Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

Giáo án lớp 4- Tuần 31-CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.92 KB, 19 trang )

Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
TUẦN 29
TUẦN 29


Ngày soạn: 16-4-2010
Ngày soạn: 16-4-2010
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 19-4-2010
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 19-4-2010
Tiết 1
Tiết 1
:
:
CHÀO CỜ
CHÀO CỜ
Tiết 2
Tiết 2
:
:
THỂ DỤC
THỂ DỤC
( Giáo viên chuyên trách )
( Giáo viên chuyên trách )
Tiết 3
Tiết 3
:
:
TOÁN
TOÁN
THỰC HÀNH (TIẾP THEO)


I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết được 1 số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận trong khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới: a. Giới thiệu bài
b. các hoạt động
I. Ví dụ:
Bài toán : HS đọc
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Cho HS thảo luận nhóm .
- Các nhóm chữa bài .

II. Luyện tập
Bài 1:
- HS đọc đề bài .
+ Muốn vẽ được chiều dài thu nhỏ cần
phải biết cái gì?
- HS làm bài vào vở.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- Chữa bài : HS đọc chữa bài .
Bài 2: (HS khá giỏi làm)
- HS đọc đề bài.
- Đọc đề bài .
- Trả lời
- Thảo luận nhóm .
- Đổi 20 m = 2000cm.

Độ dài thu nhỏ: 2000 : 400 = 5 (cm)
Lớp vẽ vào giấy.
Đổi 3m = 300cm
Chiều dài trên bản đồ là :
300 : 50 = 6(cm)
A
B
Tỉ lệ: 1:50
Đọc đề bài .
GV: Trần Thị Phương
GV: Trần Thị Phương
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
- Thảo luận nhóm .
- Các nhóm trình bày.
3. Củng cố – Dặn dò
Nêu nội dung bài học .
Bài giải
Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm
Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ là:
800 : 200 = 4(cm)
Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ là:
600 : 200 = 3(cm)
3cm
4cm
Tỉ lệ: 1 : 200
Tiết 4
Tiết 4



TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC
ĂNG - CO VÁT
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài vơí giọng chạm rãi, biểu lộ tình cảm kính
phục.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng-co Vát, 1 công trình kiến trúc và điêu khắc
tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
- Giáo dục HS biết kính trọng các nhà khoa học, điêu khắc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh khu đền trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ : HTL bài thơ: “Dòng
sông mặc áo”? Trả lời câu hỏi nội dung?
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Tiến hành:
1. Luyện đọc.
- Chia đoạn: 3 đoạn, yêu cầu HS đọc nối
tiếp (2lần)
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát âm:
+ Đọc nối tiếp lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- Goi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, giọng chậm rãi, thể hiện
tình cảm kính phục, ngưỡng mộ.
2. Tìm hiểu bài.
- Đọc nối tiếp đoạn:
+ Đoạn 1: Ăng-co Vát…đầu thế kỉ XII.
+ Đoạn 2: Khu đền chính… xây gạch

vỡ.
+ Đoạn 3: Toàn bộ khu đền… từ các
ngách.
- 2 HS cùng bàn đọc nối tiếp từng đoạn.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
GV: Trần Thị Phương
GV: Trần Thị Phương
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
* Đoạn 1 : HS đọc thầm .
+ Ăng - co Vát được xây dựng ở đâu và từ
bao giờ?
+ Nêu ý chính đoạn1?
* Đoạn 2 : HS đọc thầm
+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào?
+ Khu đền chính được xây dựng kì công
như thế nào?
+ Yêu cầu HS nêu ý chính đoạn 2?
* Đoạn 3 : HS đọc thầm.
+ Đoạn 3 tả cảnh khu đền vào thời gian nào
trong ngày?
+ Lúc hoàng hôn phong cảnh khu đền có gì
đẹp?
+ Nêu ý chính đoạn 3?
+ Yêu cầu HS nêu ý chính của bài.
* GV giảng: Đền Ăng-co Vát là 1 công
trình kiến trúc và điêu khắc theo kiểu mẫu,
mang tính nghệ thuật thời cổ đại của nhân
dân Cam-pu-chia có từ thế kỉ XII….

