Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

NV 8 tuan 34,35,36,37

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.4 KB, 15 trang )

Ngữ văn 8
_______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tuần 34 - Tiết 125 Ngày soạn: 13/04/09
Văn học:
tổng kết phần văn
A. Mục tiêu
- Hs biết củng cố, hệ thống hoá các kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong
sgk lớp 8 ( Trừ các văn bản nhật dụng và tự sự ). Đòng thời khắc sâu những kiến thức cơ bản
của những văn bản tiêu biểu.
- Rèn kĩ năng ôn tập kĩ hơn các văn bản thơ.
- Giáo dục ý thức tự giác ôn tập.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk.sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Trả lời câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học:
- Tổ chức.
- KTBC: kiểm tra việc chuẩn bị của hs
- Bài mới:
I. Lập bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam (Bài 15 - 17)
STT
Tên tác phẩm Tác giả Thể loại Giá trị nội dung nghệ thuật chủ yếu
1 Vào nhà ngục
Quảng Đông
cảm tác
Phan Bội
Châu
Thất
ngôn bát
cú Đờng
luật
Với giọng điệu hào hùng, khoáng đạt, bài


thơ đã thể hiện khí phách kiên cờng bất
khuất và phong thái ung dung đờng hoàng
của ngời tù chiến sĩ cách mạng.
2 Đập đa ở Côn
Lôn
Phan Châu
Trinh
Thất
ngôn bát
cú Đờng
luật
Với bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào
hùng, bài thơ đã thể hiện hình tợng ngời
tù yêu nớc trên đảo Côn Lôn với khí thế
ngang tàng, lẫm liệt.
3 Muốn làm
thằng Cuội
Tản Đà Thất
ngôn bát
cú Đờng
luật
Hồn thơ lãng mạn pha chút ngông nghênh
đáng yêu đã thể hiện tâm sự bất hoà sâu
sắc với thực tại của Tản Đà.
4 Hai chữ nớc
nhà
á Nam
Trần Tuấn
Khải
Song thất

lục bát
Nhà thơ đã mợn tích xa kết hợp với giọng
điệu trữ tình thống thiết để bộc lộ cảm
xúc và khích lệ lòng yêu nớc, ý chí cứu n-
ớc của đồng bào
5 Nhớ Rừng Thế Lữ Thơ mới
8 chữ
Bút pháp lãng mạn, nghệ thuật tạo hình
đặc sắc, sự đổi mới về câu thơ, vần điệu,
phép tơng phản Từ mợn lời con hổ
trong vờn bách thú để nêu tâm sự chán
ghét thực tại tầm thơng giả dối và khao
khát tự do mãnh liệt và tâm sự yêu nớc
thầm kín.
6 Ông Đồ Vũ Đình
Liên
Thơ mới
ngũ ngôn
Lời thơ bình dị, cô đọng, hình ảnh đối lập
tạo ra sức gợi lớn từ tình cảnh đáng thơng
của ông đồ để thể hiện niềm thơng cảm
chân thành của tác giả trớc một lớp ngời
đang tàn tạ.
7 Quê hơng Tế Hanh Thơ mới
8 chữ
Lời thơ bình dị, hình ảnh mộc mạc, giàu ý
nghĩa biểu tợng thể hiện tình yêu quê h-
ơng tha thiết về một làng chài miền biển.
8 Khi con tu hú Tố Hữu Lục bát Giọng thơ tha thiết, sôi nổi, tợng tợng
phong phú thể hiện tình yêu cuộc sống và

khát vọng tự do của ngời chiến sĩ cách
mạng trong lần ngồi tù đầu tiên
9 Ngắm trăng Hồ Chí
Minh
Thất
ngôn tứ
tuyệt
NT nhân hoá, điệp từ, câu hỏi tu từ, phép
đối của thơ Đờng thể hiện tình yêu thiên
nhiên và phong thái ung dung của lãnh tụ
HCM trong cảnh tù ngục.
10 Tức cảnh Pác

Hồ Chí
Minh
Thất
ngôn tứ
tuyệt
Giọng thơ hóm hỉnh, hình ảnh thơ vừa cổ
điển vừa hiện đại thể hiện phong thái ung
dung lạc quan và tìnhyêu thiên nhiên của
ngời chiến sĩ cách mạng.
11 Đi Đờng Hồ Chí
Minh
Thất
ngôn tứ
tuyệt
Sử dụng điêpk từ, tính đa nghĩa của hình
ảnh, câu thơ và ý nghĩa tợng trng, sâu sắc
của việc đi đờng bình thờng để rút ra bài

học về đờng đời, đờng cách mạng.
Ngữ văn 8
_______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
12 Chiếu dời đô Lí Công
Uẩn
Nghị
luận
trung đại
Khát vọng về một đất nớc độc lập thống
nhất và khí phách của dân tộc Đại Việt
đang trên đà phát triển
13 Hịch tớng sĩ Trần Quốc
Tuấn
Nghị
luận
trung đại
Lòng căm thù sâu sắ và ý chí quyết chiến,
quyết thắng kẻ thù xâm lợc
14 Nớc đại Việt
ta
Nguyễn
Trãi
Nghị
luận
trung đại
Khẳng định nớc ta có nền văn hiến từ lâu
đời, có lãnh thổ riêng có phong tục riêng,
có truyền thống lịch sử kẻ xâm lợc phi
nghĩa nhất định thất bại
15 Bàn luận về

phép học
Nguyễn
Thiếp
Nghị
luận
trung đại
Học là làm ngời có đức có trí làm cho đất
nớc hng thịnh. Học phải có phơng pháp.
Học phải đi đôi với hành
16 Thuế máu Nguyễn ái
Quốc
Nghị
luận
Bộ mặt giả nhân giả nghĩa, thủ đoạn tàn
bạo của chính quyền thực dân Pháp trong
việc sử dụng ngời dân thuộc địa làm bia
đỡ đạn trong cuộc chiến tranh phi nghĩa
II. Sự khác biệt của các văn bản về hình thức nghệ thuật.
1. Thơ mới
- T duy mới, đề cao cái tôi cá nhân trực tiếp phóng khoáng tự do
- Thể thơ tự do đổi mới về vần điệu, không ớc lệ, công thức.
2. Thơ cổ
- Vần luật, câu chữ rất nghiêm về luật.
- Cảm xúc cũ, cái tôi cá nhân cha đợc nhắc đến.
D. Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài.
- Gv nhận xét ý thức tham gia học tập của học sinh.
- Về nhà tiếp tục ôn tập.
- Chuẩn bị ôn tập tiếng việt để giờ sau học.
Tuần 34 - Tiết 126 Ngày soạn:13/04/09

