Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

GA Lớp 3 Theo CKT-KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.55 KB, 65 trang )


TUẦN 1
THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY
2
24/8
Chào cờ
Tập đọc
kể chuyện
Toán
Đạo đức
Cậu bé thông minh
Cậu bé thông minh
Đọc viết , so sánh các số có 3 chữ số
Bài 1: Kính yêu Bác Hồ
3
25/8
Chính tả
Toán
Tập đọc
Thủ công
TNXH
Tập chép: Cậu bé thông minh
Cộng trừ số có 3 chữ số
Hai bàn tay em
Gấp tàu thuỷ hai ống khói
Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
4
26/8
Toán
LTVC
Mỹ thuật


Âm nhạc
Luyện tập
Ôn về từ chỉ sự vật- so sánh
Xem tranh thiếu nhi
Quốc ca Việt Nam
5
27/8
TD
Tập viết
Toán
Chính tả
TNXH
Bài 1 (GV chuyên)
Ôn chữ hoa A
Cộng số có 3 chữ số (có nhớ)
N-V: Chơi chuyền
Nên thở như thế nào
6
28/8
HĐTT
Toán
TLVăn
Thể dục
HĐTT
Luyện tập
Nói về đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
Bài 2
Thứ 2/ 24/8
Tập đọc - Kể chuyện CẬU BÉ THÔNG MINH
I. Mục tiêu:

- Đọc đúng rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩyvà giữa các cụm
từ; bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài đọc
- Bảng viết sẵn câu cần luyện đọc
III. Hoạt độn dạy học
A.- Kiểm tra dụng cụ của HS
B. Bài mới:
1
1. HĐ1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- HS đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải
nghĩa từ ngữ
- HS luyện đọc trước nhóm
- HS đọc từng đoạn trước lớp
2. HĐ 2: Tìm hiểu bài:
- Nhà vua nghỉ ra kế gì để tìm người tài?
- Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh
của nhà vua?
- Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh
của ngài là vô lí?
- Trong cuộc thử tài lần sau , cậu bé đưa
ra yêu cầu gì?
-Vì sao cậu bé lại yêu cầu như vậy?
- Câu chuyện ca ngợi điều gì?
3. HĐ 3: Luyện đọc lại:
- HS đọc phân vai

- HS đọc từng đoạn
- Đọc câu khó
- HS đọc cá nhân
4. HĐ 4: Kể chuyện
- HS kể chuyện theo tranh
Tranh 1:
Tranh 2:
Tranh 3:
HS kể từng đoạn
Cả lớp nhận xét
GV nhận xét tuyên dương.
Kinh đô, om sòm, trọng thưởng
HS đọc thầm đoạn 1
- Lệnh cho mỗi làng nộp một con gà trống
biết đẻ trứng.
- Vì gà trống không để trứng được
HS đọc thầm đoạn 2
-“Bố đẻ em bé” nhà vua cho là vô lí nên
lệnh của ngài là vô lí
- Rèn một con dao thật sắc từ cây kim để mổ
thịt chim.
- Yêu cầu một việc vua không thể thực hiện
được để khỏi thực hiện lệnh của vua.
HS đọc thầm cả bài- thảo luận
- 2 nhóm thi
HS kể chuyện theo gợi ý của từng tranh
- Quân lính đang làm gì?
- Thái độ của dân làng khi nghe lệnh
vua ra sao?
- Trước mạt vua cậu bé đang làm gì?

- Thái độ của nhà vua ra sao?
- Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
- Thái độ của nhà vua thay đổi ra sao?
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào? Vì sao?
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- BS: “Hai bàn tay em”
………………………………………….
Toán: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
2
- Biết cách đọc , viết, so sánh các số có 3 chữ số
II. Hoạt động dạy học:
1.Bài 1: Làm việc cá nhân
- HS tự ghi chữ hoặc viết số thích hợp
vào chỗ chấm
- Gọi HS đọc kết quả
- HS khác nhận xét
2. Bài 2: Làm việc theo cặp
HS nêu u cầu của bài
HS điền số thích hợp vào ơ trống
3. Bài 3: Làm việc cá nhân rồi trao đổi
cùng bạn kết quả
Lưu ý: u cầu HS tính 2 vế rồi so sánh
4 .Bài 4: Làm việc cá nhân
- 1 HS lên bảng khoanh tròn vào số lớn
nhất và số bé nhất
- Cả lớp nhận xét , bổ sung
5. Bài 5: (HS khá , giỏi)
- 2 HS lên bảng làm và nêu cách làm

Bài 1: HS đọc, viết số
160,161, 354, 307, 555, 601
- 900, 920, 909, 777, 365, 111
Bài 2:
310 311 312 313 314 315 316 317
40
0
399 398 397 396 395 394 393
Bài 3:
303 < 330 30 + 100 < 131
615 > 516 410 – 10 < 400 + 1
199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
Bài 4:
- Số lớn nhất là : 735
- Số bé nhất là : 142
III. Củng cố - Dặn dò :
- Nêu cách đọc. viết , so sánh số có 3 chữ số
- BS : Cộng, trừ các số có 3 chữ số.
…………………………………………………………….
Đạo đức : KÍNH U BÁC HỒ
I. Mục tiêu :
- Biết cơng lao to lớn của Bác Hồ Đ/V đất nước dân tộc.
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác
Hồ
- Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên ,nhi đồng.
- Học sinh hiểu, ghi nhớ và làm theo năm điều Bác dạy thiếu niên , nhi đồng
- Học sinh có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ
II.Chuẩn bi:
1.Giáo viên : Vở Đạo đức 3,các bài thơ,bài hát ,truyện mẫu, tranh ảnh , bằng hình
vẽ Bác Hồ , tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu nhi . Phô tô các bức ảnh dùng cho hoạt

động 1
2.Học sinh : Vở bài tập Đạo đức 3
III.Hoạt động dạy học:
A.HĐ1: Thảo luận nhóm:
3
1 . Giáo viên chia học sinh thành 4 nhóm
và giao nhiệm vụ cho các nhóm quan sát
các bức ảnh trang 2 tìm hiểu nội dung và
đặt tên cho từng ảnh .
2.Giáo viên yêu cầu đại diện mỗi nhóm
lên giới thiệu về một ảnh . Cả lớp trao
đổi
3.Thảo luận lớp để tìm hiểu thêm về Bác
Hồ : Em còn biết thêm gì về Bác Hồ ? Ví
dụ
_ Bác sinh ngày tháng năm nào ?
_ Quê Bác ở đâu ?
_ Bác Hồ còn có những tên gọi khác
nào ?
_ Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu
thiếu nhi như thế nào ?
4.Giáo viên kết luận:
_ Bác Hồ tên hồi nhỏ là Nguyễn Sinh
Cung . Bác sinh ngày 19-5 –1890 (STK
trang 24 )
_ Nhân dânViệt Nam ai cũng kính yêu
Bác Hồ , đặc biệt là các cháu thiếu nhi
và Bác Hồ cũng luôn quan tâm , yêu quý
các cháu
B. HĐ 2: HĐ nối tiếp: GV dặn HS chuẩn

