Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án 2 tuần 31 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.84 KB, 20 trang )

Tr ng Ti u h c Nguy n Th Minh Khaiườ ể ọ ễ ị
Tuần 31
Thứ hai ngày tháng năm 2010
Chào cờ
Toán LUYỆN TẬP
I . Yêu c uầ
- Biết cách làm tính cộng( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , cộng có nhớ trong
phạm vi 100
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết tính chu vi hình tam giác.
* BT1; BT2(cột 1,3); BT4; BT5
- HS có ý thức trong học tập
II . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* HD luyện tập :
Bài 1 :Tính .
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 2 phép tính
- GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 :Đặt tính rồi tính .
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép
tính.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được sư tử nặng bao nhiêu kg ta
làm tính gì ?
Tóm tắt : 210 kg


Gấu :|
18 kg
Sư tử:
….? kg
Bài 5:Tính chu vi của hình tam giác ?
A
300cm 200cm
B C
400cm
- Hãy nêu cách tính chu vi tam giác .
-Nêu độ dài các cạnh của hình tam giác ABC.
-GV nhận xét sửa sai .

- HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con .
- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép
tính

-Con gấu nặng 210 kg, con sư tử nặng hơn
co gấu 18 kg .
Hỏi con sư tử nặng bao nhiêu kg ?
- 1 HS đọc.
Bài giải
Sư tử nặng là :
210 + 18 - 228 (kg)
Đáp số : 228 kg
-Bằng tổng độ dài các canh của hình tam
giác đó.
- HS nêu.
Bài giải

Chu vi tam giác ABC là :
300 cm + 400 cm + 200 cm= 900 cm.
Đáp số : 900cm
1
225 362 683 502 261
634 425 204 256 27
859 787 887 758 288
+ + + +
+
Tr ng Ti u h c Nguy n Th Minh Khaiườ ể ọ ễ ị
3 . Củng cố dặn dò:
Tập đọc CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I . Yêu c uầ
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý, đọc rõ lời nhân vật trong bài
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người , mọi vật. (trả lời được các CH 1;
2; 3; 4)
* HS khá, giỏi trả lời được CH5.
- HS có ý thức trong học tập , kính yêu Bác Hồ
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi các từ , câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Tiết 1
1 . Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa .
* Hoạt động1: Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
 Đọc từng câu :
Luyện phát âm từ khó :

Hướng dẫn cách đọc câu văn dài :
- Kết hợp giảng từ mới :
-tần ngần
- thường lệ .
- GV đọc mẫu :
+ Bài này chia làm mấy đoạn ? Nêu rõ từng
đoạn ?
* Hướng dẫn đọc bài : Giọng người kể chậm
rãi , giọng Bác ôn tồn, dịu dàng, giọng chú
cần vụ ngạc nhiên .
- Đọc từng đoạn .
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm.
- GV nhận xét tuyên dương .
-Đọc toàn bài .
-Đọc đồng thanh
Tiết 2
* Hoạt động2. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Gọi HS đọc bài .
+Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo
chú cần vụ làm gì ?
+ Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ
đa như thế nào ?
+ Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây như thế

-HS theo dõi bài .
-HS đọc nối tiếp câu .
- HS đọc từ khó.
-rễ, ngoăn ngoèo, lá tròn , thường lệ, cuốn , nhỏ
dần , tần ngần .
- HS đọc ngắt nhịp:

- Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ
đa nhỏ,/ và dài ngoằn ngoèo / nằm trên mặt đất
- Nói rồi , / Bác cuộn chiếc rễ thành vòng tròn /
và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái
cọc , / sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất . //
-Có 3 đoạn .
Đoạn 1 : Từ đầu  mọc tiếp nhé .
Đoạn 2 :Tiếp đó  chú sẽ biết .
Đoạn 3 : còn lại .
- HS nối tiếp mỗi em đọc một đoạn.
- Các nhóm thi đọc.
-HS thục hiện đọc toàn bài.
- Bác bảo chú cần vụ cuốn chiêc rễ lại, rồi
trồng cho nó mọc tiếp.
- Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn rễ lại thành
vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc, sau đó vùi
hai đầu rễ xuống đất.
2
Tr ng Ti u h c Nguy n Th Minh Khaiườ ể ọ ễ ị
nào
+ Các bạn nhỏ thích chơi trò gì bên cây đa ?
- Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người,
mọi vật . Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng
muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây . Khi trồng
cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này
có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi .
* Hoạt động3. Luyện đọc lại :
-Yêu cầu HS tự phân vai và đọc bài theo vai
-Tuyên dương HS đọc tốt .
4. Củng cố dặn dò:

+ Qua câu chuyện em thấy Bác Hồ có tình
cảm như thế nào đối với các em thiếu nhi ?
-Giáo dục tư tưởng cho HS .
- chiếc rễ đa thành cây đa con có vòng lá tròn.
- HS phát biểu về những ý kiến đúng.
- HS theo dõi, nhận xét .
-HS tự phân vai .
- Mỗi nhóm 3 HS đọc lại bài theo vai .
- Vài HS nhắc lại ý nghĩa của truyện

