Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Sinh học 10 nâng cao - SINH SẢN CỦA VSV pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.71 KB, 6 trang )









1/ Kiến thức:
- Phân biệt các hình thức sinh sản chủ yếu ở sinh vật nhân sơ (VK) : Phân đôi, nẩy chồi.
Trình bày được cách sinh sản phân đôi ở vi khuẩn.
- Nắm được cách sinh sản ở sinh vật nhân thực (nấm): Sinh sản bằng bào tử, nẩy chồi hoặc
phân đôi.
2/ Kĩ năng:
- Phân tích hình, kênh chữ, nhận biết kiến thức, khái quát, hệ thống tổng hợp kiến thức và
vận dụng vào thực tế.
- Hình thành khả năng làm việc khoa học.
3/ Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ sức khỏe cho bản thân.
- Có niềm tin vào khoa học hiện đại.
- -

1/ GV:
B
À
I 39
:

SINH SẢN CỦA VSV

I.


M

C TIÊU
:

II. CHUN
B

:
a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.
- Tranh ảnh có liên quan.


1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’).
2 / Kiểm tra bài cũ (5’) : Nêu ý nghĩa của 4 pha sinh trưởng ở quần thể vi khuẩn. Vì sao
trong nuôi cấy không liên tục , VSV tự phân huỷ ở pha suy vong, còn trong nuôi cấy liên tục
hiện tượng này không xảy ra?
3/ Tiến trình bài mới :
NỘI DUNG HĐGV HĐHS
HĐ1: TÌM HIỂU CÁC
HÌNH THỨC SINH SẢN
CỦA VSV NHÂN SƠ (13’)
I. SINH SẢN CỦA VI SINH
VẬT NHÂN SƠ:
1/ Phân đôi:
- Chủ yếu ở vi khuẩn.
- TB lớn lên về kích thước, tạo
nên thành & màngtổng hợp
sinh chất mới (ADN tự nhân

đôi) vách ngăn được hình



Cho HS quan sát hình vẽ
trên & đọc nội dung phần
I.1.Phân đôi / SGK trang
131 để thảo luận nhóm trả
HS ngồi cùng bàn quan sát
hình vẽ và thảo luận nhóm
trả lời các câu hỏi của giáo
viên.
Đại diện 1 nhóm trình bày,
các nhóm còn lại nhận xét
và bổ sung.
- Đây là sự phân đôi của vi
khuẩn.
- Tế bào tăng trưởng về
kích thước và xuất hiện
III. NI DUNG &TIN TRÌNH BÀI DY:
thành tách 2 phân tử ADN &
tbc tạo 2 tế bào con .







2/ Nẩy chồi và tạo thành bào

tử:
- Xạ khuẩn (VK hình sợi) sinh
sản bằng cách phân cắt phần
đỉnh sợi khí sinh tạo thành
chuỗi bào tử  Bào tử phát
tán  Xạ khuẩn mới.
- Một số VK sống trong nước:
tb mẹ hình thành chồi ở cực,
chồi lớn dần, tách ta thành VK
mới.
HĐ 2: TÌM HIỂU CÁC
HÌNH THỨC SINH SẢN Ở
lời các câu hỏi:
- Đây là hình thức sinh sản
nào của vi khuẩn?
- Mô tả hình thức sinh sản
này.
GV sử dụng hình vẽ 26.2/
SGK SH 10 (cơ bản) trang
103 để HS quan sát & mô tả
hình thức sinh sản ở xạ
khuẩn & VK quang dưỡng
màu tía.





GV y/c HS quan sát hình vẽ
dưới & trả lời câu hỏi sau:

Hình thức sinh sản ở nấm
men là gì? Mô tả.
vách ngăn chia tế bào mẹ
thành 2 tế bào con.







HS quan sát hình vẽ & mô
tả hình thức sinh sản ở xạ
khuẩn & VK quang dưỡng
màu tía.









