Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giao an 4 tuan 32 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.87 KB, 22 trang )

Phiếu báo giảng Tuần 32
Thứ Ngày Tiết Mơn
Tên bài dạy
2 19/4/ 2010
1
2
3
4
5
Tập đọc
Đạo đức
Tốn
Khoa học
Chào cờ
Vương quốc vắng nụ cười
Dành cho địa phương
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
Động vật ăn gì để sống?
3 20/4/2010
1
2
3
4
5
Lịch sử
Chính tả
Tốn
Thể dục
Địa lí

Kinh thành Huế


( Nghe - viết ) Vương quốc vắng nụ cười
Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)

Khai thác khống sản và …… Việt Nam
4 21/4/2010
1
2
3
4
5
LT & câu
Kể chuyện
Tốn
Khoa học
Mĩ thuật
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
Khác vọng sống
Ơn tập về biểu đồ

5 22/4/2010
1
2
3
4
5
Tập đọc
TLV
Tốn
Kĩ thuật
Hat nhạc

Ngắm trăng – khơng đề
Luyện tập XD mở bài, kết bài …. con vật
Ơn tập về phân số

6 23/4/2009
1
2
3
4
5
LT& câu
TLV
Tốn
Sinh hoạt
Luyện tập xd miêu tả các bộ phận con vật
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
Ơn tập về các phép tính về phân số

Tuần 32
Thứ hai ngày 19 tháng 04 năm 2010
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : 1
Môn: Tập đọc
BÀI: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong baifvowis giọng phù hợp với nội dung diễn tả
- Đọc đúng các từ : Kinh khủng, rầu rĩ ,cửa ải,ỉu xìu,ảo não,sằng sặc,…
- Nêu nội dung truyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
(trả lời được các CH trong SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : Tranh minh hoạ.SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu 2 – 3 HS nối tiếp nhau đọc bài & trả lời câu hỏi về
nội dung bài đọc bài: Con chuồn chuồn nước
- Nhận xét & chấm điểm
2.Bài mới:
 Giới thiệu bài
Giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc sống. Yêu cầu HS quan
sát tranh minh họa chủ điểm, nói về tranh.
Hoạt động1: Luyện đọc
- YC 1 em khá giỏi đọc
- Chia đoạn bài tập đọc, YC HS tiếp nối nhau đọc.
- YC HS đọc các từ : Kinh khủng, rầu rĩ ,cửa ải, ỉu xìu, ảo
não ,sằng sặc,…
- Yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc
2, 3 lượt) Kết hợp nêu chú giải
- Kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc
giọng đọc không phù hợp
- GV đọc mẫu
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất
buồn chán?
- NX : Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa
trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ, héo
hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng
- 2HS nối tiếp nhau đọc
bài,1HS trả lời câu hỏi,nhận xét
- Nghe

- Quan sát
- 1 em khá giỏi đọc toàn bài
- 3 em tiếp nối nhau đọc
- Một số em đọc,NX
- 3 em tiếp nối nhau đọc,kết
hợp nêu chú giải.(2,3 lượt)
- Nghe
- Nghe
- 2 em trả lời ,NX
- Nghe
sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái
nhà.
+ Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? Nhà
vua đã làm gì để thay đổi tình hình?
- NX : Vì cư dân ở đó không ai biết cười.Vua cử một viên đại
thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt.
- Chốt ý: Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng buồn chán vì
thiếu tiếng cười.
+ Kết quả ra sao?
- NX : Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã
gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu,
còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não.
+ Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? Thái độ của
nhà vua thế nào khi nghe tin đó?
- NX : Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ở ngoài đường.
Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.
- Chuyển ý: Để biết điều gì sẽ xảy ra tiếp theo, các em sẽ đọc
phần tiếp của truyện trong tiết học đầu tuần 33.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc theo cách phân vai

- Mời 4 HS đọc truyện theo cách phân vai (người dẫn truyện,
viên thị vệ, đức vua)
- Giúp HS đọc đúng, đọc diễn cảm lời các nhân vật
- Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn cần đọc diễn cảm (Vị
đại thần vừa xuất hiện ………… Đức vua phấn khởi ra lệnh)
- Cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt,
nghỉ, nhấn giọng)
- Sửa lỗi cho các em
- Nhận xét
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nội dung của phần đầu câu chuyện này là gì?
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.Chuẩn bị
bài: Ngắm trăng. Không đề.
- 2 em trả lời ,NX
- Nghe
- 2 em trả lời ,NX
- Nghe
- 2 em trả lời ,NX
- Nghe
- Nghe
- Nghe
- 4HS đọc truyện theo cách
phân vai.HS nhận xét, điều
chỉnh lại cách đọc cho phù hợp
- Nghe
- Thảo luận thầy – trò để tìm
ra cách đọc phù hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn
văn theo cặp
- 3HS đọc trước lớp