Tiếng việt:
ôn tập tiếng việt học kì 2
A. Mục tiêu .
- Hs ôn tập đợc các kiến thức đã học về Tiếng Việt ở Học Kì II.
- Rèn kĩ năng sử dụng Tiếng Việt đúng và hay trong khi nói, viết.
- Giáo dục ý thức tự giác, thờng xuyên ôn tập.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk.sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Ôn tập toàn bộ kiến thức đã học
C. Tiến trình dạy - học:
- Tổ chức
- Kiểm tra: kiểm tra xen kẽ trong giờ học
- Bài mới:

? đọc những câu sau cho
biết mỗi câu thuộc kiểu
câu nào trong số các kiểu
câu đã học?
? Đặt một số câu nghi vấn?
I. Ôn tập các kiểu câu: nghi vấn, cầu khiến, cảm thán,
trần thuật, phủ định.
Bài 1.
* Phân loại các kiểu câu đã học.
- Câu 1: TT ghép có một vế thuộc dạng câu phủ định.
- Câu 2: TT đơn.
- Câu 3: TT ghép, vế sau có một vị ngữ phủ định.
Bài 2.
*Tạo câu nghi vấn từ nội dung cho sẵn. ( Hs có thể đặt các
câu tuỳ thuộc vào việc đặt điểm hỏi ở những từ ngữ nào của
câu trần thuật ).

Ví dụ:
- Những gì có thể che lấp cái bản tính tốt đẹp của ngời ta
?
- Tại sao cái bản tính tốt đẹp của ngời ta có thể bị những
nỗi lo lắng, buồn đau ích kỉ che lấp mất ?
Bài 3.
Ngữ văn 8
_______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
? Đặt câu cảm thán có chứa
một trong những từ: vui,
buồn
? Đọc đoạn trích và trả lời
câu hỏi sgk?
? Xác định hành động nói
của các câu đã cho sau:
? Viết một đoạn văn theo
yêu cầu bên dới?
? Giải thích lí do sắp xếp
trật tự từ in đậm sau:
? Việc sắp xếp các từ in
đậm sau có tác dụng gì?
* Câu cảm thán đợc đặt là:
- Chao ôi, buồn quá !
- Vui thay ngày 8 3 !
Bài 4
- Câu 1: Trần thuật - Câu 5: Nghi vấn
- Câu 2: Nghi vấn - Câu 6: cảm thán
- câu 3: Cảm thán - Câu 7: Nghi vấn
- Câu 4: Cầu khiến
Câu 5 là câu nghi vấn dùng để hỏi, câu 7 là câu nghi vấn

không dùng để hỏi
II. Hành động nói.
Bài 1.
* Các kiểu hành động nói phù hợp là:
Câu 1: trình bày nêu ý kiến
Câu 2: Bộc lộ cảm xúc.
Câu 3: Trình bày ( Nhận định )
Câu 4: Điều khiển ( cầu khiến)
Câu 5: Trình bày
Câu 6: Trình bày
Câu 7: Hỏi
Bài 3
b. Hứa tích cực học tập rèn luyện và đạt kết quả tốt trong
năm học tới:
- Con rất hổ thẹn về kết quả học tập cuối học kì một. Thật
buồn khi về nhà con gặp thái độ lặng lẽ của bố mẹ, nếu
không có lần chốn học để say mê đáng điện tử thì con đâu
đến nỗi. Bố mẹ hãy tha lỗi cho con. Một lần ngã là một lần
bớt dại, con sẽ đứng dậy, con hứa ngày mai con không la cà
với những trò chơi vô bổ ấy nữa Con hứa hãy ngoan hơn,
chăm học hơn. Hãy tin oẻ con.
III. Ôn tập lựa chọn trật tự từ.
Bài 1.
- Chuỗi hành động: kinh ngạc, mừng rỡ. tâu vua là một diễn
biến tăng cấp và nối nhau thúc đẩy theo quan hệ nhân quả.
Bài 2.
a. Nối kết câu
b. Nhấn mạnh đề tài của câu nói.
D. Củng cố - Hớng dẫn.


- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài.
- Gv nhận xét ý thức tham gia ôn tập của học sinh.
- Về nhà học bài, hoàn thiện các bài tập vào vở.
- Tìm hiểu trớc bài: Văn bản tờng trình.
_____________________________________
Tiết 127 Ngày soạn:14/04/09
Tập làm văn:
Văn bản tờng trình

A. Mục tiêu .
- Hs hiểu đợc những trờng hợp phải viết văn bản tờng trình và phân loại đợc kiểu văn
bản này.
- Phân biệt đợc văn bản tờng trình với các loại văn bản khác.
- Giáo dục ý thức diễn đạt văn bản cho phù hợp với thể loại.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk.sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Đọc trớc các ví dụ
C. Tiến trình dạy - học:
- Tổ chức:
- Kiểm tra:
- Bài mới:
- Gv yêu cầu hs đọc 2 văn bản sgk.
I. Đặc điểm của văn bản tờng trình.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
Ngữ văn 8
_______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
? Ai viết văn bản đó ? Ngời viết có vai
trò gì ?
? Ai là ngời nhận văn bản và ngời đó

có vai trò gì ?
? Nội dung tờng trình là gì ?
? Vì sao phải tờng trình ?
? Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ và
hình thức của văn bản ?
- GV: đó là văn bản tờng trình. Vậy
thế nào là văn bản tờng trình ?
- Hs nêu các tình huống trong sgk và
thảo luận tìm kết quả.
- Gv chốt: không phải tình huống nào
cũng phải viết văn bản tờng trình, vì
vậy trớc khi viét cần xác định có nên
hay không ? Gửi cho ai ? Nhằm mục
đích gì ?
- Hs đối chiếu với 2 văn bản sgk.
- Thông thờng về mặt hình thức văn
bản tờng trình có các phần, mục trình
bày ntn ?
- Hs đọc yêu cầu bài tập và vận dụng
kiến thức đã học để làm bài.
- Ngời viết: 2 hs THCS đều có liên quan đến vụ
việc xảy ra.
- Cô dạy văn, Thầy hiệu trởng: Là những ngời có
thẩm quyền và trách nhiệm nhận biết và giải
quyết .
- Sự việc xẩy ra cụ thể do nộp bài chậm, mất xe
đạp.
- Ngời có thẩm quyền và trách nhiệm cha hiểu rõ
nội dung sự việc.
- Ngôn ngữ, thái độ trung thực, khách quan, trình