Thứ ba ngày tháng năm 2010
Toán PHÉP TRỪ ( KHÔNG NHỚ ) TRONG PHẠM VI 1000
I . Yêu c uầ
- Biết cách làm tính từ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000
- Biết trừ nhẩm các số tròn trăm
- Biết giải bài toán về ít hơn
- BT 1(cột 1,2); BT2(phép tính đầu và phép tính cuối); BT3; BT4.
II . Đồ dùng dạy học :
-Các hình biểu diễn trăm , chục , đơn vị.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động1. Hướng dẫn trừ các số có 3 chữ
số ( không nhớ ) .
Giới thiệu phép trừ :
Đặt tính và thực hiện tính
- Thực hiện phép tính từ phải sang trái .
214
635


5 trừ 4, bằng 1, viết 1 .
421 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2 .
6 trừ 2 bằng 4 , viết 4 .
Vậy 635-214 = 421 .
* Hoạt động2: Luyện tập thực hành :
Bài 1 : Tính
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
- HS theo dõi và tìm hiểu bài toán .
- HS phân tích bài toán .
-Thực hiện phép tính trừ 635-214
- 2 HS lên bảng đặt tính , lớp làm bảng con .
- HS theo dõi GV hướng dẫn và đặt
- 4 HS lên bảng làm tính.
- HS đặt tính rồi tính:
- HS tính nhẩm , sau đó ghi kết quả vào VBT.
3
-
Tr ng Ti u h c Nguy n Th Minh Khaiườ ể ọ ễ ị
con .
-Yêu cầu HS nhận xét và nêu cách tính .
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng
con
Bài 3 :Tính nhẩm (theo mẫu)
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 4 :
+Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt

+ Muốn biết đàn gà có bao nhiêu con ta làm
phép tính gì ?
-GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:
1 HS nhìn tóm tắt để đọc bài toán .
Phép tính trừ .
Bài giải
Đàn gà có số con là :
183 -121 = 62 ( con )
Đáp số : 62 con.
- 2 HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
KỂ CHUYỆN CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I . Yêu c uầ
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn câu
chuyện (BT1; BT2)
* HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3)
- HS ham thích môn học
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ trong bài. Các câu hỏi gợi ý từng đoạn.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1-Bài cũ
2-Bài mới : Chiếc rễ đa tròn
* Hoạt động1: Sắp xếp lại các tranh theo trật
tự
-Gắn các tranh không theo thứ tự.
-Yêu cầu HS nêu nội dung của từng bức
tranh. (Nếu HS không nêu được thì GV nói).
-Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự

các bức tranh theo trình tự câu chuyện.
-Nhận xét, cho điểm HS.
* Hoạt động2: Kể lại từng đoạn truyện :
Bước 1: Kể trong nhóm
-GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
-Chú ý khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý
Quan sát tranh.
Tranh 1: Bác Hồ đang hướng dẫn chú cần
vụ cách trồng rễ đa.
Tranh 2: Các bạn thiếu nhi thích thú chui
qua vòng tròn, xanh tốt của cây đa non.
Tranh 3: Bác Hồ chỉ vào chiếc rễ đa nhỏ
nằm trên mặt đất và bảo chú cần vụ đem
trồng nó.
Đáp án: 3 – 2 – 1
Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt mỗi HS trong
nhóm kể lại nội dung một đoạn của câu
chuyện. Các HS khác nhận xét, bổ sung của
bạn.
Đại diện các nhóm HS kể. Mỗi HS trình
4
Tr ng Ti u h c Nguy n Th Minh Khaiườ ể ọ ễ ị
nếu thấy các em còn lúng túng.
* Hoạt động3: Kể lại toàn bộ truyện
-Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau kể lại toàn bộ
câu chuyện.
-Gọi HS nhận xét.

-Yêu cầu kể lại chuyện theo vai.
-Gọi HS nhận xét.
-Cho điểm từng HS.
3.Củng cố -Dặn dò:
-Qua bài học giúp các em hiểu điều gì?
bày một đoạn.
HS nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.
-3 HS thực hành kể chuyện.
Nhận xét bạn theo tiêu chí đã nêu ở tuần 1.
3 HS đóng 3 vai: người dẫn chuyện, Bác
Hồ, chú cần vụ để kể lại truyện.
Nhận xét.
- Vài HS nhắc lại ý nghĩa truyện
Chính tả ( Nghe – viết ) VIỆT NAM CÓ BÁC
I . Yêu c uầ
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Việt nam có Bác
- Làm được bài tập 2; BT3a/b.
-Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ,biết giữ gìn VSCĐ.
II . Đồ dùng dạy học :
-Bài thơ “Thăm nhà Bác” chép sẵn vào bảng phụ.
-Bài tập 3 viết ra bảng phụ ( giấy to ).
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A . Kiểm tra bài cũ :
B . Bài mới : Việt Nam có Bác
1-Giới thiệu bài ghi tựa .
2- Hướng dẫn viết chính tả :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Bài thơ nói
lên công lao to lớn của Bác hồ đối với nhân
dân ta .

+ Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì
+ Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ
như thế nào ?
* Luyện viết :
-Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV chốt lại và ghi bảng : Trường Sơn ,
nghìn năm, lục bát .
* Hướng dẫn cách trình bày :
* Viết chính tả :
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc bài cho HS soát lỗi .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
* Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 2 : Điền vào chỗ trống r / d / gi ?Đặt dấu
hỏi hay dấu ngãtrên những chỗ in đậm .
Bài 3 : Điền tiếng thích hợp vào ô trống
- Công lao của Bác Hồ được so sánh với
non nước , trời mây và đỉnh Trường Sơn .
- Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam , Việt
Nam là Bác .

- HS tìm và nêu từ khó .
- HS viết từ khó bảng con:
Trường Sơn , nghìn năm, lục bát.
- HS viết bài vào vở .
- HS dò bài soát lỗi .
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vở bài tập .
-những chữ cần điền là :bưởi, dừa , rào ,
đỏ , rau , những , gỗ chảy , giường .
tàu rời ga , Sơn tinh dời từng dãy núi ,

Bộ đội canh giữ bầu trời .
5
Tr ng Ti u h c Nguy n Th Minh Khaiườ ể ọ ễ ị
a. rời hay dời .
giữ hay dữ ?
b. lã hay lả ?
võ hay vỏ .
- GV nhận xét sửa sai .
3 . Củng cố dặn dò:
Con cò bay lả bay la , không uống nước lã .
Anh trai tập võ , vỏ cây sung xù xì
- Việt Nam có Bác .
Đạo đức BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH (T2)
I . Yêu c uầ
- HS vận dụng kiến thức , chuẩn mực đạo đức đã học vào thực tế cuộc sống
- HS có ý thức trong học tập
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh. Vở bài tập đạo đức
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động1:Lựa chọn cách đối xử đúng với
loài vật.
- GV đưa yêu cầu : Khi đi chơi vườn thú , em
thấy một số bạn dùng gậy chọc hoặc ném đá vào
thú trong chuồng . Em sẽ chọn cách ứng xử nào :
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
a.Mặc các bạn , không quan tâm.
b.Đứng xem , hùa theo trò nghịch của bạn.

c.Khuyên ngăn các bạn.
d.Mách người lớn.
* Kết luận : Khi đi chơi vườn thú , mà thấy các
bạn chọc thú hoặc lấy đá ném thú , ta nên
khuyên ngăn bạn và nếu các bạn không nghe thì
mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
* Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
- GV nêu tình huống :
An và Huy là đôi bạn thân . Chiều nay tan học về
Huy rủ .
-An ơi! Trên cây kia có một tổ chim , chúng
mình trèo lên bắt chim non về chơi đi .
+ An cần ứng xử như thế nào ? với tình huống
đó
* Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
+ Em hãy kể một vài việc làm để bảo vệ loài vật
có ích ?
- GV nhận xét và kết luận : Hầu hết các loài vật
đều có ích cho con người . Vì thế , chúng ta …
-Chó , mèo , gà , trâu , bò , …
- HS kể theo khả năng của mình .
- HS thảo luận theo nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày .
- HS thảo luận nhóm theo các nội dung
trong bài 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
- HS tự liên hệ bản thân.
6
Tr ng Ti u h c Nguy n Th Minh Khaiườ ể ọ ễ ị

3 . Củng cố dặn dò:
+ Vì sao ta cần phải bảo vệ loài vật có ích ?
Vài HS trả lời
Thể dục CHUYỀN CẦU – TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I . Yêu c uầ
- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi : Tung bóng vào đích
- HS có ý thức trong học tập
II. Địa điểm , phương tiện :
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi , quả cầu ( mỗi em 1 quả ) , bảng gỗ , …
III. Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
- GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học :
-Ôn trò chơi chuyền cầu theo nhóm 2 người
-Làm quen với trò chơi “Ném bóng trúng đích”
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân , đầu gối , hông.
- GV tổ chức cho HS chạy nhẹ 90m-100m.
- GV tổ chức cho HS đi thường và hít thở sâu
- GV tổ chức cho HS ôn động tác tay , chân , lườn , bụng , nhảy
của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản
- Tổ chức “Chuyền cầu theo nhóm 2 người”.
- GV tổ chức trò chơi “Ném bóng trúng đích”.
- GV nêu tên trò chơi : Trò chơi “Ném bóng trúng đích”.
- GV giải thích và làm mẫu cách chơi.
- GV tiến hành chia tổ và thống nhất hiệu lệnh
- GV tiến hành tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- Nhận xét .

3. Phần kết thúc
- GV cho HS đi đều và hát.
- GV tổ chức cho HS ôn một số động tác hồi tĩnh thả lỏng .
- Hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.
HS thực hiện
HS thực hiện
HS thực hiện
Thứ tư ngày tháng năm 2010
Toán LUYỆN TẬP
I . Yêu c uầ
- Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000 , trừ có nhớ trong phạm vi
100
- Biết giải bài toán về ít hơn
* BT1; BT2(cột 1); BT3(cột 1,2,4); BT4
II . Đồ dùng dạy học :
7
Tr ng Ti u h c Nguy n Th Minh Khaiườ ể ọ ễ ị
-Viết sẵn nội dung bài tập 3.
-Vẽ sẵn các hình bài tập 5.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
Bài 1:Tính .
-Gọi HS lên bảng làm lớp làm vào
bảng con.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính .
+ Nêu cách đặt tính và cách thực hiện

phép tính trừ các số có 3 chữ số .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
bảng con .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 :Điền số vào ô trống .
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào
sách giáo khoa
Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
-GV nhận xét sửa sai.
3 . Củng cố dặn dò:
- HS làm vào vở và lên bảng chữa bài
a) 986 – 264 , 758 – 354 , 831 - 120
b) 73 - 26 , 65 – 19 , 81 – 37