- Đại diện nhóm thi đọc diễn
cảm (đoạn, bài) trước lớp
- 3 HS nêu, NX
- Nghe
Tiết :3
Môn: Toán
BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I.MỤC TIÊU :
- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số không quá 3 chữ (tích không quá
sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.
- Biết so sánh số tự nhiên.(B1d1,2;b4 cột1)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ
- KT bài trước
- NX
2. Bìa mới
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính
- Nêu YC bài và ghi phép tính lên bảng
- Cho 3 HS lên bảng làm
- NX :
a. 2057 b. 3167 c. 7368 24
13 206 691 307
6171 12668 432
2057 63340 00
26744 646068
Bài tập 2: Tìm x
- Ghi đề lên bảng YC HS tự làm

- NX : a. 5 ; b. 2665
Bài tập 3: Viết chữ hoặc số thích hợp vào chổ chấm
- Ghi đề lên bảng YC HS tự làm
- NX :
Bài tập 4: Nêu YC bài và ghi lên bảng
- HD cách làm
- YC HS làm
- NX : 13500 = 135 x 100 ; 257 > 8762 x 0
26 x 11 > 280 ; 320 : (16 x 2) = 320 : 16 :2
Bài tập 5: (HS giỏi) Nêu YC bài toán
- HD cách làm
- Cho 1 HS làm
- NX :
Số lít xăng cần để ô tô đi quãng đường dài 180 km là
180 : 12 = 15 ( lít )
Số tiền mua xăng cần để ô tô đi quãng đường dài 180 km
là : 7500 x 15 = 112500 ( đồng )
ĐS : 112500 đồng
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nêu nội dung ôn tập
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
- 1 em lên giải bài tập 5 , NX
- Nghe
- 1 HS nêu
- 3 em lên bảng làm , NX
- Nghe

- HS làm vào vở . 2 em lên bảng
trình bày , NX
- Nghe


- 1 lên bảng điền , NX
- Nghe
- Nêu đề bài
- Theo dõi
- 2 HS lên bảng trình bày , NX
- Nghe
- 1 HS đọc
- Nghe
- 1 em lên bảng làm , NX
- Nghe

- Nghe
Tiết : 5
Chào cờ
*********************************************************************
Thứ ba ngày 21 tháng 04 năm 2009
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : 1
Môn: chính tả (nghe – viết )
BÀI: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I.MỤC TIÊU:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc Vương quốc vắng nụ
cười.
- Làm đúng các bài tập chinh tả phương ngữ 2a/b.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : viết bảng nội dung BT2a.
- HS : VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1.Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS đọc mẩu tin, nhớ & viết lại tin đó trên bảng
lớp đúng chính tả.
- Nhận xét & chấm điểm
2.Bài mới:
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở đây thật là tẻ nhạtvà
buồn chán?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết
những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
- Viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn HS nhận
xét
- Yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con
- Đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
- Đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- Chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi
cho nhau
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2a:
- Mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
- Mời các nhóm lên thi tiếp sức.
- Nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng.
Vì sao- năm sau - xứ sở - gắng sức - xin lỗi - sự chậm trễ
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét bài viết của HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai
những từ đã học.Chuẩn bị bài:
- 2 HS đọc mẩu tin, nhớ & viết
lại tin đó trên bảng lớp

- Nghe
- HS theo dõi trong SGK
- 1 em trả lời ,NX
- HS đọc thầm lại đoạn văn
cần viết
- HS nêu những hiện tượng
mình dễ viết sai,nhận xét
- HS luyện viết bảng con
- HS nghe – viết
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát
lỗi chính tả
- 1HS đọc YC của bài tập
- Các nhóm thi đua làm bài
- Đại diện nhóm xong trước
đọc kết quả .Cả lớp nhận xét kết
quả làm bài
- Nghe
Tiết : 2
Môn : Luyện từ và câu
BÀI: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được tác dụng & đặc điểm của TrN chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ?
Khi nào? Mấy giờ?).(ND ghi nhớ)
- Nhận diện được TrN chỉ thời gian trong câu (BT1,mục III); bước đầu biết thêm được TrN
chỉ thời gian cho trước vào ô thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn b ở BT 2.
- HS khá giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn (a,b) ở BT2.
IIĐÔD DÙNG DẠY HỌC:
- GV :
- HS : VBT

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài : Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
- Nhận xét & chấm điểm
2.Bài mới:
Hoạt động1: Nhận xét
Bài tập 1, 2:
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2
- YC HS làm vào vở và phát biểu
- Kết luận, chốt lại ý đúng: Bộ phận TrN Đúng lúc đó bổ
sung ý nghĩa thời gian cho câu.
Bài tập 3: - Nêu YC bài
- Tổ chức hoạy động nhóm
- Giúp HS nhận xét, rút ra kết luận
Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- Mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- Mời 2 HS lên bảng làm bài.
- NX: .a/ buổi sáng , hôm qua Hôm qua
b/ Từ ngày còn ít tuổi…Mỗi lần đứng, Trước cái trang làng
hồ….Phố Hà nội .
Bài tập 2:
- Mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- Lưu ý HS về trình tự làm bài: đọc kĩ mỗi đoạn văn, chỉ ra
những câu văn thiếu TrN trong đoạn. Sau đó, viết lại câu bằng
cách thêm vào câu 1 trong 2 TrN đã cho sẵn để đoạn văn được
mạch lạc. Chú ý viết hoa đúng quy định.

