Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

lớp 3 tuần 33 ( 3 cột ) CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.27 KB, 37 trang )

Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy: / / 2010.
Môn : Tập đọc
Cóc kiện trời.
A. Tập đọc
- Hiểu nội dung ý nghóa: Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức
bảo vệ môi trường.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4, 5 trong SGK
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa
các cụm từ.
- Tốc độ đọc có thể khoảng 70 tiếng/phút.
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn, dựa
vào tranh minh họa (SGK)
- Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
+ HS khá, giỏi: Biết kể lại câu chuyện theo lời của bác thợ săn.
III. Chuẩn bò:
- Tranh minh hoạ cho bài tập đọc.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần hướng dẫn đọc.
III. Hoạt động dạy học:

Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
A. Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên gọi học sinh kể lại chuyện
“Cuốn sổ tay” và trả lờùi câu hỏi về
nội dung bài.
Nhận xét.


B. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài và luyện
đọc
Mục tiêu : Rèn kó năng đọc thành tiếng
và đọc đúng các từ khó.
1. Giáo viên cho học sinh xem tranh
minh hoa chủ điểm.
Giáo viên đọc mẫu ( giọng kể khoan
thai, hồi hộp, càng về sau càng khẩn
trương, sôi động.)
2. Giáo viên hướng dẫn học sinh
3 học sinh kể lại chuyện và
trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
Học sinh đọc tiếp nối từng
câu lần lượt cho đến hết bài.
1
luyện đọc kết hợp giải nghóa từ :
a) Giáo viên gọi mỗi học sinh đọc
nối tiếp các câu văn trong bài và
kết hợp luyện đọc từ khó, sửa
chữa lỗi phát âm cho học sinh
như :nắng hạn, khát khô, nổi giận,
nhảy xổ, hùng hổ, nổi loạn,
nghiến răng.
Giáo viên cho học sinh xem tranh minh
hoạ.
b) Luyện đọc từng câu :
1. Giáo viên giúp học sinh ngắt nghỉ
hơi đúng và tự nhiên sau các dấu

câu, nghỉ hơi giữa các câu. Giáo
viên giúp học sinh hiểu nghóa từ :
Thiên đình, náo động, lưỡi tầm
sét, đòch thủ, túng thế, trần gian.
2. Giáo viên cho học sinh đọc từng
đoạn văn trong nhóm. Sau đó cho
1 học sinh đọc lại toàn bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài
Mục tiêu : Học sinh hiểu được nội dung
bài học
Giáo viên gọi học sinh đọc thầm từng
đoạn văn và trả lời câu hỏi về nội
dung bài ( Như sách giáo viên trang
234 ).
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
Mục tiêu : Học sinh thể hiện đọc đúng
bài văn.
Học sinh đọc từng câu theo
hình thức nhóm 2 luân phiên
nhau.
Học sinh đọc luân phiên
từng đoạn văn đến hết bài.
Học sinh đọc và trả lời câu
hỏi
Học sinh đọc theo vai
2 Học sinh đọc
2
20
5’

1. Giáo viên cho học sinh chia thành
nhóm đọc theo kiểu phân vai.
2. Giáo viên cho một số học sinh thi đọc
lại bài văn theo vai.
3. Giáo viên và cả lớp bình chọn bạn
đọc hay nhất.
Tiết kể chuyện :
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ : dựa vào
trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, nhớ
và kể lại câu chuyện bằng lời của
một nhân vật trong truyện.
2. Giáo viên hướng dẫn học sinh kể
chuyện
- Giáo viên cho học sinh đọc yêu
cầu bài
- Giáo viên cho học sinh quan sát
tranh và nêu vắn tắt nội dung từng
tranh sau đó cho học sinh chọn vai
kể của mình.
- Giáo viên cho từng cặp học sinh
kể theo tranh
- Giáo viên cho học sinh thi kể lại
toàn chuyện trước lớp.
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét
và chọn bạn kể hay nhất, cảm
động nhất.
Củng cố dặn dò :
1. Giáo viên cho một số học sinh nói
lại nội dung truyện
2. Giáo viên nhắc học sinh về nhà kể

lại câu chuyện.
Học sinh đọc.
Học sinh trả lời.
Học sinh kể.
Học sinh kể.
3
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy: / / 2010.
Môn : Tập đọc
Mặt trời xanh của tôi
I. Mục tiêu:
- Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “Mặt trời
xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ.
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ.
+ HS khá giỏi: Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm.
III. Các hoạt động trên lớp :
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
A Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên gọi 3 học sinh nối
tiếp nhau mỗi em kể lại 1 đoạn
chuyện “ Cóc kiện trời ” theo
lời của một nhân vật trong
truyện.
B. Bài mới :
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài và
luyện đọc