3. Đọc diễn cảm.
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài, tìm cách đọc
bài?
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
+ GV đọc mẫu.
+ HS luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò
- HS nêu lại nội dung của bài.
Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài:
“Con chuồn chuồn nước”.
+ được xây dựng ở Cam-pu-chia từ
đầu thế kỉ thứ 12.
+ Giới thiệu chung về khu đền Ăng-
coVát.
+ Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn,
3 tầng hành lang dài gần 1500m; có
398 gian phòng.
+ Những cây tháp lớn được dựng bằng
đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn.
Những bức tường buồng nhẵng như
mặt ghế đá, được ghép bằng những
tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa
ghép vào nhau kín khít như xây gạch
vữa.
+ Đền Ăng-co Vát được xây dựng rất
to đẹp.
+ Lúc hoàng hôn.
+ Ăng-co Vát thật huy hoàng, ánh

áng chiếu soi vào bóng tối cửa đền;
những ngọn tháp cao vút lấp loáng giữa
những chùm lá thốt lốt xoà tán tròn;
ngôi đền to với những thềm đá rêu
phong càng trở nên uy nghi và thâm
nghiêm
+ Vẻ đẹp khu đền lúc hoàng hôn.
+ Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy nghi của
đền Ăng-co Vát, một công trình kiến
trúcvà điêu khắc tuyệt diệu của nhân
dân Cam-pu-chia.
-3 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm giọng
đọc.
- Theo dõi.
- 2 HS cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- 3-5 HS thi đọc.
GV: Trần Thị Phương
GV: Trần Thị Phương
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010











Ngày soạn: 17-4-2010
Ngày soạn: 17-4-2010
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 20-4-2010
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 20-4-2010
Tiết 1
Tiết 1
:
:
MĨ THUẬT
MĨ THUẬT
( Giáo viên chuyên trách )
( Giáo viên chuyên trách )
Tiết 2
Tiết 2
:
:
TOÁN
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Đọc viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Đọc viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong 1
số cụ thể.
số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số này
Giáo dục HS ý thức cẩn thận trong khi làm bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Bài 1
Bài 1
:
:
Củng cố về cách đọc, viết số và cấu
Củng cố về cách đọc, viết số và cấu
tạo thập phân của một số.
tạo thập phân của một số.
Gắn bảng phụ
Gắn bảng phụ
a) GV viết:24308
a) GV viết:24308
-Yêu cầu HSđọc số ,ghi bảng
-Yêu cầu HSđọc số ,ghi bảng
- Số 24 308 gồm mấy chục nghìn, mấy
- Số 24 308 gồm mấy chục nghìn, mấy
nghìn , mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
nghìn , mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
b) GV đọc số 160 274
b) GV đọc số 160 274
-yêu cầu HS viết số vào bảng con.
-yêu cầu HS viết số vào bảng con.
-T
-T
ơng tự bài mẫu hãy phân tích cấu tạo số
ơng tự bài mẫu hãy phân tích cấu tạo số

160 274
160 274
c) GV viết 1273005
c) GV viết 1273005
- 1 em lẽn baỷng laứm baứi, caỷ lụựp theo
- 1 em lẽn baỷng laứm baứi, caỷ lụựp theo
doừi nhaọn xeựt.
doừi nhaọn xeựt.
a) -3 HS đọc
a) -3 HS đọc
- 24308 gồm : hai chục nghìn, 4
- 24308 gồm : hai chục nghìn, 4
nghìn,
nghìn,
b) -Viết bảng con: 160 274
b) -Viết bảng con: 160 274
-3 HS phân tích
-3 HS phân tích
c)- 3 HS đọc số
c)- 3 HS đọc số
-3 HS phân tích số.
-3 HS phân tích số.
GV: Trần Thị Phương
GV: Trần Thị Phương
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
- Yêu cầu HS đọc số
- Yêu cầu HS đọc số
- Phân tích cấu tạo số 1 273 005
- Phân tích cấu tạo số 1 273 005

d) - Hãy viết số gồm : 8 triệu,4 nghìn, 9
d) - Hãy viết số gồm : 8 triệu,4 nghìn, 9
chục .
chục .
- Đọc số vừa viết.
- Đọc số vừa viết.
+ Khi viết số tự nhiên ta viết ntn?
+ Khi viết số tự nhiên ta viết ntn?
+ Khi đọc số tự nhiên ta đọc ntn?
+ Khi đọc số tự nhiên ta đọc ntn?
* Nh
* Nh
vậy các con đã biết đọc và viết số tự
vậy các con đã biết đọc và viết số tự
nhiên . Để ôn lại về hàng, lớp và giá trị
nhiên . Để ôn lại về hàng, lớp và giá trị
các chữ số mời các em làm tiếp bài 3 a
các chữ số mời các em làm tiếp bài 3 a
.
.
Bài 3a:(nhóm đôi)
Bài 3a:(nhóm đôi)
Đọc yêu cầu
Đọc yêu cầu
- Hãy đọc số và nói cho nhau nghe chữ số 5
- Hãy đọc số và nói cho nhau nghe chữ số 5
trong mỗi số thuộc hàng nào ,lớp nào?
trong mỗi số thuộc hàng nào ,lớp nào?
(GV ghi đề)
(GV ghi đề)

