Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

tuan 32 lop 2 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.76 KB, 22 trang )

Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
TUẦN 32
Ngày soạn: 22/4/2010
Thứ hai, ngày 26 tháng 04 năm 2010.
Tiết 1 : Hoạt động tập thể:
Chào cờ

Tiết 2+3: Tập đọc:
CHUYỆN QUẢ BẦU
I . Mục đích yêu cầu:
- Đọc mạch lạc toàn bài ; biết ngắt, nghỉ hơi đúng.
- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nướcViệt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung
một tổ tiên( trả lời được CH 1, 2, 3, 5); HS khá, giỏi trả lời CH4.
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài “Cây và
hoa bên lăng Bác”
- GV nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Ghi tựa
- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
- Tại sao quả bầu bé mà có rất nhiều người ở
trong ? Câu chuyện mở đầu chủ điểm Nhân dân
hôm nay các em biết về nguồn gốc các dân tộc
Việt Nam.
b. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu.


- Tóm tắt nội dung :
Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh
em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó, bồi
dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.
- Tìm hiểu bố cục :
- Bài được chia làm mấy đoạn ?
- GV yêu cầu HS chia đoạn theo SGK.
- Hướng dẫn đọc từ khó :
- GV ghi từ khó lên bảng – hướng dẫn HS đọc
và giải nghĩa từ nếu có.
- lạy van, ngập lụt, lấy làm lạ, chết chìm, lao
xao, khoét rỗng, vắng tanh, giàn bếp, nhẹ
nhàng.
- 2 HS lên bảng đọc và trả lời.
- Mọi người đang chui ra từ quả bầu.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
-Bài chia làm 3 đoạn
- Lớp chý ý theo dõi.

- HS theo dõi
- HS đọc từ – lớp đọc đồng thanh.
GV: Võ Thị Diệu Linh
178
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
- Hướng dẫn đọc câu văn dài.
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn câu văn khó
đọc lên bảng – hướng dẫn đọc.
+ Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp
đùng đùng, / mây đen ùn ùn kéo đến. // Mưa to,

gió lớn, nước ngập mênh mông. // Muôn loài
đều chết chìm trong biển nước. //
+ Lạ thay, / từ trong quả bầu,/ những con người
bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ – mú nhanh nhảu
ra trước,/ dính than/ nên hơi đen .// Tiếp đến,/
người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người
Hmông,/ người Ê – đê,/ người Ba – na,/ người
Kinh, …/ lần lượt ra theo.//
- GV chú ý sữa sai cho HS.
@ . Đọc từng câu :
- Đọc từng đoạn trước lớp :
+Em hiểu thế nào là “con dúi” ?
+ Em hiểu “sáp ong” là như thế nào ?
+ “Nương”ý nói như thế nào ?
+ Em hiểu “ tổ tiên” là gì ?
- Đọc đoạn trong nhóm :
- GV quan sát HS đọc bài.
-Thi đọc giữa các nhóm :
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Đọc đồng thanh :
Tiết 2
c.Tìm hiểu bài :
+Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi
rừng bắt ?
+ Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng
điều gì ?
+ Hai vợ chồng làm cách` nào để thoát lụt ?
+ Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau
nạn lụt?
+Những con người đó là tổ tiên của những dân

tộc nào ?
- HS dùng bút chì ngắt nghỉ hơi sau dấu
chấm, phẩy và giữa các cụm từ.
- 2 HS đọc – lớp đọc đồng thanh
- 2 HS đọc cá nhân – lớp đọc đồng
thanh.
- HS nối tiếp nhau đọc theo hàng dọc
- HS đọc chú giải SGK
- HS đọc chú giải SGK
- HS đọc chú giải SGK
- HS đọc chú giải SGK
- HS đọc theo nhóm 3 HS – cử người đại
diện thi đọc.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện đọc đoạn 1,2
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
- 3 HS đọc lại 3 đoạn – lớp theo dõi
- Lạy van xin tha sẽ nói điều bí mật
-Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt
khắp miền và khuyên họ chuẩn bị cách
phòng lụt.
- Làm theo lời của dúi lấy khúc gỗ to
khoét rỗng ….hết hạn bảy ngày mới
chui ra.
-Người vợ sinh ra một quả bầu, khi đi
làm về nghe thấy tiếng nói lao xao.
Người vợ lấy dùi dùi quả bầu thì có
những người từ bên trong nhảy ra.
- Những con người đó thuộc các dân tộc
Khơ – me, Thái, Mường, Dao, Hmông,
Ê – đê, Ba – na, Kinh.

GV: Võ Thị Diệu Linh
179
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
+ Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước mà
em biết ?
- GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
+ Câu chuyện nói lên điều gì ?
+ Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
c. Luyện đọc lại :
- GV nhận xét cho điểm.
3. Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa học tập đọc bài gì ?
+ Chúng ta phải làm đối với các dân tộc anh
em trên đất nước Việt Nam ?
- Về đọc lại bài – tìm hiểu bài.
- Tày, Hoa, Khơ – me, Nùng, …
- HS theo dõi lắng nghe.
- Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu
Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam /
- Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một
tổ tiên ./ …
- Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc lại
bài – lớp theo dõi
- Chuyện quả bầu
- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp
đỡ lẫn nhau.

Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu :
-Biết sử dụng một số tờ giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng
- Biết trả tiền và nhận lại tiền trong trường hợp mua bán đơn giản.
- Các bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3
II. Đồ dùng dạy học :
-Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
-Ghi các thẻ : 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 4.
- GV nhận xét sửa chữa
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
Trong tiết Toán hôm nay, các em sẽ được
học luyện tập một số kĩ năng liên quan đến
việc sử dụng tiền Việt Nam.
- Đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi
1000đồng và yêu cầu HS nhận diện các tờ
giấy bạc này.
b. Hướng dẫn luyện tập :
Bài1:Yêu cầu làm gì ?
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và
thảo luận nhóm cặp tìm ra kết quả.
- GV quan sát HS làm việc.
+Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào ?
- 2 HS làm bảng lớp – lớp làm bảng con
- HS nhắc lại tựa.
- HS quan sát và nhận diện.

