Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GIAO AN LOP 4 ( TUAN 31-CKTM,BVMT)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.63 KB, 23 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 31
Thư/ùngày Môn Bài dạy Tiết ĐC ĐDDH
ÙHAI
19/4
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lòch sử
Kchuyện
Tuần 31.
ng co vát
Thực hành ( tt )
Nhà Nguyễn thành lập .
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
31
61
151
31
31
ĐC
ĐC
Phiếu ht
Phiếu ht
BA
20/4
LT&C
Đạo đức
Toán
K- học
Thể dục
Thêm trạng ngữ cho câu .


Bảo vệ môi trường .
n tập về số tự nhiên .
Trao đổi chất ở thnực vật .
Môn thể thao tự chọn:Nhảy dây tập thể .
61
31
152
61
61
Phiếu ht
Tranh

21/4
Tập đọc
Toán
TLV
Đòa lí
Mó thuật
Con chuồn chuồn nước .
n tập về số tự nhiên .
LT miêu tả các bộ phận của con vật .
Biển đảo và quần đảo .
VTM :Vẽ dạng hình trụ , hình cầu.
62
31
153
61
31
ĐC
Phiếu ht

Bản đồ
Vở MT
ÙNĂM
22/4
Chính tả
-nhạc
Toán
Thể dục
LT&C
Nghe – viết : Nghe lời chim nói .
n tập về số tự nhiên .
n tập hai bài hát.
Môn thể thao tự chọn: TC : Con sâu đo .
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu .
31
31
154
62
62
Phiếu ht
ÙSÁU
23/4
K- học
TLV
Toán
Kó thuật
SHCN
Động vật cần gì để sống .
LTXD đoạn văn miêu tả con vật .
n tập về các phép tính với số tự nhiên .

Lắp ô tô tải (T1)
Tuần 31
62
62
155
31
31
Phiếu ht
Phiếu ht
DCKT
1
Ngàysoạn : 17/4 Môn: Tập đọc ( T 61 )
Ngày dạy :19/4 BÀI: ĂNG-CO VÁT
I.MỤC TIÊU :
1. Đọc lưu lốt bài văn. Đọc đúng tên riêng (Ăng-co Vát, Cam-pu-chia), chữ số La Mã
(XII – mười hai). Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình
cảm kính phục.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong bài.
-Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng-co Vát, một cơng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt
diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- Giáo dục BVMT theo phương thức tích hợp: Khai thác trực tiếp nội dung bài.
II.CHUẨN BỊ:-Ảnh khu đền Ăng-co Vát trong SGK. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn
cần hướng dẫn HS luyện đọc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/ Bài cũ: Dòng sông mặc áo
GV nhận xét & chấm điểm
3/Bài mới: - Giới thiệu bài
a/ Hướng dẫn luyện đọc

- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
-GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong
bài (đọc 2, 3 lượt)
-Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
-GV đọc diễn cảm cả bài
b/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
-GV yêu cầu HS đọc thầm bài và chia nhóm thảo luận
.
-GV nêu hệ thống câu hỏi trong bài .
GV nhận xét & chốt ý , rút ra bài học ghi bảng lớp .
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài
GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm, thể hiện
đúng nội dung bài.
Bước 2: Hướng dẫn kó cách đọc 1
đoạn văn
GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm
- HS đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
-1 HS đọc bài chia đoạn .
-HS đọc nối tiếp đoạn .
-HS luyện đọc theo cặp .
-HS đọc chú giải .
-1,2,HS đọc lại cả bài .
-HS nghe .
-1 HS đọc bài và chia nhóm thảo luận .
-Các nhóm bầu nhanh nhóm trưởng , thư ký
ghi nhanh các câu trả lời .

-Đại diện trình bày trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
-Vài HS nhắc lại .
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn
trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho
phù hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc
2
(Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát … khi đàn dơi bay tỏa ra
từ các ngách)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm
(ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
GV sửa lỗi cho các em
4/ Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong
giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
Chuẩn bò bài: Con chuồn chuồn nước.
phù hợp
HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn,
bài) trước lớp
HS nêu: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công
trình kiến trúc & điêu khắc tuyệt diệu của
nhân dân Cam-pu-chia.
Môn: Toán ( T 151 )
BÀI: THỰC HÀNH (tt)
I.MỤC TIÊU :

Giúp HS:
-Biết cách vẽ trên bản đồ (có tỉ lệ cho trước) một đoạn thẳng AB (thu nhỏ) biểu thị
đoạn thẳng AB có độ dài thật cho trước.
- Bài tập cần làm: Bài 1
II.CHUẨN BỊ:
- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét (dùng cho mỗi HS)
- Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/ Bài cũ: Thực hành
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3/ Bài mới:
 Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên
bản đồ (ví dụ trong SGK)
GV nêu bài toán: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên
mặt đất được 20m. Hãy vẽ đoạn thẳng thu nhỏ biểu thò
đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 400
Gợi ý cách thực hiện:
Trước hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn thẳng AB (theo
cm)
Vẽ vào vở một đoạn thẳng AB có độ dài 5cm.
GV kiểm tra việc thực hành của mỗi HS, nhận xét &
đánh giá.
 Thực hành
Bài tập 1:
GV giới thiệu (chỉ lên bảng) chiều dài bảng lớp học là
3m.