Mục tiêu : Rèn kó năng đọc thành
tiếng và đọc đúng các từ khó.
1. Giáo viên giới thiệu bài.
Giáo viên đọc mẫu ( giọng đọc
tha thiết, trìu mến )
2. Giáo viên hướng dẫn học
sinh luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ :
i. Giáo viên gọi mỗi học sinh
đọc nối tiếp các câu văn
trong bài và kết hợp luyện
đọc từ khó, sửa chữa lỗi
phát âm cho học sinh như :
tiếng thác, đổ về, thảm cỏ,
lá che, mặt trời, ngời ngời.
ii. Luyện đọc từng câu :
1. Giáo viên giúp học sinh ngắt
nghỉ hơi đúng và tự nhiên
3 học sinh kể lại chuyện
Học sinh đọc tiếp nối từng câu
lần lượt cho đến hết bài.
Học sinh đọc từng câu theo hình
thức nhóm 2 luân phiên nhau.
Học sinh đọc luân phiên từng
khổ thơ đến hết bài.
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
4
5’
sau các dấu câu, nghỉ hơi
giữa các dòng thơ.

2. Giáo viên giúp học sinh hiểu
nghóa các từ mới : cọ
3. Giáo viên cho học sinh đọc
từng khổ thơ.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu bài
Mục tiêu : Học sinh hiểu được nội
dung bài học
Giáo viên gọi học sinh đọc thầm
từng khổ thơ và trả lời câu hỏi
về nội dung bài ( Như sách giáo
viên trang 239 ).
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại và
học thuộc lòng bài thơ
Mục tiêu : Học sinh thể hiện đọc
đúng và thuộc bài thơ.
1. Giáo viên cho 2 học sinh đọc bài
thơ.
2. Giáo viên hướng dẫn học sinh
học thuộc lòng từng khổ thơ và cả
bài thơ.
3. Giáo viên cho học sinh thi đọc
bài thơ và nhắc lại nội dung bài
thơ.
4. Giáo viên và cả lớp bình chọn
bạn đọc hay nhất.
Củng cố dặn dò :
1. Giáo viên nhận xét tiết học
2. Giáo viên dặn học sinh về
nhà học thuộc lòng bài thơ


2 học sinh đọc.
Học sinh đọc và học thuộc lòng.
5
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy: / / 2010.
Chính tả
Bài : Cóc kiện trời
I). Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 3b
II). Chuẩn bò:
- Bảng phụ hoặc giấy khổ to viết sẳn nội dung BT 3a.
III). Các hoạt động dạy – học.
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30
A. Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên cho học sinh viết vào bảng con
các từ : Vừa vặn, dùi trống, về, dòu giọng.
B Dạy bài mới :
Giáo viên giới thiệu bài và nêu mục đích
yêu cầu của tiết học.
Hướng dẫn học sinh viết chính tả :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh
chuẩn bò
Mục tiêu : Giúp cho học sinh xác đònh

cách trình bày và viết đúng đoạn văn.
1. Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả.
2. Giáo viên cho 2 học sinh đọc lại
đoạn văn.
3. Giáo viên hỏi : những từ ngữ nào
trong bài được viết hoa ? Vì sao ?
3. Giáo viên cho học sinh tự viết vào
bảng con các từ khó như : các tên
riêng của các nhân vật, chữ đứng đầu
đoạn, đầu câu.
Hoạt động 2 : Đọc cho học sinh
chép bài vào vở
Mục tiêu : Học sinh viết chính xác các
từ khó và trình bày đúng theo quy đònh.
Học sinh viết bảng con.
2 học sinh đọc.
Học sinh trả lời.
Học sinh viết từ khó vào
bảng con.
Học sinh viết vào vở
Học sinh tự đổi vở và sửa bài.
6
1. Giáo viên cho học sinh viết
2. Đọc lại cho học sinh dò.
Chấm chữa bài
1. Giáo viên đọc từng câu, học sinh tự
dò.
2. Giáo viên chấm 5 bài và nêu nhận
xét về nội dung bài viết, chữ viết
cách trình bày.

Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh làm
bài tập. Bài tập 2 b : đọc và viết
đúng tên một số nước Đông Nam Á.
1. Giáo viên cho học sinh nêu yêu
cầu của bài làm
2. Giáo viên cho học sinh làm bài vào
vở.
3. Giáo viên mời 2 học sinh lên bảng
viết lại tên các nước. Sau đó giáo
viên chốt về cách viết hoa tên
nước ngo.
4. Giáo viên cho học sinh sửa bài
theo lời giải đúng.
Bài tập 3 b : Điền vào chỗ trống :
1. Giáo viên cho học sinh làm bài vào
vở bài tập
2. Giáo viên theo dõi học sinh làm
bài
3. Giáo viên cho 4 học sinh lên bảng
sửa bài.
Củng cố – dặn dò :
Học sinh nêu.
Học sinh thực hiện vào vở bài
tập. 2 học sinh lên sửa bài.
Học sinh đổi vở sửa bài.
Học sinh làm bài vào vở bài
tập.
Học sinh lên bảng sửa bài
7
5’ 1. Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà

đọc lại bài chính tả.
2. Giáo viên nhận xét tiết học.
8
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy: / / 2010.
Môn : Chính tả
Bài : Quà của đồng nội
I). Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b. Tốc độ cần đạt 70 chữ/15 phút.
II). Chuẩn bò:
- Bảng phụ hoặc giấy khổ to viết sẳn nội dung BT 3a.
III). Các hoạt động dạy – học.
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
A. Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên cho học sinh viết
tên 5 nước Đông Nam Á
B Dạy bài mới :
Giáo viên giới thiệu bài và
nêu mục đích yêu cầu của
bài học.
Hướng dẫn học sinh viết :
Hoạt động 1 : hướng dẫn
học sinh chuẩn bò
Mục tiêu : Giúp cho học sinh

nắm hình thức của đoạn
văn :
1. Giáo viên đọc đoạn
viết sau đó cho 2
học sinh đọc
2. Giáo viên cho học
sinh tự viết ra
những từ mình cho
là khó để không
phải mắc lỗi khi
viết bài.
Hoạt động 2 : Học sinh
viết bài vào vở.
Mục tiêu : Học sinh biết
Học sinh viết các từ vào bảng con.
2 Học sinh đọc
Cả lớp viết vào bảng con
Học sinh viết.
Học sinh đổi vở sửa bài.
9
5’
phân biệt và viết chính xác
các từ khó trong bài viết.
1. Giáo viên cho học
sinh viết.
2. Đọc lại cho học sinh
dò.
3. Chấm chữa bài
- Giáo viên đọc từng câu,
học sinh tự dò.

- Giáo viên chấm 5 bài và
nêu nhận xét về nội dung
bài viết, chữ viết cách
trình bày.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn
học sinh làm bài tập.
Mục tiêu : học sinh biết
phân biệt o và ô
Bài tập 2 b
1. Giáo viên cho học sinh
đọc yêu cầu của bài
2. Giáo viên cho học sinh
làm bài vào vở bài tập
3. Giáo viên yêu cầu học
sinh lên bảng thi làm
bài trên bảng lớp.
4. Giáo viên cho 1 học
sinh đọc lại lời giải
đúng và hướng dẫn
học sinh sửa bài.
Củng cố – dặn dò :
1. Giáo viên nhận xét
tiết học.
2. Giáo viên nhắc học
sinh về nhà xem lại
các câu đố và chuẩn
bò bài kì tới.
Học sinh đọc yêu cầu bài tập sau đó
học sinh làm bài vào vở bài tập.
Học sinh lên bảng thi làm bài

Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
10
Môn : Luyện từ và câu
Bài : Nhân hoá
I. Mục tiêu:
- Nhận biết hiện tượng nhân hóa, cách nhân hoá được tác giả sử
dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (BT1)
II. Chuẩn bò:
- Bảng viết sẵn bài tập 3.
III. Hoạt động dạy học:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ :
Giáo viên cho học sinh viết
trên bảng lớp, cả lớp viết vào
vở hai câu liền nhau ngăn
cách bằng dấu hai chấm trong
bài tập 1 tiết luyện từ tuần
trước.
Bài mới :
Giáo viên nêu yêu cầu của
tiết học.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học
sinh làm bài tập
Mục tiêu : Nhận biết về hiện
tượng nhân hoá trong các đoạn
thơ, đoạn văn, những cách nhân

hoá được tác giả sử dụng. Biết
nói cảm nhận về những hình ảnh
nhân hoá đẹp.
Bài tập 1 :
1. Giáo viên cho 1 học sinh
đọc yêu cầu bài tập và các
đoạn thơ trong bài tập
2. Giáo viên cho học sinh
thảo luận nhóm để tìm cá
sự vật được nhân hoá và
cách nhân hoá trong đoạn
Học sinh nêu miệng.
Học sinh đọc
Học sinh thảo luận nhóm Các
nhóm thảo luận. Đại diện nhóm
trình bày. Cả lớp nhận xét, nêu ý
kiến bổ sung
Học sinh đọc yêu cầu bài tập và
làm bài vào vở.
Học sinh thi làm bài tiếp sức.
Học sinh đổi vở sửa bài.
11
thơ ở bài tập 1.
3. Giáo viên cho học sinh lên
bảng trình bày
4. Giáo viên nhận xét và chốt
lại lời giải đúng sau đó ghi
lời giải vào bảng
Sự vật
được

nhân
hoá
Nhân
hoá bằng
các từ
ngữ chỉ
người, bộ
phận của
người
Nhân
hoá bằng
những từ
ngữ chỉ
hoạt
động,
đặc điểm
của
người
Cơn
dông
Kéo đến
Lá (cây)
gạo
Anh em
Múa,
reo, chào
Cây gạo
Thảo,
hiền,
đứng,

hát.
5. Giáo viên cho học sinh nêu
cảm nghó của em về hình
ảnh nhân hoá. Em thích
hình ảnh nào ? Vì sao ?
Bài tập 2 :
1. Giáo viên cho 1 học sinh
đọc yêu cầu của bài.
2. Giáo viên cho học sinh làm
bài cá nhân.
3. Giáo viên chọn đọc một số
bài viết tương đối hoàn
Học sinh đọc
Học sinh làm bài vào vở bài tập
sau đó đổi vở sửa
bài.
12
5’
chỉnh có sử dụng phép
nhân hoá và nhận xét.
Củng cố – dặn dò :
1. Giáo viên nhắc học sinh về
nhà hoàn chỉnh lại bài viết.
2. Giáo viên nhận xét tiết
học.
13
Môn : Tập viết
Bài : Y - Phú Yên
i. Mục tiêu :
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng);

viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng Yêu trẻ … để
tuổi cho (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong
trang vở Tập viết 3.
II. Chuẩn bò :
- Mẫu chữ.
- Tên riêng và yêu cầu ứn dụng viết sẵn trên bảng.
II. Hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
A. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên cho học sinh nhắc lại
từ và câu ứng dụng đã học ở bài
trước Cho học sinh viết vào bảng
con từ: Đồng Xuân, Tốt, Xấu.

B. Bài mới : Giáo viên giới thiệu
bài nêu mục đích yêu cầu của tiết
tập viết là rèn cách viết chữ hoa,
củng cố cách viết chữ P, Y, K và
viết một số chữ viết hoa trong đó có
tên riêng và câu ứng dụng.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh
viết trên bảng con.
Mục tiêu củng cố cách viết chữ
hoa đúng mẫu, đều nét, nối chữ
đúng quy đònh.