- 1 HS nói lại nội dung cần
ghi nhớ, nhận xét
- Nghe
- 1 HS đọc YC của bài tập
- HS làm bài cá nhân
- 2 HS phát biểu ý kiến.
- Nghe
- 1 HS đọc YC của bài tập.
- Thảo luận nhóm 4 .Đại HS
phát biểu ý kiến.NX
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to
phần ghi nhớ trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm việc cá nhân vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài –
gạch dưới bộ phận TrN chỉ thời
gian trong câu.
- Cả lớp cùng nhận xét, sửa
bài theo lời giải đúng.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm việc cá nhân vào vở
- Mời 2 HS lên bảng làm bài.
-
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a/ Mùa đông,cây… đến ngày đến tháng…
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung chính của bài .
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; tự đặt 2 câu
có TrN chỉ thời gian.Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên
nhân cho câu.

- 2 HS lên bảng làm bài –
gạch dưới bộ phận TrN chỉ thời
gian trong câu.Cả lớp cùng
nhận xét.
- Nghe
- Nghe
Tiết : 3
Môn: Toán
BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I.MỤC TIÊU :
- Tính được giá trị biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.(BT1a,
2, 4)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ
- KT bài trước
- NX
2. Bìa mới
Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức
- Nêu YC bài toán
- Cho 1 HS nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức
- YC HS làm
- NX :
a.nếu m = 952 ; n = 28 thì m + n = 952 + 28 = 980
b. m – n = 952 – 28 = 924 ; m x n = 952 x 28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34
Bài tập 2: Nêu YC bài

- Cho 1 HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính
- YC HS làm
- NX : a. 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4)=36 x 100 = 3600
18 x 24 : 8 = (18 x 24 ):24 = 432 : 8 = 54
41 x 2 x 8 x 5 = (41 x 8)x(2 x 5) = 328 x 10 = 3280
b.215 x 86 + 215 x 14 = 215x(86 + 14)=215x100=21500
53 x 128 – 43 x 128 = 128 x (53 – 43) = 128 x 10 = 1280
Bài tập 3: (HS giỏi) YC 1 HS đọc đề toán
- HD giải
- 1 em lên giải bài tập 5 , NX
- 1 HS nêu
- 1 em nhắc lại – NX
- 1 em lên trình bày , NX
- Nghe
- 1 HS nêu
- 1-2 em nêu – NX
- 2 em lên bảng làm , NX
- Nghe

- 1 HS đọc đề bài
- Theo dõi
- YC HS giải
- NX : Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng mở cửa trong 2 tuần bán
được số mét vải là 319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong 2 tuần là
714 : 14 = 51 (m)
ĐS : 51 m
3.Củng cố - Dặn dò:

- Nêu lại KT ôn tập
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về biểu đồ.
- 1 HS lên bảng trình bày , NX
- Nghe
- 2-3 em nêu
Thứ tư ngày 22 tháng 04 năm 2009
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : 1
Môn: Kể chuyện
BÀI: KHÁT VỌNG SỐNG
I.MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV & tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện Khát vọng sống,rõ
ràng,đủ ý (BT1) ;bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi con người với khát vọng sống
mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.(BT3)
2.Rèn kĩ năng nghe:
- Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ cốt truyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời
kể của bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ phóng to
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 1 – 2 HS kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà
em được tham gia.
- Nhận xét, chấm điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài

- Trước khi nghe cô kể, các em hãy quan sát tranh minh họa,
đọc thầm nhiệm vụ của bài KC trong SGK.
Hoạt động 2: HS nghe kể chuyện
- Bước 1: GV kể lần 1 kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ
- 2 HS kể , nhận xét
- Nghe
- HS quan sát tranh minh họa,
đọc thầm nhiệm vụ của bài KC.
- HS nghe & giải nghĩa một số
từ khó
- Bước 2: GV kể lần 2 Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ
Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
a/ Kể trong nhóm:
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. Kể xong trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
b/ Kể trước lớp:
- Gọi HS kể tiếp nối.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, bạn
hiểu chuyện nhất.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung chính của bài .Yêu cầu HS về nhà tập kể
lại câu chuyện cho người thân.Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã
nghe, đã đọc
- HS nghe, kết hợp nhìn tranh
minh hoạ
- 4 HS tạo thành nhóm .HS kể
tiếp nối trong nhóm Kể xong,
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- HS thi kể chuyện trước lớp
+ 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3
em) tiếp nối nhau thi kể toàn bộ
câu chuyện.
+ Một vài HS thi kể toàn bộ câu
chuyện.
+ Mỗi HS hoặc nhóm HS kể
xong đều nói ý nghĩa câu
chuyện hoặc đối thoại cùng cô
& các bạn về nội dung, ý nghĩa
câu chuyện.Cả lớp nhận xét
- HS cùng GV bình chọn bạn
kể chuyện hay nhất, hiểu
chuyện nhất.
- Nghe
Tiết : 2
Môn: Tập đọc
BÀI: NGẮM TRĂNG. KHÔNG ĐỀ
I.MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết dọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng phù hợp với nội dung.
- - Hiểu ND (hai bài tho ngăn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống không nản
chí trước khó khăn trong cuộc sông của Bác Hồ (Trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 1
trong 2 bài thơ.)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Tranh minh hoa SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc bài theo cách phân vai & trả lời các câu hỏi
trong SGK bài :Vương quốc vắng nụ cười.

