Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

GA lớp4 - tuần 30 (chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.28 KB, 42 trang )

Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
Thứ hai ngày 05 tháng 04 năm 2010
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 59
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : Xê-vi-la, Ma-gien-
lăng, biển lặng, nước, Na –tan, sống sót .
- Đọc đúng các chữ số chỉ ngày, tháng , năm
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu .
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ngợi ca .
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : Ma-tan, sứ mạng
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó
khăn, hy sinh mất mát để hàon thành sứ mạng lòch sử, khẳng đònh trái đất hình cầu, phát hiện
Thái Bình Dương và những vùng đất mới .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- nh chân dung Ma-gien-lăng
- Bản đồ thế giới
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
1/ Khởi động:
- Gọi 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ : Trăng ơi
… từ đâu đến ? và trả lời câu hỏi về nội dung bài .
- Gọi học sinh nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi
2/ Giới thiệu bài :
- Giáo viên giới thiệu bài mới
- Nhận xét
- Lắng nghe
2


Dạy bài mới
1. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc :
- Viết bảng các tên riêng và các số chỉ
ngày, tháng : Xê-vi-la, Ma-gien-lăng, Ma-
tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng
9 năm 1552, 1083 ngày .
- Gọi HS đọc, chỉnh sửa cách đọc (nếu có
)
- Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài (3 lượt). Giáo viên chú ý sửa
lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu
có) .
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu
nghóa của các từ khó .
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài
- 5 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
cả lớp đọc thầm .
- Học sinh đọc bài theo trình tự :
• HS1 : Ngày 20 vùng đất mới .
• HS2 : vượt Đại Tây Dương … Thái
Bình Dương .
• HS3 : Thái Bình Dương … tinh thần
• HS4: Đoạn đường từ đó … mình làm
• HS5 : Những thuỷ thủ … Tây Ban Nha
• HS6 : Chuyến đi đầu tiên … vùng đất
mới .
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau

đọc từng đoạn
- 2 HS đọc toàn bài
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu
Bài: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY
VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
- Giáo viên đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi và lần
lượt trả lời từng câu hỏi
- Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục
đích gì ?
- Vì sao Ma-gien-lăng lại đặt tên cho Đại dương mới
tìm được là Thái Bình Dương ?
- Giáo viên hỏi tiếp
- Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc
đường?
- Đoàn thám hiểm đã bò thiệt hại như thế nào ?
- Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình
nào ?
- Dùng bản đồ để chỉ rõ hành trình của hạm đội : đoàn
thuyền của Ma-gien-lăng xuất phát từ cửa biển Xê-
vi-la nước Tây Ban Nha ở châu Âu đi qua Đại Tây
Dương đến Nam Mó tức là châu Mó đến Thái Bình
Dương, đảo Ma-tan thuộc châu Á qua Thái Bình
Dương và cập bờ biển Tây Ban Nha . Cuộc thám
hiểm đầy gian khổ, hy sinh, mất mát .
- Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt những kết
quả gì ?

- Mỗi đoạn trong bài nói lên điều gì ?
- Ghi bảng ý chính từng đoạn lên bảng ?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về các nhà thám
hiểm?
- Em hãy nêu ý chính của bài, ghi ý chính lên
bảng .
- 2 HS ngồi cùng bàn,
trao đổi, thảo luận, tiếp nối
nhau trả lời câu hỏi .
- Tiếp nối nhau trả lời .
- Quan sát và lắng nghe .
- Tiếp nối nhau trả lời .
- Tiếp nối nhau phát biểu .
- HS tiếp nối nhau nêu
suy nghó của mình trước lớp .
- Vài HS thực hiện
c. Đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài .
Mỗi học HS 2 đoạn. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc
hay .
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 2,3
- Treo bảng phụ có đoạn văn
- Đọc mẫu
- Yêu cầu học sinh đọc theo cặp
- Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm
- Nhận xét, cho điểm từng học sinh .
- 3 HS đọc thành tiếng . Cả lớp
đọc thầm, tìm cách đọc như đã
hướng dẫn ở phần luyện đọc.
- Theo dõi giáo viên đọc

- Luyện đọc theo cặp
- 3 – 5 học sinh thi đọc .
3
- Gọi 1 học sinh đọc toàn bài .
- Hỏi : Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là học
sinh các em cần phải làm gì ?
Nối tiếp:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân
- 1 học sinh đọc
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
nghe và soạn bài : Dòng sông mặc áo .
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết: 30
I- MỤC TIÊU:
- Nhớ, viết đúng, đẹp đoạn từ “Hôm sau chúng tôi đi Sa Pa . . . đất nước ta”trong bài
Đường đi Sa Pa .
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc v/d/gi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bài tập 2a hoặc 2b phô tô ra giấy A3
- Bài tập 3a hoặc 3b viết vào bảng phụ .
- Các từ ngữ cần Khởi động:viết sẵn vào một tờ giấy .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
1/ Khởi động:
- Kiểm tra học sinh đọc và viết các từ cần chú ý
phân biệt của tiết chính tả trước .
- Nhận xét chữ viết từng học sinh .

- 1 học sinh đọc cho 2 học
sinh viết các từ ngữ
2/ Giới thiệu bài
- Trong tiết chính tả hôm nay các em nhớ viết
đoạn cuối trong bài Đường đi Sa Pa và làm các bài
tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc v/d/gi .
- Lắng nghe để xác đònh nhiệm vụ
của tiết học .
2
Dạy bài mới
1. Hướng dẫn viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng đoạn vặn cần nhớ –
viết .
- Hỏi : * Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế nào ?
* Vì sao Sa Pa được gọi là “món quà tặng diệu kì”
của thiên nhiên ?
- 2 học sinh đọc thuộc lòng thành
tiếng. Cả lớp đọc thầm theo .
- Suy nghó, trả lời .
b. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết và
luyện đọc .
c. Nhớ – viết chính tả
d. Chấm bài – nhận xét bài viết của học sinh .
- Luyện viết các từ : thoắt cái, lá
vàng rơi, khoảng khắc, mưa tuyết,
hây hẩy, nồng nàn, hiếm quý, diệu
kì . . .
2. Hướng dẫn làm bài tập