bày rõ ràng, mạch lạc, cân đối hài hoà giữa các
mục.
3. Ghi nhớ.
- Hs đọc sgk
II. Các làm văn bản tờng trình.
1. Tình huống.
- Tình huống a, b phải viết văn bản tờng trình.
- Tình huống c không phải viết văn bản tờng trình.
- Tình huống d tuỳ tài sản bị mất lớn hay nhỏ mà
viết tờng trình cho cơ quan công an, nếu tài sản
không đáng kể thì thôi.
2. Cách làm văn bản tờng trình.
- Hs nêu nội dung sgk T 135 136.
3. Ghi nhớ
- Hs đọc ghi nhớ
III. Luyện tập.
Bài 1.
- Hs trình bày đúng quy cách các phần quốc hiệu,
tiêu ngữ, tên văn bản, nơi ngời nhận, địa điểm, thời
gian
D. Củng cố - Hớng dẫn.
? Hãy so sánh văn bản đề nghị và văn bản tờng trình để tìm sự giống và khác nhau.
- Gv nhận xét ý thức tham gia học tập của học sinh.
- Về nhà học bài, hoàn thiện bài tập.
- Xem trớc bài: Luyện tập văn bản tờng trình.
______________________________________
Tiết 128 Ngày 14/04/09
Tập làm văn:
Luyện tập làm văn bản tờng trình
A. Mục tiêu .

- Giúp hs ôn tập lại những kiến thức vừa học về văn bản tờng trình và vận dụng chúng
để tạo lập một văn bản mới .
- Nâng cao năng lực viết tờng trình cho hs.
- Giáo dục ý thức viết văn bản tờng rình cho đúng tình huống.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk.sgv, giáo án, tài liệu
- HS: Xem trớc bài
C. Tiến trình dạy - học:
- Tổ chức
- Kiểm tra: ? Nêu đặc điểm của văn bản tờng trình?
? Cách làm văn bản tờng trình?
- Bài mới:
? Mục đích viết tờng trình là gì?
? Văn bản tờng trình và văn bản báo
cáo có sự giống nhau và có gì khác
nhau?
I. Ôn tập lí thuyết
1. Mục đíchviết tờng trình
- Trình bày những thiệt hại, mức độ trách nhiệm
của ngời tờng trình, các sự việc xảy ra gây hậu
quả cần xem xét.
2. Sự giống và khác nhau
* Giống nhau: Thể thức trình bày, nội dung trình
bàycó thời gian, địa điểm, diễn biến sự việc.
* Khác nhau: - Tờng trình: nói những sự việc để
lại hậu quả, xác định mức độ trách nhiệm của ng-
ời tờng trình.
Ngữ văn 8
_______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
? Bố cục gồm mấy phần? Những mục

nào không thể thiếu trong văn bản
này? Phần nội dung tờng trình cần
ntn?
? Chỉ ra những chỗ sai trong việc sử
dụng văn bản ở các tình huống sau?
? Hãy nêu 2 tình huống thờng gặp
trong cuộc sống mà em cho là phải
làm văn bản tờng trình?
? Từ tình huống cụ thể hãy viết một
văn bản tờng trình?
- Báo cáo: trình bày vấn đề đợc tổng kết có u
khuyết và phơng hớng sắp tới.
3. Bố cục.(3 phần)
- Mở đầu
- Nội dung
- Kết thúc
II. Luyện tập
Bài 1
a. Viết tờng trình dới hình thức bản tự kiểm điểm.
Việc đi học muộn là một khuyết điểm phải tờng
trình để cô giáo xem xét cân nhắc.
b. Viết tờng trình cần có nội dung tổng kết, dự
thảo kế hoạch phơng hớng. Cho nên báo cáo là
phù hợp.
c. Trờng hợp c nên viết văn bản báo cáo.
Bài 2
- Học sinh nêu 2 tình huống
- Gv nhận xét
Bài 3
- Học sinh thảo luận viết, trình bày

- Gv cho học sinh nhận xét
D.Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv nhấn mạnh rọng tâm bài.
- Gv nhận xét ý thức tham gia luyện tập của học sinh.
- Về nhà học bài, hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị kiến thức bài viết số 7 để giờ sau trả bài.
Tuần 35 - Tiết 129 Ngày soạn: 20/04/09
Trả bài kiểm tra văn
A. Mục tiêu.
- Hs thông qua tiết trả bài các em nhận biết khả năng của mình từ kết quả đạt đợc, từ
đó các em điều chỉnh cho phù hợp với nội dung chơng trình.
- Rèn kĩ năng rút kinh nghiệm cho bản thân khi làm bài.
- Giáo dục ý thức vơn lên trong học tập.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk.sgv, giáo án, liệt kê lỗi
- HS: Xem lại đề
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- KTBC:
- Bài mới:
I. Đề bài
- Xem lại đề bài tiết 113.
II. Chữa bài
- Giáo viên đọc lần lợt từng câu hỏi, yêu cầu học sinh nêu đáp án
- Chữa một số lỗi chính tả: đấu chanh -> đấu tranh
Lập nuận -> lập luận
II. Nhận xét.
1. Ưu điểm.
- Đa số các em hiểu yêu cầu và làm tốt các nội dung mà đề bài yêu cầu.
- Phần trắc nghiệm hầu hết các em làm đúng, đáp ứng đợc yêu cầu về chất lợng.

- Phần tự luận 2/ 3 hs biết viết đúng theo yêu cầu của đề.
- Bài làm tốt: Nhi, Trang (8A) , Th , Lan (8C)
2. Nhợc điểm.
Ngữ văn 8
_______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
- Phần chữ viết và trình bày cha thật khoa học.
- Phần trắc nghiệm vẫn còn có em cha đọc kĩ phần hớng dẫn cách làm và yêu cầu
nên vẫn còn có em sai về nguyên tắc và kiến thức của câu hỏi.
- Phần tự luận về diễn đạt và viết câu, chính tả còn sai nhiều.
- Một số em cha học bài và ôn bài nên kết quả cha cao.
- Bài làm yếu: Bắc, Tuân(8A), Mạnh, Giỏi(8C)
3. Trả bài
- Hs chữa bài vào vở, sửa sai.
- Hs tự rút kinh nghiệm cho bản thân.
D. Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv lấy điểm vào sổ.
- Gv nhận xét ý thức tham gia học tập của học sinh.
- Về nhà ôn tập kiến thức Tiếng Việt .
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tiết 130 Ngày soạn: 20/04/09
Tiếng việt:
kiểm tra tiếng việt
A. Mục tiêu.
- Giúp hs thông qua việc trả lời và làm bài tập trong đề kiểm tra để tự đánh giá khả
năng nhận thức của mình. Từ đó tự điều chỉnh và bổ sung những kiến thức còn yếu.
- Rèn kĩ năng tổng hợp và phân loại kiến thức làm bài.
- Giáo dục ý thức tự giác và nghêm túc trong bài kiểm tra.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk.sgv, giáo án, thống nhất đề
- HS: Ôn tập tốt kiến thức dã học