- 3 HS đọc bài theo cách phân
vai, trả lời câu hỏi
- Nhận xét & chấm điểm
2.Bài mới:
BÀI 1: NGẮM TRĂNG
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
- YC 1 HS đọc bài thơ
- Gọi 1 em đọc xuất xứ và chú giải
- YC HS đọc tiếp nối
- Đọc mẫu
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? GV nói thêm: Đây
là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở Trung Quốc.
- NX : Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà tù.
+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa Bác Hồ với
trăng?
- NX : Hình ảnh Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ / Trăng
nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
- NX : Em thấy Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan
trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
GV: Bài thơ nói về tình cảm với trăng của Bác trong
hoàn cảnh rất đặc biệt. Bị giam cầm trong ngục tù mà Bác vẫn
say mê ngắm trăng, xem trăng như một người bạn tâm tình.
Bác lạc quan, yêu đời, ngay cả trong những hoàn cảnh tưởng
chừng như không thể nào lạc quan được.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm & HTL bài thơ
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm & thi đọc diễn cảm bài thơ
đồng thời chú ý nhịp thơ & từ ngữ cần nhấn giọng:

Trong tù không rượu / cũng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay / khó hững hờ
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa / ngắm nhà thơ.
- Hướng dẫn HS HTL bài thơ
BÀI 2: KHÔNG ĐỀ
Hoạt động1: Luyện đọc
- YC 1 em đọc cả bài ,1 em đọc chú giải.
- YC tiếp nối đọc
- Đọc mẫu
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ
ngữ nào cho biết điều đó?
- NX : Bác sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong
thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp rất gian khổ; Những
từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim
ngàn.
- Nghe
- 1 em đọc toàn bài.Cả lớp theo
dõi.
- 1 em đọc
- 5 em tiếp nối đọc,NX
- Nghe
- 2 em trả lời ,NX
- Nghe
- 2 em trả lời ,NX
- Nghe
- 2 em trả lời ,NX
- Nghe
- Mỗi HS đọc tiếp nối nhau

- HS nhận xét, điều chỉnh lại
cách đọc cho phù hợp
- HS nhẩm HTL bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- 1 em đọc , 1 em đọc chú giải
- 3 em đọc tiếp nối
- Nghe
- 2 em trả lời ,NX
- Nghe
GV nói thêm: thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp
(1946 – 1954) cả dân tộc ta phải trải qua rất nhiều khó khăn,
gian khổ, Trung ương Đảng & Bác phải sống trên chiến khu
(để giúp HS hiểu rõ hơn hoàn cảnh sáng tác bài thơ & sự vĩ đại
của Bác)
+ Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời & phong thái ung
dung của Bác?
- NX : Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh đường non
đầy hoa; quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong
việc quân đến việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới
rau
GV: Qua lời tả của Bác, cảnh núi rừng chiến khu rất đẹp,
thơ mộng. Giữa bộn bề việc quân, việc nước, Bác vẫn sống rất
bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm & HTL bài thơ
- Bước 1: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm & thi đọc diễn cảm bài thơ
đồng thời chú ý nhịp thơ & từ ngữ cần nhấn giọng:
Đường non / khách tới / hoa đầy
Rừng sâu quân đến / tung bay chim ngàn
Việc quân / việc nước đã bàn

Xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau
- Bước 2: Hướng dẫn HS HTL bài thơ
- Nhận xét
3.Củng cố - Dặn dò:
- Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về tính cách của Bác Hồ?
- GV: Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu
cuộc sống của Bác. Trong mọi hoàn cảnh, dù khó khăn, gian
khổ, Bác vẫn sống lạc quan, ung dung, thư thái, hòa mình với
con người, với thiên nhiên. Đó là tinh thần mà chúng ta cần
phải học tập ở Người.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Vương quốc vắng nụ cười (tt)
- Nghe
- 2 em trả lời ,NX
- Nghe
- Mỗi HS đọc tiếp nối nhau
- HS nhận xét, điều chỉnh lại
cách đọc cho phù hợp
- HS nhẩm HTL bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- 1 em trả lời