bị cho tiết sau
_ Học sinh tiến hành quan sát từng bức
vẽ và thảo luận nhóm
- Học sinh thảo luận và trình bày kết quả
của 4 bức tranh .
_ Bác Hồ sinh ngày 19 tháng 05 năm
1890
_Quê Bác ở làng Sen, xã Kim
Liên,Huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An
_ Bác Hồ còn có những tên gọi khác
Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Sinh Cung
_ Tình cảm giữa Bác Hồ và các cháu
thiếu nhi rất yêu quý và thương yêu
Sưu tầm: Vở Đạo đức 3,các bài thơ,bài
hát ,truyện mẫu, tranh ảnh , bằng hình vẽ
Bác Hồ , tình cảm giữa Bác Hồ với thiếu
nhi
……………………………………………………………………………………………..
Thứ 3/25/8
Tập đọc: HAI BÀN TAY EM
I. Mục tiêu
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp , rất có ích, rất đáng u
3. Học sinh học thuộc lòng bài thơ
4
II.Chuẩn bò :
_ Tranh minh hoạ bài học trong SGK .
_ Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyện đọc và học thuộc lòng
.
III.Hoạt động lên lớp

1.Khởi động : Hát bài hát
2.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi 3 học sinh tiếp nối nhau kể lại 3 đoạïn câu
chuyện : Cậu bé thông minh và trả lời các câu hỏi về nội dung của mỗi đoạn
Giới thiệu bài : Tiết hôm nay các em sẽ
học một bài thơ về đôi bàn tay của em .
Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu hai bàn
tay đáng quý , đáng yêu và cần thiết như
thế nào đối với chúng ta .
Hoạt động 1 : Luyện đọc
a) Giáo viên đọc bài thơ : Với giọng
vui,dòu dàng.
b) Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc , kết hợp giải nghóa từ ngữ khó .
+ Đọc từng dòng thơ :
+ Đọc từng khổ thơ trước lớp
+ Đọc từng khổ thơ trong nhóm
Hoạt động 2 :Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài.
_ Hai bàn tay của bé được so sánh với
gì ? Giáo viên nói để học sinh hiểu :
Hình ảnh so sánh rất đúng và rất đẹp
_Hai bàn tay thân thiết với bé như thế
nào?
_ Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
_ Học sinh nghe Giáo viên giới thiệu bài

_ Học sinh nghe Giáo viên đọc bài thơ .
_ Học sinh đọc tiếp nối đến hết bài
thơ,mỗi em hai dòng thơ .
_ Học sinh tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ

trong bài .
_ Từng cặp học sinh đọc khổ thơ
_ Cả lớp đọc với giọng vừa phải
_Hai bàn tay của bé được so sánh với
những nụ hoa hồng ; những ngón tay xinh
như cánh hoa .
_ Buổi tối , hai hoa ngủ cùng bé : hoa kề
bên má , hoa ấp cạnh lòng
_ Buổi sáng , tay giúp bé đánh răng , chải
tóc
_ Khi bé học , bàn tay siêng năng làm
cho những hàng chữ nở hoa trên giấy
_ Những khi một mình , bé thủ thỉ tâm sự
với đôi bàn tay như với bạn.
_ Học sinh tự do phát biểu những suy
5
+ Thích khổ thơ 1 : Vì hai bàn tay được
tả đẹp như nụ hoa đầu cành
Hoạt động 3 :Học thuộc lòng bài thơ
_ Giáo viên hướng dẫn học sinh thuộc
lòng tại lớp từng khổ rồi cả bài thơ
_ Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn 2
khổ thơ . Học sinh đọc đồng thanh , xoá
dần các từ , cụm từ , giữ lại chỉ các từ
đấu dòng thơ ( Hai – Như – Hoa –
Cánh / Đêm – Hai – Hoa – Hoa ,…) sau
đó là những chữ đầu của mỗi khổ thơ )
học sinh làm tiếp như thế ) với 3 khổ thơ
còn lại
nghó của mình

_ Học sinh thi học thuộc bài thơ với các
hình thức nâng cao dần
+ Hai tổ hoặc 2 dãy bàn thi đọc tiếp sức
+ Thi thuộc cả khổ thơ
+ Hai đến 3 học sinh thi đọc thuộc lòng
cả bài thơ . Cả lớp bình chọn bạn thắng
cuộc
4 .Củng cố : Giáo viên nhận xét tiết học và nhắc nhở học sinh về nhà luyện đọc
nhiều lần .
5 .Dặn dò: -Bài nhà: Học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ ; đọc thuộc lòng cho
người thân nghe
-Chuẩn bò bài :Tập đọc : Đơn xin vào Đội
……………………………………………………………….
Tốn CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:-Củng cố kó năng thực hiện phép tính cộng , trừ các số có 3 chữ số
không nhớ
2.Kó Năng : -p dụng phép tính cộng, trừ các số có 3 chữ số không nhớ để giải bài
toán có lời văn về nhiều hơn, ít hơn .
3.Thái độ : -Ham thích môn toán
II.Chuẩn bi:
1.Giáo viên :Sách giáo khoa .
2.Học sinh : Vở toán .
III.Hoạt động lên lớp
1.Khởi động: Hát bài hát
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : Ôân tập về cộng, trừ các
số co ùba chữ số .
6

Bài 1 : Yêu cầu chúng ta làm gì ?
_Yêu cầu học sinh tự làm bài tập .
_Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nhẩm
trước lớp các phép tính trong bài .
Bài 2 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề
bài .
_Yêu cầu học sinh làm bài
_Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng
Hoạt động 2 : Ôn tập giải bài toán về
nhiều hơn ít hơn .
Bài 3 : Yêu cầu học sinh đọc đề bài .
_Giáo viên hỏi : Khối lớp 1 có bao nhiêu
học sinh ?
_Số học sinh khối lớp Hai như thế nào so
với số học sinh của khối lớp Một ?
_Vậy muốn tính số học sinh khối lớp Hai
ta phải làm như thế nào ?
-Yêu cầu học sinh làm bài .
_Giáo viên cho học sinh nhận xét bài
Bài 4 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Bài toán hỏi gì ?
_Giá tiền của một tem thư như thế nào
so với giá tiền của một phong bì ?
- Yêu cầu học sinh làm bài .
-Giáo viên cho học sinh nhận xét bài làm
Bài 5 : (HS khá giỏi) Yêu cầu 1 học sinh
đọc đề bài
_Yêu cầu học sinh làm bài
- Học sinh :Yêu cầu tính nhẩm .
- Học sinh nối tiếp nhau nhẩm từng phép