1. Luyện viết chữ hoa :
- Giáo viên cho học sinh tìm
các chữ hoa có trong bài
- Giáo viên viết mẫu kết hợp
với việc nhắc lại cách viết
từng chữ P, Y, K.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh tìm các chữ hoa có trong
bài là P, Y, K
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc
14
- Giáo viên cho học sinh viết
vào bảng con 3 chữ trên.
2. Luyện viết từ ứng dụng :
- Học sinh đọc từ ứng dụng :
Phú Yên
- Giáo viên giới thiệu : Phú
Yên là tên một tỉnh ở ven
biển miền trung
- Giáo viên viết mẫu chữ theo
cỡ nhỏ.

Giáo viên cho học sinh viết trên
bảng con từ Phú Yên và theo dõi
sửa chữa.
Luyện viết câu ứng dụng :
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà
Kính già, già đề tuổi cho.
Giáo viên giúp học sinh hiểu : Câu

tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ em,
kính trọng người già và nói rộng ra
là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ
thì dẽ được trẻ yêu. Trọng người già
thì sẽ được sống lâu như người già.
Sống tốt với mọi người thì sẽ được
đền đáp.
Giáo viên cho học sinh viết
bảng con các chữ : Yêu, Kính.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào
vở Tập viết :
Giáo viên nêu yêu cầu :
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc câu ứng dụng.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết bài vào vở.
15
5’
1. Viết chữ Y : một dòng cỡ
nhỏ.
2. Viết chữ P, K : 2 dòng.
3. Viết tên riêng Phú Yên : 2
dòng cỡ nhỏ.
4. Viết câu tục ngữ : 2 lần
Giáo viên nhắc nhở học sinh
ngồi viết đúng tư thế chú ý hướng
dẫn học sinh viết đúng nét, độ cao
và khoảng cách giữa các chữ.
Hoạt động 3 : Chấm chữa bài.
Giáo viên chấm nhanh từ 5

đến 7 bài.
Nhận xét rút kinh ngiệm
Củng cố dặn dò :
1. Nhận xét tiết học. Biểu
dương những học sinh viết
chữ đẹp.
2. Khuyến khích học sinh ghi
nhớ câu ứng dụng.
16
Ngày soạn: / / 2010
Ngày dạy: / / 2010.
Môn : Tập làm văn
Bài : Ghi chép sổ tay.
I. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong bài báo: A lô. Đô – rê –
mon Thần đồng đây!
- Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-
mon.
II. Chuẩn bò:
- Bảng viết sẵn các gợi ý về nội dung.
- Biết trình tự các bước về viết lại đọan văn ngắn.
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
A Kiểm tra bài cũ:
Nói về Bảo vệ môi trường
Nhận xét tiết học.
B Bài mới :

1. Giáo viên giới thiệu bài.
2. Giáo viên hướng dẫn học
sinh làm bài tập.
Mục tiêu : Rèn kó năng nói và
viết cho học sinh.
Bài tập 1 :
1. Giáo viên cho 1 học sinh cả bài
báo
2. Giáo viên cho 2 học sinh đọc lại
bài báo theo cách phân vai.
3. Giáo viên giới thiệu tranh ảnh,
tên các con vật, thực vật quý hiếm
được nêu tên trong bài báo.
Bài tập 2 :
1. Giáo viên cho học sinh đọc
yêu cầu của bài tập.
2. Giáo viên hướng dẫn học sinh
làm bài vào vở bài tập.

Học sinh đọc
Học sinh đọc.
Học sinh đọc.
Học sinh làm bài vào vở bài tập
Học sinh đọc lại bài làm của
mình.
Học sinh lên bảng ghi lại tên
các loài động thực vạt quý hiếm
có nguy cơ bò tuyệt chủng.
17
5’