- HS đọc bài toán .
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Trường Hữu Nghị có số học sinh là :
865 - 32 = 833 (học sinh )
Đáp số : 833 học sinh
- Vài HS nêu nội dung bài.
Tập đọc CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I . Yêu c uầ
- Đọc rành mạch toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu văn dài
- Hiểu ND : Cây và hoa đệp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác , thể hiện lòng tôn

kính của toàn dân với Bác. (trả lời được các CH trong SGK)
- HS có ý thức trong học tập
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình , nhà sàn , các loài cây hoa xung quanh lăng
Bác.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động 1:Luyện đọc
- HS nhắc lại đề bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
8
Tr ng Ti u h c Nguy n Th Minh Khaiườ ể ọ ễ ị
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung
Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn.
* Luyện phát âm :
- GV chốt lại và ghi bảng :
+ Bài này chia mấy đoạn ? Nêu rõ từng
đoạn ?
* Hướng dẫn đọc câu văn dài :
Trên bậc tam cấp , / hoa dạ hương chưa
đơm bông , / nhưng hoa nhài trắng mịn , /
hoa mộc , hoa ngâu kết chùm , / đang toả
hương ngào ngạt .
* Hướng dẫn đọc bài:đọc giọng trang
nghiêm trầm lắng ở câu kết .
- Đọc từng đoạn trước lớp

- Thi đọc đoạn giữa các nhóm.
- Đọc đồng thanh
* Hoạt động2. Tìm hiểu bài :
+ Kể tên các loại cây được trồng phía
trước lăng Bác ?
+ Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp
mọi miền đất nước được trồng quanh lăng
Bác ?
+ Tìm những từ ngữ tả hình ảnh cho thấy
cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng
Bác ?
+ Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng
mang tình cảm của con người đối với
bác ?
+ Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình
cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế
nào ?
3 . Củng cố dặn dò:
- HS đọc từ khó :
Lăng Bác , lịch sử , nở lứa đầu, tượng trưng,
quảng trường, khắp miền , vạn tuế , …
- Bài này chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn1 : Từ đầu  hương thơm.
+ Đoạn2 : Tiếp lứa đầu.
+ Đoạn 3 : Tiếp  ngào ngạt.
+ Đoạn 4 : Phần còn lại.
-1 HS đọc bài .
-1 HS đọc bài .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- Đại diện các nhóm thi đọc.

- Lớp đọc bài.
-Cây vạn tuế , dầu nước , hoa ban.
-Hoa ban, đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam bộ,
hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
-Hội tụ, đâm chồi, phô sắc, toả hương thơm.
-Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng
niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người
vào viếng lăng Bác .
- Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm
của nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng -tôn kính
với Bác.
Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
I . Yêu c uầ
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1), tìm được từ ngữ ca ngợi Bác
Hồ (BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
-Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
-Giấy , bút.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
9
Tr ng Ti u h c Nguy n Th Minh Khaiườ ể ọ ễ ị
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới : ngữ về Bác Hồ – Dấu chấm, dấu
phẩy.
a.Giới thiệu :
* Hoạt động1:Từ ngữ về Bác Hồ
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV gọi HS đọc các từ ngữ trong dấu
ngoặc.
- GV gọi HS lên bảng gắn các thẻ từ đã
chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn.
- GV Nhận xét – Chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm và phát giấy, viết,
yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- GV Nhận xét – Bổ sung.
* Hoạt động 2: Dấu chấm-dấu phẩy.
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
+ Vì sao ô trống thứ nhất chúng ta điền dấu
phẩy
+ Vì sao ô trống thứ hai ta lại điền dấu
chấm ?
+ Vậy ô trống thứ 3 điền dấu gì ?
3.Củng cố , dặn dò :
- HS nhắc lại đề bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng
gắn thẻ từ.
- HS đọc lại đoạn văn .
- sáng suốt, thông minh, yêu nước, tiết kiệm,
yêu đồng bào, giản dị,…
-…điền dấu chấm , dấu phẩy vào ô trống.

- 1 HS làm bảng – Lớp làm vào vở.
-…Vì “Một hôm” chưa thành câu.
-…Vì “Bác không đồng ý” đã thành câu.
-…Điền dấu phẩy …
Thứ năm ngày tháng năm 2010
Toán LUYỆN TẬP CHUNG
I . Yêu c uầ
- Biết làm tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100. Làm tính cộng trừ không nhớ các số có
đến ba chữ số
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm
- BT1(phép tính 1,3,4); BT2(phép tính 1,2,3); BT3(cột 1,2); BT4(cột 1,2)
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng vẽ hình bài tập 5 ( có chia ô vuông ).
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới : Luyện tập chung.
a.Giới thiệu :
-Luyện tập.
- HS nhắc lại đề bài.
10
Tr ng Ti u h c Nguy n Th Minh Khaiườ ể ọ ễ ị
* Hoạt động.HD luyện tập
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài.
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính.
Bài 2:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài – Ghi điểm.