tính . VD : 4 trăm cộng 3 trăm bằng 7
trăm .
_Đặt tính rồi tính
_ Vài học sinh lên bảng làm bài, học sinh
cả lớp làm bài vào bảng con .
_Học sinh đọc đề bài .
_Khối lớp Một có 245 học sinh
_Số học sinh khối lớp Hai ít hơn số học
sinh khối lớp Một là 32 em .
_Ta phải thực hiện phép trừ
245- 32
_1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.
_Học sinh đọc đề bài .
_Bài toán hỏi giá tiền một tem thư
_Giá tiền của một tem thư nhiều hơn giá
tiền của một phong bì là 200 đồng
- 1 học sinh lên bảng làm bài , học sinh
cả lớp làm bài vào vở .
Bài 5:
315 + 40 = 355 355 – 315 = 40
40 + 315 = 355 355 – 40 = 315
4. Củng cố :- Học sinh nêu lại cách cộng và trừ số có 3 chữ số không nhớ
5. Dặn dò: -Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà ôn tập thêm
-Chuẩn bò bài : Luyện tập
……………………………………………………
Chính tả: CẬU BÉ THƠNG MINH
I. Mục tiêu:
- 1.Rèn kó năng viết chính tả :
_ Chép lại chính xác đoạn văn 53 chữ trong bài :Cậu bé thông minh

7
_Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm , vần dễ lẫn do ảnh hưởng của
phương ngữ: an / ang.
2. Ôn bảng chữ :
_Điền đúng 10 chữ và tên của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng . Thuộc lòng
tên 10 chữ đầu trong bảng .
II.Chuẩn bò :
1.Giáo viên: _ Bảng lớp viết sẵn đoạn văn học sinh cần chép ; Nội dung bài tập
2a
_ Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3 .
2. Học sinh : _ Bảng con
III.Hoạt động lên lớp
Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nhắc lại một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ
học chính tả.Việc chuẩn bò đồ dùng cho giờ học ( vở , bút , bảng )
a) Hướng dẫn học sinh chuẩn bò .
_ Giáo viên đọc đoạn tập chép trên bảng
cho học sinh nghe
+Đoạn chép có mấy câu ?
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
_ Hướng dẫn học sinh tập viết vào bảng
con các tiếng khó :chim sẻ , kim khâu ,
sắc , xẻ thòt .
b) GV cho học sinh chép bài vào vở .
c) Chấm bài , chữa bài
_ Giáo viên chấm bài và nhận xét .
Hoạt động 2 : HD học sinh làm bài tập
+ Bài tập 2 :
_ Chữa bài : Giáo viên cùng cả lớp nhận
xét

_Lời giải : Hạ lệnh , nộp bài , hôm nọ
+ Bài tập 3 :
_ Giáo viên mở bảng phụ đã kẻ sẵn
bảng chữ và nêu yêu cầu bài tập.
_Viết vào vở những chữ và tên chữ còn
_Hai học sinh nhìn bảng đọc lại đoạn
chép .
_ 3 câu .
_ Cuối câu1 và câu3 có dấu chấm .Cuối
câu 2 có dấu hai chấm .
_Viết hoa
_ Học sinh tập viết bảng con .
_ Học sinh chép bài vào vở .
- Chữa bài : Học sinh tự chữa lỗi vào
cuối bài chép
_ Học sinh nêu yêu cầu
_ 2 học sinh làm bài trên bảng lớp
_Cả lớp làm bài vào bảng con .
_ Học sinh đọc thành tiếng bài làm
_ Học sinh viết lời giải đúng vào vở
_ Học sinh đọc yêu cầu : Điền chữ và
tên chữ còn thiếu .
_ Một học sinh làm mẫu .
_Một học sinh làm bài trên bảng lớp ,các
8
thiếu . không cần kẻ bảng vào vở học sinh khác viết vào bảng con .
4. Củng cố :-Giáo viên nhận xét tiết học và nhắc nhở học sinh khắc phục một số từ
thường hay sai .
5 .Dặn dò: -Bài nhà:Sửa lại các từ đã viết sai và học thuộc 10 tên chữ
-Chuẩn bò bài :Bài thơ : Chơi chuyền

Tự nhiên và xã hội: HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HƠ HẤP
I. Mục tiêu:
2.Kó Năng : _Chỉ và nói được tên các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ dồ
_Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và
thở ra
3.Thái độ : _Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người
II.Đồ dùng dạy học
1.Giáo viên:-Các hình trong Sách giáo khoa trang 4 , 5 .
2.Học sinh :-Sách giáo khoa trang 4 , 5 .
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động 1 : Thực hành cách thở sâu
* Cách tiến hành :
+Bước 1 :Trò chơi
_ Giáo viên cho cả lớp cùng thực hiện
động tác : Bòt mũi nín thở .
- Cảm giác của các em sau khi nín thở
lâu
+Bước 2 :Giáo viên gọi 1 học sinh lên
trước lớp thực hiện động tác thở sâu
+ Nhận xét sự thay đổi của lồng ngực khi
hít vào thật sâu và thở ra hết sức
+ So sánh lồng ngực khi hít vào , thở ra
bình thường và khi thở sâu
+ Nêu ích lợi của việc thở sâu
 Hoạt động 2 : Làm việc với Sách giáo
khoa
*Cách tiến hành
+Bước 1 : Làm việc theo cặp
+Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Thở gấp hơn , sâu hơn lúc bình thường .

- 1 học sinh thực hành, cả lớp quan sát
*Kết luận :Khi ta thở ,lồng ngực phồng
lên xẹp xuống đều đặn đó là cử động hô
hấp .Cử động hô hấp gồm hai động tác :
Hít vào và thở ra . Khi hít vào thật sâu thì
phổi phồng lên để nhận nhiều không khí ,
lồng ngực sẽ nở to ra . Khi thở ra hết sức ,
lồng ngực xẹp xuống , đẩy không khi từ
phổi ra ngoài
_ Học sinh A : Bạn hãy chỉ vào hình vẽ
và nói tên các bộ phận của cơ quan hô
hấp
_ Học sinh B : Bạn hãy chỉ đường đi của
9
_ Giáo viên gọi một số cặp học sinh lên
hỏi , đáp trước lớp và khen cặp nào có
câu trả lời sáng tạo
_ Giáo viên giúp học sinh hiểu cơ quan
hô hấp là gì và chức năng từng bộ phận
của cơ quan hô hấp
*Kết luận :
_ Cơ quan hô hấp là cơ quan thực hiện sự
trao đổi khí giữa cơ thể và mội trường
bên ngoài
_ Cơ quan hô hấp gồm : mũi , kghí
quản , phế quản và hai lá phổi
_ Mũi , khí quản và phế quản là đường
dẫn khí
_ Hai lá phổi có chức năng trao đổi khí
* (HS KG)