3. Giáo viên cho học sinh đọc lại
bài làm của mình.
4. Giáo viên cho học sinh lên
bảng ghi tên các loài động
thực vật quý hiếm có nguy cơ
bò diệt chủng vào bảng như
sách giáo viên trang 248
Củng cố dặn dò :
1. Giáo viên cho học sinh về nhà
ghi nhớ cách ghi chép sổ tay
2. Giáo viên nhận xét tiết học.
18
Môn : Toán
Bài : Kiểm tra
I). Mục tiêu:
- Kiến thức, kó năng đọc viết số có năm chữ số.
- Tìm số liền sau của số có năm chữ số; sắp xếp 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé
đến lớn; thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân số có năm
chữ số với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp); chia số có năm chữ số cho số
có một chữ số.
- Xem đồng hồ và nêu kết quả bằng hai cách khác nhau.
- Biết giải toán có đến hai phép tính.
Đọc viết số có 5 chữ số.
II). Đồ dùng dạy học:
GV: Phấn màu bảng phụ.
HS: sách giáo khoa.
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg Hoạt động học Hoạt động học
4’
30’

1. Kiểm tra bài cũ:
Đồ dùng học tập
Nhận xét tiết học.
2. Bài mới:
Phần 1 : Khoanh vào trước chữ đặt trước
câu trả lời đúng.
1. Số liền sau của 68 457 là :
A. 68 467 B. 68 447 C. 68 456
D. 68 458
2. Các số 48 617, 47 861, 48 716, 47
816 sắp xếp thứ tự từ bé đến lớn là :
• 48 617, 48 716, 47 861, 47 816.
• 48 716, 48 617, 47 861, 47 816.
• 47 816, 47 861, 48 617, 48 716.
• 48 617, 48 716, 47 816, 47 861.
3. Kết quả của phép cộng 36528 +
49347 là :
A. 75 865 B. 85 865 C. 75 875
D. 85 875
Học sinh thực hiện bài
kiểm tra.
19
5’
4. Kết quả của phép trừ 85371 – 9046
là :
A. 76 325 B. 86 335 C. 76 335
D. 86 325
Phần 2 :
1. Đặt tính rồi tính :
21628 x 3 15250

: 5
2. Kiểm tra về xem đồng hồ, nêu kết
quả bằng hai cách khác nhau.
3. Ngày đầu cửa hàng bán được 230m
vải. Ngày thứ hai bán được 340m
vải. Ngày thứ ba bán được bằng 1/3
số vải bán được trong cả hai ngày
đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng đã
bán được bao nhiêu mét vải ?
Phần đánh giá : Xem sách giáo viên trang
267, 268
20
Môn : Toán
Tiết : 162
Bài : Ôn tập các số đến 100 000
I). Mục tiêu:
- Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000.
- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vò và ngược lại.
- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3 (a; cột 1 câu b), Bài 4.
II). Đồ dùng dạy học:
GV: Phấn màu bảng phụ.
HS: sách giáo khoa.
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
30’ 1. Bài mới:
Giáo viên tổ chức cho học sinh
làm bài rồi sửa bài.

Bài tập 1 :
1. Giáo viên cho học sinh nêu
nhận xét trước khi làm bài.
2. Giáo viên cho học sinh làm
bài : viết các số vào các
vạch tương ứng.
Bài tập 2 :
1. Giáo viên cho học sinh làm
bài vào vở bài tập
2. Giáo viên hướng dẫn học
sinh sửa bài và đọc số đúng
quy đònh đặt biệt là đối với
các số tận cùng bên hải là
các chữ số 1, 4, 5.
Bài tập 3 : Viết các số theo mẫu.
1. Giáo viên cho học sinh làm
bài vào vở bài tập
2. Giáo viên cho học sinh tập
nêu bằng lời rồi viết tổng
(phần a) hoặc viết số ( phần
b).
Học sinh nhận xét
Học sinh làm bài vào vở bài tập.
Học sinh làm bài vào vở bài tập
Học sinh đổi vở sửa bài.
Học sinh làm bài vào vở bài tập và
nêu.
Học sinh đổi vở sửa bài.
Học sinh đọc.
Học sinh nhận xét.