Yêu cầu HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS thực hành
-1 HS đọc bài .
-HS tự làm .
3
GV kiểm tra việc thực hành của mỗi HS, nhận xét &
đánh giá.
Bài tập 2:
Hướng dẫn tương tự như bài tập 1
Lưu ý: GV yêu cầu HS tính riêng chiều rộng, chiều dài
hình chữ nhật trên bản đồ. Sau đó vẽ một hình chữ nhật
biết chiều dài, chiều rộng của hình đó
4/ Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập về số tự nhiên
-HS thực hành và nêu .
-1 HS đọc bài .
-HS tự làm .
-HS thực hành và nêu.
-HS nhận xét tiết học .
Môn: Lòch sử ( t 31 )
BÀI: NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I.MỤC TIÊU :- Nắm được đơi nét về sự thành lập Nhà Nguyễn:
+ Sau khi Quang Trung qua đời , triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn
nh đã huy động lực lượng tấn cơng nhà Tây Sơn . Năm 1802, triều Tây Sơn bị sụp đổ .
Nguyễn nh lên ngơi hồng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đơ ở Phua Xn( Huế).
- Nêi một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn khơng đặt ngơi hồng hậu, bỏ chức tề tướng, tự mình điều hành mọi việc
hệ trọng trong nước.

+ Tăng cường lực lượng qn đội( với nhiều thứ qn, các nơi đều có thành trì vững chắc…)
+ Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua , trừng trị tàn bạo
kẻ chống đối.
II.CHUẨN BỊ:- Tranh ảnh về kinh thành Huế. Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói
về sự tập trung quyền hành & những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà
Nguyễn)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổ n đònh :
2/Bài cũ: Những chính sách về kinh tế & văn hóa của
vua Quang Trung
GV nhận xét
3/Bài mới: -Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
Nhà Nguyễn ra đời vào hoàn cảnh nào?
Năm 1792, Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn như
thế nào?
Nguyễn Ánh lật đổ triều Tây Sơn vào năm nào? Lấy
hiệu là gì? Kinh đô ở đâu?
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp + thi đua tổ
GV treo tranh kinh thành Huế & giới thiệu nhà Nguyễn
đã chọn Phú Xuân làm kinh đô, các đời vua nhà
HS trả lời
HS nhận xét
Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng
triều đình đang suy yếu, Nguyễn nh đã
đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn.
Nguyễn nh lên ngôi hoàng đế, lấy niên
hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô.
Từ năm 1802 đến năm 1848, nhà Nguyễn

trải qua các đời vua: Gia Long, Minh
Mạng, Thiệu Trò, Tự Đức.
HS xem tranh
4
Nguyễn?
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình bằng bộ
luật hà khắc nào?
Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền
lợi của mình cho ai?
Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan, đến việc tổ
chức các kì thi Hội do ai làm?
GV kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã dùng mọi biện
pháp thâu tóm quyền hành vào tay mình. Nhà Nguyễn ra
đời đã xây dựng ngai vàng của mình trên biển máu của
cuộc khởi nghóa nông dân Tây Sơn. Vì vậy nhà Nguyễn
đã thực hiện chính sách quản lí xã hội rất chặt chẽ & tàn
bạo.
4/ Củng cố - Dặn dò
Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn
HS nhận xét tiết học .
Chuẩn bò bài: Kinh thành Huế
Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự các đời
vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh
Mạng, Thiệu Trò, Tự Đức)
HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại
diện lên báo cáo
- HS nghe và nhắc lại .
-Vài HS hắc lại .
-HS nhận xét tiết học .

Môn: Đạo đức ( T 31 ) BÀI: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Tiết 2)
Ngày soạn : 18/4/01 Luyện từ và câu ( T 61 )
Ngày dạy :20/4/01 BÀI: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I.MỤC TIÊU :
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Biết nhận diện được trạng ngữ trong câu. Bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó
có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ.
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ.
II.CHUẨN BỊ:-Bảng phụ viết câu văn ở BT1 (phần Luyện tập).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/Bài cũ: Câu cảm
GV nhận xét
3/Bài mới: -Giới thiệu bài
a/ Hướng dẫn phần nhận xét
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2, 3.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
GV nhận xét
b/ Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
*/ Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ.
1 HS đặt câu cảm.
HS nhận xét
HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT.
HS hoạt động nhóm, suy nghó, trả lời lần lượt
từng câu hỏi.
Đại diện nhóm trình bày.

HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong
SGK
5
GV phát phiếu cho một số HS.
GV nhận xét; mời vài HS dán bài làm lên bảng lớp.
GV chốt lại lời giải đúng: gạch dưới bộ phận TrN
trong các câu văn đã viết trên bảng phụ.
+ Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.
+ Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.
+ Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về
làng. Làng cô ở cách làng Mó Lý hơn mười lăm cây
số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba
lượt.
GV yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bộ phận tmờ sáng,
cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở cách
làng Mó Lý hơn mười lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm
cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.
GV yêu cầu HS đặt câu hỏi cho bộ phận TrN.
GV lưu ý HS: bộ phận TrN trả lời cho câu hỏi Khi
nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? ……
Bài tập 2:-GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhận xét, chấm điểm.
4/Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà viết đoạn văn ở BT2 chưa đạt
yêu cầu, về nhà hoàn chỉnh và viết lại vào vở.
Chuẩn bò bài: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho
câu.
HS đọc yêu cầu của bài tập