- HĐ thở diễn ra ntn?
- Nếu bị ngừng thở từ 3 đến 4 phút thì
người ta sẽ ntn?
không khí trên hình 2 trang 5 Sách giáo
khoa
_ Học sinh A : Đố bạn biết mũi dùng để
làm gì ?
_ Học sinh B : Đố bạn biết khí quãn , phế
quản có chức năng gì ?
_ Học sinh A : Phổi có chức năng gì ?
_ Học sinh B : Chỉ trên hình 3 trang 5
Sách giáo khoa .Đường đi của không khí
khi ta hít vào và thở ra
- Diễn ra liên tục.
- Người ta sẽ chết
4 .Củng cố : _Kết thúc tiết học, Giáo viên cho học sinh liên hệ với thực tế cuộc
sống hằng ngày : Tránh không để dò vật như thức ăn , nước uống , vật nhỏ… rơi vào
đường thở . Học sinh có thể thảo luận câu hỏi : Điều gì sẽ xảy ra nếu có dò vật làm
tắc đường thở ?
5. Dặn dò: _Bài nhà: Về xem lại bài
_Chuẩn bò bài : Nên thở như thế nào
…………………………………………………………………….
Thủ cơng: GẤP TÀU THUỶ 2 ỐNG KHĨI (T1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách gấp tàu thuỷ hai ống khói
- Gấp được tàu thuỷ hai ống khói, các nếp gấp tương đối phẳng, tàu thuỷ tương đối cân
đối
- u thích sản phẩm của mình.
II. Chuẩ bị:
- Một tàu thuỷ hai ống khói cở đủ lớn.

- Qui trình gấp tàu thuỷ hai ống khói, giấy thủ cơng, bút, màu, k.
III. Hoạt động dạy học:
1. HĐ 1: Quan sát và nhận xét
10
- Tàu thuỷ hai ống khói có đặc điểm, hình
dáng ntn?
- Gọi 1 HS lên mở ra để trở lại tờ giấy hình
vuông
2. HĐ2: Hướng dẫn & làm mẫu
GV vừa HD vừa làm mẫu các bước
- Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông
- Bước 2: Lấy điểm giữa và hai đường
dấu (hình 2)
- Bước 3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói
(Hình 3,4,5,6,7,8)
* Chú ý: Cắt HV sao cho các cạnh thẳng
và bằng nhau.
3. HĐ nối tiếp:
Dặn HS tiết sau đem đầy đủ dụng cụ để
thực hành hoàn chỉnh và trưng bày sản
phẩm.
HS quan sát trả lời
HS thực hiện
- Cắt tờ giấy hình vuông
- Lấy điểm giữa và hai đường dấu
(hình 2)
-Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói
+ Gấp 4 đỉnh HV tiếp giáp nhau (H3)
+ Lật( H3) gấp tiếp tục được (H4)
+ Lật (H4) gấp tiếp tục được h5

+ Lật H5 gấp tiếp tục được H6
+ Từ H6 gấp tiếp tục được H7
+ Từ H7 gấp được H8
……………………………………………………………………………………………..
Thứ 4/26/8
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cộng trừ các số có 3 chữ số (không nhớ)
- Biết giải bài toán về tìm X, giải toán có lời văn (có 1 phép trừ)
- Rèn kỹ năng tính toán chính xác
II. Hoạt động dạy học:
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập
HS làm bài các nhân rồi trao đổi cùng bạn
kết quả
- 2 HS lên bảng làm bài, nêu cách làm
- Cả lớp làm BC
2. Bài 2:
- Nêu tên gọi các thành phần và kết quả
của phép cộng và phép trừ
- Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế
nào?
- 2 HS lên bảng , lớp làm bảng con
- Gọi HS đứng trước lớp nêu cách thử
3. Bài 3: HS đọc đề - mạn đàm
- Thảo luận cùng bạn cách giải
- Gọi HS nêu cách giải
Bài 1:
a/ 324 + 405 761 + 128 25 + 721
b/ 645 – 302 666 – 333 485 – 72


Bài 2:
a/ X – 25 = 44
x = 44 + 25
x = 469
b/ x +125 = 266
x = 266 – 125
x = 144
Bài 3:
Số nữ đội đồng diễn thể dục có là
285 – 140 = 145(người)
ĐS: 145 người
11
- 1 HS lên bảng giải- lớp làm vở
IV. Củng cố- Dặn dò:
- Nêu lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ
- Nêu cách tìm số hạng chưa biết, số trừ.
- Làm bài tập 4(HSKG)
…………………………………………………
Luyện từ và câu: ƠN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT – SO SÁNH
I. Mục tiêu:
- Xác định được các từ chỉ sự vật
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2)
- Nêu được hình ảnh so sánh mình ưa thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó (BT3)
II. Chuẩn bị:
- Tranh Mặt biển bình n
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ
III. Hoạt động dạy học:
1. HĐ1: Tìm từ chỉ sự vật
a/Bài 1: HS đọc đề - nêu u cầu

- Thảo luận nhóm đơi
- Đại diện nhóm trình bày
- Nêu tên các từ chỉ sự vật
Hoạt động 2 : Tìm những sự vật được so
sánh
b) Bài tập 2
_ Hai bàn tay củabé được so sánh với gì
_ Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng gạch dưới
những sự vật được so sánh với nhau trong các
câu thơ ,câu văn.
_ Giáo viên chốt lại lời giải đúng :
Câu b) Mặt biển được so sánh với tấm thảm
khổng lồ .
Câu c) Cánh diều được so sánh với dấu “á”.
Câu d)Dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ.
+ Giáo viên kết hợp nêu câu hỏi cho HS Khá
giỏi suy nghó , trả lời để hiểu vì sao các sự vật
nói trên được so sánh với nhau .VD:
Câu a) Vì sao hai bàn tay em được so sánh với
hoầu cành ?
Câu b) Vì sao nói mặt biển như một tấm thảm
khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì giống
Bài 1:
Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai.
- Hai bàn tay em được so sánh với
hoa đầu cành .
HSKG

_Vì hai bàn tay nhỏ bé , xinh như
một bông hoa .
-Đều phẳng , êm và đẹp .
12
nhau ?
Câu c) Vì sao Cánh diều được so sánh với dấu
“á”
Câu d) Vì sao dấu hỏi được so sánh với vành
tai nhỏ ?
+Giáo viên kết luận : Tác giả quan sát rất tài
tình nên đã phát hiện ra sự giống nhau giữa các
sự vật trong thế giới xung quanh ta.
_ Cả lớp chữa bài trong vở .
Hoạt động 3 :Tìm những hình ảnh so sánh .
c) Bài tập 3 :
_ Giáo viên mời 1 học sinh đọc yêu cầu của
bài
_ Giáo viên khuyến khích học sinh trong lớp
tiếp nối nhau phát biểu tự do
_Em thích hình ảnh so sánh nào ở vở bài tập 2 ?
Vì sao ?
_ Vì cánh diều hình cong cong ,
võng xuống ,giống hệt một dấu á
_Vì dấu hỏi cong cong , nở rộng ở
phía trên rồi nhỏ dần chẳng khác
gì một vành tai.
- Học sinh co ùthể phát biểu theo
suy nghó :
+ Em thích hình ảnh so sánh a vì
bàn tay em bé được ví như một