Học sinh làm bài vào vở bài tập và
đổi vở sửa bài.
21
4’
1’
3. Giáo viên hướng dẫn học
sinh sửa bài.
Bài tập 4 : Viết số thích hợp vào
chỗ chấm.
1. Giáo viên cho học sinh đọc
yêu cầu của bài tập.
2. Giáo viên cho học sinh
nhận xét về đặc điểm của
từng dãy số để giải thích lí
do vì sao viết số vào chỗ
chấm còn thiếu
3. Giáo viên cho học sinh làm
bài.
4. Giáo viên cho học sinh nêu
từng dãy số để sửa bài.
5. Giáo viên liên hệ chốt kiến
thức.
4. Củng cố:
Qua bài này giúp các em hiểu
được điều gì?
5 Dặn dò :
Về nhà xem lại bài và chuẩn bò
trước bài: Ôn tập các số đến
100 000 ( tt )
Học sinh trình bày.

Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
22
Môn : Toán
Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo )
I). Mục tiêu:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất đònh.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 5.
II). Đồ dùng dạy học:
GV: Phấn màu bảng phụ.
HS: sách giáo khoa.
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên tổ chức cho học sinh làm
bài rồi sửa bài.
Nhận xét.
2 Bài mới
Bài tập 1 :
1. Giáo viên cho học sinh làm
bài vào vở bài tập
2. Giáo viên hướng dẫn học sinh
sửa bài. Giáo viên yêu cầu
học sinh nêu cách so sánh hai
số hoặc so sánh một biểu thức
với một số bằng các ví dụ cụ

thể trong bài tập.
Bài tập 2 :
1. Giáo viên cho học sinh làm
bài vào vở bài tập
2. Giáo viên hướng dẫn học sinh
sửa bài. Giáo viên khuyến
khích học sinh nêu cách chọn
ra số lớn nhất.
Bài tập 3 và 4 :
1. Giáo viên cho học sinh đọc
yêu cầu của bài tập.
2. Giáo viên cho học sinh làm
Học sinh làm bài vào vở bài tập.
Học sinh đổi vở sửa bài.
Học sinh làm bài vào vở bài tập
Học sinh đổi vở sửa bài.
Học sinh đọc
Học sinh làm bài vào vở bài tập
Học sinh đổi vở sửa bài.
Học sinh nêu.

Học sinh quan sát.
Học sinh làm bài vào vở bài tập
rồi sửa bài.
23
4’
1’
bài vào vở bài tập
3. Giáo viên hướng dẫn học sinh
sửa bài

Bài tập 5.
1. Giáo viên cho học sinh tự nêu
nhiệm vụ làm bài.
2. Giáo viên cho học sinh quan
sát bốn nhóm và chọn nhóm
đúng để khoanh vào chữ đặt
trước nhóm của số đó.
3. Giáo viên cho học sinh làm
bài vào vở bài tập
4. Giáo viên cho học sinh nêu để
sửa bài.
3. Củng cố:
Qua bài này giúp các em hiểu được
điều gì?
Nhận xét tiết học.
4. Dặn dò:
Về nhà xem lại bài và chuẩn bò trước
bài: Ôn tập 4 phép tính trong phạm
vi 100 000
Học sinh trình bày.
Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
24
Môn : Toán
Bài : Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000
I). Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000.
- Biết giải bài toán bằng hai cách.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II). Đồ dùng dạy học:
GV: Phấn màu bảng phụ.

HS: sách giáo khoa.
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
30’ A. Bài mới:
Bài tập 1 :
1. Giáo viên cho học sinh
nêu miệng và giải thích
cách thực hiện nhẩm.
2. Giáo viên cho học sinh
ghi nhanh kết quả nhẩn
vào vở bài tập.
Bài tập 2 Đặt tính rồi tính.
1. Giáo viên cho học sinh
làm bài vào vở bài tập
2. Giáo viên gọi 4 học sinh
lên bảng làm bài sau đó
sửa bài.
Bài tập 3.Giải toán
1. Giáo viên cho học sinh
đọc đề bài.
2. Giáo viên cho học sinh tự
phân tích đề bài
3. Giáo viên cho học sinh
làm bài vào vở bài tập
4. Giáo viên hướng dẫn học
sinh sửa bài theo hai cách
khác nhau :
Học sinh nêu miệng.

Học sinh làm bài vào vở bài tập.
Học sinh làm bài vào vở bài tập.
Học sinh đổi vở sửa bài.
Học sinh đọc.
Học sinh phân tích đề bài
Học sinh làm bài vào vở bài tập.
Học sinh nhận xét.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×