- Lưu ý : Giáo viên có thể lựa chọn phần a hoặc b .
Bài 2
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập .
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm . nhắc HS
chú ý thêm các dấu thanh cho vần để tạo thành
nhiều tiếng có nghóa .
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc
- 1 HS đọc thành tiếng yêu
cầu của bài trước lớp .
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo
thành 1 nhóm, trao đổi và hoàn
Bài: (Nhớ- viết) ĐƯỜNG ĐI SA PA
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
phiếu các nhóm khác nhận xét, bổ sung . Giáo viên
ghi nhanh vào phiếu .
- Nhận xét, kết luận các từ đúng .
b) Giáo viên tổ chức cho HS làm bài tập 2b tương tự
như cách tổ chức làm bài 2a .
Bài 3
a) Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân
- Gọi HS đọc các câu văn đã hoàn thành . Cảlớp nhận
xét .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
b) Tổ chức cho HS làm bài tập 3b tương tự như cách tổ
chức làm bài 3a
thành phiếu.
- Đọc phiếu, nhận xét, bổ
sung

- Viết vào vở .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu
cầu của bài trước lớp .
- 1 HS làm bảng lớp . Cả lớp
viết bằng bút chí vào sgk .
- Đọc, nhận xét bài làm của
bạn .
- Chữa bài (nếu sai)
- Thế giới – rộng – biên giới
– dài
- Lời giải
- Thư viện – lưu giữ – bằng
vàng – đại dương – thế giới
3 Nối tiếp:
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà đọc và ghi nhớ các câu văn ở BT3, đặt câu với các từ vừa tìm
được ở BT2 vào vở .
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
Môn: TOÁN
Tiết: 146
I- MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh rèn kó năng giải bài toán : “Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ” và
“Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó”
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK Toán 4, SGV Toán 4 , Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
1/ Khởi động:

- Nêu lại cách giải bài toán : “Tìm 2 số khi biết hiệu và
tỉ số của hai số đó ” và “Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số
của 2 số đó” .
- Giáo viên nhận xét và ghi điểm cho học sinh
2/ Giới thiệu bài : Luyện tập
-2 HS nhắc lại các bước giải
- Nhận xét
2
Dạy bài mới
Bài 1 : Củng cố cách tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số
- Yêu cầu 1 học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS dùng bút chì viết đáp số vào sgk và đọc
kết quả
- Giáo viên nhận xét
- 1 học sinh đọc .
- Làm ở SGK ,đọc kết quả
- Nhận xét
Bài 2 :Củng cố cách giải bài toán có lời giải dạng hiệu – tỉ:
- Gọi 1 học sinh đọc bài tập 2
- Cho HS thảo luận nhóm 2 và giải bài tập vào nháp
- Gọi 1 vài nhóm đọc kết quả thảo luận :
• Số thứ nhất : 820, Số thứ hai : 82
- Giáo viên nhận xét
- 1 học sinh đọc
- Thảo luân nhóm bàn
- Đại diện nhóm đọc kết quả
- Nhận xét
Bài 3 :Vận dụng dạng bài toán hiệu – tỉ để giải bài tập.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài tập
- Cho học sinh thảo luận nhóm 6 để giải bài toán vào

giấy khổ lớn :
- GV kiểm tra, nhận xét và ghi điểm cho các nhóm
- Thảo luận nhóm 6
- Đại diện nhóm dán bài làm
của nhóm mình lên bảng
- Nhận xét
Bài 4 : Tưmg tự bài 3 giải bài toán về quãng đường
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán
• Vẽ sơ đồ minh hoạ .
• Tìm tổng số phần bằng nhau .
• Tính độ dài mỗi đoạn đường .
- 1 học sinh đọc . Vẽ sơ đồ
4/152sgk .
- Thảo luận nhóm 2 .
- Thực hiện bảng lớp, vở
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
- Gọi 1 HS nêu cách giải bài toán đó và giải .
- Giáo viên nhận xét .
- Nhận xét
Nối tiếp:
- Cho HS nhắc lại các bước giải 2 dạng toán vừa học .
- Nhận xét tiết học
- Nhắc lại
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết: 30
I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Hiểu được ý nghóa của việc bảo vệ môi trường và tác hại của việc môi trường bò
ô nhiễm .

2. Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường .
- Đồng tình, ủng hộ, noi gương những người có ý thức giữ gìn, bào vệ môi trường ; Không
đồng tình với những người không có ý thức bảo vệ môi trường .
3. Hành vi : Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường ở trường, lớp, gia đình và
cộng động nơi sinh sống .
- Tuyên truyền mọi người xung quanh để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nội dung một số thông tin về môi trường Việt Nam và thế giới và môi trường đòa
phương .
- Giấy, bút vẽ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
Liên hệ thực tiễn
- Hỏi : Hãy nhìn quanh lớp và cho cô biết,
hôm nay vệ sinh lớp mình như thế nào ?
- Hỏi : Theo em, những rác đó do đâu mà
có ?
- Yêu cầu học sinh nhặt rác xung quanh mình
.
- Giới thiệu : Các em hãy tưởng tượng nếu
mỗi lớp học có một chút rác như thế này thì
nhiều lớp học sẽ còn nhiều rác như thế nào. Để
tìm hiểu rõ điều này xem có hại hay có lợi,
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay :
“Bảo vệ môi trường”.
- Trả lời :
• Lớp mình hôm nay chưa sạch .
• Còn có mọt vài mẩu giấy vụn
trên lớp .

