Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.83 KB, 5 trang )
KỸ THUẬT CHÂM VÀ CỨU
(Kỳ 2)
a. Tư thế ngồi: có 7 cách ngồi:
- Ngồi ngửa dựa ghế: để châm những huyệt ở trước đầu, mặt, trước cổ,
ngực, trước vai, mặt ngoài và mặt sau tay, mu bàn tay, mặt ngoài và mặt trước
chân, mu bàn chân.
- Ngồi chống cằm: để châm những huyệt ở đầu, trước mặt, gáy lưng, sau
vai, mặt ngoài cánh tay, mặt trong và mặt sau cẳng tay và tay, bờ trong và mu bàn
tay.
- Ngồi cúi sấp: để châm những huyệt ở đỉnh và sau đầu, gáy, mặt bên cổ,
mặt sau vai, lưng, mặt bên ngực, mặt bên bụng, mặt sau và mặt ngoài cánh tay,
mặt sau và mặt ngoài khuỷu tay.
- Ngồi cúi nghiêng: để châm những huyệt ở một bên đầu, một bên tai, một
bên cổ, sau vai, lưng, mặt bên mình, mặt ngoài và mặt sau một bên tay, mặt sau
một bên cẳng tay và cổ tay, mu bàn tay và bờ trong bàn tay.
- Ngồi thẳng lưng: để châm những huyệt ở đầu, mặt, cổ, gáy, tai, lưng, vai,
mặt bên hông, mặt ngoài và mặt sau cánh tay, mặt ngoài và mặt sau khuỷu tay.
- Ngồi duỗi tay: để châm những huyệt ở đầu, mặt, cổ, gáy, tai, lưng, vai,
mặt bên ngực và bụng; mặt ngoài, mặt trước và mặt trong cánh tay; mặt ngoài,
mặt trước và mặt trong khuỷu; mặt ngoài, mặt trước và mặt trong cẳng tay; mặt
ngoài, mặt trước và mặt trong cổ tay, hai bờ bàn tay, mặt trước và mặt bên các