Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

GA lop 4 - tuan 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.41 KB, 50 trang )

Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
TUẦN 32
Thứ hai, ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2:TẬP ĐỌC
V¬ng qc v¾ng nơ cêi (132)
I.Mơc tiªu
- BiÕt ®äc diƠn c¶m 1 ®o¹n trong bµi víi giäng phï hỵp néi dung diƠn t¶.
- HiĨu ND: Cc sèng thiÕu tiÕng cêi sÏ v« cïng tỴ nh¹t, bn ch¸n.
II. ®å dïng d¹y häc
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III.Ho¹t ®«ng trªn líp
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
* Em thích hình ảnh so sánh nào ? Vì
sao ?
* Tình yêu quê hương đất nước của tác
giả thể hiện qua những câu văn nào ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Ngày xửa ngày xưa, ở một vương quốc
nọ buồn chán khinh khủng chỉ vì dân cư
ở đó không ai biết cười ? Điều gì đã
xảy ra ở vương quốc đó ? Nhà vua đã
làm gì để vương quốc mình tràn ngập
tiếng cười ? Bài đọc Vương quốc nụ
cười hôm nay chúng ta học sẽ cho các
em biết điều đó.
b). Luyện đọc:


a). Cho HS đọc nối tiếp.
-GV chia đoạn: 3 đoạn.
+Đoạn 1: Từ đầu … môn cười cợt.
+Đoạn 2: Tiếp theo … học không vào.
+Đoạn 3: Còn lại.
-HS1: Đọc đoạn 1 bài “Con chuồn
chuồn nước”.
* HS trả lời và lí giải vì sao ?
-HS2: Đọc đoạn 2.
* mặt hồ trải rộng mênh mông …
cao vút.
-HS lắng nghe.
- HS đọc từng đoạn nối tiếp (2 lần)
- HS quan sát tranh.
1
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
- GV treo tranh trong SGK đã phóng to
lên bảng lớp.
- Cho HS luyện đọc những từ ngữ khó:
kinh khủng, rầu ró, lạo xạo, ỉu xìu, sườn
sượt, ảo não.
b). Cho HS đọc chú giải + giải nghóa
từ.
- Cho HS đọc cả bài
c). GV đọc diễn cảm toàn bài:
Cần đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2.
Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng.
Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau:
buồn chán, kinh khủng, không muốn

hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo
xạo …
c). Tìm hiểu bài:
ª Đoạn 1:
-Cho HS đọc đoạn 1.
* Những chi tiết nào cho thấy cuộc
sống ở vương quốc nọ rất buồn.
* Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán
như vậy ?
* Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình
hình ?
ª Đoạn 2:
-Cho HS đọc.
* Kết quả viên đại thầnh đi học như
thế nào ?
ª Đoạn 3:
-Cho HS đọc thầm.
* Điều gì bất ngờ đã xảy ra ?
* Nhà vua có thái độ thế nào khi nghe
- HS luyện đọc từ ngữ theo sự
hướng dẫn của GV.
- 1 HS đọc chú giải. 2 HS giải nghóa
từ.
- Từng cặp HS luyện đọc, 1 HS đọc
cả bài.
-HS đọc thầm đoạn 1.
* Những chi tiết là: “Mặt trời không
muốn dậy … trên mái nhà”.
* Vì cư dân ở đó không ai biết cười.
* Vua cử một viên đại thần đi du

học ở nước ngoài, chuyên về môn
cười.
-HS đọc thầm đoạn 2.
* Sau một năm, viên đại thần trở
về, xin chòu tội vì đã gắn hết sức
nhưng học không vào. Các quan
nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở
dài, không khí triều đình ảo não.
-HS đọc thầm đoạn 3.
* Viên thò vệ bắt được một kẻ đang
cười sằng sặc ngoài đường.
* Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn
người đó vào.
2
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
tin đó ?
-GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em
sẽ được học ở tuần 33.
d). Đọc diễn cảm:
a). Cho HS đọc theo cách phân vai.
b). GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm đoạn 2 + 3.
c). Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những nhóm
đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn.

-4 HS đọc theo phân vai: người dẫn
chuyện, viết đại thần, viên thò vệ,
đức vua.
-Cả lớp luyện đọc.
-Cho 3 nhóm, mỗi nhóm 4 em sắm
vai luyện đọc.

