bình đựng khí Clo rút ra kết luận Clo là chất khí màu vàng
lục.
- Giáo viên hớng dẫn học sinh mở nắp bình và ngửi từ đó rút ra kết luận Clo có
mùi sốc.
- Học sinh dựa vào cách tính tỉ khối của Clo đối với không khí, kết luận Clo nặng
gấp 2,5 lần so với không khí.
- Học sinh quan sát thí nghiệm con châu chấu chết trong bình khí Clo, kết luận
Clo không duy trì sự sống, là khí độc, có tác hại với môi trờng khi không khí chứa
một lợng lớn Clo.
- Giáo viên cho học sinh xem đoạn băng tác hại của khí Clo đối với môi trờng.
- Giáo viên làm rõ thêm về tính tan, nhiệt độ hoá lỏng, hoá rắn của Clo.
2. Tính chất hoá học:
Hoạt động 2:
- Học sinh viết cấu hình electron của Clo: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

5
.
- Học sinh viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử Clo, độ âm
điện của Clo.
- Giáo viên cho học sinh nói sự hình thành phân tử Clo và minh hoạ bằng hình mô
phỏng.
Hoạt động 3:
- Trên cơ sở phân tích về cấu tạo nguyên tử số oxy hoá, độ âm điện, học sinh rút
ra kết luận:
+ Clo có tính oxy hoá mạnh.
+ Trong phản ứng hoá học, Clo dễ thu thêm 1 e
-
để tạo thành ion Cl
-
có cấu hình
giống khí hiếm Ar:
Cl + 1e = Cl
-
a. Tác dụng với kim loại:
Hoạt động 4:
- Học sinh quan sát thí nghiệm Clo tác dụng với Na, rút ra kết luận: Na cháy
trong Cl
2
với ngọn lửa sáng tạo thành tinh thể NaCl màu trắng, sau đó viết phơng
trình phản ứng và xác định vai trò của Clo trong phản ứng:
0 0 +1 -1
2Na + Cl
2
> 2NaCl
- Học sinh quan sát thí nghiệm Clo tác dụng với Fe, rút ra nhận xét: sợi dây sắt

cháy trong Clo tạo thành tinh thể tan trong nớc tạo dd màu đỏ nâu FeCl
3
, Clo oxy
hoá sắt lên số oxy hoá cao nhất là +3:
0 0 +3 -1
2Fe + Cl
2
> 2FeCl
3

- Học sinh quan sát thí nghiệm Clo tác dụng với Cu tạo ra tinh thể tan trong nớc
cho dd có màu xanh là CuCl
2
:
0 0 +2 -1
Cu + Cl
2
> CuCl
2

- Giáo viên hớng dẫn học sinh rút ra kết luận: Clo tác dụng với hầu hết kim loại,
phản ứng toả nhiệt, xảy ra nhanh và tạo thành muối trong đó kim loại bị oxy hoá
đến số oxy hoá cao.
b. Tác dụng với Hiđro:
- Học sinh quan sát thí nghiệm Clo tác dụng với hiđro theo tỉ lệ thể tích 1 : 1
trong điều kiện có chiếu sáng tạo ra phản ứng nổ:
0 0 +2 -1
H
2
+ Cl

2
> 2HCl
- Học sinh quan sát sự hình thành phân tử HCl qua thí nghiệm mô phỏng >
HCl có liên kết cộng hoá trị có cực.
c. Tác dụng với nớc và dung dịch kiềm
- Học sinh quan sát thí nghiệm Clo làm mất màu cánh hoa hồng sau đó viết ph-
ơng trình phản ứng:
0 -1 +1
Cl
2
(K)
+ H
2
O
>
<
HCl + HClO
Axit Clohiđric Axit hipoclomơ
Cl
2
(K)
+ 2NaOH
(dd)
> NaOH
(dd)
+ NaClO
(dd)
+ H
2
O