Thu lệnh
Thu lệnh
:- Đọc nối tiếp các số
:- Đọc nối tiếp các số
- Hãy cho biết chữ số 5 trong các số này
- Hãy cho biết chữ số 5 trong các số này
thuộc hàng nào? lớp nào?
thuộc hàng nào? lớp nào?
- Giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đó là
- Giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đó là
bao nhiêu?
bao nhiêu?
( GV chỉ từng số yêu cầu HS nêu)
( GV chỉ từng số yêu cầu HS nêu)
+ Để ghi số tự nhiên ta có mấy chữ số? ở
+ Để ghi số tự nhiên ta có mấy chữ số? ở
các hàng khác nhau giá trị của các chữ số
các hàng khác nhau giá trị của các chữ số
đó sẽ thế nào?
đó sẽ thế nào?
*
*
Nh
Nh
ư vậy trong số tự nhiên giá trị chữ số
ư vậy trong số tự nhiên giá trị chữ số
phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong số
phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong số
Bài 4
Bài 4

: D
: D
ãy số tự nhiên và đặc điểm của
ãy số tự nhiên và đặc điểm của
nó.
nó.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu lại dãy số tự nhiên và trả
- Yêu cầu HS nêu lại dãy số tự nhiên và trả
lời câu hỏi.
lời câu hỏi.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc lại nội dung ôn tập.

d) Viết bảng con: 8 004 090
d) Viết bảng con: 8 004 090
- Viết từ hàng cao đến hàng thấp.
- Viết từ hàng cao đến hàng thấp.
- Đọc từ trái sang phải theo lớp.
- Đọc từ trái sang phải theo lớp.
-HS đọc yêu cầu.
-HS đọc yêu cầu.
-Thảo luận nhóm 2.
-Thảo luận nhóm 2.
358 chữ số 5 thuộc hàng chục và lớp
358 chữ số 5 thuộc hàng chục và lớp
đơn vị.
đơn vị.
- Nối tiếp đọc số ( 2 L

- Nối tiếp đọc số ( 2 L
ợt)
ợt)
- HS lần l
- HS lần l
ợt nêu mỗi số 2-3 em.
ợt nêu mỗi số 2-3 em.
-10 chữ số. khác nhau.
-10 chữ số. khác nhau.
a, Trong dãy số tự nhiên, hai số liên
a, Trong dãy số tự nhiên, hai số liên
tiếp hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị.
tiếp hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn vị.
b, Số tự nhiên bé nhất là số o.
b, Số tự nhiên bé nhất là số o.
c, Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì
c, Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì
dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.


Tiết 3
Tiết 3
:
:
LỊCH SỬ
LỊCH SỬ
NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:

Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó
Nguyễn ánh đã huy đông lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn
bị lật đổ, Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú
Xuân (Huế).
- Nêu 1 vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
GV: Trần Thị Phương
GV: Trần Thị Phương
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình
điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội(với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành
trì vững chắc…)
+ Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà
vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối.
+ Giáo dục HS biết kính trọng và biết ơn các thế hệ đi trước
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ :
-Vì sao vua Quang Trung ban hành các
chính sách về về kinh tế và văn hoá ?
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
1) Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn.
- Yêu cầu HS đọc SGK .
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
* GV giới thiệu : Nguyễn ánh là người
thuộc dòng họ chúa nguyễn …
+ Sau khi lên ngôi Hoàng Nguyễn ánh lấy
hiệu là gì? Kinh đô dóng ở đâu?

+ 1802 - 1858, triều Nguyễn trải qua bao
nhiêu đời vua ?
2) Sự thống trị của nhà Nguyễn
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại .
+ Đọc câu hỏi 2 SGK .
+ Quân đội của nhà Nguyễn tổ chức ntn?
+ Nội dung của bộ luật Gia Long?
* KL : Các vua Nguyễn đã thực hiện chính
sách tập trung quyền hành bảo vệ ngai
vàng .
3) Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn.
+ Cuộc sống nhân dân ta như thế nào ?
- HS trả lời.
- 1 HS đọc, các HS khác theo dõi trong
SGK.
+ Sau khi vua Quang Trung mất triều
đại Tây Sơn suy yếu. Lợi dụng hoàn
cảnh đó, Nguyễn ánh đã đem quân tấn
công lật đổ nhà Tây Sơn và lập ra nhà
Nguyễn.
+ Năm 1802, Nguyễn ánh lên ngôi vua
chọn Phú Xuân (Huế) làm nơi đóng đô
và đặt niên hiệu và Gia Long.
+ Từ năm 1802 - 1858, nhà Nguyễn
trải qua các đời vua Gia Long, Minh
Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.
+ Vua nhà Nguyễn không đặt ngôi
hoàng hậu.
Bỏ chức tể tướng.
Tự mình trực tiếp điều hành mọi

việc quan trọng từ trung ương đến địa
phương.
+ Gồm nhiều thứ quân: bộ binh, thủy
binh, tượng binh,
Có các trạm ngựa nối liền từ cực
Bắc vào cực Nam.
+ Tội mưu phản : xử lăng trì
Bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà
Nguyễn.
GV: Trần Thị Phương
GV: Trần Thị Phương
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
3. Củng cố – Dặn dò
- Em có nhận xét gì về triều Nguyễn và Bộ
luật Gia Long ?
- Nhận xét giờ học.
- Cuộc sống cuả nhân dân vô cùng cực
khổ.
- Triều Nguyễn là triều đại phong kiến
cuối cùng trong lịch sử VN.
- HS bày tỏ ý kiến.
Tiết 4
Tiết 4