TiÕt 3: TOÁN
¤n tËp vỊ c¸c phÐp tÝnh víi sè tù nhiªn (169)
I. Mục tiêu
-Tính giá trò của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
* BT cần làm: 1 (a, c)(chỉ yêu cầu tính tính); 2(b); 3.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 155.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
3
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4

-Trong giờ học hôm nay chúng ta cùng
ôn tập về phép nhân, phép chia các số
tự nhiên.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS cả lớp kiểm
tra và nhận xét về cách đặt tính, thực
hiện phép tính của các bạn làm bài trên
bảng.
-Có thể yêu cầu HS nêu lại cách tính,
thực hiện phép nhân, chia các số tự
nhiên.
Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích
cách tìm x của mình.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-Tiến hành như bài tập 3, tiết 155.
-HS lắng nghe.
-Đặt tính rồi tính.
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 phép tính nhân và 1 phép tính
chia, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
a). 40 Í x = 1400

x = 1400 : 40
x = 35
b). x : 13 = 205
x = 205 Í 13
x = 2665
-2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời:
a). x là thừa số chưa biết trong phép
nhân, muốn tìm thừa số chưa biết
trong phép nhân ta lấy tích chia cho
thừa số đã biết.
b). x là số bò chia chưa biết trong phép
chia. Muốn tìm số bò chia chưa biết
trong phép chia ta lấy thương nhân với
số chia.
-HS hoàn thành bài như sau:
a Í b = b Í a
(a Í b) Í c = a Í (b Í c)
4
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4

Bài 4
-Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
Để so sánh hai biểu thức với nhau trước
hết chúng ta phải làm gì ?
-Chúng ta đã học các tính chất của
phép tính, vì thế ngoài cách làm như
trên, khi thực hiện so sánh các biểu thức
với nhau các em nên áp dụng các tính
chất đó kiểm tra các biểu thức, không

nhất thiết phải tính giá trò của chúng.
-Yêu cầu HS làm bài

-GV chữa bài, yêu cầu HS áp dụng tính
nhẩm hoặc các tính chất đã học của
phép nhân, phép chia để giải thích cách
điền dấu.
a Í 1 = 1 Í a = a
a Í (b + c) = a Í b + a Í c
a : 1 = a
a : a = 1 (với a khác 0)
0 : a = 0 (với a khác 0)
-Chúng ta phải tính giá trò biểu thức,
sau đó so sánh các giá trò với nhau để
chọn dấu so sánh phù hợp.

-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một dòng trong SGK, HS cả lớp làm
vào VBT.
-Lần lượt trả lời:
13 500 = 135 Í 100
Áp dụng nhân nhẩm một số với 100.
26 Í 11 > 280
Áp dụng nhân nhẩm một số hai chữ số
với 11 thì 26 Í 11 = 286
257 > 8762 Í 0
Áp dụng nhân một số với 0 ; Số nào
nhân với 0 cũng có kết quả là 0.
320 : (16 Í 2) = 320 : 16 : 2
Áp dụng: Khi thực hiện chia một số

cho một tích ta có thể lấy số đó chia
cho các thừa số của tích.
15 Í 8 Í 37 = 37 Í 15 Í 8
Áp dụng tính chất giao hoán: Khi ta
đổi vò trí các thừa số của một tích thì
tích đó không thay đổi.
-1 HS đọc đề toàn trước lớp, các HS
khác đọc thầm đề bài trong SGK.
5
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
Bài 5: -Gọi HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Số lít xăng cần tiêu hao để xe ô tô đi
được quãng đường dài 180 km là
180 : 12 = 15 (l)
Số tiền phải mua xăng để ô tô đi được
quãng đường dài 180 km là:
7 500 Í 15 = 112 500 (đồng)

Đáp số: 112 500 đồng.