• Cửa lớp còn có một đống rác
nhỏ .
- Trả lời : Do một số bạn ở lớp
vứt ra; Do gió thổi từ đống rác
ngoài cửa vào …
- Mỗi HS tự giác nhặt rác xung
quanh mình và vứt vào thùng rác ở
cuối lớp .
- 1 học sinh nhắc lại tên bài học
.
2
Trao đổi thông tin
- Yêu cầu học sinh đọc các thông tin thu thập
và ghi chép được về môi trường .
- Các cá nhân học sinh đọc .
(Tuỳ chất lượng và thời gian cho
Bài: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
- Yêu cầu đọc các thông tin trong sgk .
- Hỏi : Qua những thông tin, số liệu nghe
được, em có nhận xét gì về môi trường mà
chúng ta đang sống ?
- Hỏi: Theo em, môi trường bò ô nhiễm do
các nguyên nhân nào ?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh .
- Giáo viên kết luận .
phép mà giáo viên quy đònh số
lượng học sinh đọc)
- 1 học sinh đọc .

- Trả lời :
• Môi trường sống đang bò ô
nhiễm .
• Môi trường sống đang bò đe
doạ như: ô nhiễm nước, đất bò
hoang hóa, cần cỗi …
• Tài nguyên môi trường đang
cạn kiệt dần
- Trả lời : Khai thác rừng bừa
bãi .
• Vứt rác bẩn xuống sông ngòi,
ao hồ.
• Đổ nước thải ra sông .
• Chặt phá cây cối …
- Học sinh dưới lớp nhận xét, bổ
sung.
3
Đề xuất ý kiến
- Tổ chức cho học sinh chơi : Trò chơi
“Nếu thì”
- Phổ biến luật chơi : Cả lớp chia thành 2 dãy. Mỗi
một lượt chơi, dãy 1 đưa ra vế “Nếu”, dãy 2 phải
đưa ra vế “thì” tương ứng có nội dung về môi
trường.
- Mỗi một lượt chơi, mỗi dãy có 30 giây để suy
nghó .
- Trả lời đúng, hợp lý, mỗi dãy sẽ ghi được 5
điểm. Dãy nào nhiều điểm hơn sẽ chiến thắng .
- Tổ chức học sinh chơi thử .
- Tổ chức học sinh chơi thật .

- Nhận xét học sinh chơi .
- Hỏi : Như vậy, để giảm bớt sự ô nhiễm của môi
trường, chúng ta cần và có thể làm được những gì ?
- Nhận xét câu trả lời của học sinh .
- Kết luận : Bảo vệ môi trường là điều cần
thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực
hiện .
- Nghe phổ biến luật chơi .
- Tiến hành chơi thử .
- Tiến hành chơi theo 2 dãy .
• Dãy 1: Nếu chặt phá rừng bừa
bãi …
• Dãy 2: … thì sẽ làm xói mòn
đất và gây lũ lụt .
- Học sinh tiếp nối .
- Trả lời .
- Học sinh cả lớp nhận xét
4 Nối tiếp:
- Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường ở đòa phương .
- Nhận xét tiết học .
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
Thứ ba ngày 06 tháng 04 năm 2010
Môn: TOÁN
Tiết: 147
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Hiểu được tỉ lệ bản đồ cho biết một đơn vò độ dài thu nhỏ trên bản đồ ứng với độ dài thật
trên mặt đất là bao nhiêu .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, . . (có ghi tỉ lệ bản đồ ở

phía dưới) .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
1/ Khởi động:
2/ Giới thiệu bài mới
- Hỏi : Các em đã được học về bản đồ trong
môn đòa lý, em hãy cho biết bản đồ là gì ?
- Để vẽ được bản đồ người ta phải dựa vào tỉ lệ
bản đồ, vậy tỉ lệ bản đồ là gì ? Tỉ lệ bản đồ cho ta
biết gì ? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều
đó .
- Học sinh : Bản đồ là hình
vẽ thu nhỏ một khu vực hay
toàn bộ bề mặt Trái Đất theo
một tỉ lệ nhất đònh. Nghe giáo
viên giới thiệu bài .
2
Dạy bài mới
1. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ :
- Treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới, bản
đồ một số tỉnh thành phố và yêu cầu học sinh tìm,
đọc các tỉ lệ bản đồ .
- Kết luận : Các tỉ lệ 1 : 10.000.000; 1 :
500.000 ; . ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản
đồ .
- Tỉ lệ bản đồ 1: 10.000.000 cho biết hình nước
Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần . Độ dài
1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 10.000.000 cm
- Học sinh tìm và đọc tỉ lệ

bản đồ .
- Học sinh nghe giảng .
Bài: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
hay 100 km trên thực tế .
- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10.000.000 có thể viết dưới
dạng phân số :
000.000.10
1
, tử số cho biết độ dài
thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vò do độ dài (cm, dm,
m, . . .) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là
10.000.000 đơn vò đo độ dài đó (10.000.000 cm,
10.000.000 dm, 10.000.000 m, …)
- Học sinh lắng nghe
2. Thực hành :
Bài 1 : Dựa vào tỉ lệ tìm độ dài thực tế .
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán .
- Hỏi :
• Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng
với độ dài thật là bao nhiêu ?
• Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1cm ứng với
độ dài thật là bao nhiêu ?
• Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100, độ dài 1m ứng với
độ dài thật là bao nhiêu ?
Bài: Viết số thích hợp vào bảng
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- Giáo viên chữa bài trên bảng lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm .

- 1 học sinh đọc trước lớp,
học sinh cả lớp đọc đề bài trong
sgk.
- Học sinh giơ tay phát biểu
ý kiến.
- 1 học sinh lên bảng làm
bài, học sinh cả lớp làm bài vào
vở bài tập .
- Theo dõi bài chữa của GV.
Bài 3 : Tìm độ dài thực tế tương ứng với tỉ lệ bản đồ
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài .
- Gọi HS nêu bài làm của mình, đồng thời yêu
cầu giải thích cho từng ý vì sao đúng (hoặc sai)?
- Nhận xét và cho điểm .
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 4 học sinh lần lượt trả lời
trước lớp .
3 Nối tiếp:
- Giáo viên tổng kết giờ học, tuyên dương các học sinh tích cực trong giờ học, nhắc
nhở các học sinh còn chưa chú ý.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bò bài sau .
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: 59
I- MỤC TIÊU:
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về du lòch, thám hiểm
- Viết được đoạn văn về hoạt động du lòch, thám hiểm trong đó có sử dụng các từ ngữ vừa tìm
được .
- Yêu cầu văn viết mạch lạc, đúng chủ đề, ngữ pháp .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to và bút dạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNGCỦA HS
1
1/ Khởi động:
- Giải phần a), b) của BT4
- Tại sao vần phải giữ phép lòch sự khi bày tỏ, yêu
cầu, đề nghò ?
- Muốn cho lời yêu cầu, đề nghò được lòch sự ta phải
làm như thế nào ?
- Có thể dùng kiểu câu nào để nêu yêu cầu, đề nghò?
- Nhận xét câu trả lờivà bài tập của từng học sinh
- Gọi học sinh nhận xét câu bạn đặt trên bảng
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh .
2/ Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu bài
- 2 HS lên bảng viết câu khiến
, cả lớp làm miệng .
- Tiếp nối nhau trả lời câu
hỏi .
- Nhận xét
2
Dạy bài mới
1. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập
- Tổ chức cho học sinh hoạt động trong nhóm, mỗi
nhóm gồm 4 học sinh
- 1 học sinh đọc thành tiếng
yêu cầu của bài trước lớp .

Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ :
DU LỊCH – THÁM HIỂM
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
- Phát giấy, bút cho từng nhóm .
* Chữa bài :
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu lên bảng, đọc các từ
nhóm mình tìm được, gọi các nhóm khác bổ sung . Giáo
viên ghi nhanh vào phiếu để được 1 phiếu đầy đủ nhất .
- Gọi học sinh đọc lại các từ vừa tìm được .
- 4 học sinh ngồi 2 bàn trên
dưới tạo thành 1 nhóm, cùng trao
đổi, thảo luận và hoàn thành bài .
- Dán phiếu, đọc bổ sung .
- 4 học sinh đọc thành tiếng
tiếp nối (mỗi học sinh đọc 1 mục)
Bài 2
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập .
- Tổ chức cho học sinh thi tìm từ tiếp sức theo tổ .
- Cho học sinh thảo luận trong tổ
- Cho học sinh thi tìm từ
- Nhận xét, tổng kết nhóm tìm được nhiều từ, từ
đúng nội dung
- Gọi học sinh đọc lại các từ vừa tìm được .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu
cầu của bài trước lớp .
- Hoạt động trong tổ .
- Thi tiếp sức tìm từ
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành
tiếng (mỗi học sinh đọc 1 mục)

Bài 3 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn : các em tự chọn nội dung mình
viết hoặc về du lòch hoặc về thám hiểm hoặc kể
lại một chuyến du lòch mà em đã từng được tham
gia trong đó có sử dụng một số từ ngữ, thuộc chủ
điểm mà các em đã tìm được ở BT1 và BT2 .
- Yêu cầu học sinh tự viết bài
* Chữa bài
- Gọi học sinh viết vào giấy khổ to dán bài lên
bảng, đọc bài của mình . Giáo viên chữa thật kó
cho học sinh về cách dùng từ, đặt câu .
- Nhận xét và cho điểm học sinh viết tốt
- Gọi học sinh dưới lớp đọc đoạn văn của mình
.
- Nhận xét, cho điểm học sinh viết tốt .
- 1 học sinh đọc thành tiếng
yêu cầu của bài trước lớp .
- Lắng nghe .
- Cả lớp viết bài vào vở, 3 học
sinh viết vào giấy khổ to .
- Đọc, chữa bài
- 5 – 7 học sinh đọc đoạn văn
mình viết .
3 Nối tiếp:
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn vào vở và chuẩn bò bài sau .
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
Môn: KHOA HỌC

Tiết: 59
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Nêu được vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật .
- Biết được mỗi loài thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau .
- Ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của thực vật trong trồng trọt .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh hoạ trang 118, sgk (phóng to nếu có điều kiện)
- Tranh (ảnh) hoặc bao bì của các loại phân bón .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
HOẠT ĐỘNG: Khởi động:
- Gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi
về nội dung bài trước .
- Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau có
nhu cầu về nước khác nhau ?
- Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây, trong
những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng
nước khác nhau ?
- Hãy nói về nhu cầu nước của thực vật .
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm học sinh .
2/ Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu bài .
- 3 học sinh lên bảng lần lượt
trả lời các câu hỏi sau .
- Lớp nhận xét .
- Lắng nghe .
2
Dạy bài mới
1/ Vai trò của chất khoáng đối với thực vật:
- Hỏi : Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự sống

và phát triển của cây ?
- Trao đổi theo cặp và trả lời
câu hỏi .
Bài: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG
CỦA THỰC VẬT
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
• Khi trồng cây, người ta có phải bón thêm phân cho
cây trồng không ? Làm như vậy để nhằm mục đích gì ?
• Em biết những loại phân nào thường dùng để bón
cho cây ?
- Giáo viên chốt bài : Mỗi loại phân cung cấp một
loại chất khoáng cần thiết cho cây . Thiếu một trong
các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh
trưởng và phát triển được .
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ 4 cây cà
chua trang 118/sgk, trao đổi và trả lời câu hỏi .
• Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển như thế
nào ? Hãy giải thích tại sao ?
• Quan sát kỹ cây a) và b), em có nhận xét gì ?
- Giáo viên giúp đỡ các nhóm đảm bảo học sinh nào
cũng được tham gia trình bày trong nhóm .
- Gọi đại diện học sinh trình bày . Yêu cầu mỗi nhóm
học sinh chỉ nói về 1 cây, các nhóm khác theo dõi để bổ
sung.
- Lắng nghe
- Làm việc trong nhóm, mỗi nhóm
4 học sinh, trao đổi và trả lời câu
hỏi. Sau đó mỗi HS tập trình bày về
1 cây mà mình chọn .