bông hoa là rất đúng .
+ Em thích hình ảnh so sánh b ví
cảnh biển đẹp và êm như một tấm
thảm khổng lồ màu xanh ngọc
thạch .
4. Củng cố : _ Giáo viên nhận xét tiết học , biểu dương những học sinh học tốt .
5. Dặn dò: -Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà quan sát các vật xung quanh xem có
thể so sánh chúng với những gì .
-Chuẩn bò bài : Mở rộng vốn từ thiếu nhi. Ôn tập câu : Ai – Là gì ?
…………………………………………………………
MĨ THUẬT XEM TRANH THIẾU NHI
I/Mục
Kiến thức : HS tiếp tục làm quen với tranh của thiếu nhi , của hoạ só về đề tài
môi trường
Kó Năng : Biết cách mô tả , nhận xét hình ảnh , màu sắc trong tranh
Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường
II/Chuẩn bi:
1/ Giáo viên Sưu tầm một số tranh thiếu nhi về bảo vệ môi trường và đề tài
khác . Tranh của hoạ só vẽ cùng đề tài
2/Học sinh Sưu tầm tranh , ảnh vẽ môi trường . Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ .
Bút chì , màu vẽ
III/Hoạt động lên lớp
13
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
_ GV giới thiệu tranh vẽ đề tài môi trường
để HS quan sát
_ GV giới thiệu những hoạt động về bảo vệ
môi trường trong cuộc sống
_ GV giới thiệu một số tranh của thiếu nhi
về các đề tài khác và gợi ý để HS nhận xét

Hoạt động 1 : Xem tranh
_ GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các
câu hỏi về tìm hiểu nội dung tranh
+ Tranh vẽ hoạt động gì ?
+ Những hình ảnh chính , hình ảnh phụ trong
tranh .
+ Hình dáng , động tác của các hình ảnh
chính như thế nào ? Ở đâu ?
+ Những màu sắc nào có nhiều ở trong
tranh ?
_ GV nhấn mạnh
+ Xem tranh , tìm hiểu tranh là tiếp xúc với
cái đẹp để yêu thích cái đẹp
+ Xem tranh cần có những nhận xét của
riêng mình
Hoạt động2 : Nhận xét đánh giá
_ Nhận xét chung tiết học
_ Khen ngợi , động viên những HS và các
nhóm có nhiều ý kiến nhận xét hay phú hợp
với nội dung của tranh

_ Tranh vẽ về đề tài môi trường
_Các bạn HS đang chăm sóc
cây xanh .
_ Hình ảnh chính là người ,
hình ảnh phụ là cây cối .
_ Các em HS đang chăm sóc
cây cối ở vườn trường .

4 Củng cố : Hôm nay chúng ta học Mó thuật bài gì ? Đề tài gì ?

HS Xem tranh thiếu nhi . Đề tài Môi trường
5 Dăn dò: + Bài nhà: Về nhà các em sưu tầm các bức tranh về đề tài môi
trường + Chuẩn bò: bài : tìm và xem những đồ vật có trang trí
đường diềm
…………………………………………………….
ATGT GIAO THƠNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết hệ thơng GTĐB; Tên gọi các loại đường bộ
14
- HS nhận biết điều kiện, đặc điểm củe các loại đường và mặt an toàn và chưa an toàn
- Phân biệt được các lạo đường bộ và biết cách đi trên các con đường đó một cách an
toàn
- Thực hiện đúng qui đường về GTĐB
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh đường phố, đường quốc lộ, tỉnh lộ
- Dụng cụ trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
III. Hoạt động dạy học:
1. HĐ1: Giới thiệu các loại đường bộ
- HS quan sát 4 bức tranh về các con
đường
- HS nhận xét các con đường trên
+ Đặc điểm, lượng xe cộ trong tranh1
+ Đặc điểm, lượng xe cộ trong tranh 2
+ Đặc điểm, lượng xe cộ trong tranh 3 và 4
- HS trả lời từng tranh
- GV bổ sung chốt ý đúng
- Hệ thống GTĐB nước ta gồm những loại
đường nào?
2. HĐ 2: Điều kiện an toàn và chưa an toàn
của đường bộ

- HS thảo luận nhóm
+ Theo em điều kiện nào bảo đảm ATGT
cho những con đường đó
+ Đại diện nhóm trình bày
+ GV kết luận
3. HĐ 3: Qui định đi trên đường bộ
- GV giới thiệu đường quốc lộ là đường ưu
tiên và đưa ra các tình huống cho các nhóm
thảo luận
a/ Tình huống 1: Người đi trên đường nhỏ
ra đường quốc lộ phải đi ntn?
b/ Tình huống 2: Đi bộ trên đường quốc lộ
đường tỉnh, đường huyện, phải đi ntn?
Tranh 1: Đường quốc lộ là trục chính của
mạng lưới đường bộ có tác dụng nối tỉnh
này với tỉnh khác, đường quốc lộ đặt tên
theo số : 1A, QL9…
- Tranh 2: Đường phẳng, trải nhựa là trục
chính trong 1 tỉnh nối huyện này với huyện
khác gọi là đường tỉnh
+ Đường trải nhựa hoặc đá nối từ huyện tới
các xã trong huyện là đường huyện
- Tranh 3: Đường đi bằng đất đá hoặc bê
tôngnối từ xã tới các thôn gọi là đường
thôn
- Tranh 4: Đường trong thành phố, thị xã
gọi là đường đô thị
- Gồm: đường quốc lộ, tỉnh, huyện, làng
xã, đô thị.
* Những điều kiện an tòan cho các con

đường
+ Đường phẳng đủ rộng cho các xe tránh
nhau.
+Có giải phân cách và vạch kẻ đường chia
các làn xe chạy.
+ Có cọc tiêu, biển báo hiệu giao thông
+ Có đèn tín hiệu giao thông, vạch đi bộ
qua đường, có đèn chiếu sáng
- Tình huống 1: Phải đi chậm, quan sát kỹ
khi qua đường lớn, nhường đường cho xe
đi trên đường quốc lộ chạy qua mới được
vượt qua đường , hoặc đi cùng đường.
- Tình huống 2: Người đi bộ phải đi sát lề
đường , không chơi đùa, ngồi ở làn đường
- Không qua đường ở nơi cong, có cây
hoặc vật cản che khuất
15
- Chỉ qua dường ở nơi qui định
IV. Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại tên đường trong hệ thống GTĐB
- Thực hiện những điều đã học
……………………………………………………………………………………………..
Thứ 5/27/8
Tập viết : ƠN CHỮ HOA A
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức : - Nắm được cách viết chữ A hoa và từ ứng dụng .
2.Kó năng : -Củng cố cách viết chữ A hoa đúng mẫu,tương đối đều nét và nối
chữ đúng quy đònh
-Viết tên riêng và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ .
3.Thái độ : -Học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở

II.Chuẩn bò :
1.Giáo viên :Mẫu chữ viết hoa A .Tên riêngVừa A Dính và câu tục ngữ trên
dòng kẻ ô li
2.Học sinh : Vở tập viết 3 tập 1 , Bảng con , phấn .
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 :Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con
1)Luyện viết chữ hoa :
Tìm trong bài các chữ hoa .
- Giáo viên viết mẫu , kết hợp nhắc lại cách viết
từng chữ .
+Chữ A : Đặt bút ở giữa đường kẻ 3 &4 viết nét móc
ngược trái từ dưới lên, nghiêng về bên phải và lượn ở
phía trên,đến đường kẻ3 & 4 chuyển hướng bút viết
nét móc ngược phải , kết thúc trên đường kẻ 2 .
2) Học sinh viết từ ứng dụng
Vừ A Dính là một thiếu niên người dân tộc H mông ,
anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân
Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng
3)Luyện viết câu ứng dụng :
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết vào vở tập viết
_ Giáo viên nêu yêu cầu :
+Viết chữ A :1 dòng cỡ nhỏ
_ Học sinh tìm các chữ hoa có
trong tên riêng : A , V , D .
_ Học sinh chú ý nghe Giáo viên
nhắc cách viết các con chữ
_ Học sinh tập viết từng chữ ( A ,
V , D ) trên bảng con .

_ Học sinh đọc từ ứng dụng :Vừ A
Dính
_ Học sinh tập viết trên bảng con
từ ứng dụng
_ Học sinh đọc câu ứng dụng :
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc,dở hay đỡ đần
_ Học sinh tập viết trên bảng con
16
+Viết các chữ V và D: 1 dòng cỡ nhỏ .
+Viết tên Vừ A Dính: 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ :2 lần
_ Giáo viên nhắc nhở học sinh ngồi viết đúng tư thế,
chú ý viết đúng nét , độ cao và khoảng cách giữa các
chữ .Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu
_ Giáo viên chấm 5 đến 7 bài .
_ Nhận xét cả lớp rút kinh nghiệm
các chữ Anh , Rách .
_ Học sinh viết vào vở tập viết .
4. Củng cố : - Giáo viên nhận xét tiết học và nhắc nhở học sinh tập viết ở nhà .
5. Dặn dò: - Bài nhà: Nhắc những học sinh chưa viết xong bài trên lớp về nhà
viết tiếp , luyện viết thêm phần bài ở nhà . Học thuộc câu ứng dụng .
- Chuẩn bò bài : Ôân chữ Ă, Â , L hoa
………………………………………………………………….
TOÁN CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần )
I.Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:-Củng cố kó năng thực hiện phép tính cộng các số có 3 chữ số ( Có nhớ một
lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )
2. Kó Năng: - kó năng tính độ dài đường gấp khúc.
3. Thái độ: - Ham thích môn toán

II.Hoạt động lên lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
3. Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện về phép cộng
các số có ba chữ số (Có nhớ một lần).
a)Giáo viên giới thiệu phép cộng : 435 +127
_ Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghó và tự thực hiện
phép tính trên .
_ Chúng tabắt đầu tính từ hàng nào ?
b) Giới thiệu phép cộng : 256 + 126
_ Giáo viên tiến hành tương tự như với phép cộng
435 + 127 = 562
Hoạt động 2 :Luyện tập
Bài 1 : Yêu cầu chúng ta làm gì ?
_Yêu cầu học sinh tự làm bài tập .
- Học sinh thực hiện cách đặt
tính và tính .
- Bắt đầu tính từ hàng đơn vò
- Thực hiện từ phải sang trái
Bài 1:
256 + 125
417 + 168
555 + 209
17
_Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài
Bài 2 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài .
_Yêu cầu học sinh làm bài tương tự bài 1
_Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng
Bài 3 : Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?

_ Cần chú ý điều gì khi đặt tính
_ Ta thực hiện tính như thế nào?
_ Học sinh nhận xét bài làm của bạn ,cách đặt tính
và kết quả tính .
Bài 4 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài
_.Yêu cầu học sinh làm bài .
-Giáo viên cho học sinh nhận xét bài làm
- Giáo viên chữa bài và cho điểm
Bài 5 : Học sinh nhẩm rồi ghi kết quảvào chỗ
chấm
Bài 2:
256 + 182
452 + 361
166 + 283
Bài 3:
a/ 235 + 417 256 + 70
Bài 4:
Độ dài đường gấp khúc đó là:
126 + 137 = 263 (cm)
ĐS: 263 cm
HS khá giỏi
4. Củng cố :- Học sinh nêu lại cách cộng các số có 3 chữ số .
5. Dặn dò: -Bài nhà: Yêu cầu học sinh về nhà ôn tập thêm
-Chuẩn bò bài : Luyện tập
…………………………………………………………
Chính t ả: CHƠI CHUYỀN
I.Mục tiêu
1.Kó năng :- Nghe, viết chính xác bài thơ: Chơi chuyền
-,củng cố cách trình bày một bài thơ :
- Điền đúng vào chỗ trống các vần ao/oao. Tìm đúng các tiếng có âm

đầu l/n ( hoặc vần an/ ang ) theo nghóa đã cho
2.Thái độ : Yêu thích các trò chơi của các bạn thiếu nhi .
II.Chuẩn bò :
1. Giáo viên : -Bảng phụ viết hai lần nội dung bài tập 2
2.Học sinh : -Bảng con
III.Hoạt động lên lớp
2.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên mời 3 học sinh lên bảng, đọc từng tiếng cả lớp viết
bảng con các từ : Dân làng , làn gió , tiếng đàn , đàng hoàng .
_ Kiểm tra 2 học sinh đọc thuộc lòng đúng thứ tự 10 tên chữ đã học ở tiết trước : a,
á, ớ, bê, xê, xê hát ,dê, đê,e, ê
3.Bài mới :
18
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết
a)Hướng dẫn học sinh chuẩn bò
_ Giáo viên đọc 1 lần bài thơ
_ Giúp học sinh nắm nội dung bài thơ
_ Học sinh đọc thầm khổ thơ 1 và trả lời:
Khổ thơ 1 nói gì ?
_ Học sinh đọc khổ thơ 2 : Khổ thơ 2 nói
gì ?
+ Giáo viên giúp học sinh nhận xét :
_ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
_ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
_ Những câu thơ nào trong bài đặt trong
ngoặc kép ? Vì sao ?
b) Giáo viên đọc chính tả cho học sinh viết
_ Giáo viên theo dõi uốn nắn
c)Chấm , chữa bài :
_ Giáo viên chấm 5 đến 7 bài , nhận xét bài

viết của các em .
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả
a) Bài tập 2 :
_ Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập .
_ Cả lớp và Giáo viên nhận xét và sửa bài .
b)Bài tập 3 :
_ Giáo viên sửa bài và nhận xét
_ Một học sinh đọc lại. Cả lớp đọc
thầm theo.
_ Tả các bạn đang chơi chuyền .
_Chơi chuyền giúp các bạn tinh
mắt , nhanh nhẹn , có sức dẻo dai
_ 3 chữ .
_ Viết hoa .
_ Các câu : Chuyền chuyền một ..
hai hai đôi “ vì đó là những câu
nói của các bạn .
_ Học sinh tập viết vào bảng con
những từ khó
_ Học sinh viết bài vào vở
_ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì
_ 4 học sinh lên bảng thi điền vần
nhanh . Cả lớp làm bài vào vở .
_1 học sinh đọc lại yêu cầu của
bài 3 a
_Cả lớp làm bài vào bảng con
4 .Củng cố :- Giáo viên nhận xét tiết học và nhắc nhở học sinh sai lỗi chính tả
5. Dặn dò: - Bài nhà: Làm bài tập 3b vào vở nháp .
- Chuẩn bò bài : Ai có lỗi ?