HS làm việc cá nhân vào vở. Một số HS làm
bài trên phiếu.
HS phát biểu ý kiến.
HS làm bài trên phiếu dán bài làm lên bảng
lớp, đọc kết quả.
HS đặt câu hỏi cho bộ phận TrN.
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS thực hành viết 1 đoạn văn ngắn về 1 lần đi
chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu dùng TrN.
Viết xong, từng cặp HS đổi bài sửa lỗi cho
nhau.
HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ câu văn
có dùng TrN.
Môn: Toán ( T 152 )
BÀI: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS ơn tập về:
-So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Bài tập cần làm: B1( dòng 1,2), B2, B3
II.CHUẨN BỊ:Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/ Bài cũ: Thực hành (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3/ Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:

HS sửa bài
HS nhận xét
HS nêu lại mẫu
6
Củng cố về cách đọc, viết số & cấu tạo thập phân
của một số
GV hướng dẫn HS làm câu mẫu
Bài tập 2:
Yêu cầu HS tự làm
Bài tập 3:
- Củng cố việc nhận biết vò trí của từng chữ số
theo hàng & lớp.
- Yêu cầu HS nhắc lại: Lớp đơn vò, lớp nghìn, lớp
triệu gồm những hàng nào?
Bài tập 4:
Củng cố việc nhận biết giá trò của từng chữ số
theo vò trí của nó trong một số cụ thể.
Bài tập 5:
Yêu cầu HS quan sát kó từng dãy số, rồi điền
những số thích hợp vào ô trống.
GV gợi ý để HS thấy rằng:
+ Dãy a chính là dãy số tự nhiên. Yêu cầu HS
nêu lại đặc điểm của dãy số tự nhiên? (Trong dãy
số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vò? Số tự nhiên bé nhất là số
nào? Có số tự nhiên lớn nhất hay không?…)
+ Dãy b là dãy số chẵn; dãy c là dãy số lẻ. GV
gợi ý để HS nêu: Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp nhau
hơn kém nhau 2 đơn vò.
4/ Củng cố - Dặn dò:

-HS nhắc lại nội dung bài học .
-Nhận xét tiết học .
Chuẩn bò bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
-HS nêu yêu cầu .
-HS làm vở , vài HS làm PHT trình bày trước
lớp .
-Nhận xét bổ sung .
-HS nhắc lại nội dung bài học .
-Nhận xét tiết học .
Môn: Khoa học ( T 61 )
BÀI 61: SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I.MỤC TIÊU : - Giúp HS :
-Tình bày được sự trao đổi chất của thực vật với mơi trường: thực vật thường xun
phải lấy gì từ mơi trường các chất khống, khí các-bơ-níc, khí ơ-xi và thải ra mơi trường
hơi nước, khí ơ -xi, chất khống khác…
-Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật và mơi trường bằng sơ đồ.
II.CHUẨN BỊ : - Hình trang 122, 123 . Giấy A0, bút vẽ cho cả nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
7
2/ Bài cũ: Nhu cầu không khí của thực vật

- GV nhận xét, chấm điểm
3/Bài mới: - Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của
trao đổi chất ở thực vật
Bước 1: Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 122:
 Kể tên những gì được vẽ trong hình?
 Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng
đối với sự sống của cây xanh (ánh sáng, nước, chất
khoáng trong đất) có trong hình
 Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung (khí
các-bô-níc, khí ô-xi)
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV gọi một số HS lên trả lời câu hỏi:
 Kể tên những yếu tố cây thường xuyên phải lấy từ
môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống
 Quá trình trên được gọi là gì?
Kết luận của GV:
- Thực vật phải thường xuyên lấy từ môi trường các chất
khoáng, khí các-bô-níc, nước, khí ô-xi và thải ra hơi
nước, khí các-bô-níc, chất khoáng khác… Quá trình đó
được gọi là quá trình trao đổi chất giữa thực vật và môi
trường
Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực
vật
Bước 1: Tổ chức, hướng dẫn
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm
Bước 2:
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày .

Bước 3:
-GV nhận xét kết luận .
4/ Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
HS nhận xét tiết học .
Chuẩn bò bài: Động vật cần gì để sống?
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS quan sát hình 1 trang 122
- HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên
cùng với bạn
-Vài HS nhắc lại .
- Một số HS trả lời các câu hỏi
- HS nhận giấy, bút vẽ theo nhóm
- HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham
gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn
ở thực vật
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt
giải thích sơ đồ trong nhóm
- Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện
trình bày trước lớp
Môn: Kể chuyện ( T 31 )
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU :
-HS chọn được một câu chuyện mà mình đã chứng kiến hoặc tham gia nói về một
cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa
8
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa
câu chuyện.
II.CHUẨN BỊ: - Bảng lớp viết đề bài, gợi ý 2. Ảnh về các cuộc du lòch, cắm trại, tham

quan.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/ Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
GV nhận xét & chấm điểm
3/ Bài mới: - Giới thiệu bài
a/Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài,
giúp HS xác đònh đúng yêu cầu của đề: Kể chuyện về
một cuộc du lòch hoặc cắm trại mà em được tham gia.
GV nhắc HS:
+ Em hãy nhớ lại để kể về một chuyến du lòch (hoặc
cắm trại) cùng bố mẹ, cùng các bạn trong lớp hoặc
với người nào đó. Nếu các em chưa từng đi du lòch
hay cắm trại, các em có thể kể về một cuộc đi thăm
ông bà, cô bác …… hoặc một buổi đi chơi xa, đi chơi
đâu đó.
+ Kể một câu chuyện có đầu có cuối. Chú ý nêu
những phát hiện mới mẻ qua những lần đi du lòch
hoặc cắm trại.
b/ HS thực hành kể chuyện
a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý.
b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện
GV viết lần lượt lên bảng tên những HS tham gia thi
kể & tên truyện của các em (không viết sẵn, không
chọn trước) để cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn

GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất,
hấp dẫn nhất.
4/ Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể hay,
nghe bạn chăm chú, nêu nhận xét chính xác
HS nhận xét tiết học .
Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân.
Chuẩn bò bài: Khát vọng sống
HS kể
HS nhận xét
HS giới thiệu nhanh những tấm ảnh mà các
em mang theo.
HS đọc đề bài
HS cùng GV phân tích đề bài
HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình
chọn kể.
a) Kể chuyện trong nhóm
Từng cặp HS kể chuyện cho nhau nghe
Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
b) Kể chuyện trước lớp
Vài HS tiếp nối nhau thi kể chuyện trước
lớp
Mỗi HS kể chuyện xong, cùng các bạn
trong lớp trao đổi về ấn tượng của cuộc du
lòch, cắm trại.
HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất, hấp dẫn nhất.
-HS nhắc lại nội dung bài học .
-HS nhận xét tiết học .
9

Thể dục : MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN:Nhảy dây tập thể .
Ngày soạn : 19/4/09 Môn: Tập đọc ( T 62 )
Ngày dạy :21/4/09 BÀI: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I.MỤC TIÊU :
- Đọc lưu lốt tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn, với giọng nhẹ nhàng, tình cảm bước
đầu biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
-Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp
của q hương.
II.CHUẨN BỊ:- Tranh minh hoạ. Sưu tầm thêm ảnh chuồn chuồn, ảnh cây lộc vừng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đinh5 :
2/Bài cũ: Ăng-co Vát
GV nhận xét & chấm điểm
3/Bài mới: - Giới thiệu bài
a/Hướng dẫn luyện đọc
-GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
-GV yêu cầu HS luyện đọc
theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
-Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
- GV đọc diễn cảm cả bài
b/Hướng dẫn tìm hiểu bài
-GV yêu cầu HS đọc thầm bài và chia nhóm thảo
luận .
-GV nêu hệ thống câu hỏi trong bài .
GV nhận xét & chốt ý , rút ra bài học ghi bảng lớp .
c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài

GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm, thể
hiện đúng nội dung bài.
- Hướng dẫn kó cách đọc 1 đoạn văn
-GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn
cảm (Ôi chao! Chú chuồn chuồn nước … ……………
như còn đang phân vân)
GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn
cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
4/ Củng cố - Dặn dò
HS nối tiếp nhau đọc bài
HS trả lời câu hỏi
HS nhận xét
-1 HS đọc bài chia đoạn .
-HS đọc nối tiếp đoạn .
-HS luyện đọc theo cặp .
-HS đọc chú giải .
-1,2,HS đọc lại cả bài .
-HS nghe .
-1 HS đọc bài và chia nhóm thảo luận .
-Các nhóm bầu nhanh nhóm trưởng , thư ký
ghi nhanh các câu trả lời .
-Đại diện trình bày trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
-Vài HS nhắc lại .
Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn
trong bài
HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù
hợp
Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù
hợp

HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp
HS đọc trước lớp
Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn, bài)
trước lớp
10
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
trong giờ học
Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn
Chuẩn bò bài: Vương quốc vắng nụ cười.
-HS nhắc lại .
-HS nhận xét tiết học .
Môn: Toán ( T 153 )
BÀI: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I.MỤC TIÊU :
 Giúp HS ơn tập về:
 -Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải các bài tốn có liên quan đến dấu hiệu
chia hết.
II.CHUẨN BỊ:
- Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/Bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3/Bài mới:
-Giới thiệu bài
*/Thực hành
Bài tập 1:

Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách so sánh
hai số.
Gv nhận xét chữa .
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS tự làm và nêu kết quả .
Câu trả lời đúng là D.
GV nhận xét chữa .
Bài tập 3:
- Củng cố cách đọc bảng số liệu; xác đònh số bé
nhất (lớn nhất) trong một nhóm các số tự nhiên, xếp
thứ tự các số trong nhóm đó.
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS đọc số dân của từng
tỉnh (thành phố) trong bảng đã cho. Đây chính là
dòp để củng cố cho HS cách đọc số có nhiều chữ số.
-GV nhận xét chữa .
Bài tập 4
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
11
- Số bé nhất có 1 chữ số .
-Số lẻ bé nhất có 1 chữ số .
- Số lẻ lớn nhất có 1 chữ số .
-GV nhận xét bổ sung .
Bài 5