- Nghe
- Nghe
Tiết : 3
Môn: Toán
BÀI: ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I.MỤC TIÊU :
- Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột.(BT2,3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
- Nhận xét
2. Bài mới:
Bài tập 1: (khơng yC làm )Nêu YC bài và cho HS tìm
hiểu YC bài tốn trong SGK
- YC HS trả lời câu hỏi trong SGK
- NX :
Bài tập 2: Nêu YC bài
- YC HS làm
- NX : a. Diện tích Hà Nội là 921 km
2
b. Diện tích Thành Phố Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà
Nội là : 1255 – 921 = 334 ( km
2
)
ĐS : 334 km
2

Bài tập 3: Nêu YC bài
- HD làm
- Cho HS lên bảng làm
- NX : a. Trong 12 tháng ……… 42 mét vải hoa
b. Trong 12 tháng cửa hàng mua tất cả số vải là
42 + 50 + 37 = 129 mét
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung chính của bài
- Chuẩn bị bài: Ơn tập về phân số.

- 1 em lên giải bài tập 5 , NX
- 1 HS đọc và QS
- 1 em lên bảng làm , NX
- Nghe
- 1 HS đọc
- 1 em lên trình bày – NX
- Nghe

- 1 HS đọc SGK
- Nghe
- 2 em lên bảng làm , NX
- Nghe
- 2-3 em nêu
Tiết : 4
Mơn : Đạo đức
BÀI: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I.MỤC TIÊU :
- Kể chuyện bác Hồ bài “bác kế luận”nắm được nội dung câu chuyện.
- Giáo dục HS được muốn làm được việc lớn phải biết nhìn xa trơng rộng hiểu rõ vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Tài liệu truyện kể Bác Hồ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới :
Hoạt động1: Kể chuyện “Bác kết luận”
- Kể chuyện
- Đặt câu hỏi: + Bác Hồ đã hỏi tác giả điều gì? Và trả lời
ra sao?Bác kết luận như thế nào?
- NX : Bây giờ có con chuột vào phòng gặm nhấm đồ

đạc,các chú lấy gạch đá ném ,hay khéo tìm cách bắt nốhặc
- Theo d õi , 1 em đọc lại.
Thảo luận nhó 4 .Đại diện nhóm
trình bày,NX
- Nghe
đuổi nó đi? Dạ láy đá ném vỡ đồ đạc q trong nhà ạ!
Bác kết luận: muốn làm được việc lớn phải biết nhìn sa
trơng rộng và hiểu rõ vấn đề.
KL : Vậy mỗi chúng ta cần làm việc lớn phải biết nhìn
sa trông rộng và hiểu rõ vân đề.
- Liên hệ thực tế :Trong việc học tập cũng vậy ta cân làm
được bài toán cân phải suy nghó hiểu rõ nội dung yêu câu
bài mới làm được bài toán chính xác …
- Liên hệ trong cuộc sống…
3. Củng cố – Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
- Về học chuẩn bò bài mới.
- Nghe
- Nghe
- 1 em nêu tình huống liên hệ
trong cuộc sống.
- Nghe
Thứ năm ngày 23 tháng 04 năm 2009
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : 1
Mơn: tập làm văn
BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG
ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Nhận biết được : Đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng

của bên ngồi và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (Bt1); Bước đâu vận
dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình(BT2) tả hoạt động (BT3)của
một con vật mà em u thích.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Ảnh con tê tê trong SGK.Tranh ảnh một số con vật.
- HS : VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bàig cũ :
- Kiểm tra bài : Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con
vật.
- Nhận xét & chấm điểm
2.Bài mới:
Hoạt động1: Củng cố kiến thức về đoạn văn
Bài tập 1:
- u cầu HS đọc nội dung bài tập
- 2 HS đọc đọc đoạn văn tả các bộ
phận của con gà trống,NX
- Nghe
- HS quan sát ảnh minh họa con
tê tê.
- 1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp
- NX :a/ Bài văn chia 6 đoạn,đoạn 1 mở bài giới thiệu
chung về con tê tê.đoạn 2 Miêu tả bộ vảy con tê tê.đoạn
3miêu tả miệng hàm. Đoạn4 miêu tả bộ phận của con
têtê.đoạn 5 miêu tả nhược điểm của têtê.Đoạn 6kế bài
b/ Các bộ phạn ngoại hình được miêu tả bộ vây miệng,hàm
lưỡi.
c/ Những chi tiết cho tác giả quan sát hoạt động của con
têtếat tỉ mỉ.

