Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

GA Lop 4 - Tuan 31. CKTKN - TU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.87 KB, 24 trang )

Tuần 31
Ngày soạn: 12/4/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Giáo dục tập thể
(Đ/C Phơng - TPT soạn)
Tập đọc
ăng co vát
Theo Những kỳ quan thế giới
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính
phục.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng - co Vát, một công trình kiến trúc và điêu
khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam pu chia.
- Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy - học:
ảnh khu đền Ăng co Vát trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
HS: 2 3 em đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài.
- GV nghe, sửa lỗi phát âm, hớng dẫn
cách ngắt nghỉ và giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp.
- 1 2 em đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Ăng co vát đợc xây dựng ở đâu
và từ bao giờ ?


HS: xây dựng ở Cam pu chia từ
đầu thế kỷ XII.
+ Khu đền chính đồ sộ nh thế nào ? - Gồm 3 tầng với những ngọn tháp lớn, 3
tầng hành lang dài gần 1500m, có 398 gian
phòng.
+ Khu đền chính đợc xây dựng kỳ công
nh thế nào ?
- Những cây tháp lớn đợc dựng bằng đá
onggạch vữa.
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn
có gì đẹp ?
- Ăng co vát thật huy hoàng: ánh
sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền từ
các ngách.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 HS nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV hớng dẫn HS cả lớp luyện đọc và
82
thi đọc diễn cảm 1 đoạn.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập đọc lại bài.
- Xem trớc bài sau.
Toán
Tiết 151: Thực hành (tiếp theo)
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết đợc một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào hình vẽ.
- Rèn kỹ năng thực hành đo khoảng cách trên thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
Thớc thẳng có vạch chia cm.

III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ (ví dụ SGK).
- GV nêu bài toán: SGV. HS: Cả lớp nghe.
- GV gợi ý cách thực hiện:
+ Trớc hết tính độ dài thu nhỏ của đoạn
AB theo cm.
* Đổi 20 m = 2.000 cm.
* Độ dài thu nhỏ 2.000 : 400 = 5 cm. HS: Vẽ vào giấy hoặc vở 1 đoạn thẳng AB
đúng bằng 5 cm.
3. Thực hành:
+ Bài 1:
- GV giới thiệu (chỉ lên bảng lớp) chiều
dài của bảng lớp học là 3 m. HS: Tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ.
- GV kiểm tra và hớng dẫn cho từng học
sinh.
VD: *Đổi 3 m = 300 cm
* Tính độ dài thu nhỏ:
300 : 50 = 6 (cm)
* Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài
6cm.
HS: Vẽ đoạn thẳng AB:
+ Bài 2: Dành cho HS khá, giỏi.
- GV hớng dẫn tơng tự bài 1.
- HS tính và vẽ hình.
- Đổi: 8 m = 800 cm
6 m = 600 cm
- Chiều dài hình chữ nhật thu nhỏ:

800 : 200 = 4 (cm)
- Chiều rộng hình chữ nhật thu nhỏ:
83
5 cm
A
B
6 cm
A B
600 : 200 = 3 (cm)
- Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 4 cm,
chiều rộng 3 cm.
HS: 1 em lên bảng vẽ.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thể dục
(Đ/C Hồng GV bộ môn soạn, giảng)
đạo đức
Bài 14: bảo vệ môi trờng (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết đợc sự cần thiết phải bảo vệ môi trờng và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi
trờng.
- Nêu đợc những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để tham gia bảo vệ môi trờng.
- Tham gia bảo vệ môi trờng ở nhà, ở trờng học và nơi công cộng bằng những việc
làm phù hợp với khả năng.
II. Tài liêu, ph ơng tiện:
Các tấm bìa màu, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên đọc ghi nhớ.