C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
- Bài mới:
I. Đề bài.
Câu 1(5đ): Đọc kĩ đoạn văn sau: Xác định các kiểu câu và hành động nói của các câu
trong đoạn rồi điền vào bảng sau.
(1) Với vẻ mặt băn khoăn, cái Tí bng bát khoai chìa tận mặt mẹ:
- (2) Này u ăn đi! (3) Để mãi. (4) U có ăn thì con mới ăn. (5) U không ăn con cũng không
muốn ăn nữa.
(6) Nể con chị Dậu cầm lấy một củ, rồi chị lại đặt xuống chõng. (7) Vẻ nghi ngại hiện ra
sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:
- (8) Sáng này ngời ta đấm u có đau lắm không?
(9) Chị Dậu khẽ gạt nớc mắt
- (10) Không đau con ạ.
Câu Kiểu câu Hành động
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Câu 2(2đ): Thế nào là câu nghi vấn? Cho ví dụ minh hoạ?
Câu 3(3đ):Viết một đoạn văn ngắn chủ đề tự chọn trong đoạn văn có sử dụng các kiếu câu:
Câu trần thuật, câu cảm thán, câu nghi vấn.
Ngữ văn 8

_______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Đáp án - Biểu điểm
Câu 1: Xác định đúng mỗi kiểu câu (0,25đ), xác định đúng mỗi hành động nói (0,25đ)
Câu Kiểu câu Hành động
1 Câu trần thuật Hành động kể
2 Câu cầu khiến Hành động đề nghị
3 Câu trần thuật Hành động kể
4 Câu trần thuật Hành động nhận định
5 Câu trần thuật Hành động nhận định
6 Câu trần thuật Hành động kể
7 Câu trần thuật Hành động kể
8 Câu nghi vấn Hành động hỏi
9 Câu trần thuật Hành động kể
10 Câu phủ định Hành động phủ định
Câu 2: Học sinh nêu đợc khái niệm câu nghi vấn (1đ)
Lấy ví dụ câu nghi vấn (1đ)
Câu 3: Yêu cầu học sinh viết đợc một đoạn văn có sử dụng các kiểu câu: Câu trần thuật,
câu cảm thán, câu nghi vấn
- Hình thức: Một đoạn văn, diễn đạt lu loát
D. Củng cố - Hớng dẫn
- GV thu bài, nhận xét ý thức của học sinh
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức phần Tiếng việt
- Chuẩn bị: Chơng trình địa phơng phần Tiếng việt
____________________________________
Ngữ văn 8
_______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tiết 131 Ngày soạn: 21/04/09
Tập làm văn:
Trả bài tập làm văn số 7
A. Mục tiêu.

- Hs củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã học đã học về văn bản nghị luận.
Đồng thời hs cũng tự đánh giá đợc khả năng của bản thân qua số điểm đã đạt đợc của bài
viết để điều chỉnh cách học cho phù hợp.
- Hs đánh giá bài của mình so với yêu cầu của đề bài và các bạn cùng lớp để có kinh
nghiệm cho những bài viết sau.
- Giáo dục tinh thần học hỏi, khắc phục hạn chế của bản thân.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk.sgv, giáo án, liệt kê lỗi
- HS: Xem lại đề bài
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- KTBC:
- Bài mới:
I. Đề bài.
Trong th gửi học sinh nhân ngày khai trờng đầu tiên của nớc Việt Nam độc lập, Bác Hồ
thiết tha căn dặn: Non sông Việt Nam có trở nên t ơi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có b-
ớc tới đài vinh quang để sánh vai với các cờng quốc năm châu đợc hay không chính là nhờ
một phần lớn ở công học tập của các em . Lời dạy của Bác giúp em hiểu đề bài trên nh thế
nào?
II. Phân tích đề.
- Thể loại: Nghị luận giải thích - chứng minh.
- Nội dung: Tầm quan trọng của đất nớc trong công cuộc CNH và HĐH đối với thế hệ trẻ.
Dàn ý ( nh tiết 123 -124)
III. Nhận xét chung
1. Ưu điểm.
- Một số bài viết đã nêu đợc các luận điểm và vận dụng đợc các phép nghị luận
đã học vào bài.
- Có khoảng từ 7 10 bài viết đã đa các yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả vào tạo
ra hiệu quả cao trong diễn đạt luận điểm, tạo sự dễ hiểu, thuyết phục có hình ảnh, cảm xúc.
- Một số bài viết lập luận chặt chẽ, diễn đạt lu loát làm nổi bật vấn đề nghị luận.

- Một số bài viết tốt: Nga, Nhi(8A) , Th , Bình (8C)
2. Nhợc điểm.
- Một số bài viết quá sơ sài, cha làm roc vấn đề nghị luận
- 1/ 3 số bài viết chữ xấu, trình bày, bố cục cha hợp lí, cha biết tách đoạn để trình
bày luận điểm cho rõ ràng.
- 7 10 bài sai rất nhiều chính tả, trình bày cẩu thả , cha sử dụng yếu tố miêu tả,
biểu cảm, tự sự
- Bài làm yếu: Tuân. Bắc (8A), Mạnh, Giỏi, Thành (8C)
- Gv nhận xét cụ thể từng bài dựa vào phần tổng kết khi chấm.
IV. Trả bài - Sửa lỗi
Chính tả: lon sông -> non sông
đất lớc -> đất nớc
cờng cuốc -> cờng quốc
nớn mạnh -> lớn mạnh
Trả bài:
- GV đọc 1,2 bài viết tốt để học sinh tham khảo, 1,2 bài viết yếu để học sinh rút
kinh nghiệm
- GV trả bài cho học sinh
- Yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức của bản thân để so bài của mình với yêu cầu
của dàn bài, bạn bên cạnh cùng những nhận xét của giáo viên để chỉnh sửa những chố cha đ-
ợc của bài viết.
D. Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv nhận xét ý thức của học sinh.
- Ôn tập kĩ văn nghị luận
- Chuẩn bị: Tổng kết phần văn để giờ sau học.
____________________________________
Tiết 132 Ngày soạn:21/04/09
Văn bản:
Tổng kết phần văn
A. Mục tiêu.