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:

- Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
- Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ.
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận trong khi làm bài
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
I. Nhận xét
1. HS đọc đề bài .
- GV chép 2 câu lên bảng.
2. Đặt câu cho bộ phận gạch chân?
3. Mỗi phần in nghiêng …
II. Ghi nhớ : SGK : HS đọc.
- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ.
III. Luyện tập
Bài 1:
- HS đọc đề bài
- HD cách trình bày : Viết cả câu rồi
gạch chân dưới TN
- HS làm bài vào vở
- Chữa bài : HS đọc chữa
KQ :
a. Ngày xưa,
TN
b. Trong vườn,
TN
c. Từ tờ mờ sáng,
- HS đọc đề bài.
- Vì sao (Nhờ đâu/ Khi nào) I-ren trở

thành một nhà khoa học nổi tiếng.
- Nhờ tinh thần ham học hỏi bổ sung
ý nghĩa về mục đích
- Sau này …thời gian
- 2-3 HS đọc.
- HS đặt câu.
Trả lời .
Đọc ghi nhớ.
Đọc đề bài .
GV: Trần Thị Phương
GV: Trần Thị Phương
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
TN
Bài 2
- HS đọc đề bài
VD : Chủ nhật tuần trước, em được bố mẹ
cho về quê thăm ông bà ngoại. Nhà bà ngoại
có mảnh vườn rất rộng. Em cùng các chị ra
vườn chơi.
- Viết đoạn văn vào vở.
- Chữa bài : HS đọc chữa bài .
- GV cùng HS nhận xét .
3. Củng cố - Dặn dò
Nhận xét giờ học.
Làm bài vào vở .
Đọc chữa bài .


Ngày soạn: 18-4-2010

Ngày soạn: 18-4-2010
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 21-4-2010
Ngày dạy: Thứ tư, ngày 21-4-2010
Tiết 1
Tiết 1
:
:
ANH VĂN
ANH VĂN
( Giáo viên chuyên trách )
( Giáo viên chuyên trách )
Tiết 2
Tiết 2
:
:
TOÁN
TOÁN
Ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp hs ôn tập về:
- So sánh được các số có sáu chữ số. Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự
- So sánh được các số có sáu chữ số. Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự
từ bé đến lớn, từ lớn đến bé .
từ bé đến lớn, từ lớn đến bé .
*Giáo dục HS ý thức cẩn thận trong khi làm bài
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 2/160
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 2/160

2. Bài mới: Giới thiệu bài:
2. Bài mới: Giới thiệu bài:
Hướng dẫn ôn tập
Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
Bài 1
:
:
HĐ cá nhân làm bảng con.
HĐ cá nhân làm bảng con.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập, gọi 1 em làm
- Yêu cầu HS tự làm bài tập, gọi 1 em làm
bài trên bảng lớp, sau đó nêu cách làm so
bài trên bảng lớp, sau đó nêu cách làm so
sánh:
sánh:
- Hai số có chữ số khác nhau.
- Hai số có chữ số khác nhau.
- Hai số có chữ số bằng nhau.
- Hai số có chữ số bằng nhau.
- Trường hợp phải thực hiện phép tính
- Trường hợp phải thực hiện phép tính
(nhẩm) trước rồi mới so sánh.
(nhẩm) trước rồi mới so sánh.
Bài 2, 3:
Bài 2, 3:
Tự làm vở nháp sau đó đổi chéo
Tự làm vở nháp sau đó đổi chéo

vở kiểm tra.
vở kiểm tra.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi
nhận xét.
nhận xét.
- Nghe giới thiệu bài.
- Nghe giới thiệu bài.
+ HĐ cá nhân làm bảng con.
+ HĐ cá nhân làm bảng con.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.
- HS tự làm bài tập, gọi 1 em làm bài trên
- HS tự làm bài tập, gọi 1 em làm bài trên
bảng lớp, sau đó nêu cách làm.
bảng lớp, sau đó nêu cách làm.
989 < 1321 34 579 >34 601
989 < 1321 34 579 >34 601
27 105 > 7985 150 482 < 150
27 105 > 7985 150 482 < 150
459
459
8 300 :10 = 830 72 000 < 726 x
8 300 :10 = 830 72 000 < 726 x
100
100
GV: Trần Thị Phương
GV: Trần Thị Phương

Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
- GV chữa bài trên bảng lớp, nhận xét và
- GV chữa bài trên bảng lớp, nhận xét và
cho điểm HS.
cho điểm HS.
3, Củng cố, dăn dò
- Nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS
tích cực.
Tự làm vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra
Tự làm vở sau đó đổi chéo vở kiểm tra
nhau.
nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vởKết quả là:
vào vởKết quả là:
Bài 2
Bài 2
- A, 999 < 7 426 < 7 624 < 7 642.
- A, 999 < 7 426 < 7 624 < 7 642.
B, 1 853 < 3 158 < 3 190 < 3
B, 1 853 < 3 158 < 3 190 < 3
518.
518.
Bài 3
Bài 3
– A, 10 261 > 1590 > 1 567 > 897.
– A, 10 261 > 1590 > 1 567 > 897.
B, 4 270 > 2 518 > 2 490 >

B, 4 270 > 2 518 > 2 490 >
2 476.
2 476.
Tiết 3
Tiết 3
:
:
THỂ DỤC
THỂ DỤC
( Giáo viên chuyên trách )
( Giáo viên chuyên trách )


Tiết 4
Tiết 4
:
:
TẬP ĐỌC
TẬP ĐỌC
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu
biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và
cảch đẹp quê hương. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục HS biết yêu quê hương đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
1) Luyện đọc
- Đọc nối tiếp : 2lần
+ Đọc nối tiếp lần 1: Kết hợp sửa phát
âm, nhắt giọng:
trên lưng, lấp lánh, nắng mùa thu, lộc
vừng, chuồn chuồn nước
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
+Đọc nối tiếp lần 1.
Đọc nối tiếp lần 2 .
GV: Trần Thị Phương
GV: Trần Thị Phương
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa
từ: Lộc vừng
- Đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
2. Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1 : Yêu cầu HS đọc thầm.
+ Chú chuồn chuồn nước được miêu tả
bằng những hình ảnh so sánh nào?
+ Em thích hình ảnh so sánh nào vì sao?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- GV giảng: ở đoan 1, màu sắc của chú
chuồn chuồn nước được miêu tả rất đẹp
và ấn tượng. Tác giả dùng những hình

ảnh so sánh làm cho chú thêm sinh
động, gần gũi hơn…
* Đoạn 2 : HS đọc thầm.
+ Cách miêu tả của chú chuồn nước có
gì hay?
+ Tình yêu quê hương đất nước của tg
thể hiện qua những câu thơ nào?
+ Đoạn 2 cho em biết điều gì?
+ Bài văn nói lên điều gì?
- Giảng: Theo cánh bay của chú, tác giả
đã vẽ lên trước mắt chúng takhung cảnh
tươi đẹp, thanh bình của làng quê Việt
Nam, qua đó bộc lộ tình yêu quê hương,
đất nước thiết tha của tác giả.
3) Đọc diễn cảm.
- 2 HS đọc nối tiếp bài:
- Lớp nx, nêu giọng đọc.
- 2 HS cùng bàn đọc tiếp nối từng đoạn.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi:
+ Bốn cái cánh mỏng như cái giấy bóng.
Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. Thân
chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của
nắng mùa thu. Bốn cánh khẽ rung rung
như còn đang phân vân.
+ HS trả lời.
+ Miêu tả vẻ đẹp về hình dáng và màu sắc
của chú chuồn chuồn nước.
- Lắng nghe.

+ Tác giả tả đúng cách bay vọt lên bất ngờ
của chú và theo cánh bay của chú, cảnh
đẹp của đất nước lần lượt hiện ra.
+ Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng
sóng; luỹ tre xanh rì rào trong gió, bờ ao
với những khóm khoai nước rung rinh; rồi
những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra:
cánh đồng với những đàn trâu thung thăng
gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền
ngược xuôi, trên tầng cao là đàn cò đang
bay, là trời xanh trong và cao vút.
+ Tình yêu quê hương đất nước của tác
giả.
+ Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn
chuồn nước, cảch đẹp của thiên nhiên, đất
nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn,
qua đó bộc lộ tình yêu quê hương, đất
nước của tác giả.
-Đọc nối tiếp toàn bài
- Giọng đọc : Nhẹ nhàng, ngạc nhiên
Nhấn giọng ở các từ tả vẻ đẹp của chú
GV: Trần Thị Phương
GV: Trần Thị Phương
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1: Chao ôi
… phân vân.
- Gv đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc.