B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Tập làm Nhà tiên tri (Bài tập 2 SGK).
- GV chia nhóm. HS: Các nhóm nhận 1 tình huống để thảo
luận và bàn cách giải quyết.
- Từng nhóm trình bày kết quả làm việc.
- Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến.
- GV đánh giá kết quả làm việc các
nhóm và đa ra đáp án: a, b, c, d, đ, e
(SGV).
3. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (Bài 3 SGK).
HS: Làm việc theo cặp đôi.
- 1 số HS lên trình bày ý kiến của mình.
- GV kết luận về đáp án đúng:
a) Không tán thành.
b) Không tán thành.
c, d, g) Tán thành.
4. Hoạt động 3: Xử lý tình huống: (Bài 4 SGK).
84
3 cm
4 cm
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ mỗi
nhóm.
HS: Thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- GV nhận xét cách xử lý của từng nhóm
và đa ra cách xử lý có thể nh sau:
a)Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp
than ra chỗ khác.
b) Đề nghị giảm âm thanh.

c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn
sạch đờng làng.
5. Hoạt động 4: Dự án Tình nguyện xanh .
- GV chia lớp thành ba nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm.
- Từng nhóm thảo luận và trình bày kết quả
của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét và kết luận.
6. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài. đạo đức
Ngày soạn: 14/4/2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Toán
Tiết 152: ôn tập về số tự nhiên
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập:
- Đọc, viết đợc số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm đợc hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong
một số cụ thể.
- Nắm đợc dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập 1(trang 157).
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS ôn tập:
+ Bài 1: Củng cố về cách đọc, viết số

vào cấu tạo thập phân của 1 số.
- GV hớng dẫn HS làm mẫu 1 câu trên
lớp.
HS: Tự làm tiếp các phần còn lại rồi chữa
bài.
+ Bài 2: GV hớng dẫn HS quan sát kỹ
phần mẫu trong SGK. HS: Tiếp tục làm các phần còn lại và chữa
bài.
VD: 5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
85
20292= 20000 + 200 + 90 + 2
+ Bài 3: (Phần b dành cho HS khá, giỏi) HS: Tự làm rồi chữa bài.
a) Củng cố việc nhận biết vị trí của từng
chữ số theo hàng và lớp.
b) Củng cố việc nhận biết giá trị của từng
chữ số theo vị trí của chữ số đó trong 1 số
cụ thể.
+ Bài 4: Củng cố về dãy số tự nhiên và 1
số đặc điểm của nó.
HS: Nêu lại dãy số tự nhiên lần lợt trả lời
các câu hỏi a, b, c.
+ Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi. HS: Nêu yêu cầu của bài và tự làm.
- 3 HS lên bảng chữa bài.
- GV có thể hỏi HS:
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau
mấy đơn vị? HS: 1 đơn vị.
+ Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp hơn kém
nhau mấy đơn vị? HS: 2 đơn vị.
a) 67, 68, 69.
798, 799, 800.

999, 1000, 1001
b) 8, 10, 12
98, 100, 102
998, 1000, 1002
c) 51, 53, 55
199, 201, 203
997, 999, 1001
- GV nhận xét, cho điểm những HS làm
đúng.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Mĩ thuật
Đ/C Phơng - GV bộ môn soạn, giảng)
Chính tả
Nghe - viết: Nghe lời chim nói
I. Mục đích, yêu cầu: :
- Nghe viết đúng bài chính tả Nghe lời chim nói; biết trình bày các dòng thơ,
khổ thơ thơ thể thơ 5 chữ.
- Làm đúng các bài tập chính tả phơng ngữ BT2a; BT3a/BT3b hoặc bài tập do
giáo viên soạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng nhóm viết nội dung bài 2, 3.
III. Các hoạt động dạy học:
86
A. Kiểm tra:
HS: 2 HS đọc lại thông tin bài 3 và lên chữa bài.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS nghe viết:

- GV đọc bài chính tả. HS: Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại bài thơ và chú ý những từ
dễ viết sai.
+ Nội dung bài thơ là gì? - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những
đổi thay của đất nớc.
- GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. HS: Gấp SGK, nghe GV đọc và viết bài
vào vở.
- Soát lại lỗi bài chính tả của mình.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2: HS: Nêu yêu cầu của bài tập.
- Suy nghĩ làm bài vào vở bài tập.
- 1 số HS làm bài vào bảng nhóm sau đó
lên chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. (SGV)
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào vở
bài tập.
- 1 số HS lên thi làm trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài:
a) (Băng trôi): Núi băng trôi lớn nhất -
Nam cực năm 1956 núi băng này.
b) (Sa mạc đen): ở nớc Nga cũng
cảm giác cả thế giới.
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà làm lại bài tập.
Khoa học
Bài 61: Trao đổi chất ở thực vật
I. Mục tiêu:
- HS trình bày đợc sự trao đổi chất của thực vật với môi trờng: thực vật thờng
xuyên phải lấy từ môi trờng các chất khoáng, khí các - bô - níc, khí ô - xi và thải ra hơi

nớc, khí ô - xi, chất khoáng,
- Thể hiện đợc sự trao đổi chất gữa thực vật với môi trờng bằng sơ đồ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình 122, 123 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
87
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc mục Bóng đèn tỏa sáng
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở thực vật:
+ Bớc 1: Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu:
- Nêu câu hỏi để HS trả lời:
HS: Quan sát H1 trang 122 SGK để trả lời
câu hỏi.
+ Kể tên những gì đợc vẽ trong hình?
+ Kể tên những yếu tố cây thờng xuyên
phải lấy từ môi trờng và thải ra môi trờng
trong quá trình sống?
HS: Lấy từ môi trờng các chất khoáng, khí
các bô - níc, nớc, ôxi và thải ra hơi nớc,
khí các bô - níc, chất khoáng khác.
+ Quá trình trên đợc gọi là gì? - Quá trình đó đợc gọi là quá trình trao đổi
chất giữa thực vật và môi trờng.
+ Bớc 2: Các nhóm trả lời kết luận.
3. Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn (trao đổi chất) ở
thực vật.
+ Bớc 1: Tổ chức, hớng dẫn.
- GV chia nhóm, phát giấy bút vẽ cho

các nhóm.
+ Bớc 2: Làm việc theo nhóm. HS: Cùng tham gia vẽ sơ đồ trao đổi khí và
trao đổi thức ăn ở thực vật.
- Nhóm trởng điều khiển các bạn lần lợt
giải thích sơ đồ trong nhóm.
+ Bớc 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử
đại diện trình bày trớc lớp.
HS: 3 4 em đọc lại.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ cho câu
I. Mục đích, yêu cầu:
- Hiểu đợc thế nào là trạng ngữ.
- Nhận diện đợc trạng ngữ trong câu; bớc đầu viết đợc đoạn văn ngắn trong đó có
ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
88
A. Kiểm tra:
Gọi HS nói lại ghi nhớ và đặt 2 câu cảm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
HS: 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu 1, 2,
3.
- Cả lớp suy nghĩ lần lợt thực hiện từng
yêu cầu, phát biểu ý kiến.
- GV hỏi:

+ Hai câu có gì khác nhau ? - Câu (b) có thêm hai bộ phận in nghiêng.
+ Đặt câu hỏi cho các phần in nghiêng ? HS: Vì sao I ren trở thành 1 nhà khoa
học nổi tiếng?
+ Tác dụng của phần in nghiêng ? - Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự
việc.
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 3 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: HS: Đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm
bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét, chữa bài.
- 1 HS lên bảng làm.
+ Ngày x a, rùa có một cái mai láng bóng.
+ Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa
đi về làng. Làng cô ở cách làng Mĩ Lý hơn
mời lăm cây số. Vì vậy, mỗi năm cô chỉ
về làng chừng hai ba lợt.
* Bài 2: HS: Thực hành viết 1 đoạn văn ngắn có sử
dụng câu có trạng ngữ.
- Nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
VD: Tối thứ sáu tuần trớc, mẹ bảo em:
Sáng mai cả nhà mình về quê thăm ông
bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng
mai, mẹ sẽ đánh thức con dậy.
5. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà viết hoàn chỉnh đoạn văn vào vở.
Ngày soạn: 15/4/2010
Ngày giảng: Thứ t ngày 21 tháng 4 năm 2010