- Cho biết mỗi túi có bao nhiêu tiền ?
GV: Võ Thị Diệu Linh
180
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
+ Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta
làm thế nào ?
+ Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ?
- Yêu cầu HS tự tính các phần còn lại.
Bài 2 : - Gọi HS đọc đề
- Hướng dẫn tìm hiểu đề bài.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Làm thế nào để tìm ra số tiền mà mẹ phải
trả ?
- Yêu cầu HS làm bài .
- GV nhận xét – sửa chữa và ghi điểm .
Bài 3 : Bài tập yêu cầu làm gì ?
+ Muốn biết người bán rau phải trả lại cho
An bao nhiêu tiền , chúng ta phải làm phép
tính gì ?
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV nhận xét - ghi điểm .
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa học bài gì ?
- GV tổ chức trò chơi bàn hàng để rèn luyện
kĩ năng trả và nhận lại tiền thừa trong mua
bán hàng ngày.
- Về nhà thực hành bài học và làm bài tập
(VBT).
- HS thảo luận nhóm cặp – trả lời câu

hỏi theo yêu cầu của GV.
-có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1
tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng
-Làm phép tính cộng 500đồng + 200
đồng + 100 đồng.
- Túi thứ nhất có 800 đồng.
- HS làm bài vào bảng con – Mỗi nhóm
làm một phần, 4 HS đại diện lên bảng
làm
- 1 HS đọc đề – lớp theo dõi bài.
- Mẹ mua rau hết 600 đồng, mua hành
hết 200 đồng .
Tìm số tiền mà mẹ phải trả.
- Thực hiện pháp tính cộng.
- 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vào vở
Bài giải
Số tiền mẹ phải trả là :
600 + 200 = 800 ( đồng )
Đáp số : 800 đồng
- 1 HS đọc yêu cầu – lớp theo dõi .
-Viết số tiền phải trả lại ô trống (theo
mẫu )
- Phép tính trừ
- 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vở .
-Viết số thích hợp vào ô trống.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-Luyện tập.
- HS thực hành chơi trò chơi.

Chiều: Tiết 1: Đạo đức:

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
A/ MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
- Ích lợi của một số việc làm ngay tại địa phương mình .
- Củng cố lại một số chuẩn mực hành vi đạo đức và pháp luật phù hợp với lứa tuổi của các
em trong đời sống hằng ngày .
- Giáo dục HS làm những việc tốt và có ích .
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Tranh, ảnh , mẫu chuyện .việc cần làmcó liên quan đến địa phương .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
GV: Võ Thị Diệu Linh
181
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng trả lời.
+ Nhận xét đánh giá.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi bảng.
2/ Hướng dẫn tìm hiểu:
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
+ Vì sao cần phải bảo vệ các của công?
Nhắc lại tựa bài
Mục tiêu: Giúp HS có ý thức bảo vệ và gìn giữ của chung.
Cách tiến hành:
+ GV đưa yêu cầu: Trường em có các bồn hoa và cây cảnh em cần thể hiện điều gì:
+ Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận các
nội dung:
a/ Chạy lung tung, ngắt hoa.
b/ Thực hiện đúng theo quy định của nhà

trườngù.
c/ Nhắc nhở bạn không nên phá phách .
d/ Tự giữ gìn và nhắc nhở bạn bè
+ Chia nhóm và thảo luận.
+ Đại diện các nhóm nêu và nhận xét
Kết luận: Em nên thực hiện đúng theo nôi quy quy định của nhà trường để thể hiện đúng
là người học sinh có văn hoa, làm cho trường mình càng đẹp càng văn minh.
Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ các cây cảnh và các
bồn hoa trong nhà trường.
+ GV nêu tình huống: Vào ngày thứ bảy, trường không có lớp học, một số bạn đến trường
chơi, Theo em, có nên đến trường chơi hay không và nếu đến chơi em cần làm gì?
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận
+ Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
+ Nhận xét.
+ Yêu cầu từng nhóm lên đóng vai xử lí
+ Các nhóm thảo luận theo tình huống
GV nêu.
+ Đại diện từng nhóm báo cáo.
+ Nhận xét
+ Từng nhóm lên đóng vai và nhận xét.
Kết luận chung: Trong tình huống đó, không nên đến trường ngày thứ bảy và nếu đến
phải có ý thức bảo vệ trường học vì trường học là nơi để học tập và sinh hoạt.
Hoạt động 3: Tự liên hệ.
Mục tiêu: Giúp HS biết suy nghĩ lại bản thân mình về những việc nên làm và không nên
làm.
Cách tiến hành:
* HS tự liện hệ rồi nhận xét.
* Phân tích những điều đúng sai cho HS hiểu sau đó GD cho HS có ý thức bảo vệ và gìn

giữ những của công, của nhà trường.
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được điều gì ?
Vì sao cần phải cần phải bảo vệ những nơi công cộng ở nhà trường và địa phương em?
Dặn HS về chuẩn bị cho tiết sau ô tập chuẩn bị kiểm tra. GV nhận xét tiết học.