Tiết 4: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Vương quốc vắng nụ cười (133)
I.MỤC TIÊU
- Nghe – viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng BT CT phương ngữ (2)a.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a/2b.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-2 HS đọc mẫu tin Băng trôi (hoặc Sa
mạc đen), nhớ và viết tin đó trên
bảng lớp đúng chính tả.
6
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
Trong tiết chính tả hôm nay, các em
sẽ được nghe viết một đoạn trong bài
Vương quốc vắng nụ cười. Sau đó các
em sẽ làm bài tập chính tả phân biệt
âm đầ hoặc âm chính.
b). Nghe - viết:
a). Hướng dẫn chính tả.
-Cho HS đọc đoạn văn cần viết chính

tả.
-GV nói lướt qua nội dung đoạn chính
tả.
-Cho HS viết những từ dễ viết sai:
kinh khủng, rầu ró, héo hon, nhộn nhòp,
lạo xạo.
b). GV đọc chính tả.
-GV đọc từng câu hoặc cụm từ.
-Đọc lại cả bài cho HS soát lỗi.
c). Chấm, chữa bài.
-GV chấm 5 đến 7 bài.
-Nhận xét chung.
* Bài tập 2:
a). Điền vào chỗ trống.
-Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS thi dưới hình thức tiếp sức:
GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết
mẫu chuyện có để ô trống.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
các chữ cần điền là: sao – sau – xứ –
sức –
xin – sự.
b). Cách tiến hành tương tự như câu a.
Lời giải đúng: oi – hòm – công – nói
– nổi.
3. Củng cố, dặn dò:
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.

-HS luyện viết từ.
-HS viết chính tả.
-HS soát lỗi.
-HS đổi tập cho nhau soát lỗi. Ghi lỗi
ra ngoài lề.
-HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài vào VBT.
-3 nhóm lên thi tiếp sức.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
7
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ những từ ngữ đã
luyện viết chính tả.
-Về nhà kể cho người thân nghe các
câu chuyện vui đã học.
Tiết 5:KHOA HỌC
Động vật ăn gì để sống ?(126)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Kể tên 1 số động vật và thức ăn của chúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-HS sưu tầm tranh (ảnh) về các loài động vật.
-Hình minh họa trang 126, 127 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/.KTBC:
-Gọi HS lên trả lời câu hỏi:

+Muốn biết động vật cần gì để sống,
thức ăn làm thí nghiệm như thế nào ?
+Động vật cần gì để sống ?
-Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
2/.Bài mới:
Kiểm tra việc chuẩn bò tranh, ảnh của
HS.
-Hỏi: Thức ăn của động vật là gì ?
*Giới thiệu bài:
Để biết xem mỗi loài động vật có nhu
cầu về thức ăn như thế nào, chúng thức
ăn cùng học bài hôm nay.
*Hoạt động 1: Thức ăn của động vật
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
-Phát giấy khổ to cho từng nhóm.
-HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bò
của các thành viên.
-HS nối tiếp nhau trả lời.
Thức ăn của động vật là: lá cây, cỏ,
thòt con vật khác, hạt dẻ, kiến, sâu, …
-Lắng nghe.
-Tổ trưởng điều khiển hoạt động của
nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.
8
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
-Yêu cầu: Mỗi thành viên trong nhóm
hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu
tầm và loại thức ăn của nó. Sau đó cả

nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia
các con vật đã sưu tầm được thành các
nhóm theo thức ăn của chúng.
GV hướng dẫn các HS dán tranh theo
nhóm.
+Nhóm ăn cỏ, lá cây.
+Nhóm ăn thòt.
+Nhóm ăn hạt.
+Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.
+Nhóm ăn tạp.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu
tầm được nhiều tranh, ảnh về động vật,
phân loại động vật theo nhóm thức ăn
đúng, trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng,
dễ hiểu.
-Yêu cầu: hãy nói tên, loại thức ăn của
từng con vật trong các hình minh họa
trong SGK.
-Đại diện các nhóm lên trình bày:
Kể tên các con vật mà nhóm mình
đã sưu tầm được theo nhóm thức ăn
của nó.
-Lắng nghe.
-Tiếp nối nhau trình bày:
+Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó
là lá cây.
+Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là
cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ,
lá ngô, …

+Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là
thòt của các loài động vật khác.
+Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau,
lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái
con, côn trùng, sâu bọ, …
+Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của
nó là sâu, côn trùng, …
+Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt
dẻ, …
+Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn
trùng, các con vật khác.
+Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là
thòt các loài vật khác, các loài cá.
+Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ.
9
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
-Mỗi con vật có một nhu cầu về thức
ăn khác nhau. Theo em, tại sao người
thức ăn lại gọi một số loài động vật là
động vật ăn tạp ?
+Em biết những loài động vật nào ăn
tạp ?
-Giảng: Phần lớn thời gian sống của
động vật giành cho việc kiếm ăn. Các
loài động vật khác nhau có nhu cầu về
thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật,
có loài ăn thòt, có loài ăn sâu bọ, có
loài ăn tạp.
*Hoạt động 2: Tìm thức ăn cho động