- GV cùng HS nhận xét , cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò
- ý nghĩa của bài.
- Nhận xét giờ học.
chuồn chuồn nước : đẹp làm sao, lấp lánh,
long lanh
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 2 HS cùng bàn luyện đọc.
- 3-5 HS thi đọc diễn cảm.
Nêu ý nghĩa của bài .
Tiết 5
Tiết 5


KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về 1 cuộc du lịch
hay cắm trại, đi chơi xa,…
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi
với bạ về ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- ảnh về cuộc du lịch tham quan, cắm trại (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Tiến hành:

1) Tìm hiểu đề
- GV viết đề bài lên bảng:
- GV hỏi học sinh để gạch chân những từ
quan trọng trong đề bài:
* Gợi ý :
- 2 HS đọc nối tiếp 2 gợi ý của bài .
*Nhắc nhở : Nhớ lại để kể một chuyến du
lịch cùng bố mẹ, cùng các bạn. Nếu chữa
từng đi du lịch có thể kể một chuyến đi thăm
ông bà …
- Có thể kể cả các câu chuyện đã được chứng
kiến qua truyền hình và trên phim ảnh.
- Một số em không tìm truyện có thể kể câu
chuyện đã nghe, đã đọc.
- Giới thiệu câu chuyện mình chọn kể:
*Đề bài: Kể chuyện về một cuộc du
lịch hoặc cắm trại mà em được tham
gia.
Đọc gợi ý.
Giới thiệu câu chuyện định kể.
Kể chuyện trong nhóm .
Thi kể chuyện trước lớp .
GV: Trần Thị Phương
GV: Trần Thị Phương
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
2) Thực hành
- Kể chuyện trong nhóm .
- Thi kể trước lớp cùng trao đổi ý nghĩa câu
chuyện với bạn .

- GV cùng học sinh bình chọn các bạn có
câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hấp
dẫn nhất .
3. Củng cố - Dặn dũ
- Nhận xột giờ học.
- Về nhà kể lại chuyện, chuẩn bị bài sau.
Trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn .
Bình chọn bạn kể hay nhất .


Ngày soạn: 19-4-2010
Ngày soạn: 19-4-2010
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 22-4-2010
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 22-4-2010
Tiết 1
Tiết 1
:
:
TOÁN
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO)
I. MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng kiến thức chia hết cho 2; 3; 5; 9.
* Giáo dục HS ý thức cẩn thận trong khi làm bài
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Thực hành:
Bài 1:

- HS đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên
bảng lớp.
- Chữa bài trên bảng, cho điểm.
Bài 2:
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- Chữa bài trên bảng nhóm.
- Đọc đề bài.
- Làm bài vào vở .
a. Số chia hết cho 2 là : 7362; 2640;
4136;
Số chia hết cho 5là : 605; 2640.
- Đọc đề bài .
- Làm bài vào vở.
KQ : a. 252; 552; 852.
b. 108; 198;
c. 920;
d. 255.
- Nhận xét chữa bài .
- Đọc đề bài.
GV: Trần Thị Phương
GV: Trần Thị Phương
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
+ Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,
9.
Bài 3:
- HS đọc đề bài .
- HD : Tìm các số lẻ lớn hơn 23 bé hơn 31

rồi chọn số chia hết cho 5 và kết luận .
- HS thảo luận trả lời miệng .
- GV viết bảng .
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS làm BT đày đủ.
- Thảo luận nhóm .
- Trả lời .
Các số lẻ lớn hơn 23 bé hơn 31 là :25,
27, 29 .
Số phải tìm là : 25.
Vậy x = 25 .


Tiết
Tiết
2
2
ĐỊA LÍ
ĐỊA LÍ


BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I.
I.
M
M



ỤC TIÊU
ỤC TIÊU


:
:
- Nhận biết được vị trí biển Đông, một số vịnh , quần đảo , đảo lớn của VN ( lược đồ
- Nhận biết được vị trí biển Đông, một số vịnh , quần đảo , đảo lớn của VN ( lược đồ
) : Vịnh Bắc Bộ, Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo,
) : Vịnh Bắc Bộ, Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo,
Phú Quốc
Phú Quốc
- Biết sơ lược về vùng biển , đảo và quần đảo của nuớc ta vùng biển rộng lớn với
- Biết sơ lược về vùng biển , đảo và quần đảo của nuớc ta vùng biển rộng lớn với
nhiều đảo và quần đảo .
nhiều đảo và quần đảo .
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biẻn đảo: Khai thác khoáng
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biẻn đảo: Khai thác khoáng
sản , đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
sản , đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
- HS biết BVMT vùng biển khi đi du lịch
- HS biết BVMT vùng biển khi đi du lịch
II.
II.
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
:
:
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
-Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

-Tranh, ảnh về biển, đảo VN.
-Tranh, ảnh về biển, đảo VN.
III.
III.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Hoạt động Học sinh
1 – Kiểm tra bài cũ :
* Cho biết những nơi nào của Đà Nẵng
* Cho biết những nơi nào của Đà Nẵng
thu hút được nhiều khách du lịch.
thu hút được nhiều khách du lịch.
-Nhận xét, cho điểm.
-Nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới : * Giới thiệu bài:
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
Hoạt động 1:Vùng biển VN.
* Yêu cầu quan sát, thảo luận thực hiện
* Yêu cầu quan sát, thảo luận thực hiện
theo yêu cầu:
theo yêu cầu:
-Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam,
-Chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam,
vị trí biển đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái
vị trí biển đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái
Lan.