Hoạt động 2: Viết đoạn văn
Bài tập 2:- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Kiểm tra HS đã quan sát trước một con vật theo lời dặn
của thầy cô ra sao.
- Giới thiệu tranh, ảnh một số con vật để HS tham khảo.
- Nhắc HS: + Quan sát hình dáng bên ngoài của con vật
mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình của
con vật, chú ý chọn tả những đặc điểm riêng, nổi bật.
+ Không viết lặp lại đoạn văn tả con gà trống.
- YC HS viết vào vở
- Nhận xét, chữa mẫu, cho điểm HS có đoạn văn hay.
Bài tập 3:
- Lưu ý HS:
+ Quan sát hoạt động của con vật mình yêu thích, viết một
đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật, chú ý chọn tả
những đặc điểm lí thú.
+ Nên tả hoạt động của con vật em vừa tả ngoại hình của
nó ở BT2.
- YC HS viết vào vở
- Nhận xét, chữa mẫu, cho điểm những HS có đoạn văn
hay.
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung chính của bài
- Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết lại vào
vở.Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con
vật.
theo dõi trong SGK.HS suy nghĩ,
làm bài.
- 3HS phát biểu ý kiến.NX
- Nghe.

- 1 HS đọc nội dung bài tập
- HS quan sát tranh
- Nghe
- HS viết đoạn văn.Một số HS
đọc đoạn viết. NX
- Nghe
- 1 HS đọc nội dung bài tập
- HS quan sát tranh
- HS viết đoạn văn. Một số HS
đọc đoạn viết. NX
- Nghe
- Nghe
Tiết : 2
Môn: Luyện từ và câu
BÀI: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được tác dụng & đặc điểm của TrN chỉ nơi chốn trong câu (trả lời cho câu hỏi Ở đâu?).
(ND ghi nhớ)
- Nhận diện được TrN chỉ nguyên nhân trong câu ()BT1, mục III);Bước dầu biết dùng TrN
chỉ nguyên nhân trong câu (Bt2,3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra 2 HS bài Thêm trạng ngữ cho câu
- Nhận xét
2.Bài mới:
Hoạt động1: Nhận xét
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2.
- Nhắc HS: trước hết, cần tìm thành phần CN, VN của

câu. Sau đó tìm thành phần TrN.
- Mời 1 HS lên bảng, gạch dưới bộ phận TrN trong câu
- NX: a. Trước nhà, b. Trên các lễ phố ,trước cổng,…đổ
vào
Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Nhắc HS: trước hết, cần tìm thành phần CN, VN của
câu. Sau đó tìm thành phần TrN.
- Mời 1 HS lên bảng, gạch dưới bộ phận TrN trong câu
- NX : Trước rạp , trên bờ, dưới những mái nhà ẩm nước
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- Nhắc HS: phải thêm đúng là TrN chỉ nơi chốn cho câu.
- Mời 3 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
- Nêu câu hỏi: Bộ phận cần điền để hoàn chỉnh các câu
văn là bộ phận nào? bộ phận nào đã có sẵn?
- Mời 4 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng.
Đó là thành phần chính CN, VN trong câu
a/ Một người đi lại tấp nập, b/ Em bé đang ngủ say
c/ Em gặp rất nhiều người d/ Hoa nở rất nhiều
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về
một lần em đi chơi xa trong đó có ít
nhất 1 câu dùng TrN.
- Nghe

- 1 HS tiếp nối nhau đọc YC bài.
- Nghe
- HS đọc lại các câu văn ở BT1,
suy nghĩ, làm bài vào vở nháp.
- 2 HS phát biểu ý kiến.
- 1 HS lên bảng gạch dưới bộ
phận TrN trong câu.
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi
nhớ trong SGK
- 1HS tiếp nối nhau đọc YC bài.
- 1 HS đọc lại các câu văn ở BT1,
suy nghĩ, làm bài vào vở nháp.3 HS
phát biểu ý kiến.
- 1 HS lên bảng gạch dưới bộ
phận TrN trong câu.
- Nghe
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài ,NX
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm bài vào vở.HS phát biểu
ý kiến.4 HS lên bảng làm bài, NX
- Nghe
- 2 em nhắc lại ,NX
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; đặt thêm
2 câu có TrN chỉ nơi chốn, viết lại vào vở.Chuẩn bị bài:
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
- Nghe
Tiết : 3
Môn: Toán

BÀI: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU :
- Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.(BT1,3 chọn 3 trong 5 ý,
BT4a,b;BT5)
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
KT bài : Ôn tập về biểu đồ
- Nhận xét
2.Bài mới:
Bài tập 1: Nêu YC bài
- YC HS thảo luận nhóm đôi làm
- NX : e hình 3
Bài tập 2: (không YC )YC HS tự làm
- NX :
Bài tập 3: Nêu YC bài
- Cho HS nhắc lại cách rút gọn
- YC HS làm
- NX :
3
2
6:18
6:12
18
12
==
;
10
1

4:40
4:4
40
4
==
4
3
6:24
6:18
24
18
==
;
7
4
5:35
5:20
35
20
==
;
5
1
5
12:12
12:60
12
60
===
Bài tập 4 : Quy đồng

- Yêu cầu bài và cho HS nêu lại cách quy đồng
- YC HS tự làm
- NX : a.
35
14
75
72
5
2
==
x
x
;
35
15
57
53
7
3
==
x
x
30
15
152
151
2
1
==
x

x
;
30
6
65
61
5
1
==
x
x
;
30
10
103
101
3
1
==
x
x
Bài tập 5: Nêu YC bài
- YC HS làm
- NX :
2
5
;
2
3
;