vật
Cách tiến hành
-GV chia lớp thành 2 đội.
-Luật chơi: 2 đội lần lượt đưa ra tên
con vật, sau đó đội kia phải tìm thức ăn
cho nó.
Nếu đội bạn nói đúng – đủ thì đội tìm
thức ăn được 5 điểm, và đổi lượt chơi.
Nếu đội bạn nói đúng – chưa đủ thì đội
kia phải tìm tiếp hoặc không tìm được
sẽ mất lượt chơi.
-Cho HS chơi thử:
Ví dụ: Đội 1: Trâu
Đội 2: Cỏ, thân cây lương thực,
lá ngô, lá mía.
Đội 1: Đúng – đủ.
-Tổng kết trò chơi.
*Hoạt động 3: Trò chơi: Đố bạn con gì
?
-GV phổ biến cách chơi:
+GV dán vào lưng HS 1 con vật mà
không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu
-Người thức ăn gọi một số loài là
động vật ăn tạp vì thức ăn của chúng
gồm rất nhiều loại cả động vật lẫn
thực vật.
+Gà, mèo, lợn, cá, chuột, …
-Lắng nghe.
HS chú ý
10

Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
HS quay lưng lại cho các bạn xem con
vật của mình.
+HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con
vật mình đoang mang là con gì.
+HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5
câu về đặc điểm của con vật.
+HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai.
+Tìm được con vật sẽ nhận được 1
món quà.
-Cho HS chơi thử:
Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi:
+Con vật này có 4 chân phải không ?
– Đúng.
+Con vật này có sừng phải không ? –
Sai.
+Con vật này ăn thòt tất cả các loài
động vật khác có phải không ? – Đúng.
+Đấy là con hổ – Đúng. (Cả lớp vỗ
tay khen bạn).
-Cho HS chơi theo nhóm.
-Cho HS xung phong chới trước lớp.
-Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ
những đặc điểm của con vật, thức ăn
của chúng.
3/.Củng cố:
-Hỏi: Động vật ăn gì để sống ?
4/.Dặn dò:
-Nhận xét câu trả lời của HS.

-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò
bài sau.
HS chơi
2-3 nhóm chơi
HS chú ý
* * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * *

11
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Thể dục:
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN: TÂNG CẦU BẰNG ĐÙI
I . Mục tiêu
-Kiểm tra thử nội dung học môn tự chọn. Yêu cầu biết cách tham gia kiểm
tra, thực hiện cơ bản đúng động tác và đạt thành tích cao.
II . Đòa điểm – phương tiện
Đòa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Kẻ sân để tổ chức trò chơi và dụng cụ để kiểm tra thử môn tự
chọn.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp
NỘI DUNG ĐỊNH
LƯNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ
CHỨC
1 . Phần mở đầu
- Tập hợp lớp , ổn đònh : Điểm danh
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu
cầu giờ học.

Khởi động:
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai,
cổ tay.
-Ôn một số động tác của bài TD phát triển
chung.
-Trò chơi: GV chọn.
2 .Phần cơ bản
a. Ôn tập môn tự chọn :
-GV kiểm tra thử một trong 2 môn tự chọn
đã dạy cho HS.

Đá cầu:
+Ôn tâng cầu bằng đùi: tập theo đội hình tự
chọn.
+Kiểm tra thử tâng cầu bằng đùi : GV gọi
mỗi đỡt-5 em lên vò trí kiểm tra, cử 4-5 HS
6 -10 phút
1 phút

1- 2 phút
2-3 phút
2x8 nhòp
1 phút
18- 22
phút
14-16
phút
2-3 phút
10-12
phút








Gv

12
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
đếm kết quả của từng người, sau đó phát lệnh
để các em bắt đầu tâng cầu. Những HS tâng
liên tục 3-4 lần là hoàn thành, từ 5 lần trở lên
là hoàn thành tốt, không vào quả nào là chưa
hoàn thành.