- Lắng nghe
Giáo viên chốt : Trong quá trình sống, nếu không được
cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển
kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho
năng suất thấp . Ni-tơ (có trong phân đạm) là chất
khoáng quan trọng mà cây cần nhiều .
- Lắng nghe
3/ Nhu cầu các chất khoáng của thực vật
- Gọi học sinh đọc mục Bạn cần biết trang 119/sgk
.
- Hỏi :
• Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều Ni-
tơ hơn ?
• Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều
Photpho hơn ?
• Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều Kali
hơn ?
• Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của
cây ?
• Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa vào hạt không
nên bón nhiều phân ?
• Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy có gì
đặc biệt ?
- Giáo viên kết luận theo mục Bạn cần biết .
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh tiếp nối trả lời .
-Bón phân vaò gốc cây, không
cho phân lên lá, bón phân vào
giai đoạn cây sắp ra hoa .
- Lắng nghe

- Đọc to , lớp đọc thầm
3 Nối tiếp:
- Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất khoáng của cây trồng trong trồng trọt như thế
nào ?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bò bài sau .
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
Môn: THỂ DỤC
Tiết: 59
I- MỤC TIÊU:
- Ôn tập nhảy dây kiểu chân trước chân sau . Yêu cầu thực hiện đúng cơ bản động tác
và nâng cao .
II.ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN
- Đòa điểm : Sân trường hay trong nhà tập . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện .
- Phương tiện : Chuẩn bò còi . Mỗi học sinh 1 dây nhảy .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Nội dung Đònh lượng Biện pháp
1. Phần mở đầu:
6-10 phut
X
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu và
phương pháp ôn tập .
- Học sinh xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai,
cổ tay . Tập theo đội hình hàng ngang hoạc vòng tròn,
do giáo viên hay cán sự điều kiển .
- Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng và nhảy bài

thể dục phát triển chung đã học .
2.Phần cơ bản :
18-22 phút
a) Ôn nhảy dây : Nhảy dây cá nhân kiểu chân trước, chân
sau .
b) Tổ chức ôn tập :
9 – 11phút
- Ôn theo nhóm, mỗi nhóm 3 – 5 học sinh . Mỗi học 5 – 6phút
Bài: ÔN TẬP NHẢY DÂY
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
sinh được nhảy thử 1 – 2 lần (do giáo viên quy đònh) và
1 lần chính thức . Giáo viên cử 3 – 5 học sinh làm nhiệm
vụ đếm số lần bạn nhảy được .
- Những học sinh đến lượt ôn tập cầm dây tiến lên
đứng vào vò trí quy đònh, thực hiện tư thế chuẩn bò. Khi
có lệnh của giáo viên (bằng lời, còi), các em bắt đầu
nhảy, khi bò dây vướng chân, thì dừng lại . Giáo viên
quan sát cách thực hiện động tác của từng học sinh cùng
với kết quả số lần nhảy được của học sinh đề nhận xét .
c) Giáo viên sửa sai cho học sinh
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
3. Phần kết thúc: 4-6phút
- Một số động tác hoặc trò chơi hồi tónh .
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương, nhắc nhở một số
HS
- Giao bài về nhà .
Môn: MỸ THUẬT

Tiết: 30
I- MỤC TIÊU:
- Học sinh biết chon đề tài và những hình ảnh phù hợp để nặn .
- Biết cách nặn và nặn được một hay hai hình người hoặc con vật, tạo dáng theo ý thích .
- Học sinh quan tâm đến cuộc sống xung quanh .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Giáo viên :
- SGK, SGV . Một số tượng nhỏ : người, con vật bằng thạch cao, sứ, . . .
- nh về người hoặc con vật và ảnh các hình nặn .
- Bài tập nặn của học sinh các lớp trước .
- Đất nặn (đất sét, đất nặn các màu) ; giấy màu, hồ dán (để hướng dẫn xé dán giấy nếu
chưa có điều kiên nặn)
* Học sinh : nh về người, con vật .
- Sgk, giấy vẽ hoặc vở thực hành
- Đất nặn, màu vẽ, hoặc giấy màu, hồ dán (để vẽ hoặc xé dán giấy, nếu chưa có điều
kiện nặn) .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
1/ Kiểm tra bài cũ
2/ Giới thiệu bài : Giáo viên tìm cách giới thiệu bài hấp
dẫn, phù hợp với nội dung .
Bài: TẬP NẶN TẠO DÁNG
Đề tài tự chọn
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
2
Dạy bài mới
1/ Quan sát, nhận xét
- Giáo viên giới thiệu những hình ảnh đã chuẩn bò .

• Các bộ phận chính của người hoặc con vật ;
• Các dạng : đi, đứng, ngồi, nằm, . . .
- Giáo viên cho học sinh xem các hình nặn người và
con vật
- Học sinh nhận xét
- Học sinh quan sát
2/ Cách nặn
- Giáo viên thao tác cách nặn con vật hoặc người ;
• Nặn từng bộ phận : đầu, thân, chân, … rồi dính ghép
lại thành hình ;
• Nặn từ một thỏi đất bằng cách vê, vuốt thành các bộ
phận ;
• Nặn thêm các chi tiết phụ cho hình đúng và sinh
động hơn.
- Tạo dáng phù hợp với hoạt động : đi, cúi, chạy
- Lưu ý : Nếu chưa có điều kiện nặn, giáo viên hướng
dẫn học sinh vẽ hoặc xé dán giấy . Cách vẽ, cách xé dán
giấy theo trình tự như ở các bài trước .
- Học sinh quan sát .
- Học sinh theo dõi hướng
dẫn
3/ Thực hành
- Giáo viên gợi ý học sinh :
• Tìm nội dung (nặn người hay vật ? Trong hoạt động
nào?)
• Cách nặn, cách ghép hình, nặn các chi tiết và tạo
dáng ;
• Sắp xếp các hình nặn (cây, nhà, núi, người, …) để
tạo thành đề tài : đấu vật, kéo co, chọi trâu, chọi gà, bơi
thuyền, đi học, chăn trâu …