Bài 3:
- HS làm bài và nêu miệng kết quả.
- GV và HS nhận xét.
Bài 4: Đặt tính rồi tính:
- Yêu cầu HS làm vào vở và lên bảng chữa
bài.
- HS làm vở thu chấm chữa.
3.Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS nêu nội dung bài học.
- HS làm bài vở. Một số em lên bảng làm.
- Yêu cầu ta tính :


- tính nhẩm:

-HS thực hiện:
a) 351 + 216 , 427 + 142, 516 + 173
351 427 516
+ 216 + 142 + 173
567 569 689
- 2 HS nêu nội dung bài học.
Tập viết CHỮ HOA N (Kiểu 2 )
I . Yêu c uầ
- Viết đúng chữ hoa N ( kiểu 2 ) 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ.Chữ và câu ứng dụng: Người
( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ . Người ta là hoa đất ( 3 lần )
-Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ,biết giữ gìn VSCĐ.
II . Đồ dùng dạy học :
-Mẫu chữ.
-Vở tập viết 2 , tập hai.
III . Các hoạt động dạy - học :

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hoạt động1: HD viết chữ hoa:
- Quan sát số nét , quy trình viết
+ Chữ N hoa cao mấy li ? gồm mấy nét ? Là
những nét nào ?
* Hướng dẫn cách viết :
Nét 1 : Giống cách viết nét 1 chữ M .
Nét 2 : Giống cách viết nét 3 chữ M .
- GV viết mẫu lên bảng và nêu cách viết .
- GV theo dõi uốn nắn HS .
* Hoạt động2: HD viết cụm từ ứng dụng :
- GV giới thiệu cụm từ: Người ta là hoa đất .
Cụm từ ứng dụng này ca ngợi vẻ đẹp của con
người . Con người rất đáng quý , đáng trọng
- HS nhắc.
-…cao 5 li . Gồm có 2 nét . Đó là một nét móc
hai đầu và một nét kết hợp của nét lượn ngang
và cong trái.
- HS quan sát , theo dõi.
- HS viết bảng con.
- HS đọc.
11
Tr ng Ti u h c Nguy n Th Minh Khaiườ ể ọ ễ ị
vì con người là tinh hoa của đất trời.
- Quan sát và nhận xét .
+ Cụm từ ứng dụng có mấy chữ ? là những
chữ nào ?
+ Hãy nêu vị trí các dấu thanh có trong cụm

từ ?
+ Khoảng cách giữa các con chữ bằng
chừng nào ?
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng
chữ .
-GV nhận xét sửa sai .
* Hoạt động3: Hướng dẫn viết vào vở tập
viết:
- GV nêu yêu cầu:Chú ý đúng độ cao, đúng
mẫu chữ . GV quan sát uốn nắn .
- Thu bài chấm chữa.
3 . Củng cố dặn dò :
-…Có 5 chữ. Là những chữ : Người , ta , là ,
hoa , đất.
-…Dấu huyền trên đầu chữ ơ , a ; dấu sắc trên
đầu chữ â.
-…bằng 1 chữ o
- HS viết bảng.
- HS viết bài.
- Viết phần còn lại.
Chính tả( Nghe – viết ) CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I . Yêu c uầ
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi
- Làm được bài tập 2a/b
-Rèn cho HS tính cẩn thận, óc thẩm mĩ,biết giữ gìn VSCĐ.
II . Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ.
-Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :
* Hoạt động1.HD viết chính tả
- GV đọc bài viết, gọi HS đọc lại bài.
+ Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở đâu ?
+ Những loài hoa nào được trồng ở đây ?
-HD cách trình bày
+ Bài viết có mấy đoạn , mấy câu ?
+ Câu văn nào có nhiều dấu phẩy nhất ? Em hãy
đọc câu văn đó ?
+ Chữ đầu đoạn văn được viết như thế nào ?
+ Tìm các tên riêng trong bài và cho biết chúng
ta phải viết như thế nào ?
-HD viết từ khó
-Viết chính tả
- Cả lớp nhìn sách đọc thầm.
-…Cảnh ở sau lăng Bác.
-…Hoa đào Sơn La, sứ đỏ Nam Bộ, hoa
dạ hương, hoa mộc, hoa ngâu.
-…cùng nhau toả hương thơm ngào
ngạt , dâng niềm tôn kính thiêng liêng
theo đoàn người vào viếng lăng Bác.
-…Có 2 đoạn , 3 câu.
-…Trên bậc tam cấp , …
-…Viết hoa , lùi vào 1 ô.
-…Viết hoa chữ Bác để tỏ lòng tôn kính
Bác.
- HS viết bảng.
Sơn La , khoẻ khoắn , vươn lên , Nam