………………………………………………………
Tự nhiên & xã hội NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO .
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức : _Học sinh hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở
bằng miệng .
19
2.Kó Năng : _ Nói được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của
việc hít thở không khí có nhiều khí các-bô-níc , nhiều khói , bụi đối với sức khoẻ con
người
3. Thái độ : _Biết bảo vệ sức khoẻ
II.Chuẩn bi:
1. Giáo viên : Các hình trong Sách giáo khoa / 7
2.Học sinh : Gương soi nhỏ đủ cho các nhóm
III.Hoạt động lên lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm.
_Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy gương ra
soi để quan sát phía trong của lỗ mũi mình .
Và trả lời các câu hỏi sau
_Các em nhìn thấy gì trong lỗ mũi?
_ Khi bò sổ mũi , em thấy có gì chảy ra từ hai
lỗ mũi ?
_ Hằng ngày , dùng khăn sạch lau phía trong
mũi , em thấy trên khăn có gì ?
_ Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng
miệng?
* Kết luận : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có
lợi cho sức khỏe , vì vậy chúng ta nên thở

bằng mũi
 Hoạt động 2 : Làm việc với Sách giáo khoa
+Bước 1 : Làm việc theo cặp
_Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành,
bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều
khói bụi ?
- Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn
cảm thấy thế nào ?
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không
khí có nhiều khói bụi ?
- Học sinh thảo luận nhóm : Giải
thích được tại sao ta nên thở bằng
mũi mà không nên thở bằng miệng
- Em nhìn thấy lông mũi trong lỗ mũi
_ Khi bò sổ mũi , em thấy có nước
hơi nhớt chảy ra từ hai lỗ mũi
- Em thấy trên khăn có lớp ván khô
do nước mũi khô lại
-Thở bằng mũi tốt hơn thở bằng
miệng
- Học sinh tìm hiểu trên Sách giáo
khoa
- Học sinh làm việc theo cặp
- Bức tranh 3,4 thể hiện không khí
trong lành, bức tranh 2 thể hiện
không khí có nhiều khói bụi
- Khi được thở ở nơi không khí trong
lành bạn cảm thấy cơ thể dễ chòu,
tinh thần sảng khoái
- Khi phải thở không khí có nhiều

khói bụi thì người mệt mõi, thở gấp
20
+Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Đại diện một số cặp lên trình bày
_ Giáo viên yêu cầu cả lớp cùng suy nghó và
trả lời các câu hỏi
+ Thở không khí trong lành có lợi gì ?
+ Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì?
* Kết luận : Không khí trong lành là không khí
có chứa nhiều ô-xy , ít khí các-bô-níc và khói ,
bụi …
- Khi hít vào khí o xy có trong khơng khí sẽ đi
đâu?
- Khi thở ra khí các-bơ nít có trong máu sẽ đi
đâu?
_Thở không khí trong lành có lợi sẽ
giúp chùng ta khỏe mạnh
_Thở không khí có nhiều khói bụi có
hại cho sức khỏe .
- Sẽ thấm vào máu ở phổi để đi ni
cơ thể.
- Được thở ra ngồi qua phổi.
4 .Củng cố : _Giáo viên nhận xét chung tiết học
5 .Dặn dò: _Bài nhà: Về xem lại bài
_Chuẩn bò bài :Vệ sinh hô hấp
………………………………………………………………………………
Thứ 6/28/8
Tốn LUYỆN TẬP
I Mục tiêu
1.Kiến thức :- Củng cố kó năng thực hiện tính cộng, trừ các số có 3 chữ số ( Có nhớ

một lần sang hàng chục hoặc sang hàng trăm )
2.Kó Năng :- Củng cố kó năng thực hiện tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (Có nhớ
một lần )
3.Thái độ : Làm toán nhanh, đúng, chính xác
II.Hoạt động lên lớp
2.Kiểm tra bài cũ: Cộng các số có ba chữ số ( Có nhớ một lần )
3.Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập .
Bài 1 :
_Yêu cầu học sinh tự làm bài .
_ Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng
nêu rõ cách thựchiện phép tính .
Bài 1:
367 + 120 487 + 302
85 + 72 108 + 75
_ Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Vài học sinh lên bảng làm bài
21
_ Giáo viên chữa bài và cho điểm học
sinh .
Bài 2 : Bài yêu cầu chúng ta làm gì ?
_Yêu cầu học sinh tự nêu cách đặt tính,
thực hiện cách tính rối làm bài .
_ Học sinh nhận xét bài làm của bạn
_ Giáo viên chữa bài và cho điểm học
sinh
Bài 3 :
_ Gọi 1 học sinh đọc đề bài .
_ Thùng thứ nhất có bao nhiêu lít dầu

_ Thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu
_ Số lít dầu của cả hai thùng dầu là bao
nhiêu lít ?
_Yêu cầu học sinh làm bài .
- Chữa bài và cho điểm học sinh .
Bài 4 : Yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi
điền vào kết quả mỗi phép tính
Bài 2:
a/ 367 + 125 487 + 130
b/ 93 + 58 168 + 503
- 4học sinh lên bảng làm bài . Học
sinh cả lớp làm bài vào bảng con .