- Có thể nặn hình bằng đất một màu hay nhiều màu .
- Bài này có thể tiến hành
theo những cách sau :
• Từng cá nhân nặn con
vật hoặc dáng người theo ý
thích ; (10em)
• Một nhóm nặn theo đề tài
(1 tổ).
• 2 nhóm nặn theo đề tài tự
chọn. (Nặn hình to).
- Học sinh theo dõi .
4/ Nhận xét – Đánh giá
- Giáo viên cùng học sinh chon, nhận xét và xếp loại
một số bài tập nặn theo tiêu chí :
• Hình (rõ đặc điểm).
• Dáng (sinh động, phù hợp với các hoạt động);
• Sắp xếp (rõ nội dung) .
- Giáo viên bổ sung, động viên học sinh và thu một
số bài đẹp để có thể sử dụng làm đồ dùng dạy – học .
- Học sinh nhận xét và
đánh giá
3

- Cảm nhận của em về một số con vật em và bạn đã nặn ?
- Quan sát đồ vật có dạng hình trụ và hình cầu .
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
Thứ tư ngày 07 tháng 04 năm 2010
Môn: TOÁN
Tiết: 148

I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Biết cách tính độ dài thật trên mặt đất từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Trường học, thước đo
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
1/ Khởi động:
- Gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu các em làm bài
tập 2 tiết 147 (giáo viên có thể đặt thành câu hỏi cho
từng trường hợp trong bài) .
- Nhận xét và cho điểm học sinh .
- 2 học sinh lên bảng thực
hiện yêu cầu dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của
bạn .
2
2/ Giới thiệu bài mới
- Các em đã biết théo nào là tỉ lệ bản đồ, trong bài
học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ứng dụng của tỉ
lệ bản đồ .
Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài toán 1
- Treo bản đồ Trường và nêu bài toán .
- Nghe giáo viên giới
thiệu bài.
- Nghe giáo viên nêu bài
Bài: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm

- Hướng dẫn giải :
• Trên bản đồ, độ rộng của cổng trường thu nhỏ là
mấy xăng-ti-mét ?
• Bản đồ Trường vẽ theo tỉ lệ nào ?
• 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu
xăng-ti-mét ?
• 2cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu
xăng-ti-mét ?
- Yêu cầu học sinh trình bày lời giải của bài toán .
toán và tự nêu lại bài toán .
- Học sinh trình bày .
2/ Giới thiệu bài toán 2 :
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài toán 2 trong sgk .
- Hướng dẫn :
• Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà
Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu mi-li-mét ?
• Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ?
• 1mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu
mi-li-mét ?
• 102mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao
nhiêu mi-li-mét ?
- Yêu cầu học sinh trình bày lời giải bài toán .
- 1 HS đọc trước lớp, cả
lớp đọc trong sgk .
- HS trả lời câu hỏi
theohướng dẫn để tìm lời
giải bài toán .
- Học sinh trình bày như
sgk .
3/ Thực hành

Bài 1 : Đo trên hình vẽ , dựa vào tỉ lệ tính độ dài
thật
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài toán
- Yêu cầu học sinh đọc cột số thứ nhất sau đó
hỏi :
• Hãy đọc tỉ lệ bản đồ
• Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao nhiêu ?
• Vậy độ dài thật là bao nhiêu ?
+ Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất ?
- Yêu cầu học sinh làm tương tự với các
trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài
trước lớp .
Bài 2 : Dựa vào tỉ lệ bản đồ , tính độ dài thực tế ,
ghi vào bảng
- Gọi 1 HS đọc đề bài, yêu cầu HS tự làm bài
.
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng
lớp, đưa ra kết luận về bài làm đúng .
Bài 3 : Vận dụng tỉ lệ bản đồ vào giải toán
- Giáo viên tiến hành tương tự như bài tập 3
- Học sinh đọc đề bài trong
sgk
- HS Lần lượt trả lời và nhận xét
HS cả lớp làm bài, sau đó theo dõi
bài chữa của bạn .
- 1 HS đọc đề bài trước lớp .
- 1 HS lên bảng làm bài, HS
cả lớp làm bài vào vở bài tập .
- 1 học sinh lên bảng làm bài, học
sinh cả lớp làm bài vào vở bài tập .

3 Nối tiếp:
- Giáo viên tổng kết giờ học .
- Dặn HS về nhà kiểm tra lại các bài tập đã làm ứng dụng về tỉ lệ bản đồ và chuẩn
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
bò bài sau .
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết: 60
I- MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ .
• Làm sao, lụa đào, bao la, ráng vàng, sao lên, lặng yên, là đà, nở . . .
• Điệu, thướt tha, sông mặc, thơ thẩn áng mây, ráng vàng, vầng trăng, ngẩn ngơ . . .
- Đọc trôi chảy toàn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, dòng thơ, nhấn giọng ở
những từ ngữ gợi tả, gợi cảm vẻ đẹp của dòng sông, sự thay đổi màu sắc đến bất ngờ của
dòng sông .
- Đọc diễn cảm toán bài thơ với giọng vui, dòu dàng, ngạc nhiên
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài : điệu, hây hây, ráng, ngẩn ngơ . . .
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sgk .
- Bảng phục ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
1/ Khởi động:
- Yêu cầu 2 học sinh đọc tiếp nối, 1 học sinh đọc
- 3 học sinh thực hiện yêu cầu .
Bài: DÒNG SÔNG MẶC ÁO
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm

toàn bài Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất và
trả lời câu hỏi về nội dung bài .
- Gọi học sinh nhận xét bạn đọc bài và trả lời
câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh .
- Nhận xét .
2/ Giới thiệu bài
- Treo tranh minh hoạ và hỏi : Tranh vẽ cảnh
gì ?
- Giới thiệu bài .
- Tranh vẽ cảnh dòng sông xanh rất
đẹp.
- Lắng nghe .
2
Dạy bài mới
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 2 học sinh tiếp nối nhau đọc toàn bài
thơ (3 lượt). Giáo viên chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng học sinh (nếu có).
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp .
- Yêu cầu học sinh đọc toàn bài thơ .
- Giáo viên đọc mẫu .
- Học sinh đọc bài theo trình tự
• HS1:Dòng sông mới điệu . .sao
lên
• HS2 : Khuya rồi . . . nở nhòa áo
ai.
- 1 học sinh đọc thành tiếng phần