Ném bóng:
+Kiểm tra thử ném bóng trúng đích.
Sau khi ổn đònh đội hình kiểm tra, tuỳ theo
số vòng đích đã chuẩn bò, GV gọi tên HS đến
lượt kiểm tra tiến vào vạch giới hạn thực hiện
tư thế chuẩn bò. Khi có lệnh, mỗi em ném thử
2 quả, sau đó ném chính thức 3 quả. Tính
thành tích trong lần ném chính thức.
b) Nhảy dây
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Cho
HS tập cá nhân theo đội hình do cán sự điều

khiển.
3 .Phần kết thúc
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát.
- Trò chơi : GV chọn.
- GV nhận xét , công bố kết quả kiểm tra,
tuyên dương một số HS thưc hiện tốt, giao bài
về nhà chuẩn bò cho giờ sau kiểm tra chính
thức.
- GV hô giải tán
14-16
phút
4- 6 phút
1 -2 phút
1- 2 phút
1 phút
1 – 2 phút







GV
- HS hô” khoẻ”
Tiết 2:Tốn:Ơn tập về các phép tính với số tự nhiên
(tiếp theo)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Tính được giá trò của biểu thức chứa 2 chữ.

- Thực hiện được 4 phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
* BT cần làm: 1 (a); 2; 4.
13
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các
em làm các BT hướng dẫn luyện tập
thêm của tiết 156.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này các em sẽ tiếp tục
ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
b).Hướng dẫn ôn tập
Bài 1 :
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.

Bài 2:
-Yêu cầu HS tính giá trò của các biểu
thức trong bài, khi chữa bài có thể yêu
cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức có các dấu tính

cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
-Tính giá trò của các biểu thức có
chứa chữ.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần, HS cả lớp làm bài vào
VBT.
a). Với m = 952 ; n = 28 thì:
m + n = 952 + 28 = 980
m – n = 952 – 28 = 924
m Í n = 952 Í 28 = 26656
m : n = 952 : 28 = 34
b). Với m = 2006 ; n = 17 thì:
m + n = 2006 + 17 = 2023
m – n = 2006 – 17 = 1989
m Í n = 2006 Í 17 = 34102
m : n = 2006 : 17 = 118
-HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
14
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
ngoặc.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
Khi chữa bài yêu cầu HS nêu tính chất
đã áp dụng để thực hiện tính giá trò của

từng biểu thức trong bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Hướng dẫn:
+Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
36 Í 25 Í 4 = 36 Í (25 Í 4)
= 36 Í 100 = 3600
Áp dụng tính chất kết hợp của phép
nhân.
18 Í 24 : 9 = (18 : 9) Í 24 = 2 Í 24
= 48
Áp dụng tính chất chia một tích cho
một số.
41 Í 2 Í 8 Í 5 = (41 Í 8) Í (2 Í 5)
= 328 Í 10 = 3280
Áp dụng tính chất giao hoán và tính
chất kết hợp của phép nhân.
108 Í (23 + 7) = 108 Í 30 = 3240
Áp dụng tính chất nhân một số với
một tổng.
215 Í 86 + 215 Í 14 = 215 Í (86 +
14)
= 215 Í 100 =
21500
Áp dụng tính chất nhân một số với
một tổng.
53 Í 128 – 43 Í 128 = (53 – 43) Í

128
= 10 Í 128 =
1280
Áp dụng tính chất nhân một số với
một hiệu.
-1 HS đọc thành tiếng, các HS khác
đọc thầm trong SGK.
+Trong hai tuần, trung bình cửa hàng
mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải
?
15
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
+Để biết được trong hai tuần đó trung
bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao
nhiêu mét vải chúng ta phải biết được gì
?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.

Bài 5:
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Hướng dẫn:
+Bài toán hỏi gì ?
+Để tính được số tiền mẹ có lúc đầu
em phải biết được gì ?
-Yêu cầu HS làm bài.
+Chúng ta phải biết:
Tổng số mét vải bán trong hai tuần.

Tổng số ngày mở cửa bán hàng của
hai tuần.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét
vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số
mét vải là
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai
tuần là:
7 Í 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán
được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m
-1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc đề bài trong SGK.
+Hỏi số tiền mẹ có lúc đầu.
+Phải biết được số tiền mẹ đã dùng
để mua bánh và mua sữa.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào VBT.
Bài giải
Số tiền mẹ mua bánh là:
24000 Í 2 = 48000 (đồng)
Số tiền mẹ mua sữa là:
9800 Í 6 = 58800 (đồng)

Số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa là:
48000 + 58800 = 106800 (đồng)
Số tiền mẹ có lúc đầu là:
16
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò
bài sau.
106800 + 93200 = 200000 (đồng)
Đáp số: 200000 đồng