- Học sinh đọc đề bài .
- Thùng thứ nhất có 125 lít dầu
- Thùng thứ hai có 135 lít dầu
- Số lít dầu của cả hai thùng
125 + 135 = 260 ( lít )
- 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp
làm vào vở .
- Học sinh nối tiếp nhau nhẩm từng
phép tính trước lớp .
4 .Củng cố :- Học sinh nêu lại cách đặt tính và tính .
5 .Dặn dò: - Chuẩn bò bài : Trù các số có ba chữ số ( có nhớ một lần )
………………………………………………………………………………………………….
Tập làm văn NÓI VỀ ĐỘI TNTP _ ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.Mục tiêu
1.Kiến thức :- Nắm vững về Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
2.Kó năng : -Rèn kó năng nói: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội
Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh

-Rèn kó năng viết : Biết điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp
thẻ đọc sách trong nhà trường .
3.Thái độ : - Yêu mến Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
II.Chuẩn bò :
1.Giáo viên : - Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho từng học sinh )
2.Học sinh : - Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
III.Hoạt động lên lớp :
1.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Tập làm văn để củng
cố nền nếp học tập cho học sinh .
2.Bài mới :
22
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a)Bài tập 1 : Làm việc theo nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày
- Đội TNTP thành lập vào ngày nào ?
Ở đâu ?
- Những đội viên đầu tiên của Đội
TNTP là ai ?
- Đội được mang tên Bác Hồ khi nào ?
_ Học sinh có thể nói thêm về huy
hiệu Đội, khăn quàng , bài hát , các
phòng trào của Đội :
b)Bài tập 2 :
Hình thức của mẫu đơn xin cấp thể đọc
sách . Gồm nhiều phần :
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ (Cộng hòa …
Độc lập… )
+Đòa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn
+ Tên đơn
+ Đòa chỉ gửi đơn

+ Họ tên , ngày sinh , đòa chỉ , lớp ,
trừơng của người viết đơn
+ Nguyện vọng và lời hứa
+ Tên và đòa chỉ của người làm đơn )
_ Học sinh trao đổi nhóm để trả lời câu
hỏi
_ Đội được thành lập ngày 15-5-1941 tại
Pác Bó , Cao Bằng . Tên gọi lúc đầu là
Đội Nhi đồng Cứu quốc
ø Nông Văn Dền (bí danh Kim Đồng). Bốn
đội viên khác là : Nông Văn Thành (bí
danh Cao Sơn), Lý Văn Tònh (bí danh
Thanh Minh), Lý Thò Mì (bí danh Thuỷ
Tiên), Lý Thò Xậu( bí danh Thanh Thuỷ )
-ø Đội Nhi đồng Cứu quốc (15-5-1941 ),
- Đội Thiếu nhi Tháng Tám (15-5-1951),
---Đội Thiếu niên Tiền phong ( 2-1956 ) ,
-Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh
(30-1-1970 )
_Huy hiệu Đội vẽ một búp măng màu
xanh khỏe mạnh trên nền cờ Tổ quốc .Bài
hát của Đội là Đội ca do nhạc só Phong
Nhã sáng tác .Khăn quàng màu đỏ .Các
phong trào là: Công tác Trần Quốc Toản
( phát động năm 1947 ).Kế hoạch nhỏ
( phát động năm 1960 ) , Thiếu nhi làm
nghìn việc tốt (phát động năm 1981)
_ Một học sinh đọc yêu cầu của bài .Cả
lớp đọc thầm theo
_ Học sinh làm bài vào vở hoặc mẫu đơn

in sẵn
_ Hai hoặc ba học sinh đọc lại bài viết .
Cả lớp và Giáo viên nhận xét
23
4 .Củng cố : Giáo viên nêu nhận xét về tiết học và nhấn mạnh điều mới biết .
Yêu cầu học sinh nhớ mẫu đơn , thực hành điền chính xác vào mẫu đơn in sẵn để xin
cấp thẻ đọc sách khi tới các thư viện
5 .Dặn dò: -Bài nhà: Học sinh về nhà làm lại mẫu đơn
-Chuẩn bò bài : Viết đơn xin vào Đội TNTP
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN 2
THỨ MƠN TÊN BÀI DẠY
2
31/8
Chào cờ
Tập đọc
Kể chuyện
Tốn
Đạo đức
Chào cờ
Ai có lỗi
Ai có lỗi
Trừ các số có 3 chữ số
Kính u Bác Hồ
3
1/9
Chính tả
Tốn
Tập đọc
Thủ cơng

TNXH
N-V: Ai có lỗi
Luyện tập
Cơ giáo tí hon
Gấp tàu thuỷ 2 ống khói (tiết 2)
Vệ sinh hơ hấp
4
2/9
Tốn
LTVC
Mỹ thuật
Âm nhạc
ATGT
Ơn tập các bảng nhân
Từ ngữ về thiếu nhi – Ơn kiểu câu : Ai là gì?
Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm
Học hát: Bài Quốc ca Việt Nam
Giao thơng đường bộ (tiết 2)
5
3/9
TD
Tập viết
Tốn
Chính tả
TNXH
Bài 3 (GV chun)
Ơn chữ hoa B
Ơn tập các bảng chia
N-V : Cơ giáo tí hon
Phòng bệnh đường hơ hấp

6
4/9
HĐTT
Tốn
TLVăn
Thể dục
Hoạt động tập thể
Luyện tập
Viết đơn
Ơn bài thể dục rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản
Thứ 2/31/8
Tập đọc - Kể chuyện AI CĨ LỖI

I. MỤC TIÊU
A- Tập đọc
24
- Biết ngắt hơi hợp lí sau dấu chấm , dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc
phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa : Phải biết nhường nhịn bạn , nghĩ tốt về bạn , dũng cảm nhận lỗi khi
trót cư xử không tốt với bạn ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
B- Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa .
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
• Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong TV3/1.
• Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TẬP ĐỌC
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh sinh
1 . Ổn định tổ chức (1


)
2 . Kiểm tra bài cũ (5

)
• GV gọi 2 HS lên bảng đọc lại bài “Hai
bàn tay em”và yêu cầu HS nêu hình thức
trình bày của đơn.
• GV nhận xét, cho điểm.
3 . Bài mới
Hoạt động 1 : Luyện đọc (30

)
- Đọc mẫu
- HD HS đọc từ khó, câu khó
- Đọc tiếp nối từng câu
- Luyện đọc theo cặp
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu
bài (8

)
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2.
- Câu chuyện kể về ai ?
- Vì sao hai bạn nhỏ giận nhau ?
- Yêu cầu HS đọc đoạn3 .
- Vì sao En-ri-cô hối hận, muốn xin lỗi
Cô-rét-ti ?
- En-ri-cô có đủ can đảm để xin lỗi Cô-rét

Quan sát tranh minh hoạ câu chuyện và
nghe GV giới thiệu để chuẩn bị vào bài

mới.
-Cô-rét-ti, En-ri-cô, nguệch, khuỷ tay
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Câu chuyện kể về En-ri-cô và Cô-rét-ti .
- Vì Cô-rét-ti vô tình chạm vàokhuỷu tay
En-ri-cô, làm cây bút của En-ri-cô nguệch
ra một đường rất xấu. Hiểu lầm bạn cố ý
làm hỏng bài viết của mình, En-ri-cô tức
giận và trả thù Cô-rét-ti bằn cách đẩy vào
khuỷu tay bạn.
- En-ri-cô hối hận vì sau cơn giận, khi bình
tĩnh lại En-ri-cô thấy rằng Cô-rét-ti không
cố ý chạm vào khuỷu tay mình . En-ri-cô
nhìn thấy vai áo bạn sứt chỉ , thấy thương
bạn và càng hối hận.
- En-ri-cô đã không đủ can đảm để xin lỗi
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×