Ngữ văn 8
_______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
- Qua bài học Hs củng cố, hệ thống hoá kiến thức văn học của cụm văn bản nghị luận
đợc học ở lớp 8 để các em nắm chắc hơn các đặc trng của thể loại.
- Nhận biết đợc nét riêng độc đáo về nội dung t tởng và giá trị thẩm mĩ của mỗi văn
bản.
- Giáo dục ý thức ôn tập, tổng kết sau mỗi phần đã học.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án
- HS: Trả lời các câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
- Bài mới:

? Thế nào là văn bản nghị luận ?
? Văn nghị luận trung đại có nét
gì khác nổi bật so với văn bản
nghị luận hiện đại ?
? Hãy chứng minh trong các văn
bản nghị luận trung đại đều đợc
viết có lí, tình, chứng cớ có tính
thuyết phục cao ?
? Những nét giống và khác nhau
cơ bản về nội dung, t tởng và
hình thức thể loại của 3 văn bản
bài 22, 23, 24 ?
? Qua văn bản Nớc Đại Việt ta
hãy cho biết vì sao tác phẩm
Bình Ngô đại Cáo đợc coi là

một bản tuyên ngôn độc lập của
dân tộc Việt Nam khi đó ? So
với bài Sông núi n ớc Nam em
Câu 3. Văn nghị luận là gì?
- Là kiểu văn bản nêu ra những luận điểm, dùng những
luận cứ, luận chứng làm sáng tỏ những luận điểm
- Văn nghị luận trung đại thờng sử dụng từ ngữ cổ, cách
diễn đạt cổ, nhiều hình ảnh có tính chất ớc lệ, các câu
văn biền ngẫu sóng đôi nhịp nhàng ( Hịch tớng sĩ, Nớc
Đại Việt ta ). Bên cạnh đó còn sử dụng nhiều điển tích,
điển cố, không có sự phân định rạch ròi giữa văn học và
lịch sử, triết học. Văn nghị luận trung đại còn mang
đậm dấu ấn thế giới khách quan con ngời trung đại , đó
là t tởng thiên mệnh, đạo thần chủ t tởng nhân nghĩa,
sùng cổ ( noi theo tiền nhân) nên sử dụng nhiều điển
tích, điển cố.
- Văn nghị luận hiện đại không có các đặc điểm trên,
chủ yếu sử dụng cách viết giản dị, câu văn gần lời nói
đời thờng, gần đời sống hơn.
Câu 4
- Có lí:Luận điểm, ý kiến xác thực, vững chắc, lập luận
chặt chẽ. Đó là cái gốc, là xơng sống của bài văn nghị
luận.
- Có tình: cảm xúc, thái độ niềm tin hay một khát vọng
thiết của tác giả.
- Chứng cứ: những sự thật hiển nhiên để khẳng định
luận điểm. ( Hs tự lấy dẫn chứng từ các văn bản nghị
luận đã học )
Câu 5
* Giống nhau:

- Nội dung: bao trùm một tinh thần dân tộc sâu sắc: thể
hiện một ý chí tự cờng ( Chiếu dời đô), tinh thần bất
khuất, quyết chiến quyết thắng với lũ giặc xâm lăng bạo
tàn ( Hịch tớng sĩ ) hoặc ý thức sâu sắc tự hào về một n-
ớc Đại Việt độc lập (Nớc Đại Việt ta ).
- Hình thức: thấm đẫm chất trữ tình thể hiện ở tấm lòng,
thái độ của ngời viết với ngời tiếp nhận.
* Khác nhau:
- Bài Chiếu: Là ý chí tự cờng của quốc gia đại việt đang
lớn mạnh, thể hiện ở chủ trơng dồi dào
- Hịch tớng sĩ: thì bộc bạch lòng căm thù giặc bằng
những lời sục sôi, song lại vừa nghiêm khắc, vừa ân cần
với các tớng sĩ dới quyền.
- Bài cáo: thể hiện niềm tự hào và truyền thống dân tộc
và nỗi cực nhọc, khó khăn vất vả khi phải chiến đấu với
kẻ thù để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
- Bình Ngô đại cáo đợc coi là một bản thuyên ngôn độc
lập của dân tộc Việt Nam vì đã khẳng định một cách
chắc chắn, dứt khoát rằng Việt Nam là một nớc độc lập,
là một chân lí hiển nhiên vì có lãnh thổ, phong tục, văn
hoá riêng.
Câu 6
- So với bài Sông núi nớc Nam bài Cáo có nét mới
trong ý thức về nền độc lập phát triển cao hơn, sâu sắc
và toàn diện hơn. Ngoài hai yếu tố lãnh thổ và chủ
quyền , bài cáo còn bổ sung thêm về nền văn hiến lâu
đời, phong tục tập quán riêng, cùng truyền thống lịch sử
anh hùng.
Ngữ văn 8
_______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

thấy ý thức về nền độc lập dân
tộc thể hiện trong văn bản N -
ớc Đại Việt ta có điểm gì
mới ?

=> Rõ ràng chải qua 4 thế kỉ, ý thức độc lập dân tộc,
quan niệm về tổ quốc của cha ông có những bớc tiến
dài, t tởng của Nguyễn Trãi thật tiến bộ, toàn diện và
sâu sắc, dờng nh đi trớc cả thời đại.
D.Củng cố - Hớng dẫn
- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài.
- Gv nhận xét ý thức tham gia ôn tập của học sinh.
- Về nhà tiếp tục ôn tập để giờ sau học.
Tuần 36 - Tiết 133 Ngày soạn:27/04/09
Văn học:
tổng kết phần văn ( Tiếp)

A. Mục tiêu.
- Qua bài học Hs củng cố, hệ thống hoá kiến thức văn học của cụm văn bản nghị luận
đợc học ở lớp 8 để các em nắm chắc hơn các đặc trng của thể loại.
- Nhận biết đợc nét riêng độc đáo về nội dung t tởng và giá trị thẩm mĩ của mỗi văn
bản.
- Giáo dục ý thức ôn tập, tổng kết sau mỗi phần đã học.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án
- HS: Trả lời các câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- KTBC: ? Những nét giống và khác nhau cơ bản về nội dung, t tởng và hình thức
thể loại của 3 văn bản bài 22, 23, 24 ?