GV: Võ Thị Diệu Linh
182
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Tiết 2: Tự nhiên và xã hội:
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
A/ MỤC TIÊU:
- Nói được tên 4 phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Hình vẽ minh hoạ trong sách.
Mỗi nhóm chuẩn bị: 5 tấm bìa; tấm 1 vẽ mặt trời và 4 tấm còn lại, mỗi tấm viết tên một
phương: Đông, Tây, Nam, Bắc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC:
+ Gọi 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
+ GVnhận xét.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1) Giới thiệu : Ghi tựa
2) Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
Mục tiêu : HS biết kể tên 4 phương chính
và biết quy ước phương mặt trời mọc là
phương đông.

Cách tiến hành
+ Yêu cầu HS mở SGK đọc và trả lời các
câu hỏi:
+ Hằng ngày, mặt trời mọc lúc nào và lặn
lúc nào?
+ Trong không gian có mấy phương
chính là những phương nào?
+ Mặt trời mọc ở phương nào và lặn ở
phương nào?
+ Nêu đặc điểm, vai trò của mặt trời đối
với sự sống trên trái đất?
Nhắc lại tựa bài
+ HS thực hiện mở sách và trả lờiõ.
+ Mặt trời mọc vào buổi sáng lúc 6 giờ và
lặc vào buổi chiền lúc 17 giờ.
+ Người ta quy ước, trong không gian có
4 phương chính đó là: Đông, Tây, Nam,
Bắc.
+ Mặt trời mọc ở phương Đông, lặn ở
phương Tây.
Hoạt động 2: Trò chơi: Tìm phương hướng mặt trời mọc
Mục tiêu: HS biết được nguyên tắc xác định phương hướng bằng mặt trời. HS thực hành
xác định phương hướng bằng mặt trời.
Bước 1: Hoạt động theo nhóm
+ Yêu cầu HS quan sát hình 3, dựa vào hình vẽ để nói về cách xác định phương hướng
bằng mặt trời theo nhóm.
Bước 2: Hoạt động cả lớp
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
+ GV nhắc lại nguyên tắc xác định phương hướng bằng mặt trời.
+ Nếu biết phương mặt trời mọc, ta sẽ đứng thẳng, tay phải hướng về mặt trời mọc

(phương đông) thì
- Tay trái của ta sẽ chỉ phương Tây
- Trước mặt là phương Bắc
- Sau lưng ta là phương Nam
GV: Võ Thị Diệu Linh
183
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Bước 3: Chơi trò chơi: “Tìm phương hướng mặt trời”
+ Cho HS ra sân chơi theo nhóm(mỗi nhóm ít nhất là 7 HS. Các nhóm sử dụng 5 tấm bìa
để chơi, các nhóm bắt đầu chơi.
+ Gọi đại diện các nhóm lên thực hành xác định phương hướng trước lớp.
+ Nhận xét
Kết luận : Nếu biết phương mặt trời mọc, ta sẽ đứng thẳng, tay phải hướng về mặt trời
mọc (phương đông) thì
- Tay trái của ta sẽ chỉ phương Tây
- Trước mặt là phương Bắc
- Sau lưng ta là phương Nam
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ
- Qua bài học em hiểu được điều gì?
- Hãy nêu cách xác định phương hướng mặt trời
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.

Tiết 3: Thủ công:
Làm con bướm ( Tiết 2)
I . Mục tiêu : - Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp
gấp tương đối đều, phẳng.
II. Đồ dùng dạy học :
-Con bướm mẫu bằng giấy.
-Quy trình làm con bước.

-Giấy màu, kéo, hồ…
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+Tiết trước các em học bài gì ?
+ Em hãy nhắc lại các quy trình làm con
bướm ?
2.Bài mới
- GV ghi tựa bài.
Trong tiết thủ công này, chúng ta cùng nhau
thực hành làm hoàn thành con bướm.
b. Thực hành
-Ôn lại các quy trình
+ Em hãy nêu lại các bước để làm con bướm ?
- GV nêu lại các quy trình và thao tác làm con
bướm ( như đã Hd ở tiết trước ).
-Thực hành - GV tổ chức cho HS làm con
bướm.
- GV theo dõi và uốn nắn, giúp đỡ HS còn yếu.
- GV yêu cầu HS trang trí và hoàn thành sản
phẩm.
-…Làm con bướm (Tiết 1).
- Vài HS thực hiện nhắc lại các quy
trình làm con bướm.
- HS nhắc.
-…4 bước.
-…B1: Cắt giấy ;
B2: Gấp cánh bướm ;
B3:Buộc thân bướm ;
B4: Làm râu bướm.

- HS chú ý theo dõi.
- HS làm com bướm theo các quy
trình và thao tác đã được HD.
GV: Võ Thị Diệu Linh
184
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Trưng bày sản phẩm GV yêu cầu HS trưng
bày sản phẩm – Nhận xét và đánh giá.
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
+ Các em vừa làm một loại đồ chơi gì ?
- GV giáo dục và thu dọn dồ dùng (lưu ý HS
dọn VS lớp học )
- Về nhà tập làm lại con bướm cho thật đẹp để
trưng bày trong phòng học tập của mình.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập để tiết sau làm đèn
lồng.
- HS trang trí cho sản phẩm đã hoàn
tất.
- HS trưng bày sản phẩm.
- Vài HS Nhận xét.
-…Làm con bướm.

Ngày soạn: 22/4/2010
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
- Biết cách đọc, viết so sánh các số có ba chữ số.
- Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
- Biết giải bài toán về nhiều hơncos kèm đơn vị đồng.