Natriclorua Natrihipocloxit
- Học sinh xác định số oxy hoá của các nguyên tố trong 2 phản ứng từ đó rút ra
kết luận Clo vừa là chất oxy hoá vừa là chất khử và phản ứng trên gọi là phản ứng
tự oxy hoá khử.
- Giáo viên làm rõ cho học sinh hiểu.
+ Clo tác dụng với nớc tạo phản ứng thuận nghịch vì HClO mang tính oxy hoá
mạnh có thể oxy hoá HCl tạo ra Cl
2
và H
2
O.
+ Clo ẩm có tính chất tẩy màu là do HClO cụ thể là (ClO
-
) mang tính oxy hoá
mạnh.
+ Tính tẩy màu của nớc Javen ( NaCl + NaClO + H
2
O ) là do muối NaClO cụ thể
là (ClO
-
) mang tính oxy hoá mạnh.
d. Tác dụng với muối của các halogen khác
Hoạt động 5:
- Học sinh dựa vào vị trí của Clo, Flo, Brôm, iot trong bảng tuần hoàn để nhận xét
Clo mang tính oxy hoá yếu hơn Flo nhng mạnh hơn Brom, iot.
- Viết phơng trình phản ứng:
0 -1 -1 0
Cl
2
+ 2NaBr > 2NaCl + Br

2
0 -1 -1 0
Cl
2
+ 2NaI > 2NaCl + I
2
- Giáo viên hớng dẫn học sinh viết và cân bằng phơng trình phản ứng:
0 +4 -1 +6
Cl
2
+ 2SO
2
+ H
2
O > 2HCl + H
2
SO
4
Kết luận:
Hoạt động 6:
- Giáo viên hớng dẫn học sinh rút ra kết luận:
+ Clo là phi kim hoạt động mạnh.
+ Khi tác dụng với chất khử Clo mang tính oxy hoá.
+ Khi tác dụng với chất oxy hoá Clo mang tính khử.
+ Trong một số phản ứng, Clo có thể vừa là chất khử vừa là chất oxy hoá.
- Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 5 trang 123 SGK.
clo
I ) Mục tiêu của bài:
_ Giúp học sinh biết đợc một số tính chất vật lí của Clo và biết đợc Clo là một khí
độc hại .

_Giúp học hiểu đợc tính chất hóa học cơ bản của Clo là tính oxy hoá mạnh ,
nguyên nhân của tính chất đó
_ Ngoài tính oxy hoá mạnh , Clo còn thể hiện tính khử.
II) Chuẩn bị
_ Các phiếu học tập
_ Lọ chứa khí Clo đã điều chế sẵn ( 2lọ ) dây sắt , kẹp sắt , đèn cồn .
III Tiến trình giảng dạy
Hoạt đông của thầy
1, Tính chất vật lí
Hoạt động1 : giáo viên cho học sinh
quan sát lọ đựng khí Clo sau đó đa ra
phiếu học tập số1 , có 1 câu hỏi :
_ Hãy rút ra những tính chất quan trong
của Clo ?
_ Giải thích vì sao Cl2 nặng hơn không
khí ? nhiệ độ hoá lỏng hoá rắn thấp ? tan
đợc trong nớc , tan tót trong dung môi hữu
cơ ?
2, Tính chất hoá học
Hoạt động 2 : Học sinh cho biết:
Cấu hinh e đầy đủ củaCl2
_ Công thức e và CTT của Cl2
_ (???)lực e và độ âm điện của Cl2?
Giáo viên sử dụng phiếu học tập số 2 gồm
câu hỏi:
Trên cơ sở cấu tạo nguyên tử của Clo hãy
nhận xét về k/n
hoạt động của Cl2?
a, Tính oxy hoá :
Hoạt động 3 : Tính oxy hoá của Clo thể