3
1
;
6
1
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nêu nội dung chính của bài
- 1 em lên giải , NX
- 1 HS nêu
- Thảo luận trao đổi – 1 em trình bày
-NX
- HS làm vào vở . em NX
- Nghe
- 1 HS nêu
- 1-2 em nêu – NX
- 3 em lên bảng làm , NX
- Nghe

- 1 HS nêu đề bài
- 1 HS lên bảng trình bày , NX
- Nghe
- Nêu YC bài
- 1 em làm , NX
- Nghe
- Nghe
- Chuẩn bị bài: Ôn tập các phép tính với phân số.
Tiết : 5
Môn: Địa lí
BÀI: KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM

I.MỤC TIÊU :
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản,dâu khí, du lịch, cảng
biển, )
+ Khai thác khoáng sản : dầu khí, cát trắng,muối.
+ Phát triển du lịch.
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thácdầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- - GV : Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài Biển, đảo & quần đảo.
- Nhận xét
2. Bài mới:
1. Khai thác khoáng sản
Hoạt động1: Hoạt động theo cặp
- YC HS thảo luận : Tài nguyên khoáng sản uang trọng
nhất của vùng biển Việt Nam là gì ? Nước ta đang khai
thác những khoáng sản nào ở vùng biẻn Việt Nam ? Ở
đâu dùng để làm gì ? Tìm trên bảng đồ vị trí nơi đang
khai thác ?
- KL : Nước ta đang khai thác dầu khí ở vùng biển phía
nam ; Cát trắng ở Khánh Hoà sản xuất muối ở nhiều nơi
ven biển . Dầu khí là mặt hàng xuất khẩu có giá trị , là
nhiên liệu để sản xuất các mặt hàng khác .
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- YC HS thảo luận nhóm :
- Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều
hải sản ? Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra
như thế nào? Những nơi nào khai thác nhiều hải sản? Hãy

tìm những nơi đó trên bản đồ?Ngoài việc đánh bắt hải
sản, nhân dân còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
- KL : Vùng biển nước ta có nhiều hải sản quý. Hoạt động
đánh bắt hải sản có ở khắp vùng biển của nước ta . Nơi
đánh bắt nhiều hải sản là tỉnh ven biển từ Quãng Ngãi đến
Kiên Giang
3.Củng cố – Dặn dò:
- Nêu lại ghi nhớ SGK
- 2-3 em nêu ghi nhớ

- Thảo luận nhóm đôi . Đại diện 1
số em trình bày , NX.
- 2-3 em lên bảng chỉ bản đồ , NX
- Nghe

- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày – NX
- Nghe
- 2-3 em đọc SGK
- Chuẩn bị bài: Ôn tập
Thứ sáu ngày 24 tháng 04 năm 2009
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tiết : 1
Môn: tập làm văn
BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU :
- Năm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực
hành luyện tập.
- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp & kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật

yêu thích (BT2,3) .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV :
- HS : VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động:
Kiểm tra 2 HS bài Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con
vật.
- Nhận xét & chấm điểm
2.Bài mới:
Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về các kiểu mở bài, kết bài
Bài tập 1:
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức đã học về các kiểu mở
bài, kết bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a/ Mùa xuân là mùa của công … mở bài gian tiếp
b/ Kết bài : câu cuối kết bài mở rộng
c/ Mùa xuân là …xuân ấm áp .
Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn mở bài, kết bài
Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Nhắc HS: các em đã viết 2 đoạn văn tả hình dáng bên ngoài
& tả hoạt động của con vật. Đó là 2 đoạn thuộc phần thân bài
của bài văn. Cần viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn
thân bài đó, sao cho đoạn mở bài gắn kết với đoạn thân bài.
- Cho HS viết vào vở
- 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại
hình con vật.
-Nghe

- 1 HS đọc nội dung bài tập.
- 2 HS nhắc lại kiến thức đã
học.
- 1 HS đọc thầm bài văn Chim
công múa, làm bài theo nhóm
đôi
- 2 HS phát biểu ý kiến.NX
- Nghe
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Nghe
- HS viết đoạn mở bài vào
vở.3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn
- Nhận xét
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- Nhắc HS:+ Đọc thầm lại các phần đã hoàn thành của bài
văn (phần mở bài; phần thân bài).
+ Viết 1 đoạn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài
văn tả con vật.
-YC HS viết vào vở
- Nhận xét
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung chính của bài
- Yêu cầu HS về nhà sửa chữa, viết lại hoàn chỉnh bài văn
miêu tả con vật.Chuẩn bị bài: Miêu tả con vật (kiểm tra viết).
mở bài của mình.Cả lớp nhận
xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Nghe
- HS viết đoạn kết bài vào vở.3

HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở
bài của mình.Cả lớp nhận xét.
- Nghe
- 2 em nhắc lại .NX
- Nghe
Tiết : 2
Môn: Lịch sử
BÀI: KINH THÀNH HUẾ
I.MỤC TIÊU :
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Hếu:
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh
thành Hếu được xây dựng bên bờ sông Hương,đây là tòa thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời
đó.
+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra,vào,năm giữa kinh thành là
hoàng thành; các lăng tẩm của các nhà vua Nguyễn.năm 1993,Huế được công nhận là di sản văn
hóa thế giớ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Một số hình ảnh văn hoá nhà Nguyễn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- KT bài : “Nhà Nguyễn thành lập”
- Nhận xét
2. Bài mới :
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- YC HS đọc SGK
- Trình bày quá trình ra đời của kinh thành Huế .
- YC HS thảo luận : Mô tả sơ lược quá trình xây dựng
kinh thành Huế?
- KL : Kinh thành Huế là một quần thể các công trình

kiến trúc độc đáo và nghệ thuật tuyệt đẹp .
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- 2-3 em nêu ghi nhớ
- 1 HS đọc
- Nghe
- Thảo luận nhóm đôi . Đại diện 1
số em trình bày , NX.
- Nghe
- Cho HS xem hình ảnh về kinh thành Huế
- Cho HS giới thiệu nét đẹp của công trình Huế
- GV kết luận: Kinh thành Huế là một công trình sáng
tạo của nhân dân ta. Ngày 11 – 12 – 1993, thế giới đã
công nhận Huế là một Di sản Văn hóa thế giới và chúng
ta phải giứ gìn , bảo tồn di tích ở Huế .
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nêu lại nội dung chính
- Chuẩn bị bài ôn tập
- Quan sát
- Thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày – NX
- Nghe
- 2-3 em đọc SGK
Tiết : 3
Môn: Toán
BÀI: ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I.MỤC TIÊU :
- Thực hiện được cộng, phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. (BT1,2,3)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
KT bài : Trước
- Nhận xét
2.Bài mới:
Bài tập 1:
- Yêu cầu bài và cho HS nhắc lại cách yêu cầu HS
nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số trước
khi làm bài.
- Cho HS lên bảng làm
- NX : a.
7
6
7
4
7
2
=+
;
7
4
7
2
7
6
=−
Bài tập 2: Yêu cầu bài
- Cho HS lên bảng làm
- NX : a.
35

31
35
21
35
10
5
3
7
2
=+=+
;
5
3
35
10
35
31
7
2
35
31
=−=−
7
2
35
10
35
21
35
31

5
3
35
31
==−=−
;
35
31
35
10
35
21
7
2
5
3
=+=+
b.
8
7
24
21
24
3
24
18
6
1
4
3

==+=+
Bài tập 3: Tìm x
- Nêu YC bài
- Yêu cầu HS tìm được x theo quan hệ giữa thành phần
& kết quả phép tính (như đối với số tự nhiên)
- 1 em lên giải bài 5 , NX
- 2-3 HS nêu
- 2 em trình bày –NX
- Nghe
- 1 HS nêu
- 2 em lên bảng làm , NX
- Nghe

- 1 HS nêu đề bài
- 1 HS nêu
- YC HS làm
- NX : a.
9
7
; b.
21
4
; c.
4
3
Bài tập 4: (HS giỏi)Yêu cầu bài
- Gợi ý cách làm và YC HS làm .
- Cho 1 HS trình bày
- NX : a. Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường
đi là :

20
19
5
1
4
3
=+
(vườn hoa)
Số diện tích tích xây bể nước là :
1 -
20
1
20
19
=
(vườn hoa)
b. Diện tích vườn hoa là 20 x 15 = 300 (m
2
)
ĐS :a.
20
1
vườn hoa; b. 300 m
2
3.Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung chính ôn tập
- Chuẩn bị bài: Ôn tập các phép tính với phân số.
- 3 HS lên bảng trình bày , NX
- Nghe
- Nêu YC bài

- Nghe
- 1 em làm , NX
- Nghe
-Nghe
Tiết : 5
Sinh hoạt
1. Kế hoạch tuần tới :
- Đi học đều và đúng giờ- Sinh hoạt đội vào 15 phút đầu giờ.
- Học bài và làm bài trước khi đến lớp
- Tích cực x ây dựng bài- HS giỏi giúp HS yếu cùng tiến bộ
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ
- Tiếp tục rèn luyện chữ viết vào ngày thứ sáu
- Tham gia hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Thực hiện đúng quy định của nhà trường
2. Đánh giá hoạt động tuần qua:







…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………
Tổkhối duyêt.
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
Ban giám hiệu duyệt
…………………………………………………

…………………………………………………
…………………………………………………
……………………………
………………………………………………
………………………………………
………………………………………………
……………………………………….
………………………………………………
……………………………………….
………………………………………………
………………………………………………
………………………………………………
………………………………
………………………………………………
……………………………………
………………………………………………
……………………………………….
………………………………………………
……………………………………….
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………

…………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
……………………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×