- Các bài tập cần làm: Bài 1, 3, 5
II . Đồ dùng dạy học :
-Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Chấm VBT (3-5 bài).
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta thực hành và rèn luyện kĩ
năng đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số, nhận
biết một phần năm và giải các bài toán có liên
quan đến đơn vị tiền qua tiết Luyện tập chung.
b.HD luyện tập
Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra.
Bài 3:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hãy nêu cách so sánh số có 3 chữ số với
nhau ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài.
Bài 5:
- GV gọi HS đọc đề.
- GV HD HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ và giải.
- 2 HS làm bảng.
- HS nhắc.
- 1 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
- HS kiểm tra chéo bài cho nhau.
-…so sánh số.
-…1 HS nêu

- 2 HS làm bảng - Lớp làm bài tập
( VBT ).
- 1 HS đọc.
- HS chú ý và thực hiện.
Bài giải
Giá tiền của bút bi là :
GV: Võ Thị Diệu Linh
185
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
3.Củng cố, dặn dò :
- Về nhà làm bài tập (VBT).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
700 + 300 = 1000 ( đồng ).
Đáp số : 1000 đồng.
- HS làm vở bài tập.

Tiết 2: Kể chuyện:
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục đích yêu cầu : Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện
( BT1, BT2)
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ trong SGK.
-Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động dạy
1.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết học trước chúng ta kể chuyện gì ?
- GV gọi HS kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa

tròn”.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
- Câu chuyện “Chuyện quả bầu” nói lên điều
gì ?
Hôn nay lớp mình sẽ kể lại cây chuyện này
để hiểu rõ hơn về nội dung và ý nghĩa của câu
chuyện.
b.HD kể chuyện.
- Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý.
- Bước 1 : Kể chuyện trong nhóm
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và gợi
ý
- GV chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để
kể chuyện.
- GV quan sát HS kể chuyện .
- Bước 2 : Kể trước lớp .
- GV yêu cầucác nhóm kể trước lớp .
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể .
Khi HS kể GV đặt câu hỏi gợi ý .
* Đoạn 1
+ Hai vợ chồng vợ chồng người đi rừng bắt
được con gì ?
+ Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi
-Chiếc rễ đa tròn.
- 3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn – 1 HS kể
lại toàn câu chuyện.
- HS Nhận xét nhắc.

-Các dân tộc Việt Nam đều là anh em
một nhà , có chung tổ tiên.
- HS quan sát tranh SGK để chuẩn bị
kể chuyện .
- Lớp chia thành nhiều nhóm, mỗi
nhóm 4 HS kể lại 4 đoạn của câu
chuyện. Khi HS 1 kể thì các em khác
lắng nghe và nhận xét bổ sung.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp. Mỗi HS kể 1 đoạn chuyện.
- Bắt được con dúi.
- sắp có lụt và cách chống lụt …
-hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ
sông.
- vắng tanh cây cỏ vàng úa .
-Vì lụt lội mọi người không nghe lời
hai vợ chồng nên bị chết chìm trong
nước.
-Mưa to gió lớn, nước ngập mênh
mông , sấm chớp đùng đùng.
-Ta cả mọi người đều chìm trong nước
- Người vợ sinh ra một quả bầu.
-Hai vợ chồng đi làm về nghe thấy
tiếng lao xao trong quả bầu.
- lấy que dùi và quả bầu.
-Người Khơ – mú, người Thái, Mường,
GV: Võ Thị Diệu Linh
186
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
rừng biết điều gì ?

* Đoạn 2
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
+ Cảnh vật xung quanh như thế nào ?
+ Tại sao cảnh vật như vậy ?
+Em hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt ấy
?
* Đoạn 3
+ Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng ?
+ Quả bầu có gì đặc biệt, huyền bí ?
+ Nghe tiếng nói kì lạ, ngưòi vợ đã làm gì ?
+Những người nào được sinh ra từ quả bầu?
- Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới
đây
Đất nước ta có 54 dân tộc anh em. Mỗi dân
tộc có tiếng nói riêng, có cách ăn mặc riêng.
Nhưng tất cả các dân tộc ấy đều sinh ra từ một
mẹ. Chuệyn kể rằng …
- GV : Đây là cách mỏ đầu giúp các em hiểu câu
chuyện hơn.
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS kể tốt nhất
3. Củng cố , dặn dò :
+Các em vừa kể cuyện gì ?
Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Và chuẩn bị bài tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
Dao, Hmông, Ê – đê, Ba- na, người
Kinh.
- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn mở đầu –
lớp đọc thầm.
- 2- 3 HS khá, giỏi kể phần mở đầu và

đoạn 1 – Lớp theo dõi và nhận xét.
- HS xung phong kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Chuyện quả bầu

Tiết 3: Chính tả:
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu : - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu;
viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT.
- Làm được BT2, BT3a
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng chép sẵn nội dung cần chép.
-Bảng chép sẵn 2 nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước các em viết chính tả bài gì ?
- GV gọi HS lên bảng đọc và viết các từ khó.
- GV nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài : Ghi tựa
Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ chép
- Cây và hoa bên lăng Bác.
- 2 HS viết bảng lớp – lớp viết bảng
con
- Tìm 3 từ có phụ có phụ âm đầu r / d /
gi
- Tìm 3 từ có thanh hỏi / thanh ngã.
+ Giỏ cá, da dẻ, rì rào, cửa sổ, nghĩ
GV: Võ Thị Diệu Linh

187
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
một đoạn trong bài Chuyện quả bầu và làm các
bài tập chính tả .
b. Hướng dẫn tập chép
- Ghi nhớ nội dung
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn chép lên
bảng.
- Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
- Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc từ
đâu ?
- Hướnh dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao
?
- Những chữ đầu đoạn cần viết như thế nào ?
-HD viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết
- GV chữa lỗi cho HS
- Chép bài, Soát lỗi
- GV chấm 3-5 bài.
c.HD làm bài tập
- Bài 1: GV yêu cầu HS đọc bài.
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
Bài 3:GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV chia lớp và yêu cầu HS lên bảng viết các từ
theo hình thức tiếp sức.
- GV tổng kết trò chơi.