Lan.
-Nêu những giá trị của biển Đông đối với
-Nêu những giá trị của biển Đông đối với
nước ta.
nước ta.
* 1-2 HS trả lời:…Non Nước, bãi
* 1-2 HS trả lời:…Non Nước, bãi
biển,bảo tàng Chăm…
biển,bảo tàng Chăm…
-Nhận xét.
-Nhận xét.
-* 2 -3 HS nhắc lại .


* Đại diện 2-3 nhóm trình bày kết quả.
* Đại diện 2-3 nhóm trình bày kết quả.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Thực hiện theo yêu cầu.
-Những giá trị mà biển Đông đem lại là:
-Những giá trị mà biển Đông đem lại là:
Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng
Muối, khoáng sản, hải sản, du lịch, cảng
GV: Trần Thị Phương
GV: Trần Thị Phương
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
-Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số mỏ
-Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ một số mỏ
dầu, mỏ khí của nước ta.
dầu, mỏ khí của nước ta.

-KL:Vùng biển nước ta có diện tích
-KL:Vùng biển nước ta có diện tích
rộng…
rộng…
Hoạt động 2: Đảo và quầ đảo
* Chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông,
* Chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông,
Yêu cầu:
Yêu cầu:
-Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo Kết
-Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo Kết
luận:
luận:
-Dựa vào tranh ảnh thảo luận theo các câu
-Dựa vào tranh ảnh thảo luận theo các câu
hỏi: -Nhận xét, đánh giá.
hỏi: -Nhận xét, đánh giá.
3-
3-
C
C


ủng cố
ủng cố


dặn dò
dặn dò



* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học. -Dặn HS:
-Nhận xét tiết học. -Dặn HS:
biển…
biển…
-Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
* 2-3 HS chỉ trên bản đồ.
* 2-3 HS chỉ trên bản đồ.
-Đảo là bộ phận đất nổi…
-Đảo là bộ phận đất nổi…
-Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo.
-Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo.
-Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo
-Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo
và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng
và quần đảo ở vùng biển phía Bắc, vùng
biển miền Trung, Nam.
biển miền Trung, Nam.
* 2 – 3 HS nhắc lại
- Vê chuẩn bị
Tiết 3
Tiết 3
:
:
ÂM NHẠC
ÂM NHẠC
( Giáo viên chuyên trách)
( Giáo viên chuyên trách)

Tiết 4
Tiết 4


TẬP LÀM VĂN
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của 1 con vật trong đoạn văn (BT1 ;2);
quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ
miêu tả thích hợp (bt3).
- Giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ các con vật
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Sưu tầm tranh ảnh về một số con vật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
Bài 1:
- Gọi HS đọc đề bài . Đọc đoạn văn.
Bài 2:
+ Đoạn văn miêu tả những bộ phận nào
của con ngựa?
+ Đặc điểm chính của các bộ phận ấy?
Đọc đề bài, đọc đoạn văn .
- Hai tai : To, dựng đứng trên cái đầu
đẹp.
- Hai lỗ mũi : ươn ướt động đậy hoài
- Hai hàm răng : trắng muốt

- Bờm : Được cắt rất phẳng
- Ngực : nở
- Bốn chân : khi đứng cứ dậm lộp cộp
trên đất
GV: Trần Thị Phương
GV: Trần Thị Phương
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
Bài 3:
- Mẫu : Gọi 2 HS đọc.
- HS nêu một số con vật đã quan sát.
- Các bộ phận quan sát .
- Yêu cầu HS viết lại những đặc
điểm miêu tả theo 2 cột .
- Chữa bài : HS đọc chữa.
- GV cùng HS nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò
Dặn HS hoàn chỉnh bài 3. Quan sát
con gà trống.
- Cái đuôi : dài ve vẩy hết sang bên phải
lại sang bên trái .
- Đọc đề bài và mẫu.
- HS trả lời.
- 2 HS đọc mẫu, các HS khác theo dõi
trong SGK.
- Làm bài.


Ngày soạn: 20-4-2010
Ngày soạn: 20-4-2010

Ngày dạy: sáu, ngày 23-4-2010
Ngày dạy: sáu, ngày 23-4-2010
Tiết 1
Tiết 1
:
:
TOÁN
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
- Biết đặt tính và thực hiện cộng trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
* Giáo dục HS ý thức cẩn thận trong khi làm bài
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. các hoạt động
Bài 1 :
- HS đọc đề bài.
- HS tự làm vào vở – 2 HS làm trên
bảng lớp .
- Chữa bài : Chữa bài trên bảng lớp .
Bài 2 :
- HS đọc đề bài .
- HS tự làm bài .
- Chữa bài : Chữa bài trên bảng nhóm .
Bài 4:
- HS đọc đề bài.