chú giải
- 2 học sinh ngồi cùng bàn tiếp nối
nhau đọc từng dòng thơ .
- 3 học sinh đọc toàn bài thơ .
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu .
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài, trao đổi
và trả lời câu hỏi :
- Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu” ?
- Tác giả đã dùng những từ ngữ nào để tả cái rất
“điệu” của dòng sông ?
- 2 học sinh ngồi cùng bàn đọc
thầm, trao đổi và trả lời câu hỏi :
- “Ngẩn ngơ” nghóa là gì ?
- Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế nào
trong một ngày ? Hãy tìm những từ ngữ, hình ảnh
nói lên sự thay đổi ấy ?
- Vì sao tác giả lại nói sông mặc áo lụa đào khi
nắng lên, mặc áo anh khi trưa đến . .?
- Cách nói : “Dòng sông mặc áo” có gì hay ?
- Trong bài thơ có rất nhiều hình ảnh thơ đẹp .
Em thích hình ảnh nào ? Vì sao ?
- 8 dòng thơ đầu miêu tả gì ?
- 6 dòng thơ cuối cho em biết điều gì ?
- Em hãy nêu nội dung chính của bài .
Ghi ý chính của bài .
- Ngẩn ngơ : ngây người ra,
không còn chú ý gì đến xung quanh,
tâm trí để ở đâu đâu .
- Học sinh trao đổi, một số học

sinh trả lời trước lớp mỗi học sinh chỉ
cần lí giải về một màu sắc của sông.
• Cách nói “Dòng sông mặc áo”
làm cho dòng sông trở nên gần gũi,
giống con người, làm nổi bật sự thay
đổi màu sắc của dòng sông theo thời
gian, màu nắng, màu cỏ cây . .
- Tiếp nối nhau phát biểu :
Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông
quê hương và nói lên tình yêu của tác
giả đối với dòng sông quê hương .
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Yêu cầu 2 học sinh đọc tiếp nối bài thơ,
cả lớp đọc thầm tìm cách đọc hay .
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn cảm
từng đoạn .
- Nhận xét, cho điểm từng học sinh .
- Yêu cầu học sinh nhẩm đọc thuộc lòng bài
thơ .
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
đoạn thơ .
- Thi đọc cả bài .
- Nhận xét và cho điểm học sinh .
- 2 học sinh đọc thành tiếng, cả
lớp theo dõi tìm cách đọc hay (như
đã hướng dẫn ở phần luyện đọc) .
- Mỗi đoạn 3 học sinh đọc diễn
cảm .

- HS nhẩm đọc thuộc lòng theo
cặp .
- Học sinh tiếp nối nhau đọc
thuộc lòng từng đoạn thơ .
- 3 – 5 HS đọc thuộc lòng bài
thơ .
3 Nối tiếp:
- Bài thơ cho em biết điều gì ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ và soạn bài Ăng-co Vát .
Môn: LỊCH SỬ
Tiết: 30
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết :
- Một số chính sách về kinh tế, văn hóa của vua quang trung và tác dụng của các chính
sách đó đối với việc ổn đònh và phát triển đất nước .
- Biết ơn vua Quang Trung .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu thảo luận nhóm cho học sinh .
- Giáo viên và học sinh sưu tầm các tư liệu về các chính sách về kinh tế, văn hóa của
Vua Quang Trung .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
1/ Khởi động:
- Gọi 2 học sinh lên bảng, yêu cầu trả lời 2 câu hỏi
cuối bài 25 .
- Nhận xét việc học bài ở nhà của học sinh .
- 2 học sinh thực hiện yêu cầu .
Bài: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ
và VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG

Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
2/ Giới thiệu bài : Bài học Quang Trung đại phá quân
Thanh đã cho chúng ta thấy ông là một nhà quân sự đại
tài. Không những vậy, ông còn biết đưa ra và tổ chức
thực hiện những chính sách kinh tế, văn hóa tiến bộ .
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về điều này .
- Lắng nghe
2 Dạy bài mới
1/ Quang Trung xây dựng đất nước
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm .
- Giáo viên phát phiếu thảo luận nhóm cho học
sinh, sau đó theo dõi học sinh thảo luận, giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn. Gợi ý cho học sinh phát hiện ra
tác dụng của các chính sách kinh tế và văn hóa giáo
dục của vua Quang Trung .
- Chia thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm có từ 4 – 6 học sinh và thảo
luận theo hướng dẫn của giáo viên .
- Thảo luận để hoàn thành
phiếu . Kết quả thảo luận mong
muốn là :
- (HS làm phần in nghiêng
trong bảng thống kê) .
PHIẾU THẢO LUẬN
Nhóm : ……………………………………………………
Các em hãy cùng đọc sgk và thảo luận với nhau để hoàn thành nội dung bảng thống kê sau :
Những chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung .
Chính sách Nội dung chính sách Tác dụng xã hội
Nông nghiệp - Ban hành “Chiếu khuyến nông lệnh cho

dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày
cấy, khai phá ruộng hoang”
- Vài năm sau, mùa màng
trở lại tươi tốt, làng xóm lại
thanh bình .
Thương
nghiệp
- Đúc đồng tiền mới
- Yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới để
dân hai nước tự do trao đổi hàng hóa .
- Mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài
vào buôn bán .
- Thúc đẩy các ngành
nông nghiệp, thu công phát
triển.
- Hàng hóa không bò ứ
đọng
- Làm lợi cho sức tiêu
dùng của nhân dân .
Giáo dục - Ban hành “chiếu lập học”
- Cho dòch sách chữ Hán ra chữ Nôm, coi
chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia .
- Khuyến khích nhân dân
học tập, phát triển dân trí .
- Bảo tồn vốn văn hoá dân
tộc.
- Yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu ý
kiến .
- Tổng kết ý kiến của học sinh và gọi 1 học
sinh tóm tắt lại các chính sách của vua Quang