3.Củng cố, dặn dò :
- Các em vừa học bài gì ?
- Về nhà viết lại bài và làm bài tập ( VBT ).
- Chuẩn bị bài viết sau.
- Nhận xét tiết học.
ngợi, dã giò,…
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc – lớp đọc thầm.
-Giải thích nguồn gốc ra đời của các
dân tộc Việt Nam.
-Đều được sinh ra từ quảbầu.
-Đoạn văn có 3 câu.
-Chữ đầu câu : Từ, Người, Đó. Tên
riêng : Khơ-mú, Thái, Tày, Mường,
Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
-…Lùi vào một ô và phải viết hoa.
- HS viết bảng con: Khơ-mú, nhanh
nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường,
Hmông, Ê-đê, Ba-na.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS dò bài – Soát lỗi.
- 1 HS đọc – Lớp đọc thầm.
Điền vào chỗ trống .
- 1 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
Bác lái đò
Bác làm nghề chở đò đã năm năm
nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh
trên mặt nước, ngày này qua ngày
khác, bác chăm lo đưa khách qua lại

bên sông.
- 2 HS đọc.
- HS các nhóm lên lần lượt theo hình
thức tiếp sức.
-…

Tiết 4: Tập đọc:
TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục đích – yêu cầu : - Biết ngắt hơi đúng khi đọc các câu thơtheo thể tự do.
- Hiểu ND: Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp ( trả lời các
CH trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài thơ)
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng ghi sẵn bài thơ.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
GV: Võ Thị Diệu Linh
188
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
+ Tiết trước chúng ta học tập đọc bài gì ?
- GV gọi HS đọc bài – hỏi.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
Trong giờ tập đọc này, chúng ta cùng đọc làm
quen với những chị lao công, những con người
ngày đêm vất vả để giữ gìn vẻ đẹp cho thành
phố qua bài thơ “ Tiếng chổi tre”
b.Luyện đọc
- GV đọc bài.

- GV tóm tắt nội dung bài : Hiểu nghĩa của bài
chị lao công vất vả để giữ sạch, đẹp đường phố.
Chúng ta cần phải quý trọng, biết ơn chị lao
công và có ý thức giữ vệ sinh chung.
- Tìm hiểu bố cục
+ Bài này được chia làm mấy đoạn ?
- HD đọc từ khó
Quét rác, lắng nghe, sạch lề, lặng ngắt, như
sắt.
- HD đọc ngắt nghỉ hơi
+ GV đọc mẫu.
- Đọc từng ý thơ
- Đọc từng đoạn trước lớp
+ Em hiểu thế nào là “xao xác” ?
+ Em hiểu “lao công” là gì ?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
- Đọc đồng thanh
c.Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc lại bài.
- Câu hỏi 1
+ Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào lúc
nào ?
- Câu hỏi 2
+ Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ?
- Câu hỏi 3
+Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài
thơ ?
+Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì ?

- Câu hỏi 4
- GV cho HS đọc HTL từng đoạn.
- GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu
dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài.
- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS đọc – trả lời
- HS nhắc.
- HS chú ý theo dõi.
-…3 đoạn.
+ Đ1 : Từ đầu … quét rác.
+ Đ2 : Tiếp … quét rác.
+ Đ3 : Phần còn lại.
- HS đọc cá nhân – lớp đồng thanh.
- HS dùng bút chì gạch chân các từ nhấn
giọng : lắng nghe, xao xác, lạnh ngắt,
như sắt, như đồng.
- HS nối tiếp nhau đọc theo hàng ngang.
- HS đọc ( mỗi nhóm 3 HS đọc ) các HS
khác lắng nghe.
- Các nhóm cử đại diện đọc ( N1&N3
đọc đoạn 1, N2&N4 đọc đoạn 2&3 ) –
Lớp theo dõi – Nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- 3 HS đại diện đọc lại 3 đoạn – Lớp đọc
thầm.
- 1 HS đọc.
-…Vào những đêm hè rất muộn và
những đêm đông lạnh giá…cơn giông
vừa tắt.
- 1 HS đọc.

-…Chị lao công như sắt, như đồng. Tả
vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao
công.
- 1 HS đọc.
-…Chị lao công làm việc rất vất vả ,
công việc của chị rất có ích. Chúng ta
phải biết ơn chị.
GV: Võ Thị Diệu Linh
189
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
- GV Nhận xét – Ghi điểm từng HS.
3.Củng cố, dặn dò :
+ Các em vừa học tập đọc bài gì ?
+ Qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì ?
- Về đọc và tìm hiểu lại bài.
-…Chúng ta phải luôn giữ gìn VS
chung.
- HS học thuộc lòng bài thơ
- 5 HS đọc – Lớp theo dõi – Nhận xét
-…Tiếng chổi tre.
-…HS tự phát biểu ý kiến.

Ngày soạn: 22/4/2010
Thư năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : - Biết cộng, trừ ( không nhớ) các số có ba chữ số.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Các bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3

II. Đồ dùng dạy học :
-Viết sẵn nội dung bài tập 1 , 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV ghi bảng và yêu cầu HS tính.
896 – 133 295 – 105
267 + 121 178 + 111
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
Hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập chung
tiếp theo về so sánh các số có 3 chữ số, rèn kĩ
năng cộng trừ các số có 3 chữ số(không nhớ )
b.HD làm bài tập
Bài 1:GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài.
- GV chữa bài – Ghi điểm.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực
hiện tính các số có 3 chữ số.
Bài 2: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
+ Muốn tìm số hạng ta làm như thế nào ?
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm sao ?
+Muốn tìm số trừ , ta thực hiện ra sao ?
3.Củng cố, dặn dò :
+ Các em vừa học bài gì ?
- Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài học sau.
- Nhận xét tiết học.
-…Luyện tập chung.