-Cho HS nêu yêu cầu bài tập .
Yêu cầu HS tự làm và lên chữa .
GV nhận xét chữa .
4/Củng cố - Dặn dò:
-HS nhắc lại nội dung bài tập .
-HS nhận xét tiết học .
Chuẩn bò bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
-HS tự làm và nêu .
-HS khác nhận xét bổ sung .
HS làm bài
HS sửa bài
-HS nhận xét tiết học.
Môn: Tập làm văn ( T 61 )
BÀI: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I.MỤC TIÊU :
HS
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn.
- Quan sát các bộ phận của con vật em u thích và bước đầu tìm được những từ ngữ
miêu tả thích hợp.
II.CHUẨN BỊ:
- Phiếu khổ to kẻ lời giải BT2.
- Tranh ảnh một số con vật.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/ Bài cũ : - 2 HS lên nêu lại nội dung bài cũ và trả
lời câu hỏi .
-GV nhận xét ghi điểm .
3/Bài mới:

Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hướng dẫn quan sát & chọn lọc chi
tiết miêu tả
Bài tập 1, 2
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV dùng phấn đỏ gạch dưới những từ ngữ chỉ tên các
bộ phận của con ngựa được miêu tả; dùng phấn vàng
gạch chân các từ ngữ miêu tả từng bộ phận đó.
GV nhận xét, dán tờ phiếu đã viết tóm tắt những điểm
đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi bộ phận.
- 2 HS lke6n nêu lại và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét bổ sung .
2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, 2
HS đọc kó đoạn Con ngựa, phát hiện cách tả
của tác giả có gì đáng chú ý.
HS phát biểu ý kiến.
Cả lớp cùng nhận xét.
12
Hoạt động 2: Viết đoạn văn miêu tả từng bộ phận của
con vật
Bài tập 3
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV treo ảnh một số con vật
GV nhắc HS:
+ Đọc 2 ví dụ trong SGK để hiểu yêu cầu bài.
+ Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột như ở BT2.
GV chọn đọc trước lớp 5 bài hay; chấm điểm một số bài
thể hiện sự quan sát các bộ phận của con vật (BT3).
4/ Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.

Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh kết quả quan sát
các bộ phận của con vật, viết lại vào vở.
Dặn HS quan sát con gà trống .
HS nhắc lại nội dung bài học .
Nhận xét tiết học .
Chuẩn bò bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu
tả con vật.
1 HS nhìn phiếu, nói lại.
HS đọc yêu cầu của bài, suy nghó, chọn tả
một bộ phận.
Một vài HS phát biểu mình chọn con vật
nào, tả bộ phận nào của con vật.
HS viết đoạn văn.
HS tiếp nối nhau đọc kết quả.
-HS nhận xét tiết học .
Môn: Đòa lí ( T 31 )
BÀI: BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I.MỤC TIÊU : Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng dun hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thơng.
+ Đà Nẵng là trung tâm cơng nghiệp, địa điểm du lịch.
- Chỉ được thành phố Đà nẵng bản đồ( lược đồ).
- Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là TP cảng vừ là TP du lịch.
- HS khá, giỏi: Biết các loại đường giao thơng từ thành phố Đà nẵng đi tới các tỉnh khác.
II.CHUẨN BỊ: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam . Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :

2/ Bài cũ: Thành phố Đà Nẵng & thò xã Hội An
Qua hàng chuyên chở từ Đà Nẵng đi, em hãy nêu tên
một số ngành sản xuất của Đà Nẵng?
Vì sao Hội An lại thu hút khách du lòch?
GV nhận xét
3/ Bài mới: - Giới thiệu:
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi ở mục
1.
Biển nước ta có diện tích là bao nhiêu?
Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
HS trả lời
HS nhận xét
HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của
mục 1
13
GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các vònh Bắc
Bộ, vònh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta,
phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp
GV chỉ các đảo, quần đảo.
Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không?
Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất?
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
Nêu đặc điểm của các đảo ở vònh Bắc Bộ? Các đảo ở
đây được tạo thành do nguyên nhân nào?
Các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam
có đặc điểm gì?

Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trò gì?
GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm
về cảnh đẹp, giá trò kinh tế & hoạt động của người
dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
4/ Củng cố - Dặn dò
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bò bài: Khai thác khoáng sản & hải sản ở
vùng biển Việt Nam.
HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn
hiểu biết, trả lời các câu hỏi.
HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng
biển của nước ta, các vònh Bắc Bộ, vònh
Thái Lan.
HS trả lời
HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các
câu hỏi
Đại diện nhóm trình bày trước lớp
HS chỉ các đảo, quần đảo của từng miền
(Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ Việt Nam &
nêu đặc điểm, giá trò kinh tế của các đảo,
quần đảo.
Mỹ thuật : VTM :VẼ DẠNG HÌNH TRỤ , HÌNH CẦU .
Ngày soạn :21/4/01 Môn: Chính tả ( T 31 )
Ngày dạy :23/4/01 BÀI: NGHE LỜI CHIM NÓI (Nghe – Viết)
I.MỤC TIÊU : HS
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nghe lời chim nói.
-Tiếp tục luyện tập phân biệt đúng những tiếng có âm đầu là l/n
- Lồng ghép GDBVMT:
II.CHUẨN BỊ: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a, 3b.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/ Bài cũ: -GV kiểm tra 2 HS đọc lại thông tin trong
BT3a, nhớ viết lại tin đó trên bảng
GV nhận xét & chấm điểm
Bài mới: -Giới thiệu bài
a/ Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết &
cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài
2 HS đọc lại thông tin trong BT3a, nhớ viết lại
tin đó trên bảng lớp.
HS nhận xét
HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
14
GV viết bảng những từ HS dễ viết sai & hướng dẫn
HS nhận xét
GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào
bảng con
GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho HS viết
GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi
vở soát lỗi cho nhau
GV nhận xét chung
b/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2a
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2a
GV phát phiếu cho các nhóm thi làm bài

GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời
giải đúng.
Bài tập 3b:- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3b
GV phát phiếu cho HS làm bài
GV nhắc HS có thể tìm nhiều hơn 3 trường hợp đã
nêu
GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời
giải đúng.
4/Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không
viết sai những từ đã học.
HS nhận xét tiết học .
Chuẩn bò bài: Nghe – viết: Vương quốc vắng nụ
cười.
HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai
HS nhận xét
HS luyện viết bảng con
HS nghe – viết
HS soát lại bài
HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
HS đọc yêu cầu của bài tập
Các nhóm thi đua làm bài
Đại diện nhóm xong trước đọc kết quả
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm bài cá nhân
HS phát biểu
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.

-HS nhận xét tiết học .
m nhạc : ÔN TẬP HAI BÀI HÁT
Môn: Toán ( T 154 )
BÀI: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I.MỤC TIÊU :
Giúp HS ơn tập về:
-Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 và giải các bài tốn có liên quan đến dấu hiệu chia
hết.
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổ n đònh :
2/Bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
HS sửa bài
HS nhận xét
15
GV nhận xét
3/Bài mới:
- Giới thiệu bài
*/ Thực hành
Bài tập 1:
Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS nêu lại các dấu hiệu
chia hết cho 2, 5, 3, 9; GV giúp HS củng cố lại dấu hiệu
chia hết cho 2, 5 (xét chữ số tận cùng); cho 3, 9 (xét
tổng các chữ số của số đã cho)
GV nhận xét chữa .
Bài tập 2:

Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu của số
chia hết cho cả 2 và 5 (tận cùng bằng 0)
Gv nhận xét chữa .
Bài tập 3:
- x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là o, 5
- Câu trả lời đúng là C
-GV nhận xét chữa .
Bài tập 4:
- Yêu cầu HS tự làm . Số vừa chia hết cho 2 & 5
-Giải thích cách làm , số tận cùng là o . Vậy là số 520 ,
250 .
-GV nhận xét chữa .
Bài tập 5:
GV hướng dẫn để HS nêu cách làm
-Nhận xét chữa .
4/ Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Chia đều số bánh của Lan cho 2 hoặc 5 bạn thì
vừa hết. Như vậy thì số bánh là một số vừa chia
hết cho cả 2 và 5 (tức là phải tận cùng bằng 0).
Số bánh đó lại phải ít hơn 30 và nhiều hơn 12.
Vậy số bánh đó là 20.
-HS tự làm vào vở .
-HS nhận xét tiết học .

Thể dục ; MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN: TC : Con sâu đo .
Luyện từ và câu ( T 62 )
BÀI: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I.MỤC TIÊU :HS
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở
đâu?).
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu. Bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi
chốn cho câu chưa có trạng ngữ. Biết thêm những bộ phận cần thiết để hồn chỉnh câu có
trạng ngữ cho trước.
II.CHUẨN BỊ:- Bảng phụ viết . 2 câu văn ở BT1 (phần Nhận xét).3 câu văn ở BT1 (phần
Luyện tập).3 băng giấy – mỗi băng giấy viết 1 câu văn hoàn chỉnh ở BT2 (phần Luyện tập).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
16
1/ Ổn đònh :
2/ Bài cũ: Thêm trạng ngữ cho câu
GV nhận xét
3/ Bài mới: -Giới thiệu bài
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2.
GV nhắc HS: trước hết, cần tìm thành phần CN, VN của câu. Sau
đó tìm thành phần TrN.
GV mời 1 HS lên bảng, gạch dưới bộ phận TrN trong câu, chốt
lại lời giải đúng.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập

GV nhắc HS: trước hết, cần tìm thành phần CN, VN của câu. Sau
đó tìm thành phần TrN.
GV mời 1 HS lên bảng, gạch dưới bộ phận TrN trong câu, chốt
lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
GV nhắc HS: phải thêm đúng là TrN chỉ nơi chốn cho câu.
GV dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3 HS lên bảng làm bài,
chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:
GV nêu câu hỏi: Bộ phận cần điền để hoàn chỉnh các câu
văn là bộ phận nào? bộ phận nào đã có sẵn?
GV dán 4 băng giấy lên bảng, mời 4 HS lên bảng làm bài,
chốt lại lời giải đúng.
4/ Củng cố - Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; đặt thêm 2
câu có TrN chỉ nơi chốn, viết lại vào vở.
HS hận xét tiết học .
Chuẩn bò bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về một lần
em đi chơi xa, trong đó có ít nhất 1 câu
dùng TrN.
HS nhận xét
HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài.
HS đọc lại các câu văn ở BT1, suy nghó,
làm bài vào vở nháp.
HS phát biểu ý kiến.
1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TrN
trong câu.