Tiết 3:LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu (134)
I. MỤC TIÊU
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời
CH Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? –ND ghi nhớ).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bảng phụ.
-1 Tờ giấy khổ rộng.
-Một vài băng giấy
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 1 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:

a). Giới thiệu bài:
Trong tiết luyện từ và câu trước, các
em đã được học về trạng ngữ chỉ nơi
chốn. Trong tiết học hôm nay, các em
được học thêm về trạng ngữ chỉ thời
gian. Bài học sẽ giúp các em hiểu được
tác dụng và đặc điểm của thời gian,
nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian
trong câu.
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1, 2:
-HS nói lại nội dung cần ghi nhớ
trong tiết TLV trước.
-HS lắng nghe.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
17
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
-Cho HS đọc yêu cầu của BT1 + 2.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại:
1). Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc
đó
2). Trạng ngữ bổ sung ý nghóa thời
gian cho câu.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-GV giao việc.

-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày kết quả bài làm.
-GV nhận xét và chốt lại: Câu hỏi đặt
cho trạng ngữ đúng lúc đó là: Viên thò
vệ hớt hãi chạy vào khi nào ?
c). Ghi nhớ:
-Cho HS đọc ghi nhớ.
-GV có thể nhắc lại một lần nữa nội
dung cần ghi nhớ.
-Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi
nhớ.
d). Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài: GV dán 2 băng giấy
đã viết bài tập lên bảng.
-GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a). Trạng ngữ trong đoạn văn này là:
+Buổi sáng hôm nay, …
+Vừa mới ngày hôm qua, …
+Thế mà, qua một đêm mưa rào, …
b). Trạng ngữ chỉ thời gian là:
-HS làm bài cá nhân.
-Một số HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.

-3 HS đọc.
-1 HS nối tiếp đọc đoạn văn.
-Cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS lên gạch dưới bộ phận trạng
ngữ chỉ thời gian trong câu.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
18
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
+Từ ngày còn ít tuổi, …
+Mỗi lần đứng trước những cái tranh
làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, …
* Bài tập 2:
GV chọn câu a hoặc câu b.
a). Thêm trạng ngữ vào câu.
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
-GV giao việc.
-Cho HS làm bài. GV dán lên bảng
băng giấy đã viết sẵn đoạn văn a.
-GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
+Thêm trạng ngữ Mùa đông vào trước
cây chỉ còn những cành trơ trụi (nhớ
thêm dấu phẩy vào trước chữ cây và
viết thường chữ cây).
+Thêm trạng ngữ Đến ngày đến tháng
vào trước cây lại nhờ gió …(thêm dấu
phẩy và viết thường chữ cây).
b). cách tiến hành như ở câu a.
Lời giải đúng:

+Thêm trạng ngữ Giữa lúc gió đang
gào thét ấy vào trước cánh chim đại
bàng.
+Thêm trạng ngữ có lúc vào trước
chim lại vẫy cánh, đạp gió vút lên cao.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc nội dung
cần ghi nhớ và tự đặt 2 câu có trạng ngữ
chỉ thời gian.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-1 HS lên bảng gạch dưới trạng ngữ
chỉ thời gian có trong đoạn văn.
-Lớp nhận xét.
Tiết 4:KỂ CHUYỆN
Khát vọng sống (136)
I.MỤC TIÊU
19
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn
của câu chuyện “Khát vọng sống” rõ ràng, đủ ý (BT 1); bước đầu biết kể lại
nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT 2)
- Biết trao đôi với các bạn về ý nghóa của câu chuyện(BT 3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:

-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Giắc Lơn-đơn là nhà văn Mó nổi tiếng.
Ông sáng tác rất nhiều tác phẩm mà
Khát vọng sống là một trong những tác
phẩm rất thành công của ông. Câu
chuyện hôm nay chúng ta kể là một
trích đoạn trong tác phẩm Khát vọng
sống.
b). GV kể lần 1:
-GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ
ràng, thang thả. Nhấn giọng ở những từ
ngữ: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói,
cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố
bình tónh, bò bằng hai tay …
c). GV kể lần 2:
-GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa
kể vừa chỉ vào tranh)
 Tranh 1
(Đoạn 1). GV đưa tranh 1 lên bảng,
vừa chỉ tranh vừa kể: “Giôn và Bin …
mất hút”.
 Tranh 2
(Đoạn 2). Gv đưa tranh 2 lên bảng, vừa
chỉ tranh vừa kể.
-2 HS kể lại cuộc du lòch hoặc cắm
trại mà em được tham gia.
-HS lắng nghe.