Bộ , ngào ngạt , thiêng liêng ,
12
Tr ng Ti u h c Nguy n Th Minh Khaiườ ể ọ ễ ị
- GV thu bài chấm ( 5-7 bài ).
- Nhận xét .
* Hoạt động2.Làm bài tập
Bài 2 :
- GV tổ chức trò chơi “Tìm từ”.
- GV chia lớp và tổ chức trò chơi .
- GV tổng kết trò chơi – Tuyên dương.
3.Củng cố , dặn dò :
- HS viết bài.
- HS soát bài cho nhau bằng viết chì.
- HS chơi trò chơi.
- HS tiến hành chơi trò chơi.
Tự nhiên – Xã hội MẶT TRỜI
I . Yêu c uầ
- Nêu được hình dạng đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất
- HS hình dung ( tưởng tượng ) điều gì sảy ra nếu trái đát không có Mặt Trời
- HS có ý thức trong học tập
II. Đồ dùng dạy học :
-Các tranh , ảnh giới thiệu về Mặt Trời.
-Giấy viết , bút vẽ , băng dính.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
b.Các hoạt động
*Hoạt động 1 : Hát và vẽ về Mặt Trời.

- GV gọi HS hát bài “Cháu vẽ ông Mặt Trời”.
- GV tiến hành cho lớp hát và gọi HS lên vẽ ông
Mặt Trời theo hiểu biết của mình.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn trên
bảng.
*Hoạt động 2 : Em biết gì về Mặt Trời
+ Em biết gì về mặt Trời ?
- GV ghi nhanh các ý kiến của HS nói về Mặt Trời
và giải thích thêm :
1. Mặt trời có dạng cầu giống quả bóng .
2. Mặt Trời có màu đỏ , sáng rực , giống quả
bóng lửa khổng lồ.
3. Mặt Trời ở rất xa Trái Đất.
+ Khi đóng kín cửa lớp, các em có học được không
? Vì sao
+ Vào những ngày nắng , nhiệt độ cao hay thấp , ta
thấy nóng hay lạnh ?
+ Vậy Mặt Trời có tác dụng gì ?
*Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm
- GV nêu 4 câu hỏi , yêu cầu HS thảo luận.
- 1 HS lên hát.
- 5 HS lên vẽ ông Mặt Tròi – Lớp
hát bài hát “Cháu vẽ ông Mặt Trời”.
- Vài HS nhận xét hình vẽ của bạn
đẹp / xấu , đúng / sai.
-…HS nêu .
-…Không . Vì không có Mặt Trời
chiếu sáng.
-…Nhiệt độ cao ta thấy nóng …
-…Chiếu sáng và sưởi ấm.

- HS thảo luận và thực hiện đề ra.
- Đại diện nhóm trình bày – Các
13
Tr ng Ti u h c Nguy n Th Minh Khaiườ ể ọ ễ ị
1. Khi đi nắng , em cảm thấy thế nào ?
2. Em nên làm gì để tránh nắng ?
3. Tại sao lúc trời nắng to , không nên nhìn
trực tiếp vào Mặt Trời ?
4. Khi muốn quan sát Mặt Trời , em làm thế
nào
- GV yêu cầu HS trình bày .
-GV tiểu kết: Không nhìn trực tiếp vào mặt Trời,
phải đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải
đội mũ khi đi nắng.
* Hoạt động 4 : Trò chơi “Ai khoẻ nhất”
+ Xung quanh Mặt Trời có những gì ?
- GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- GV tổ chức trò chơi : Ai khoẻ nhất.
+ GV nêu nội dung trò chơi :
Một HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành
tinh, có đeo các biển gắn tên hành tinh . mặt Trời
đứng tại chỗ, quay tại chỗ. Các HS chuyển dịch
mô phỏng hoạt động của các hành tinh trong hệ
Mặt Trời. Khi HS chuẩn bị xong, HS nào chạy
khoẻ nhất sẽ thắng cuộc.
+ Nhận xét – Tuyên dương.
- GV chốt kiến thức : SGV
* Hoạt động 5 : Đóng kịch theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng kịch theo
chủ đề : Khi không có Mặt Trời điều gì sẽ xảy ra.

+ Vì sao mùa hè cây cối xanh tươi , ra hoa kết quả
nhiều ?
+ Vào mùa đông , thiếu ánh sáng Mặt Trời , cây
cối như thế nào ?
- GV chốt kiến thức : Mặt trời rất cần thiết cho sự
sống . Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để
tránh ánh nắng Mặt Trời làm ta bị cảm , sốt và
tổn thương đến mắt.
3.Củng cố , dặn dò :
nhóm khác theo dõi , nhận xét và bổ
sung.
-…Có mây./ …các hành tinh khác./
…không có gì cả./ …
- HS đóng kịch dưới dạng đối thoại.
-…Vì có Mặt Trời chiếu sáng , cung
cấp độ ẩm.
-…Rụng lá , héo khô.