Trung để ổn đònh va xây dựng đất nước .
- Đại diện các nhóm trình bày ý
kiến, mỗi nhóm chỉ trình bày về
một ý, các nhóm khác theo dõi và
bổ sung ý kiến .
2/ Quang Trung – ông vua luôn chú trọng bảo tồn
vốn văn hóa dân tộc
- Giáo viên tổ chức cho học sinh cả lớp trao
đổi, đóng góp ý kiến :
• Theo em,tại sao vua quang trung lại đề cao
chữ Nôm?
• Em hiểu câu “Xây dựng đất nước lấy việc
- Học sinh hoạt động cá nhân .
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
học làm đầu” của vua Quang Trung như thế
nào ? (Vì học tập giúp con người mở mang kiến
thức làm việc tố thơn, sống tốt hơn . Công cuộc
xây dựng đất nước cần người tài, chỉ học mới
thành tài để giúp nước .)
3 Nối tiếp:
- Giáo viên giới thiệu: Công việc đang tiến
hành thuận lợi thì vua Quang Trung mất (1792).
Người đời sau đều thương tiếc một ông vua tài
năng đức độ nhưng mất sớm .
- Em hãy phát biểu cảm nghó của mình về
nhà vua Quang Trung .
- Học sinh nghe giảng .
-Vài HS trình bày
Môn: TẬP LÀM VĂN

Tiết: 59
I- MỤC TIÊU:
- Biết cách quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết chính, cần thiết để miêu tả .
- Tìm được các từ ngữ, hình ảnh sinh động, phù hợp làm nổi bật ngoại hình, hoạt động
của con vật đònh miêu tả .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ đàn ngan trong sgk (phóng to nếu có điều kiện) .
- Bảng lớp viết sẵn bài văn đàn ngan mới nở .
- Học sinh sưu tầm các tranh, ảnh về chó, mèo .
Bài: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1
1/ Khởi động:
- Gọi 1 học sinh nói lại cấu tạo của bài văn miêu
tả con vật .
- 2 học sinh đọc dàn ý chi tiết tả một con vật nuôi
trong nhà .
- Nhận xét học sinh thuộc bài và làm bài .
2/ Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu bài
- 3 học sinh thực hiện yêu
cầu . Cả lớp theo dõi và nhận
xét ý kiến của các bạn .
- Lắng nghe .
2
Dạy bài mới
1. Luyện tập
Bài 1 :

- Treo tranh minh hoạ đàn ngan và gọi học sinh
đọc bài văn .
- Giới thiệu : Đàn ngan con mới nở thật đẹp. Tác
giả sử dụng các từ ngữ hình ảnh làm cho đàn ngan
trở nên sinh động và đáng yêu là như thế nào chúng
ta cùng phân tích để học tập .
Bài 2 :
* Hỏi :
- Yêu cầu học sinh đọc bài
- Để miêu tả đàn ngan, tác giả đã quan sát những
bộ phận nào của chúng .
- Những câu văn nào miêu tả đàn ngan mà em
cho là hay .
- Yêu cầu học sinh ghi lại vào vở những từ ngữ,
hình ảnh miêu tả mà em thích .
- Giáo viên kết luận.
- 2 học sinh đọc thành tiếng
bài văn Đàn ngan mới nở .
- Lắng nghe
- Đọc thầm bài, trao đổi và
tiếp nối nhau trả lời trước lớp .
• Tác giả đã miêu tả các bộ
phận : hình dáng, bộ lông, đôi
mắt, cái mỏ, cái đầu, hai cái
chân .
• Hình dáng .
• Bộ lông
• Đôi mắt
• Cái mỏ
• Cái đầu

• Hai cái chân .
- Ghi vào vở
- Lắng nghe .
Bài 3 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Kiểm tra việc học sinh lập dàn ý quan sát tranh,
ảnh về chó hoặc mèo .
- Giáo viên hỏi :
- Khi tả ngoại hình của con chó hoặc con mèo,
em cần tả những bộ phận nào ?
- Yêu cầu học sinh ghi kết quả quan sát vào vở .
- Giáo viên viết sẵn 1 cột các bộ phận và 2 cột
chỉ từ ngữ miêu tả con chó và con mèo .
- Gọi học sinh đọc kết quả quan sát . Giáo viên
ghi nhanh vào bảng viết sẵn .
- 1 học sinh đọc thành tiếng
yêu cầu trong sgk .
- Học sinh trả lời .
- Làm bài .
- 3 – 5 hs đọc kết quả quan
sát .
Trường tiểu học Đa Thiện Nguyễn Thò Minh
Tâm
- Nhận xét, khen ngợi những học sinh biết dùng
những từ ngữ, hình ảnh sinh động để miêu tả con vật - Ghi những từ ngữ hay vào
vở dàn bài .
Bài 4 :
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- Giáo viên đònh hướng : Khi miêu tả con vật
ngoài miêu tả ngoại hình, các em con phải quan sát

thật kó hoạt động của con vật đó . Mỗi con vật cũng
có những tính nết, hoạt động khác với con chó hoặc
con mèo khác, khi tả các em chỉ cần tả những đặc
điểm nổi bật
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở .
- Gọi học sinh đọc kết quả quan sát . Giáo viên
ghi nhanh vào 2 cột trên bảng .
- Nhận xét, khen ngợi những học sinh biết dùng
những từ ngữ, hình ảnh sinh động để miêu tả hoạt
động của con vật .
- 1 học sinh đọc thành tiếng
yêu cầu trong sgk .
- Làm bài
- 3 – 5 HS đọc bài làm của
mình .
- Ghi những từ ngữ hay vào
vở dàn bài .
3 Nối tiếp:
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà dựa vào các kết quả quan sát hoàn thành 2 đoạn văn miêu tả
hình dáng và hoạt động của con chó hoặc con mèo và chuẩn bò bài sau .
Thứ năm ngày 08 tháng 04 năm 2010
Môn: TOÁN
Tiết: 159
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Biết cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ dựa vào độ dài thật và tỉ lệ bản đồ .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bài: ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×