KQ :
a) 6195 47836
+ 2785 + 5409
8980 53245
- HS đọc đề bài.
a. x + 126 = 480 b. x - 209 = 435
x = 480 - 126 x =
435+209
x = 354 x = 644

a.168 + 2080 + 32 b. 745 + 268 +
GV: Trần Thị Phương
GV: Trần Thị Phương
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
- HD : HS vân dụng các tính chất của
phép cộng để tính nhanh giá trị của
biểu thức .
- HS làm bài vào vở - 2 HS lên bảng làm
bài .
- Chữa bài, cho điểm HS.
Bài 5 :
- HS đọc đề bài.
- Thảo luận nhóm nêu cách giải.
- Các nhóm nêu cách làm .

3. Củng cố - Dặn dò
- Nêu nội dung ôn tập .
732
= (168+32) + 2080 = 745 + (268 +

732)
= 200 + 2080 = 745 + 1 000
= 2 280 = 1 745
- 1 HS đọc đề bài.
- Các nhóm thảo luận, trình bày.
Bài giải
Trường tiểu học Thắng lợi quyên góp
được số vở là:
1 475 - 184 = 1 291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở là:
1 475 – 1 291 = 2 766 (quyển)
Đáp số: 2 766 quyển.

Tiết 2
Tiết 2


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu
hỏi ở đâu?); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1 mục III); bước
đầu biết thêm được trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.chưa có trạng ngữ(BT2); biết
thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước(BT3).
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận trong khi làm bài
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài

b. Các hoạt động
I. Nhận xét 1. Gọi HS đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày. GV chữa bài trên
bảng lớp.
2. Gọi HS đọc đề bài
+ Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được?
-1 HS đọc,
- 2 HS cùng bàn thảo luận.
- a) Trước nhà,/ mấy cây bông
giấy //nở hoa tưng bừng.
b) Trên các hè phố, trước cổng cơ
quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp
năm cửa ô về, hoa sấu //vẫn nở, vẫn
vương vãi khắp thủ đô.
-Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
+ Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở
GV: Trần Thị Phương
GV: Trần Thị Phương
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
II. Ghi nhớ : SGK : HS đọc
III. Luyện tập: Bài 1 :
- HS đọc đề bài .
- Làm bài .
- Chữa bài : HS đọc chữa bài .
Bài 2:
- HS đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm .
- Các nhóm trình bày.

- GV cùng HS nhận xét chốt KQ đúng.
Bài 3 :
+ Bộ phận cần điền là bộ phận nào?
- HS làm bài nối tiếp, GV ghi bảng.
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giờ học .
đâu?
+ Hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi ở
đâu?
- 2 -3 HS đọc ghi nhớ .
- Đọc đề bài .
- KQ : + Trước rạp,
+ Trên bờ,
+ Dưới những mái nhà ẩm
ướt,
-1 HS đọc .
- Các nhóm thảo luận, trình bày.
- ở nhà,
- ở lớp,
- Ngoài vườn,
- Chủ ngữ, vị ngữ.
- Ngoài đường, mọi người đi lại tấp
nập.
- Trong nhà, em bé đang ngủ say.
- Trên đường đến trường, em gặp
nhiều người.
- ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả
một vùng trời.
Tiết 3
Tiết 3

:
:
ANH VĂN
ANH VĂN
( Giáo viên chuyên trách )
( Giáo viên chuyên trách )
Tiết 4
Tiết 4


TẬP LÀM VĂN
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn
chuồn nước(BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn(BT2); bước đầu
viết được 1 đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
- Giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ các con vật
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Kiểm tra bài cũ
2, Bài mới : a. Giới thiệu bài
b. Tiến hành:
Bài 1:
- Gọi HS đọc bài “Con chuồn chuồn nước”
và trả lời câu hỏi:
- HS đọc bài.
GV: Trần Thị Phương
GV: Trần Thị Phương
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010

Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
+ Bài văn có mấy đoạn?
+ Nêu ý chính của mỗi đoạn:
Bài 2:
- Học sinh đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm .
- Trình bày:
- GV cùng học sinh nhận xét, chốt ý đúng:
- Đọc lại đoạn văn đã sắp xếp:
Bài 3:
- Viết đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn.
- Viết tiếp câu sau bằng cách miêu tả các bộ
phận của gà trống.
- Đọc đoạn văn:
GV cùng học sinh nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét giờ học.
+ Có 2 đoạn: Đ1: Từ đầu phân vân;
Đ2: Còn lại.
+ Đoạn 1: Tả ngoại hình chú chuồn
chuồn nước lúc đậu một chỗ.
+Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước
lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh
đẹp của thiên nhiên theo cánh bay
của chuồn chuồn.
KQ : Thứ tự sắp xếp: b, a, c.
- Đọc đề bài .
- Thảo luận nhóm.
- Trình bày .
- Đọc lại đoạn văn .

GV: Trần Thị Phương
GV: Trần Thị Phương
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
Giáo án lớp 4 Năm học: 2009- 2010
GV: Trần Thị Phương
GV: Trần Thị Phương

×