Kể chuyện
Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích, yêu cầu:
89
1. Rèn kỹ năng nói:
- HS chọn đợc câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch
hay cắm trại, đi chơi xa,
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng. Biết trao đổi với
bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
ảnh về các cuộc du lịch, cắm trại, tham quan.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra:
Gọi 1 HS kể lại câu chuyện đã đọc về du lịch hay thám hiểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS kể chuyện:
a. Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài:
- GV ghi đề bài lên bảng, gạch dới những
từ quan trọng.
HS: 1 em đọc lại đề bài.
- 1, 2 em đọc gợi ý 1, 2.
- GV nhắc HS:
+ Nhớ lại câu chuyện để kể.
+ Kể phải có đầu có cuối.
HS: 1 số em nối tiếp nói tên câu chuyện
mình định kể.
b. Thực hành:

- Kể trong nhóm: HS: Kể chuyện trong nhóm, từng cặp HS
kể cho nhau nghe.
- Kể trớc lớp: - 1 vài em nối nhau thi kể trớc lớp. Trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét nhanh về nội dung câu
chuyện, cách kể, cách dùng từ đặt câu,
giọng điệu, cử chỉ.
- GV và cả lớp bình chọn bạn kể hay
nhất, bạn có câu chuyện hấp dẫn nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể cho ngời thân nghe.
Thể dục
(Đ/C Hồng GV bộ môn soạn, giảng)
Toán
Tiết 153: ôn tập về số tự nhiên (tiếp)
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập:
90
- So sánh đợc các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên bảng chữa bài về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1 (Dòng 1,2): HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ tự làm rồi chữa
bài.
- GV gọi HS nêu cách so sánh hai số có

các chữ số khác nhau và bằng nhau.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
- 1 HS lên bảng làm.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng làm.
a) 10261 > 1590 > 1567 > 897 b) 4270 > 2518 > 2490 > 2476
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
+ Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi.
- GV có thể hỏi HS:
- Số bé nhất có 1 chữ số là số nào? - Số 0.
- Số bé nhất là số lẻ có 1 chữ số là số
nào?
- Số 1.
- Số lớn nhất có 1 chữ số là số nào ? - Số 9.
- Số chẵn lớn nhất có 1 chữ số là số nào? - Số 8.
HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi. HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 3 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
a) Các số chẵn lớn hơn 57 và bé hơn 62
là 58; 60.
Vậy x là 58; 60.
b) Các số lẻ lớn hơn 57 và bé hơn 62
là 59; 61.
Vậy x là 59; 61.
c) Số tròn trục lớn hơn 57 và bé hơn 62
91
là 60.
Vậy x là 60.

3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập.
lịch sử
nhà nguyễn thành lập
I. Mục tiêu:
Học xong bài HS :
- Nắm đợc đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn.
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chứ tể tớng, tự mình điều hành mọi việc; tăng cờng lực l-
ợng quân đội,
II. Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo câu
hỏi:
+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh
nào?
- Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng
bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn
ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây
Sơn. Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế, niên
hiệu là Gia Long.
+ Kinh đô đợc đóng ở đâu? - Kinh đô đóng ở Phú Xuân Huế.
+ Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn

trải qua các đời vua nào?
- Vua Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự
Đức.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV chia nhóm, nêu câu hỏi 2 SGK. HS: Các nhóm đọc SGK và trả lời câu hỏi.
+ Những điều gì cho thấy các vua nhà
Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành
cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai
vàng của mình?
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
92
Kỹ thuật
Lắp ô tô tải (tiết1)
I. Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng , đủ số lợng các chi tiết để lắp ô tô tải.
- Lắp đợc ô tô tải theo mẫu, ô tô có thể chuyển động đợc.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn trong lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu ô tô tải đã lắp.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS nêu bài học giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: GV hớng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.