hiện khi tác dụng với chất nào ?
Hoạt đông của trò
- Cl2 là chất khí màu vàng lục , mùi
xốc , nặng
gấp 2,5 lần không khí
- ở áp suất thờng t hoá lỏng
33,6C
t hoá rắn 10,98C
_ Tan đợc trong nớc ( ở 20 c 1 lít
H2O hoà tan 2,5 lít khí Cl2 ) dung
dịch thu đợc gọi là nớc Clo có màu
vàng nhạt Tan nhiêu trong dung môi
hữa cơ ( do là phân tử ? cực)
_ Cl2 rất độc
Cấu hình e củaCl2 ( Hà viết)
Công thức e : Cl : Cl
Công thức cấu tạo : Cl Cl
( ??? ) lực e lớn và X lớn ( hà viết )
từ đặc điểm nói trên ta thấy :
+Tính chấ hóa học đặc trng của Clo
là tính oxy hoá mạnh tuy nhiên Cl 2
còn thể hiện tính khử
+ Trong các phản ứng hoá học thì Cl2
dễ thu 1e : Cl + 1e Cl-
a, Tác dụng với kim loại
Tổng quát : ( Hà viết phản ứng )
(n là hoá trị cao nhất của M )
Viết phơng trình tổng quát và lấy ví dụ
cho biết vai trò của Clo trong các phản
ứng hoá học đó ?

Giáo viên làm thí nghiệm chứng minh
phản ứng của Fe cháy trong Cl2
Lấy sợi dây phanh xe đạp( ??? )rồi gắn
vào đầu một mẩu gỗ ,đốt mẩu gỗ cho cháy
hết chỉ còn than rồi đa nhanh vào bình Cl2
Hoạt động 4
_ Giáo viên đa ra ví dụ , học sinh dự đoan
sản phẩm của phản ứng ?
Hoạt động 5 : Giáo viên đa ra ví dụ học
sinh dự đoán sản phẩm và phân tích vai trò
của Cl2
- Giáo viên sử dụng phiếu họcc tập số 3 :
Từ tính chất nói trên của Clo rút ra đợc
kết luận gi ?
b, Tính khử :
Hoạt động 6 : trên cơ sở phản ứng với H2O
cho biết sản phẩm của phản ứng Cl2 với
kiềm ? Cơ chế phản ứng của Cl2 với kiềm
diễn ra nh thé nào ?
Vai trò của Cl2 trong hai phản ứng ?
_ Phiéu học tập 4 : điền nốt vào chỗ trống
Clo là ..........
Tính chất hoá học đặc trng là.........
IV Củng cố bài
Hoàn hành các phơng trình phản ứng sau ,
cho biết vai trò của Cl2 trong mỗi hản
ứng :
Cl2 + Al
Cl2 +KOH
Cl2 + Ca ( OH )2

( ???? )
( ???? )
vd : ( Hà viết phản ứng )
b, Tác dụng với H2 ( Hà viết phản
ứng )
hỗn hợp H2 , Cl2 theo tỉ lệ 1:1 gọi là
hợp chất nổ
c, Tác dụng với phi kim kém có X
nhỏ hơn
vd : S + Cl2 SCl2-
5Cl2 + Br2 + 6H2O 10HCl +
2HBrO3
d, Tác dụng vớ các hợp chất có tính
khử
( Hà viết phản ứng )
e, Tác dung với muói của Halogen
yếu hơn
( Hà viết phản ứng )
Điểu này chứng tỏ trong nhóm
Halgen tính oxy hoá giảm từ F2 I2

g, Tác dụng với ( Hà viết phản ứng )
HClO có tính oxy hoá mạnh dùng tẩy
màu
( Hà viết phản ứng )
Trong hai phản ứng này , Cl2 vừa là
chất khử vừa là chất oxy hoá .
Kết luận : Cl là một phi kim hoạt
động mạnh
_ Tính chất hoá họcđặc trng là tính

oxy hoá
trong một số phản ứng nó còn thể
hiện tính khử
( Hà chép phần còn lại )
Ngời soạn: Bùi Thị Thanh Thuỷ
Giáo viên trờng chuyên Tuyên
Quang .

×