VSV NHÂN THỰC (20’)
II. SINH SẢN CỦA VI SINH
VẬT NHÂN THỰC:
1/ Sinh sản bằng cách nẩy
chồi hoặc phân đôi:
- Ở nấm men, một số ss (nấm

men rượu rum) bằng cách
phân đôi, đa số ss (nấm men
rượu) bằng cách nẩy chồi:
Trên bề mặt tb mẹ xuất hiện
một chồi  Chồi lớn dần 
Tách ra phát triển thành tb
mới.
2/ Sinh sản hữu tính & vô
tính:
- Nấm men có thể ss hữu tính:
Tb mẹ (2n) GP  tạo ra nhiều
bào tử (n) có thành dày hơn 
Tb mẹ trở thành túi mang bào
tử (bào tử túi)  Túi bào tử vỡ
 Bào tử (n) phóng thích &
kết hợp với nhau  Tb nấm

GV y/c HS quan sát hình
39.2 & đọc nội dung SGK
trang 132 để nêu hình thức
ss bằng bào tử hữu tính ở
nấm men.





GV sử dụng 2 hình vẽ dưới
đây để HS quan sát & trả lời
câu hỏi: Hình thức ss nào

của nấm sợi?


Sinh sản bằng cách phân
đôi và nẩy chồi ở nấm
men.

HS mô tả hình thức sinh
sản nẩy chồi & phân đôi ở
nấm men dựa vào SGK
trang 131.


Tb mẹ (2n) GP  tạo ra
nhiều bào tử (n) có thành
dày hơn  Tb mẹ trở
thành túi mang bào tử (bào
tử túi)  Túi bào tử vỡ 
Bào tử (n) phóng thích &
kết hợp với nhau  Tb
nấm men (2n) mới nẩy
chồi mạnh mẽ.


men (2n) mới nẩy chồi mạnh
mẽ.
- Nấm sợi ss bằng cả bào tử vô
tính & bào tử hữu tính:
+ Bào tử vô tính tạo thành
chuỗi trên sợi khí sinh – bào tử

trần (nấm Penicillium) hoặc
tạo trong các túi ở đỉnh của sợi
nấm – bào tử nang (nấm mốc)
hoặc bào tử áo (có vách dày).









+ Bào tử hữu tính:
* Các nấm lớn (nấm rơm) có
cấu trúc là thể quả, mặt dưới


Nấm rơm có hình thức ss gì
?




Hình 39.4/ SGK trang 133 là
hình ss nào ở nấm sợi?



Bào tử noãn hình thức ss của

loại nấm ?
Ngoài ra, các tảo & ĐV
nguyên sinh đều có thể ss vô
tính & hữu tính.

Bào tử nang (bào tử được
tạo trong các túi ở đỉnh của
sợi nấm) ở nấm mốc.




- Bào tử trần (bào tử tạo
thành chuỗi trên sợi khí
sinh).






SS hữu tính bằng bào tử
đảm: Có cấu trúc là thể
quả, mặt dưới thể quả có
cấu trúc là đảm mang bào
tử.
thể quả có cấu trúc là đảm
mang bào tử (bào tử đảm).
* Một số nấm ss bằng bào tử
túi: Bào tử nằm trong túi, túi

nằm trong thể quả chung lớn
hơn.
* Bào tử tiếp hợp: có màu sẫm,
vách dày chịu được nhiệt &
khô hạn.
* Bào tử noãn (nấm thủy sinh)
có bào tử lớn có lông, roi.



SS bằng bào tử tiếp hợp:
có màu sẫm, vách dày chịu
được nhiệt & khô hạn.



Nấm thủy sinh có bào tử
lớn có lông, roi.

4/ Củng cố: (5’) Đọc kết luận & trả lời các câu hỏi SGK trang 133.
5/ Dặn dò: (1’) Học bài cũ. Xem bài mới, chuẩn bị câu hỏi: Các yếu tố nào ảnh hưởng đến
sinh trưởng của vi sinh vật.


×