Tiết: Ngày dạy:
Tuần:
Bài 2: TRUNG THỰC
I/ Mục tiêu bài:
Giúp HS hiểu: - Thế nào là trung thực, biểu hiện của lòng trung thực và vì sao
phải trung thực?
- Ý nghóa của trung thực.
- Hình thành thái độ quý trọng và ủng hộnhững việc làm trung
thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
- Giúp HS phân biệt hành vi trung thực và hành vi không trung
thực trong cuộc sống hằng ngày.
- Biết tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện
tính trung thực.
II/ Tài liệu và phương tiện:
- Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về trung thực.
- Bài tập tình huống.
- Bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy và học:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
a/ Nêu 1 số ví dụ về sống giản dò của những người sống xung quanh em?
b/ Những biểu hiện nào sau đây mà em đã làm được để rèn luyện đức tính
giản dò?
- Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp.
- Tác phong gọn gàng, lòch sự.
- Trang phục, đồ dùng không đắt tiền.
- Sống hoà đồng với bạn bè.
3/ Bài mới:
Hoạt dộng của GV và HS: Nội dung:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới:
GV: Cho HS làm bài tập sau:
1
a/ Trong những hành vi sau đâu hành vi nào sai?
- Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.
- Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầể xuống phòng
y tế.
- Xin tiền học để đi chơi điện tử.
- Ngủ dậy muộn, đi hoi không đúng qui đònh, báo lý
do ốm.
b/ Những hành vi đó biểu hiện điều gì?
GV: Dẫn dắt từ bài tập vào bài trung thực.
Hoạt động 2: Phân tích truyện đọc:
GV: Cho HS đọc truyện.
HS: Đọc diễn cảm truyện đọc.
GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi
sau:
a/ Bra-man- tơ đã đối xử với Mi-
ken-lăng-giơ như thế nào?
b/ Vì sao Bra-man-tơ có thái độ
như vậy?
c/ Mi-ken-lăng-giơ có thái độ như
thế nào?
d/ Vì sao Mi-ken-lăng-giơ lại làm
như vậy?
đ/ Theo em ông là người như thế
nào?
GV: Rút ra bài hoi qua câu truyện
trên.
1/ Truyện đọc:” Một tâm hồn
cao thượng”
a/ Không ưa thích, kình đòch, chơi
xấu, làm giảm danh tiếng, làm hại
sự nghiệp…
b/ Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-
giơ nối tiếng lấn át mình.
c/ Công khai đánh giá cao Bra-
man-tơ là người vó đại.
d/ Vì ông thẳng thắn, tôn trọng và
nói sự thật, dánh giá đúng sự việc.
đ/ Ông là người trung thực,tôn
trọng chân lý, công minh chính trực.
Hoạt động 3: Nội dung bài học.
GV: Chia nhóm cho HS thảo luận
theo nội dung sau:
Nhóm 1:Tìm những biểu hiện trung
thực trong học tập.
HS: Ngay thẳng không gian dối với
2/ Nội dung bài học:
2
thầy cô giáo,không quay cóp, nhìn
bài của bạn, không lấy đồ dùng học
tập của bạn.
Nhóm 2: Tìm biểu hiện trung thực
trong quan hệ với mọi người.
HS: Không nói xấu, lừa dối, không
đổ lỗi cho người khác, dũng cảm
nhận khuyết điểm.
Nhóm 3: Biểu hiện trung thực trong
hành động.
HS: Bênh vực, bảo vệ cái đúng,
phê phán việc làm sai.
HS: Các nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
GV: Nhận xét, kết luận.
trái với trung thực là sự dối trá, bóp
méo sự thật.
GV: Cho HS tìm ví dụ của việc nói
không đúng sự thật mà vẫn là hành
vi trung thực?
HS: Bácsó không nói thật bệnh tật
của bệnh nhân, nói dối kẻ đòch, kẻ
xấu…
GV: Cho HS trả lời các câu hỏi sau:
- Thế nào là trung thực?
- Biểu hiện của trung thực?
- Ý nghóa của trung thực?
a/ Trung thực là tôn trọng sự
thật, tôn trọng chân lý, tôn trọng lẽ
phải.
b/ Ngay thẳng, thật thà, dũng
cảm nhận lỗi.
c/ Ý nghóa:
- Đức tính cần thiết quý báu.
- Nâng cao phẩm giá.
- Được mọi người tin yêu, kính
trọng.
3
- Xã hội lành mạnh.
Tục ngữ:” Cây ngay không sợ chết
đứng”
Hoạt động 4: Củng cố - luyện tập
GV: Cho HS làm bài tập a SGK tr 8
GV: Cho HS làm bài tập:
Những hành vi nào sau đây thể
hiện tính trung thực? Giải thích vì
sao?
- Làm hộ bài cho bạn.
- Quay cóp trong giờ kiểm tra.
- Nhận lỗi thay cho bạn.
- Thẳng thắn phê bình bạn khi bạn
mắc khuyết điểm.
- Dũng cảm nhận lỗi của mình.
- Nhặt được của rơi trả lại người
mất.
HS: Trảlời cho ý kiến đúng
GV: Cho HS tự liên hệ bản thân đãï
rèn luyện phẩm chất trung thực
bằng những việc làm cụ thể, thông
thường gần gũi nhất.
HS: Tự liên hệ.
GV: Nhận xét, tổng kết toàn bài:
Trung thực là đức tính q báu,
nâng cao giá trò đạo đức của mỗi
con người. Xã hội sẽ tốt đẹp, lành
mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống
trung thực.
3/ Bài tập:
Bài a:
Đáp án: 4, 5, 6.
Dặn dò:
- Học bài và làm bài tập.
- Sưu tầm thêm tục ngữ ca dao nói về trung thực.
4
Ruùt kinh nghieäm:
5