HS đọc thầm phần ghi nhớ
3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài.
HS đọc lại các câu văn ở BT1, suy nghó,
làm bài vào vở nháp.
HS phát biểu ý kiến.
1 HS lên bảng gạch dưới bộ phận TrN
trong câu.
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm bài vào vở.
HS phát biểu ý kiến.
3 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải
đúng.
HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm bài vào vở.
HS phát biểu ý kiến.
4 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải
đúng.
Ngày soạn :21/4/01 Môn: Khoa học ( T 62 )
Ngày dạy :23/4/01 BÀI: ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.MỤC TIÊU : Giúp HS :
- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, khơng
khí và ánh sáng .
-Hiểu được những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.
17
II CHUẨN BỊ .: - Hình trang 124, 125 . Phiếu học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :

2/ Bài cũ: Trao đổi chất ở thực vật
- GV nhận xét, chấm điểm
3/ Bài mới:- Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Trình bày cách thực hiện thí nghiệm
động vật cần gì để sống
- GV nêu rõ: trong thí nghiệm đó ta có thể chia
thành hai nhóm:
 4 cây được dùng làm thí nghiệm
 1 cây được dùng để làm đối chứng
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
 GV chia nhóm, yêu cầu các em làm việc
 Đọc mục Quan sát trang 124 để xác đònh
điều kiện sống của 5 con chuột trong thí nghiệm
 Nêu nguyên tắc của thí nghiệm
 Đánh dấu vào phiếu theo dõi điều kiện sống
của từng con và thảo luận, dự đoán kết quả thí
nghiệm
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm làm việc
Bước 3: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu đại diện một vài nhóm nhắc lại công
việc các em đã làm
- Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm
Bước 1: Thảo luận nhóm :-GV yêu cầu HS trong
nhóm thảo luận dựa vào câu hỏi trang 125
 Dự đoán xem con chuột trong hộp nào sẽ
chết trước? Tại sao? Những con chuột còn lại sẽ
như thế nào?
 Kể ra những yếu tố cần để một con vật sống
và phát triển bình thường?

Bước 2: Thảo luận cả lớp
- GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp vào phần dự
đoán theo ý kiến của HS
Kết luận của GV:
- Như mục Bạn cần biết
4/Củng cố – Dặn dò:
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Chuẩn bò bài: Động vật ăn gì để sống?
- HS trả lời
- HS nhận xét
- Muốn làm thí nghiệm xem cây cần gì để sống, ta
cho cây sống thiếu từng yếu tố, riêng cây đối
chứng đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố
cần cho cây sống
- HS lắng nghe hướng dẫn
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo
hướng dẫn của GV
- Đại diện nhóm nêu ý kiến
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung
Chuột sống
ở hộp
Điều kiện
được cung
cấp
Điều kiện
thiếu
1 nh sáng, nước,
không khí
Thức ăn
2 nh sáng, không

khí, thức ăn
Nước
3 nh sáng, nước,
không khí, thức ăn
4 nh áng, nước,
thức ăn
Không khí
5 Nước, không khí,
thức ăn
nh sáng
- HS thảo luận nhóm các câu hỏi trang 125
- Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết quả
-HS nhắc lại .
-HS nhận xét tiết học .
18
Môn: Tập làm văn ( T 62 )
BÀI: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU :- HS
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn
nước.
- Biết sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn. Bước đầu viết được một đoạn văn
có câu mở đầu cho sẵn.
II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết các câu văn ở BT2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/Bài cũ: Luyện tập miêu tả bộ phận của con vật.
GV nhận xét & chấm điểm
3/Bài mới: -Giới thiệu bài

Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về đoạn văn
Bài tập 1:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV nhận xét
Bài tập 2:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 câu văn.
GV nhận xét
Hoạt động 2: Viết đoạn văn
Bài tập 3:
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
GV nhắc HS:
+ Mỗi em phải viết 1 đoạn văn có câu mở đoạn cho
sẵn Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp.
+ Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách miêu tả các bộ
phận của gà trống (theo gợi ý), làm rõ con gà trống đã
ra dáng một chú gà trống đẹp như thế nào?
GV gắn lên bảng ảnh gà trống.
GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm.
4/Củng cố - Dặn dò:
2 HS đọc lại những kết quả đã ghi chép được sau
khi quan sát các bộ phận của con vật mình yêu
thích
HS nhận xét
HS đọc kó bài Con chuồn chuồn nước, xác đònh
các đoạn văn trong bài. Tìm ý chính từng đoạn.
+ Đoạn 1: (từ đầu …… như đang còn phân vân) Tả
ngoại hình của chú chuồn chuồn nước lúc đậu
một chỗ.
+ Đoạn 2: (còn lại) Tả chú chuồn chuồn nước lúc

tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên
nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn.
HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá nhân
HS phát biểu ý kiến.
1 HS lên bảng đánh số thứ tự để sắp xếp các câu
văn theo trình tự đúng
1 HS đọc lại đoạn văn.
1 HS đọc nội dung bài tập
HS chú ý nghe
HS quan sát tranh
HS viết đoạn văn.
Một số HS đọc đoạn viết.
19
GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn văn ở BT3, viết
lại vào vở.
HS nhắc lại nội dung bài học.
Chuẩn bò bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu
tả con vật.
-HS nhận xét tiết học .
Môn: Toán ( T 155 )
BÀI: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS ơn tập về:
-Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên.
-Các tinh chất, mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
-Các bài tốn liên quan đến phép cộng và phép trừ.
- Bài tập cần làm: B1, B2, B4-5
II.CHUẨN BỊ:-Vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn đònh :
2/ Bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3/Bài mới:
- Giới thiệu bài
*/ Thực hành
Bài tập 1:
Củng cố về kó thuật tính cộng, trừ (đặt tính, thực hiện
phép tính)
Bài tập 2:
Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một
số hạng chưa biết”, “số bò trừ chưa biết”
Bài tập 3:
- Củng cố tính chất của phép cộng, trừ; đồng thời
củng cố về biểu thức có chứa chữ.
- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS phát biểu lại các tính
chất của phép cộng, trừ tương ứng.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS vận dụng tính chất giao hoán &kết hợp
của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
Chú ý: Nên khuyến khích HS tính nhẩm, nêu bằng
lời tính chất được vận dụng ở từng bước.
Bài tập 5:
Yêu cầu HS đọc đề toán & tự làm
4/ Củng cố - Dặn dò:
-HS nhận xét tiết học .
HS sửa bài

HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
20
Chuẩn bò bài: Ôn tập về các phép tính với số tự
nhiên (tt)
HS sửa bài
-HS nhận xét tiết học .
Môn kó thuật ( T 31 )
BÀI : LẮP XE ĐẨY HÀNG (tiết 1).
I . MỤC TIÊU:
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy hàng.
- Lắp được từng bộ phận và lắp xe đẩy hàng đúng kó thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi
tiết của xe đẩy hàng. NX : CC: HS : Cả lớp .
II.CHUẨN BỊ : - Mẫu xe đẩy hàng đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III . HOẠT ĐỘNG LÊN VÀ LỚP:
Hoạt động của Giáo Viên Hoạt động của Học Sinh
1/. Ổn đònh lớp:
2/. Kiểm tra ĐDHT của HS
3/. Dạy – Học bài mới:
1- Giới thiệu bài:
Hoạt động 1. GV hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét mẫu
GV nêu tác dụng của xe đẩy hàng trong thực

tế:
* ễ# các nhà ga của sân bay, hành khách
thường dùng xe đẩy hàng để chở hành lí của
mình.
Hoạt động 2. GV hướng dẫn thao tác kó thuật
a) GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo
SGK:
b) Lắp từng bộ phận:
* Lắp giá đỡ trục bánh xe
GV đặt câu hỏi: Cách lắp này giống như lắp
bộ phận nào của xe nôi? (Giống cách lắp bộ
phận thanh đỡ giá đỡ trục bánh xe).
GV nhận xét và chỉnh sửa hoặc thao tác lại cho
toàn lớp quan sát.
* Lắp tầng trên của xe và giá đỡ
- GV lắp theo các bước trong SGK
- GV cần lưu ý đến vò trí của các lỗ khi lắp và
vò trí trong, ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ, 7
lỗ, 6 lỗ.
- HS quan sát mẫu xe đẩy hàng đã lắp sẵn.
- HS quan sát kỹ từng bộ phận và trả lời câu hỏi:
Để lắp được xe đẩy hàng, theo em cần có mấy bộ
phận? (Cần 5 bộ phận: giá đỡ trục bánh xe; tầng
trên của xe và giá đỡ; thành sau xe; càng xe; trục
bánh xe).
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đẩy
hàng và để vào nắp hộp theo từng loại.
- HS đọc nội dung trong SGK
-Một vài HS lên thực hiện chọn chi tiết theo bảng
trong SGK.

- HS trả lời
-1 HS lên lắp bộ phận
- HS theo dõi
- HS quan sát hình
- 1 - 3 HS lên chọn các chi tiết và lắp các bộ phận
này.
- HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung cho hoàn
21
* Lắp thành sau xe, càng xe, trục xe
c) Lắp ráp xe đẩy hàng:
-GV tiến hành lắp ráp xe theo quy trình
- Trong khi lắp, GV có thể gọi HS thực hiện
một vài bước lắp trong quy trình.
-GV kiểm tra sự hoạt đọng của xe .
d) GV hướng dẫn HS cách tháo các chi tiết và
xếp gọn vào hộp .
4/ Củng cố - dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
chỉnh.
- HS thực hiện theo hướng dẫn .
-HS nhận xét tiết học .
SINH HOẠT LỚP (T 31)
I MỤC TIÊU:
-Cán sự lớp nêu những viêc học tập trong tuần vừa qua .
-Giúp HS thấy được những ưu điểm cần phát huy trong tuần tới, nhìn thấy khuyết
điểm để sữa chữa
-HS nắm được kế hoạch học tập , sinh hoạt trong tuần .
II/ NỘI DỤNG :
1/ Cán sự lớp nhận xét nề nếp tuần qua:
- Ưu điểm :

* HS tham gia lao động đầy đủ .
* Ổn đònh giờ giấc ra vào lớp .
* Sinh hoạt Đội đầy đủ.
* Lao động vệ sinh trường lớp .
* Nhiều bạn tích cực phát biểu xây dựng bài .
* Tổng kết hoa điểm 10 trong tuần .
2/ GVCN nhận xét và nêu phương hướng tuần tới:
* Học bài ở nhà và làm bài tập đầy đủ.
* Tham gia sinh hoạt Đội .
* Duy trì nề ,phát huy nếp săn có .
* Đồng phục , khăn quàng , mặc đồ thể dục những ngày có tiết TD.
* Rèn luyện chữ viết ở nhà.
* Lao động vệ sinh trường lớp .
* Ô n thi cuối học kỳ II theo đề cương .
3 / Sinh hoạt văn nghệ :
Tân Thành ngày tháng 04 năm 2010
22
CHUYEÂN MOÂN KHOÁI TRÖÔÛNG
23

×