-HS lắng nghe.
-HS vừa quan sát vừa nghe GV kể
từng đoạn.
20
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
 Đoạn 3: Cách tiến hành như tranh 1.
 Đoạn 4: Cách tiến hành như tranh 1.
 Đoạn 5: Cách tiến hành như tranh 1.
 Đoạn 6: Cách tiến hành như tranh 1.
d). HS kể chuyện:
a). HS kể chuyện.
b). Cho HS thi kể.
-GV nhận xét + khen nhóm, HS kể hay.
3. Củng cố, dặn dò:
* Em hãy nhắc lại ý nghóa câu chuyện.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của
bài tập KC tuần 33.
-HS kể chuyện trong nhóm (nhóm 3
hoặc nhóm 6). Nếu nhóm 3 mỗi HS
kể theo 2 tranh, nếu nhóm 6 mỗi em
kể một tranh.
-Sau đó mỗi HS kể cả câu chuyện.
-3 nhóm thi kể đoạn.
-2 HS thi kể cả câu chuyện
-Lớp nhận xét.
* Câu chuyện ca ngợi con người với
khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua
đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến

thắng cái chết.

Tiết 5:LỊCH SỬ
Kinh thành Huế (67)
I. MỤC TIÊU
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và
tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương đây là toà thành đồ sộ
và đẹp nhất thời đó.
+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa
kinh thành và Hoàng thành. Các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993
Huế được công nhận là Di sản văn hóa thế giới .
II. CHUẨN BỊ
-Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ) .
-Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế .
-PHT của HS .
III.HỌAT ĐỘNG TRÊN LỚP
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
21
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
1.Ổn đònh:
Cho HS bắt bài hát.
2.KTBC :
GV gọi HS đọc bài :Nhà Nguyễn thành
lập .
GV nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :

*Hoạt động cả lớp:
-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà
Nguyễn các công trình kiến trúc” và yêu
cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá
trình xây dựng kinh thành Huế .
-GV tổng kết ý kiến của HS.
*Hoạt động nhóm:
GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp
trong những công trình ở kinh thành Huế )
.
+Nhóm 1 : nh Lăng Tẩm .
+Nhóm 2 : nh Cửa Ngọ Môn .
+Nhóm 3 : nh Chùa Thiên Mụ .
+Nhóm 4 : nh Điện Thái Hòa .
Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét
và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên
du lòch để gới thiệu về những nét đẹp của
công trình đó(tham khảo SGK)
-GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày
lại kết quả làm việc .
GV hệ thống lại để HS nhận thức được
sự đồ sộ và vẻ đẹp của các cung điện
,lăng tẩm ở kinh thành Huế.
-GV kết luận :Kinh thành Huế là một
công trình sáng tạo của nhân dân ta .Ngày
nay thế giới đã công nhận Huế là một Di
sản văn hóa thế giới .
-Cả lớp hát .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét.

-Cả lớp lắng nghe.
-2 HS đọc .
-Vài HS mô tả .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận .
-Các nhóm trình bày kết quả làm
việc của nhóm mình .
-Nhóm khác nhận xét.
-3 HS đọc .
-HS trả lời câu hỏi .
22
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc bài học .
-Kinh đô Huế được xây dựng năm nào ?
-Hãy mô tả những nét kiến trúc của kinh
đô Huế?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài :
“Tổng kết”.
-Nhận xét tiết học.
-HS cả lớp
Thứ tư, ngày 21 tháng 4 năm 2010
Tiết 1:TẬP ĐỌC
Ngắm trăng. Không đề (137)
I.MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp
nội dung.
- Hiểu ND (2 bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc

sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được
các CH trong SGK; thuộc 1 trong 2 bài thơ)
I.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY H ỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Kiểm tra 4 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Bác Hồ là vò lãnh tụ kính yêu của dân
tộc Việt Nam. Bác không chỉ là một
chiến só cách mạng mà còn là một nhà
thơ lớn. Trong bất kì hoàn cảnh khó
khăn gian khổ nào, Người cũng thể hiện
được phong thái ung dung, thư thái, hào
hùng lạc quan. Hai bài thơ Ngắm trăng
-4 HS đọc phân vai truyện Vương
quốc vắng nụ cười.
-HS lắng nghe.
23
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
– không đề hôm nay sẽ giúp các em
thấy được điều đó.
b). Luyện đọc:Bài Ngắm trăng
-GV đọc diễn cảm bài thơ và nói xuất
xứ: Hơn một năm trời từ mùa thu 1942
đến mùa thu 1943, Bác Hồ bò giam cầm

tại nhà lao của Tưởng Giới Thạch ở
Trung Quốc. Trong hoàn cảnh tù đầy
Bác vẫn luôn lạc quan, vẫn hoà tâm hồn
mình vào thiên nhiên. Và bài thơ ngắm
trăng được ra đời trong hoàn cảnh đó.
-Cho HS đọc nối tiếp bài thơ.
-Cho HS đọc chú giải.
c). Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc bài thơ.
* Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
nào ?
* Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn
bó giữa Bác Hồ với trăng.
*Bài thơ nói về điều gì về Bác Hồ ?
-GV: Trong hoàn cảnh ngục tù, Bác
vẫn say mê ngắm trăng, xem trăng như
một người bạn tâm tình.
d). Luyện đọc:
-GV hướng dẫn đọc diễn cảm: Cần
nhấn giọng ở những từ ngữ: không rượu,
không hoa, hững hờ, nhòm, ngắm.
-Cho HS nhẩm HTL bài thơ.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và chốt lại khen những
HS đọc hay.
e). Luyện đọc:Bài Không đề
-HS tiếp nối đọc bài thơ. Mỗi em đọc
một lượt toàn bài.
-1 HS đọc chú giải + 1 HS giải nghóa
từ hững hờ.

-Cả lớp đọc thầm.
* Bác ngắm trăng qua cửa sổ nhà
giam của nhà tù Tưởng Giới Thạch.
* Đó là hình ảnh:
“Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”.
* Bài thơ nói về lòng yêu thiên nhiên,
lòng lạc quan của Bác trong hoàn
cảnh khó khăn.
-HS luyện đọc.
-HS nhẩm HTL bài thơ.
-Một số HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
24
Người thực hiện: Ma Thị Niệm
Trường Tiểu học Bình Trung GIÁO ÁN LỚP 4
-GV đọc diễn cảm bài thơ. Cần đọc với
giọng ngâm nga, thư thái, vui vẻ.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
-Cho HS đọc chú giải + giải nghóa từ.
-Cho HS đọc nối tiếp.
-Cho HS đọc bài thơ.
* Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong
hoàn cảnh nào ? Những từ ngữ nào cho
biết điều đó ?

* Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu
đời và phong thái ung dung của Bác.
-GV: Giữa cảnh núi rừng Việt Bắc, Bác
Hồ vẫn sống giản dò, yêu trẻ, yêu đời.

d). Đọc diễn cảm:
-GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-Cho HS thi đọc.
-Cho HS nhẩm HTL bài thơ và thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc
thuộc, đọc hay.
3. Củng cố, dặn dò:
* Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì về
tính cách của Bác ?
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà HTL 2 bài thơ.
-HS lần lượt đọc nối tiếp.
-1 HS đọc chú giải. 1 HS giải nghóa
từ.
-Mỗi em đọc một bài.
-HS đọc thầm bài thơ.
* Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến
khu Việt Bắc, trong thời kì kháng
chiến chống thực dân Pháp.
* Những từ ngữ cho biết điều đó:
đường non, rừng sâu quân đến.
* Đó là những hình ảnh: Khách đến
thăm Bác trong cảnh đường non đầy
hoa quân đến, chim rừng tung bay.
Bàn xong việc nước, Bác xách bương,
dắt trẻ ra vườn tưới rau.
-HS lần lượt đọc diễn cảm bài thơ.
-Một số HS thi đọc diễn cảm.
-HS HTL và thi đọc.
-Lớp nhận xét.

* Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn lạc
quan yêu đời, ung dung, thư thái.

Tiết 2:TOÁN:
Ôn tập về biểu đồ (164)
I. Mục tiêu: HS có thể:
- Biết nhận xét 1 số thông tin trên biểu đồ cột.
* BT cần làm: 2; 3.
25
Người thực hiện: Ma Thị Niệm

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×