- Bài mới:
Câu 7: Lập bảng thống kê các văn bản văn học nớc ngoài
ST
T
Văn bản Tác
giả
TK Nớc Thể
loại
Nội dung Nghệ thuật
1 Cô bé bán
diêm
An-
đéc-
xen
19
Đan
Mạch
Truyện
cổ tích
Lòng thơng cảm sâu
sắc đối với 1 em bé
Đan Mạch bất hạnh
chết cống trên đờng
trong đêm giao thừa
Kết cấu hấp
dẫn, đan xen
hiện thực mộng
ảo
2 Đánh
nhau với

cối xay
gió
Xéc
van téc
TK 16-
17
Tây ban
nha
Tiểu
thuyết
phiêu lu
Sự tơng phản về mọi
mặt giữa Đôn ki hô tê
và Giãm mã. Cả 2 đều
có mặt tốt đáng quý và
những điểm đáng trách
biểu hiện trong cuộc
đánh nhau với cối xay
gió
Miêu tả, kết cấu
theo trật tự thời
gian dựa trên sự
đối lập, giọng
điệu hài hớc
3 Chiếc lá
cuối cùng
O.
Hen ri
TK19,20


ỉTuyện
ngắn
hiện
thực
Tình yêu thơng cao cả
giữa những ngời nghệ
sĩ nghèo
NT đảo ngợc
tình huống 2 lần
4 Hai cây
phong
Ai Ma
tốp
TK 20
K rơ g
Truyện
ngắn
Tình yêu quê hơng da
diết gắn với câu truyện
2 cây phong và thầy
giáo Đuy xen thời thơ
ấu của tác giả
Miểu tả 2 cây
phong rất sinh
động. Chuyện
đậm chất hồi ức,
ngòi bút đậm
nét hội hoạ
5 Đi bộ
ngao du

Rút xô TK 19
Pháp
Tiểu
thuyết
Bàn về lợi ích đi bộ với
lối sống tự do của con
ngời với quá trình học
tập, hiểu biết, rèn
luyện sức khoẻ
Giải thích,
chứng minh,
luận điểm, dẫn
chứng chân thật
hấp dẫn.
Câu 8: Nhắc lại chủ đề của 3
văn bản đac học ở lớp 8?
* Chủ đề của 3 văn bản nhật dung:
- Thông tin về ngày trái đất năm 2000: Kêu gọi mọi
ngời bảo vệ môi trờng trái đất bằng việc làm Một
Ngữ văn 8
_______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
? Phơng thức biểu đạt chủ yếu
của 3 văn bản là gì?
ngày không sử dụng bao bì ni lông vì tác hại nguy
hiểm của nó.
- Ôn dịch, thuốc lá: Nêu tác hại to lớn và nhiều mặt
của thuốc lá để từ đó kêu gọi mọi ngời hãy kiên quyết
từ bỏ và chống lại việc hút thuốc lá.
- Bài toán dân số: hạn chế sự gia tăng dân số và bùng
nổ dân số để tránh hiểm hoạ và nâng cao chất lợng đời

sống con ngời.
* Phơng thức biểu đạt:
- Thông tin về ngày trái đất năm 2000: thuyết minh.
Lập luận, biểu cảm bằng lời kêu gọi chân thành, thiết
tha.
- Ôn dịch, thuốc lá: thuyết minh, lập luận, biểu cảm.
- Bài toán dân số: thuyết minh, lập luận, biểu cảm.
D.Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài.
- Gv nhận xét ý thức tham gia ôn tập của học sinh.
- Về nhà học bài chuẩn bị cho bài thi KSCL học kì II
____________________________________
Tuần 36 - Tiết 134 Ngày soạn: 27/04/09
Tập làm văn:
ôn tập phần tập làm văn
A. Mục tiêu.
- Hs hệ thống hoá các kiến thức và kĩ năng của phần TLV đã học trong chơng trình
lớp 8.
- Nắm chắc khái niệm và biết cách viết văn bản thuyết minh, nghị luận có sử dụng
yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm.
- Giáo dục ý thức nghiêm túc ôn tập, khái quát hoá kiến thức sau khi kết thúc chơng
trình.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án , t i liệu
- HS: Trả lời các câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
- Bài mới:


? Vì sao một văn bản cần có tính
thống nhất? Tính thống nhất của văn
bản thể hiện ở mặt nào?
? Viết thành đoạn văn từ mỗi câu chủ
đề sau:Mùa hè thật hấp dẫn?
? Vì sao cần phải tóm tắt văn bản tự
sự?
? Tự sự kết hợp với miêu tả biểu cảm
có tác dụng ntn?
? Thế nào là luận điểm trong bài văn
nghị luận?
Câu 1
- Tất cả các đơn vị ngôn ngữ nói tới chủ đề xác
định
- Hình thức: phải có nhan đề, đề mục
Câu 2
- Hoa phợng đã nở bung rực đỏ sân trờng. Tiếng ve
ngày 1 ngày 2 còn lẻ tẻ bây giờ đã sôi ran khắp cả
vòm cây bóng mát. Tiếng những con chim sẻ trên
mái ngói, trong tầng lá xi rậm rạp lảnh lót thật vui
tai. Hoa sen đã nở bung cánh đỏ, cánh trắng thơm
ngào ngạt theo ngọn gió nồm rời rợi.
Câu 3
- Tóm tắt văn bản tự sự: Kể chuyện trong đó bằng
ngôn ngữ văn xuôi.
- Tóm tắt văn bản tự sự giúp ngời đọc dễ dàng nắm
bắt đợc nội dung chủ yếu.
Câu 4
- Văn bản tự sự bao giờ cũng có ít hay nhiều yếu
tố đan xen, các yếu tố này làm cho câu chuyện, sự

việc và nhân vật cụ thể sinh động.
Câu 5
- Là ý kiến quan điểm của ngời viết để làm rõ,
sáng tỏ vấn đề cần bàn luận.
D. Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài.
Ngữ văn 8
_______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
- Gv nhận xét ý thức tham gia ôn tập của học sinh.
- Về nhà học bài, hoàn thiện các bài tập.
- Ôn tập kĩ giờ sau KTHK
_____________________________________

Tiết 135 - 136 Ngày soạn:28/04/09
kiểm tra tổng hợp cuối năm
A. Mục tiêu.
- Đánh giá khả năng vận dụng linh hoạt theo hớng tích hợp các kiến thức và kĩ năng
của cả 3 phần Văn Tiếng Tập làm văn.
- đánh giá khả năng vận dụng linh hoạt các phơng thức tự sự, miêu tả, biểu cảm,
thuyết minh và lập luận trong một bài viết.
- Giáo dục ý thức nghiêm túc khi làm bài.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án , ra đề
- HS: Ôn tập kĩ kiến thức đã học
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
- Bài mới:
I. Đề bài ( Thống nhất trong nhóm)
D. Củng cố - Hớng dẫn.