Thể dục CHUYỀN CẦU –TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI”
I . Yêu c uầ
- Biết cách tâng cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi : Tung bóng vào đích
II. Địa điểm , phương tiện :
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Còi , kẻ sân và chuẩn bị cờ cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp :
14
Tr ng Ti u h c Nguy n Th Minh Khaiườ ể ọ ễ ị
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu

- GV nhận lớp , phổ biến nội dung bài học :
Tiếp tục ôn Chuyền cầu theo nhóm 2 người
On trò chơi “Nhanh lên bạn ơi !”
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân , đầu gối , hông.
- GV tổ chức cho HS chạy nhẹ trên địa hình tự nhiên ( 90-100m
)
- GV tổ chức cho HS đi theo và hít thở sâu.
- GV tổ chức cho HS ôn một số động tác của bài thể dục phát
triển chung.
2. Phần cơ bản
- GV chia tổ ( nhóm ) tập luyện : 2 tổ tâng cầu bằng tay hoặc
bằng bảng nhỏ , 2 tổ còn lại chơi “Ném bóng trúng đích” . Sau
8’-10’ đổi chỗ và nội dung tập luyện.
- On chuyền cầu theo nhóm 2 người.
+ GV nhắc lại nội dung.
+ Chia đội hình ( như bài 60 )
+ Tiến hành cho HS thực hiện theo nội dung bài.
- On trò chơi “Ném bóng trúng đích”
+ GV nêu tên trò chơi.
+ Nhắc lại cách chơi và yêu cầu kỉ luật , trật tự khi chơi để đảm
bảo an toàn.
+ Tiến hành cho HS chơi trò chơi.
+ Nhận xét – Tuyên dương.
3. Phần kết thúc
- GV tổ chức cho HS đi đều và hát.
- Tổ chức ôn một số động tác thả lỏng.
- GV tổ chức trò chơi hồi tĩnh.
-GV hệ thống bài học, giao bài về nhà và Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện

- HS thực hiện
Thứ sáu ngày tháng năm 2010
Tập làm văn ĐÁP LỜI KHEN NGỢI – TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I . Yêu c uầ
- Đáp được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1). Quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được
các câu hỏi về ảnh Bác (BT2)
- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ (BT3)
II. Đồ dùng dạy học :
-Anh Bác Hồ.
-Các tình huống ở bài 1.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS kể lại câu chuyện Qua suối, TLCH: Câu - HS kể.
15
Tr ng Ti u h c Nguy n Th Minh Khaiườ ể ọ ễ ị
chuyện nói lên điều gì về Bác Hồ?
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :
* Hoạt động1:Đáp lời khen ngợi.
Bài 1:
- GV gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
+ Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ , bố mẹ có thể
dành lời khen cho em “Con ngoan quá./ Hôm
nay con giỏi lắm/”… Khi đó em đáp lại lời khen
của bố mẹ như thế nào ?
- GV: Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng
ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng
khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để nói lời
đáp cho các tình huống còn lại.
* Hoạt động 2: Tả ngắn về Bác Hồ
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS quan sát ảnh bác Hồ.
+ Anh bác được treo ở đâu ?
+ Trông Bác như thế nào ?
+ Em muốn hứa với Bác điều gì ?
- GV chia nhóm yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong
nhóm dựa vào câu hỏi đã được trả lời.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày .
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- GV gọi HS trình bày bài ( 5 bài ).
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc lại.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát.
-…treo trên tường.
Râu tóc bác trắng như cước, vầng trán
cao và đôi mắt sáng ngời…
-…chăm ngoan , học giỏi.
- 1 HS đọc và tự làm bài VBt.
- 5 HS trình bày bài.
Toán TIỀN VIỆT NAM

I . Yêu c uầ
- Nhận biết được đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng
- Nhận biết được một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đòng, 500 đồng và 1000 đồng
- Biết thực hành đổi tiền trong trường hợp đơn giản
- Biết làm các phép cộng, phép trừ các số với đơn vị là đồng.
* BT1; 2; 4.
II . Đồ dùng dạy học :
Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
Các thẻ từ ghi : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy - học :
16
Tr ng Ti u h c Nguy n Th Minh Khaiườ ể ọ ễ ị
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
2.Bài mới : Tiền Việt Nam
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
* Hoạt động 1.Giới thiệu các loại giấy bạc
- GV giới thiệu : trong cuộc sống hằng ngày ,
khi mua bán hàng hoá , chúng ta cần phải sử
dụng tiền để thanh toán …
- GV yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
+ Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng ?
- GV lần lượt yêu cầu HS tìm các tờ giấy bạc
200 đồng, 500 đồng , 100 đồng và hỏi đặc
điểm của từng loại giấy bạc như cách tiến
hành tờ bạc 100 đồng.
* Hoạt động 2.Luyện tập , thực hành
Bài 1:
- GV nêu bài toán.
+ Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại

nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng ?
- GV yêu cầu nhắc lại kết quả bài toán .
- Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 500
đồng thì đổi được 5 tờ giấy bạc 100 đồng .
- Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận
1000 đồng thì đổi được 10 tờ giấy bạc 100
đồng .
Bài 2:
- GV gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a
lên bảng
- GV nêu bài toán.
+ Có tất cả bao nhiêu đồng ?
+ Vì sao ?
- GV gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên
bảng và yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- GV Nhận xét .
Bài 3:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Muốn biết chú lợn nào nhiều tiền nhất ta
phải làm sao ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét – Ghi điểm.
Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và Nhận xét .
+ Khi thực hiện các phép tính với số có đơn
- HS nhắc.
- HS quan sát các tờ giấy bạc .
- Vài HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
-…Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm

đồng”.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV .
- HS quan sát hình trong SGK và suy nghĩ ,
sau đó trả lời.
-…Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát hình.
-…600 đồng.
-…Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng -
600 đồng.
-…Tìm chú lơn chứa nhiều tiền nhất.
-…Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi
chú lợn , sau đó so sánh các số này với
nhau.
- HS làm.
- 2 HS làm bảng lớp – Lớp làm Vở.
-…Ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
17
Tr ng Ti u h c Nguy n Th Minh Khaiườ ể ọ ễ ị
vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ?
3.Củng cố , dặn dò :
Thủ công LÀM CON BƯỚM ( Tiết 1 )
I . Yêu c uầ
- Biết cách làm con bướm bằng giấy
- Làm được con bướm bằng giấy . Con bướm tương đối cân đối . Các nếp gấp tương đối
đều ,phẳng
II. Đồ dùng dạy học :
-Con bướm mẫu bằng giấy.
-Quy trình làm con bước.
-Giấy màu, kéo, hồ …

III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
- GV giới thiệu con bướm mẫu.
+ Con bướm làm bằng gì ?
+ Con bướm có những bộ phận nào ?
Các nếp gấp cánh bướm như thế nào ?
* Hoạt động1: Hướng dẫn mẫu :
Bước 1 :
+ Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô.
+ Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô.
+ Cắt 1 nan giấy HCn khác màu có
chiều dài 12 ô , chiều rộng 1 ô ( để làm
râu bướm ).
Bước 2 : Gấp cánh bướm .
-Tạo các nếp gấp .
- Gấp tờ giấy hình vuông 14 ô theo
chiều chéo (H1) được (H2).
- Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường
dấu gấp ở H2, H3, H4 sao cho các nếp
gấp cách đều ta được H5 ( Chú ý miết
kĩ các nếp gấp ).
- Mở H5 cho đến khi trở lại tờ giấy hình
vuông ban đầu . Gấp các nếp gấp cách
đều theo các đường dấu dấu gấp . Sau
đó gấp đôi lại để lấy dấu giữa (H6) ta
được đôi cánh thứ nhất .
- Gấp tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô

giống như gấp hình vuông có cạnh 14 ô
ta được đôi cánh thứ hai ( H7).


- HS quan sát mẫu con bướm.
- HS trả lời
-Bằng giấy màu.
-Đầu , thân , cánh ,…
-Đều nhau.
- HS quan sát và thực hiện theo.
18
Tr ng Ti u h c Nguy n Th Minh Khaiườ ể ọ ễ ị
- Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh lại .
Bước 4 :Làm râu bướm .
- Gấp đôi nan giấy làm râu bướm .
-Dán râu bướm vào thân bướm ta được
con bướm hoàn chỉnh.
-GV theo dõi uốn nắn cho HS .
3 . Củng cố dặn dò :
-HS tập cắt nan giấy và tập gấp cánh bướm
- Gọi HS lên bảng làm .
-Làm con bướm.
-2 HS nêu .
19
Tr ng Ti u h c Nguy n Th Minh Khai
Sinh hot lp
TUN 31
I. Mục tiêu:
- HS biết tự kiểm điểm công tác trong tuần, khen thởng các bạn có nhiều cố gắng trong
học tập và nề nếp.

- Đề ra phơng hớng thi đua cho tuần sau.
III. Hoạt động lên lớp
1.Ôn định tổ chức
Hát tập thể
2. Tổng kết thi đua tuần 31
- Lớp trởng nêu các nội dung chính của buổi sinh hoạt.
- Các tổ trởng lên đọc kết quả thi đua.
- Cá nhân HS cho ý kiến bổ sung.
- Lớp trởng nhận xét chung, sơ kết thi đua.
* Về học tập:
+ Các bạn đi học đều, đúng giờ, chuẩn bị bài tốt.
+ Trong lớp, các bạn giữ trật tự , hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
+ Nhiều bạn có nhiều cố gắng trong hc tp nh bn

+ Các bạn đạt nhiều điểm 9,10 nhất trong tuần 31 là:

+ Tuy nhiên , còn một số bạn vẫn nói chuyện riêng trong giờ nh

* Về nề nếp : Các bạn đi học chuyên cần, đúng giờ, mặc đồng phục đầy đủ vào các ngày thứ
2 và thứ 6 trong tuần.

* Các hoạt động khác: Duy trì nếp trực nhật lớp theo tổ, xếp hàng đầu giờ và sau khi tan học,
tập TD giữa giờ khẩn trơng, đều, đẹp.
3. Ph ơng h ớng tuần tới
- Lớp trởng thay mặt cả lớp nêu các việc cần làm trong tuần ti:
+ Đi học đều, đúng giờ, chuẩn bị bài tốt.
+ Xây dung và duy trì nếp học tập, xếp hàng ra vào lớp.
+ Trong lớp, giữ trật tự, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài.
+ Về đạo đức: giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, nói lời hay, vâng lời thầy cô giáo, c xử văn minh,
lịch sự.

+ Thi đua giành nhiều điểm tốt, phấn đấu giữ vở sạch, viết chữ đẹp, nhiệt tình tham gia các giờ
sinh hoạt tập thể
+ Gi gỡn bo v mụi trng lp cng nh nh v ni cụng cng.
C. GVCN nhận xét chung.
* Văn nghệ: Chơng trình tự chọn
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×