- 2 HS tính bảng – Lớp làm bảng con.
- Vài HS nêu.
-…Tìm x.
- 4 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
- HS thực hiện quan sát và phân tích
hình.
- 2 HS lên bảng vẽ – Lớp vẽ vào vở.
-…Luyện tập chung.
GV: Võ Thị Diệu Linh
190
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

Tiết 4: Tập viết:
CHỮ HOA : Q ( KIỂU 2 )
I. Mục đích – yêu cầu: - Viết đúng chữ hoa Q- kiểu 2( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ);
chữ và câu ứng dụng: Quân( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; Quân dân một lòng( 3 lần)
II. Đồ dùng dạy học :
-Mẫu chữ Q viết trên bảng có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
-Vở tập viết 2, tập hai.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước chúng ta tập viết bài gì ?
- GV gọi HS viết chữ N hoa và viết tiếng người
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
Trong giờ tập viết này , chúng ta sẽ viết chữ Q
hoa kiểu 2 và cụm từ ứng dụng “quân dân một
lòng”
b.HD viết chữ hoa

*quan sát số nét , quy trình viết.
- GV cho HS quan sát chữ Q hoa ( kiểu 2 )
+ Chữ Q hoa gồm những nét nào ?
+ Chữ Q hoa cao mấy li ?
- GV vừa nói vừa viết chữ Q hoa trong khung.
-Viết bảng
- GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa trên không
trung và bảng con.
c.HD viết cụm từ ứng dụng
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- GV yêu cầu HS mở vở và đọc cụm từ ứng
dụng.
- Em hiểu cụm từ “ Quân dân một lòng ” nghĩa
là gì ?
*Quan sát và nhận xét
+ Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng
nào ?
+ Những con chữ nào có cùng chiều cao với con
chữ Q ?
+ Cách nối con chữ Q sang các chữ bên cạnh
bằng cách nào ?
+ Khoảng cách các con chữ bằng chừng nào ?
- Viết bảng
- GV yêu cầu viết cụm từ ứng dụng.
d. HD viết vở.
3 HS thực hiện lên bảng viết.
- 3 HS viết bảng – Lớp viết bảng con.
- HS nhắc.
- HS quan sát.
-…Nét cong phải và nét lượn ngang.

-…Cao 5 li.
- HS chú ý quan sát và lắng nghe.
- HS viết.
- HS đọc “ Quân dân một lòng”.
-…Quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau
giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây
dựng Tổ quốc.
-…Cụm từ gồm 4 tiếng. Đó là : Quân,
dân, một, lòng.
-…Chữ l , g.
-…Nối từ nét hất của chữ Q sang các
chữ bên cạnh.
-…Bằng một con chữ o.
- HS viết bảng.
- HS viết.
GV: Võ Thị Diệu Linh
191
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
- GV thu vở chấm bài ( 5-7 bài).
3.Củng cố, dặn dò :
- Các em vừa viết bài gì ?
- Về nhà luyện viết lại bài cho hoàn chỉnh và nắn
nót cho đẹp.

Ngày soạn: 22/4/2010
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Toán:
KIỂM TRA
I. Mục tiêu :
KT tập trung vào các nội dung sau:

- Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
- So sánh các số có ba chữ số
- Cộng, trừ các số có ba chữ số( không nhớ)
- Chu vi các hình đã học.
II. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV kiểm tra giấy ( sự chuẩn bị của HS ).
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
Trong tiết này , chúng ta cùng làm bài kiểm
tra về việc nắm các kiến thức đã học ở những
tiết trước.
b.Nội dung
- GV ghi đề bài
Đề bài :
Câu 1 : Số
255 , , 257 ,  ,  , 260 ,  , 
Câu 2 : Điền dấu > , < , -
375 … 400 301 … 297
601 … 563 999 … 1000
238 … 259
Câu 3 : Đặt tính rồi tính
432 + 325 251 + 346
872 – 320 786 – 135
Câu 4 : Tính :
25 m + 17 m
700 đồng – 300 đồng 900 km – 200 km
200 đồng + 500 đồng 63 mm – 8 mm
Câu 5 : Tính chu vi hình tam giác ABC biết

các cạnh AB - 24 cm, BC - 40 cm, AC - 32 cm
.
- HS nhắc
- HS chú ý lắng nghe.
- HS làm bài KT.
-…Ktra .
GV: Võ Thị Diệu Linh
192
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV thu bài KT chấm
3.Củng cố, dặn dò :
+ Các em vừa làm toán bài gì ?
- Về nhà ôn, làm lại bài tự KT

Tiết 2: Chính tả: ( Nghe viết)
TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục đích – yêu cầu :
- Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
- Làm được BT 2, BT3a
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS viết các từ sau : lấm lem, nuôi
nấng, long lanh, no nê, lội nước, vội vàng, vất
vả, …
- GV Nhận xét – Ghi điểm.