- GV thu bài, nhận xét giờ làm bài của học sinh
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học
- Chuẩn bị: Văn bản thông báo
Tuần 37 - Tiết 137 Ngày soạn: 4/05/09
Tập làm văn:
Văn bản thông báo
A. Mục tiêu.
- Hs hiểu đợc đặc điểm, cách viết và các tình huống cần phải viết văn bản thông báo.
- Nhận biết và nắm bắt đợc các đặc điểm của văn bản thông báo.
- Biết cách làm văn bản thông báo.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án , tài liệu
- HS: Đọc trớc bài
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- KTBC: ? Thế nào là văn bản tờng trình?
- Bài mới:

- Hs đọc kĩ các văn bản thông
báo sgk.
? Trong văn bản trên ai là ngời
thông báo?
? Ai là ngời nhận thông báo ?
? Mục đích của thông báo là gì ?
? Nội dung của thông báo là gì ?
I. Đặc điểm của văn bản thông báo.
1. Ví dụ.
2. Nhận xét.
VB1:
- Ngời thông báo: Hiệu trởng Trờng THCS Hải Nam

- Ngời nhận thông báo: giáo viên chủ nhiệm, lớp trởng
các lớp trong toàn trờng
- Mục đích: Truyền đạt thông tin, nội dung cụ thể để
cấp dới thực hiện.
VB2:
- Ngời thông báo: Liên đội TNTPHCM trơng THCS
Đoàn Kết
- Ngời nhận thông báo: Các chi đội TNTP trong nhà tr-
ờng
- Mục đích: Thông báo kế hoạch đại hội đại biểu
TNTPHCM
- Nội dung: Thờng là các kế hoạch hoạt động, làm
việc, nội dung công việc, quy định về thời gian, địa
điểm cụ thể, chính xác.
- Thể thức: hành chính phải ghi tên cơ quan, số công
Ngữ văn 8
_______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
? Thể thức của văn bản thông
báo ntn ?
? Hãy nêu một số trờng hợp cần
viết thông báo trong học tập và
sinh hoạt trong nhà trờng ?
? Vậy văn bản thông báo có các
đặc điểm gì ?
văn, quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản, thời gian, ngời
nhận, ngời thông báo kèm chức vụ.
- Thông báo kế hoạch khai giảng, nghỉ hè, học thêm,
hoạt động ngoài giờ lên lớp
3.Ghi nhớ1-2
- Hs đọc các tình huống

? Tình huống nào phải viết thông
báo? Ai thông báo và thông báo
cho ai?
- Hs đọc sgk và tự rút ra các
phần chủ yếu của một văn bản
thông báo.
- Hs thảo luận và đề xuất cách
viết từng phần về nội dung, loại
chữ, vị trí
- Gv nhấn mạnh kiến thức cơ
bản.
? Viết thông báo triệu tập các
BCH liên đội về việc tổng kết
hoạt động của liên đội trong năn
học 2008 - 2009?
II. Cách làm văn bản thông báo.
1. Tình huống viết thông báo.
a. Tờng trình.
b. Thông báo.
- Ngời thông báo: Ban giám hiệu.
- Ngời nhận: Giáo viên chủ nhiệm, lớp trởng.
c. Thông báo:
- Ngời thông báo: ban chỉ huy liên đội TNTP HCM
- Ngời nhận: chi đội trởng.
2. Cách làm văn bản thông báo.
a. Thể thức mở đầu vb thông báo
b. Nội dung thông báo
c. Thể thức kết thúc văn bản thông báo
3. Ghi nhớ 3
4. Lu ý

- Học sinh đọc sgk
III. Luyện tập.
- GV hớng dẫn học sinh viết
- HS viết sau đó trình bày bài viết của mình
- GV nhận xét rút kinh nghiệm
D. Củng cố - Hớng dẫn.
? Em đã nhận hoặc viết thông báo cha ? Trong tình huống ntn ?
- Về nhà học bài. Tập viết các văn bản thông báo.
- Chuẩn bị: Chơng trình địa phơng phần Tiếng việt.
____________________________________
Tiết 138 Ngày soạn:4/05/09
Tiếng việt:
Chơng trình địa phơng phần tiếng việt
A. Mục tiêu.
- Hs hiểu đợc trong hệ thống ngôn ngữ Tiếng Việt có rất nhiều các cách xng hô với nhiều
đại từ đợc sử dụng rộng rãi trong các địa phơng.
- Nhận biết sự khác nhau về từ ngữ xng hô và cách xng hô của các địa phơng.
- Giáo dục ý thức tự điều chỉnh cách xng hô của địa phơng theo cách xng hô của ngôn
ngữ toàn dân trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi thức.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án , tài liệu
- HS: Chuẩn bị theo câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
- Bài mới:

? Xác định từ xng hô địa phơng trong
các đoạn trích trên? Những từ xng hô
nào là từ toàn dân, những từ xng hô

nào không phải là từ toàn dân?
? Tìm những từ xng hô ở địa phơng
em hoặc ở địa phơng khác mà em
biết?
Câu 1
- Đoạn trích a có từ xng hô địa phơng: u: gọi mẹ.
- Đoạn trích b: mợ dùng để gọi mẹ ( biệt ngữ xã
hội)
Câu 2
* Những từ xng hô và cách xng hô ở địa phơng:
- Đại từ trỏ ngời: tui, qua, tau, bầy tôi, mi, hắn,
hấn
- DT thân thuộc dùng để xng hô: thầy, tía, ba, bá,
u, bầm, đẻ, mạ, mế, cố
Ngữ văn 8
_______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
? Từ xng hô ở địa phơng có thể đợc
dùng trong hoàn cảnh giao tiếp nào?
? Đối chiếu những phơng tiện xng hô
đợc xác định ở bài 2 và những phơng
tiện chỉ quan hệ thân thuộc?
Câu 3
- Phạm vi sử dụng của từ địa phơng: sử dụng phạm
vi giao tiếp rất hẹp (giữa những ngời trong gia
đình hay cùng địa phơng ) và không đợc dùng
trong những hoàn cảnh giao tiếp có tính chất nghi
thức.
Câu 4
*Hs so sánh và rút ra nhận xét.
- Trong Tiếng Việt phần lớn các từ chỉ quan hệ

thân thuộc đều có thể dùng để xng hô. Chỉ có một
số ít trờng hợp cá biệt nh: vợ, chồng, con dâu, con
rể là không dùng để xng hô.
- Tiếng Việt còn dùng nhiều phơng tiện khác để x-
ng hô nh đại từ nhân xng, từ chỉ chức vụ, nghề
nghiệp hay tên riêng,

D.Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài.
- Gv nhận xét ý thức tham gia học tập của học sinh.
- Về nhà học bài.
- Ôn luyện văn bản thông báo để giờ sau học.
______________________________________
Tiết 139 Ngày soạn:5/05/09
Tập làm văn
luyện tập làm văn bản thông báo

A. Mục tiêu.
- Hs ôn lại những tri thức về văn bản thông báo nh mục đích, yêu cầu, cách làm văn
bản thông báo.
- Nâng cao năng lực viết thông báo.
- Giáo dục ý thức luyện tập thờng xuyên.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án , tài liệu
- HS: Chuẩn bị theo câu hỏi sgk
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- KTBC: ? Thế nào là văn bản thông báo?
- Bài mới:


? Hãy cho biết tình huống nào cần
làm văn bản thông báo, ai thông
báo và thông báo cho ai?
? Nội dung thông báo thờng là gì?
? Văn bản thông báo có những
mục nào?
? Văn bản thông báo và văn bản t-
ờng trình có những mục nào giống
nhau, những điểm nào khác nhau?
? Lựa chon loại văn bản trong các
trờng hợp sau?
? Chỉ ra những lỗi sai trong văn
bản thông báo sau và chữa lại cho
I. Ôn tập lí thuyết
Câu 1
- Truyền đạt những thông tin cụ thể, tổ chức cho
những ngời dới quyền
- Văn bản thông báo phải cho biết rõ ai thông báo,
thông báo cho ai?
Câu 2
a. Nội dung thông báo:
- Văn bản thông báo phải cho biết rõ ai thông báo,
thông báo cho ai. Nội dung công việc, quy định thời
gian, địa điểm
b. Văn bản thông báo có các mục:
- Thể thức mở đầu
- Nội dung thông báo
- Thể thức kết thúc
Câu 3
- Giống nhau: Thể thức trình bày

- Khác nhau:Vấn đề gây hậu quả
II. Luyện tập
Bài tập 1
a. Viết thông báo
b. Viết báo cáo
c. Viết thông báo
Bài tập 2
1. Thiếu số công văn, thiếu nơi gửi ở góc trái phía d-
Ngữ văn 8
_______________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
đúng?
? Nêu một số tình huống cần viết
văn bản thông báo? Lựa chọn một
tình huống để viết văn bản thông
báo?
- Gv hớng dẫn hs viết
ới.
2. Nội dung thông báo không phù hợp với tên thông
báo ( Tên thông báo: thông báo kế hoạch, nhng nội
dung: sắp xếp kế hoạch, tức là cha có kế hoạch)
Bài tập 3 - 4
- Thông báo: Thu giấy vụn
- Thông báo kế hoạch kỉ niệm sinh nhật Bác 19/5
D. Củng cố - Hớng dẫn
- Gv nhận xét ý thức học tập của hs
- Hoàn thiện văn bản thông báo vào vở
- Nắm chắc văn bản thông báo
____________________________________

Tiết 140 Ngày soạn:05/05/09

Tập làm văn:
trả bài kiểm tra tổng hợp
A. Mục tiêu.
- Hs thông qua kết quả bài kiểm tra để đánh giá khả năng tiếp thu của mình, từ đó
định hớng cho quá trình ôn tập trong hè và phơng hớng học tập cho lớp 9.
- Rèn kĩ năng sửa sai và tự rút kinh nghiệm cho bản thân.
- Giáo dục ý thức nghiêm túc trong việc phê và tự phê.
B. Chuẩn bị.
- GV: Sgk, sgv, giáo án , thống kê lỗi
- HS: Xem lại đề bài kiểm tra
C. Tiến trình dạy - học
- Tổ chức
- KTBC:
- Bài mới:
I. Đề bài
- Xem lại tiết 135, 136
II. Chữa bài
- GV lần lợt nêu câu hỏi, yêu cầu hs trả lời
- GV nhận xét chốt lại kiến thức
- Đáp án xem tiết 135,136
III. Nhận xét.
1. Ưu điểm.
- Đa số phần tiếng Việt các em làm đúng
- Phần văn các em đã chép đợc 1 đoạn thơ trong văn bản, nêu đợc nội dung,
nghệ thuật
- Có một số bài các em xác định rất rõ yêu cầu của đề bài nên viết bài rất dễ hiểu,
khoa học, luận điểm thuyết phục ở phần tự luận.
- Môt số bài trình bày khoa học, chữ viết sạch sẽ, đúng chính tả.
- Đặc biệt ở ở một số bài các em đã biết kết hợp nhuần nhuyễn, linh hoạt các yếu
tố tự sự, biểu cảm trong bài văn nên đã tạo ra sức thuyết phục cao cho bài viết. Đồng thời

các em thể hiện đợc sự nắm chắc và khai thác sâu đoạn văn để chứng minh.
- Bài làm tốt: Nhi, Tâm (8A), Th, Lan (8C)
2. Nhợc điểm.
- 1/3 số bài tự luận còn trình bày bẩn, dập xoá nhiều.
- Một số bài xác định cha đúng thể loại nên diễn đạt không phù hợp, xác định
yêu cầu nội dung cha đúng nên bài viết còn lan man không rõ trọng tâm.
- 1/ 3 số bài chữ viết, diễn đạt, câu còn sai nhiều.
- Bài làm yếu: Tuân, Bắc (8A), Thành, Mạnh (8C)
IV. Rút kinh nghiệm
- Hs dựa vào phần đáp án và nhận xét của giáo viên để tự rút ra hạn chế của đề
bài và sữa chữa.
- Hs tự sửa hoặc sửa theo nhóm.
D. Củng cố - Hớng dẫn.
- Gv nhấn mạnh trọng tâm bài.
- Gv nhận xét ý thức tham gia sửa chữa, rút kinh nghiệm của học sinh.
- Về nhà tự ôn tập lại toàn bộ chơng trình ngữ văn 8 theo sgk tập 1, 2.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×