2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
Giờ chính tả hôm nay, chúng ta sẽ viết bài tập
đọc “Tiếng chổi tre” và làm các bài tập.
b.HD viết chính tả
- Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV yêu cầu HS đọc đoạn cần viết.
+ Đoạn thơ nói về ai ?
+ Công việc của chị lao công vất vả như thế nào
?
+ Qua đoạn thơ em hiểu điều gì ?
- HD trình bày bài
+ Bài thơ thuộc thể thơ gì ?
+ Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
- HD viết từ khó
- GV HD HS viết các từ khó sau :
Lặng ngắt, cơn giông, quét rác, gió rét, sạch lề.
Đi về, như đồng.
- GV Nhận xét – sửa chữa.
- Viết chính tả
- GV đọc bài.Soát bài
- GV đọc bài viết.
- GV chấm bài viết ( 5-7 bài ).
- 3 HS viết bảng – Lớp viết bảng con.
- HS nhắc.
- 3-5 HS đọc.
-…Chị lao công.
-…Chị phải làm việc vào những đêm
hè, những đêm đông giá rét.
-…Chị lao công làm công việc có ích

cho XH, chúng ta phải biết yêu quý,
giúp đỡ chị.
-…thể thơ tự do.
-…Viết hoa.
- HS đọc và viết bảng.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc.
-…Điền vào chỗ trống.
- 2 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
-…Tiếng chổi tre.
GV: Võ Thị Diệu Linh
193
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
c.Luyện tập
- Bài 2a
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Bài giải : Các từ cần điền : Làm, nên non, núi,
lấy, nước.
3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa viết chính tả bài gì ?

Tiết 3: Tập làm văn:
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI - ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I. Mục đích – yêu cầu :
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn( BT1, BT2) ; Biết đọc
và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc( BT3)
II. Đồ dùng dạy học :

-Sổ liên lạc của từng HS .
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS lên đọc bài văn viết về Bác Hồ
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
Tuần trước chúng ta đã biết đáp lại lời khen
ngợi . Giờ học hôm nay chúng ta sẽ học cách
đáp lời từ chối sao cho lịch sự . Sau đó , các em
sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình.
b.HD làm bài
Bài 1:- GV gọi HS đọc yêu cầu.
+ Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo
xanh ?
+ Bạn kia trả lời thế nào ?
+ Lúc đó , bạn áo tím đáp lại như thế nào ?
- GV gọi HS thực hành đóng lại các tình huống
trên trước lớp.
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu bài và các tình
huống của bài.
- GV gọi HS làm mẫu với tình huống 1.
- Tương tự GV gọi HS thực hành với các tình
huống còn lại ( Mỗi tình huống GV cho từ 3 –
5 HS thực hành ).
Bài 3 : GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc
- 3-5 HS đọc bài làm của mình.
- HS nhắc.

- 1 HS đọc.
-…Bạn nói : Cho tớ mượn truyện với !
-…Bạn trả lời : Xin lỗi . Tớ chưa đọc
xong.
-…Bạn nói ; Thế thì tớ mượn sau vậy.
- 3 cặp HS thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu , 3 HS đọc tình
huống.
- 2 HS thực hành – Lớp chú ý theo dõi.
+ HS 1 : Cho mình mượn quyển truyện
với ?
+ HS 2 : Truyện này tớ cũng đi mượn.
+ HS 1 : Vậy à ! Đọc xong cậu kể cho tớ
nghe nhé.
GV: Võ Thị Diệu Linh
194
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
mà mình thích nhất , đọc thầm và nói lại theo
nội dung :
+ Lời ghi nhận của GV .
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của em , việc em sẽ làm sau khi đọc
xong trang sổ đó.
3.Củng cố , dặn dò :
- Chúng ta vừa học bài gì ?
- Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT )
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- HS thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS thực hành ( 5-7 em ).

-…

Tiết 4: Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt sao.
- Ôn lại các câu trong chương trình rèn luyện đội viên đã học.
- GV cho hs ra sân ôn các bước sinh hoạt sao.
- Các chị phụ trách hướng dẫn ôn.
- GV theo dâi, nh¾c nhë

Thể dục :
Bài 63: CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI: “NHANH LÊN BẠN ƠI”
I. Mục tiêu : - Biết cách chuyền cầu bằng cá nhân hoặc vợt gỗtheo nhóm 2 người.
- Biết cách cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm : - Một còi để tổ chức trò chơi , kẻ vạch giới hạn và chuẩn bị cờ cho trò chơi
" Nhanh lên bạn ơi " Mỗi em chuẩn bị một quả cầu và bảng gỗ để tâng cầu.
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung và phương pháp dạy học
Định
lượng
Đội hình luyện
tập
1.Bài mới a/Phần mở đầu :
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp từ 1- 2 phút.
- Xoay đầu gối, xoay hông,vai, xoay cổ chân.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung ,mỗi
động tác 2 lần x 8 nhịp.
b/ Phần cơ bản
*Chia tổ tập luyện : Hai tổ tâng cầu bằng bảng nhỏ hay
bằng tay, hai tổ còn lại chơi tâng bóng đúng đích, sau

khoảng thời gian 8 phút thì đổi vị trí và nội dung luyện tập
cho nhau.
*Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người :
-Cho HS quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách nhau
từ 2 - 3 m. Hoặc có thể cho chuyển thành đội hình hàng
ngang theo từng cặp nhưng cự li tối thiếu phải cách nhau 2
m
1 phút
2 phút
2 phút
8 phút
12
phút















































Giáo viên

GV: Võ Thị Diệu Linh
195
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
*Trò chơi : “ Nhanh lên bạn ơi”
- GV nêu tên trò chơi giải thích cách chơi và tổ chức cho
HS chơi. Lần 1 cho chơi thử, lần 2 và lần 3 chơi chính thức
và có phân định thắng thua cho chơi theo từng tổ theo đội
hình hình vuông hoặc 2 hàng ngang.
c / Phần kết thúc:
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát : 2 phút do cán sự lớp
điều khiển.
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần. Nhảy thả lỏng( 6 - 10 lần )
- GV cho chơi trò chơi hồi tĩnh.
-Giáo viên hệ thống bài học và giao bài tập về nhà cho học
sinh.
5 phút
2 phút
2 phút
1 phút

Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010
Thể dục :
Bài64:CHUYỀN CẦU– TRÒ CHƠI:“NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I. Mục tiêu : - Biết cách chuyền cầu bằng cá nhân hoặc vợt gỗtheo nhóm 2 người.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II.Địa điểm : - Một còi để tổ chức trò chơi , Chuẩn bị mỗi đội từ 3 - 10 quả bóng , một xô
hoặc rổ để làm đích , kẻ vạch giới hạn cho trò chơi " Ném bóng vào đích " Mỗi em chuẩn
bị một quả cầu và bảng gỗ để tâng cầu.
III.Các hoạt động dạy học:
Nội dung và phương pháp dạy học

Định
lượng
Đội hình
luyện tập
1.Bài mới a/Phần mở đầu :
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp từ 1- 2 phút.
- Xoay đầu gối, xoay hông, vai, xoay cổ chân.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên sân trường : 90 -
100 m.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung ,mỗi
động tác 2 lần x 8 nhịp.
- Cho học sinh chơi trò chơi tự chọn.
b/ Phần cơ bản
*Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người :
-Cho HS tập luyện theo từng tổ thi để chọn ra đôi giỏi nhất,
sau đó các đôi đại diện cho từng tổ thi để chọn vô địch lớp.
*Trò chơi : “ Ném bóng vào đích”
- GV nêu tên trò chơi giải thích cách chơi và tổ chức chơi
theo từng tổ cùng một địa điểm theo hiệu lệnh thống nhất
1 phút
2 phút
2 phút
8 phút
12
phút
















































Giáo viên
GV: Võ Thị Diệu Linh
196
GV
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
hoặc ở các địa điểm khác nhau. GV tổ chức cho HS tập có kỉ
luật tuyệt đối an toàn và theo một khẩu lệnh thống nhất của
giáo viên hay của cán sự lớp.
c / Phần kết thúc:
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát : 2 phút do cán sự lớp
điều khiển.
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần.
- Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần )
-Giáo viên hệ thống bài học và giao bài tập về nhà cho học
sinh
2 phút
2 phút

1 phút

Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : - Biết sắp xếp thứ tự các số só ba chữ số .
- Biết cộng, trừ ( không nhớ) các số có ba chữ số.
-Biết cộng, trừ nhẩmcacs số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo.
- Biết xếp hình đơn giản.
- Các bài tập cần làm: Bài 2, 3, 4, 5
II. Đồ dùng dạy học :
-Viết sẵn nội dung bài tập 1,2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước chúng ta học toán bài gì ?
- GV nêu và yêu cầu HS đặt tính rồi tính kết
quả.
896 – 133 295 – 105
267 + 121 178 + 111
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
Hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập chung
tiếp theo về so sánh các số có 3 chữ số, rèn kĩ
năng cộng trừ các số có 3 chữ số(không nhớ )
b.HD làm bài tập
Bài 2:GV gọi HS đọc đề bài.
- Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu ,
chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS đọc dãy số sau khi đã xếp

đúng.
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS nêu cách tính và thực hiện
-…Luyện tập chung.
- 2 HS làm – Lớp làm bảng con.
- HS nhắc.
-…so sánh số với nhau.
- 2 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
- Lớp đọc.
-…đặt tính và tính.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS làm bảng – lớp làm VBT.
- Vài HS Nhận xét.
- HS chú ý lắng nghe.
GV: Võ Thị Diệu Linh
197
GV
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
phép cộng , trừ với số có 3 chữ số.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS Nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
Bài 4: GV nêu yêu cầu của bài tập .
- GV yêu cầu HS tự làm bài và đổi vở chéo để
KT cho nhau.
Bài 5: GV yêu cầu HS xếp hình theo yêu cầu
của bài.
3.Củng cố, dặn dò :
- Các em vừa học toán bài gì ?
- Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT ).

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS suy nghĩ và xếp hình.
-…Luyện tập chung.
- HS tính.
Luyện từ và câu:
TỪ TRÁI NGHĨA – DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
I. Mục đích – yêu cầu : -Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau( từ trái nghĩa)theo từng
cặp( BT1)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT2)
II. Đồ dùng dạy học :
-Thẻ ghi các từ ở bài tập 1.
-Bảng ghi sẵn bài tập 1,2.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS lên bảng viết về Bác Hồ.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
Trong giờ học này chúng ta cùng tìm từ trái
nghĩa và làm các bài tập về dấu câu.
b.HD làm bài
- Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS đọc phần a.
- GV gọi HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng
cách gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của
mỗi từ.
- GV gọi HS nhận xét – Chữa bài.
- Các câu b,c. HS làm tương tự.

- GV Nhận xét – Chữa bài.
- Bài 2
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng
điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ
- 3 HS lên bảng viết, mỗi em viết 1 câu
về Bác Hồ.
- HS nhắc.
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc – Lớp theo dõi.
- 2 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 1 HS đọc – Lớp theo dõi.
- 2 nhóm lên thi đua làm bài.
-…
- HS chơi trò chơi.
GV: Võ Thị Diệu Linh
198
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
thắng cuộc.
3.Củng cố, dặn dò :
- Các em vừa học bài gì ?
- GV tổ chức trò chơi : Ô chữ.
+ GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống
: no, khen, đen, béo, thông minh, nặng, dày.
+ GV gọi HS lên lật chữ, HS lật được chữ nào
thì đọc to cho cả lớp nghe và tìm từ trái nghĩa
với từ vừa lật được.
+ Tiến hành chơi.
- Về nhà ôn bài và làm bài tập ( VBT )

- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
GV: Võ Thị Diệu Linh
199

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×