- GV cho HS quan sát mẫu ô tô tải đã
lắp ráp.
HS: Quan sát kỹ từng bộ phận và trả lời
câu hỏi.
+ Để lắp đợc ô tô tải cần có bao nhiêu bộ
phận ?
- Có 3 bộ phận.
+ Nêu tác dụng của ô tô tải trong thực tế? - Chở hàng hóa
3. Hoạt động 2: Hớng dẫn HS thao tác kỹ thuật
a. Hớng dẫn HS chọn các chi tiết:
HS: Gọi tên, số lợng và chọn từng loại chi
tiết theo bảng trong SGK cho đúng, đủ.
- Xếp các chi tiết vào nắp hộp.
b. Lắp từng bộphận:
- Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin
(H2 SGK).
- Lắp ca bin (H3 SGK).
HS: Quan sát H3 và trả lời câu hỏi.
+ Hãy nêu các bớc lắp ca bin ? - Có 4 bớc theo SGK.
- Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục
bánh xe (H4, H5 SGK).
c. Lắp ráp xe ô tô tải:
HS: Lắp ráp theo các bớc trong SGK.
d. Hớng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi
tiết và xếp gọn vào trong hộp.
HS: Tháo từng bộ phận rồi để vào hộp.
5. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
93

Ngày soạn: 16/4/2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Con chuồn chuồn nớc
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bớc đầu
biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nớc và
cảnh đẹp quên hơng.
- Trả lời đúng các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động:
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài trớc và trả lời câu hỏi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc 2 đoạn của bài.
- GV kết hợp sửa sai
HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
+ Chú chuồn chuồn đợc miêu tả bằng
những hình ảnh so sánh nào?
- Bốn cái cánh mỏng nh giấy bóng, hai con
mắt thủy tinh. Thân chú nhỏ mùa thu.
Bốn cánh phân vân.

+ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì
sao?
HS: Tự phát biểu.
VD: Thích hình ảnh Bốn cánh mỏng nh
giấy bóngthủy tinh. Vì đó là những
hình ảnh so sánh đẹp giúp em hình dung đ-
ợc rõ hơn về đôi cánh và cặp mắt chuồn
chuồn.
+ Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có
gì hay?
- Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất
ngờ của chuồn chuồn nớc. Tả theo cánh
bay của chuồn chuồn nhờ thế tác giả kết
hợp đợc một cách rất tự nhiên phong cảnh
làng quê.
+ Tình yêu quê hơng đất nớc của tác giả - Mặt hồ trải rộng mênh mông và lặng
94
thể hiện qua những câu văn nào?
sóng; lũy tre gió; bờ ao rinh; rồi
những cảnh ra; cánh đồng cỏ; dòng
sông ngợc; trên tầng là cao vút.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 2 em nối nhau đọc bài.
- GV hớng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn
cảm 1 đoạn.
- Đọc theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.
âm nhạc
(Đ/C Nga - GV bộ môn soạn, giảng)
Toán
Tiết 154: ôn tập về số tự nhiên (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Giải đợc các bài toán liên quan đến chia hết cho các số trên.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa iài tập 4,5 (tr.161).
B. Dạy iài mới:
1. Giới thiệu iài:
2. Hớng dẫn luyện tập:
+Bài 1: HS : Tự làm rồi chữ bài
- GV có thể cho HS nêu lại các dấu
hiệu chia hết cho 2, 3, 5, và 9.
+ Bài 2: HS : Nêu yêu cầu của bài, tự làm bài rồi
chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài. - 2 em lên bảng làm.
a) 52 ; 52 ; 52
i) 1 8 ; 1 8
c) 92
d) 25
+ Bài 3: HS : Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài, giải thích cách
làm.
- GV chữa bài, nhận xét. + Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
thì tận cùng phải là số 0. Vậy: các số đó là

520; 250.
+ Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi. HS : Đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
- Số vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2
là: 250 ; 520.
95
2 5
8
0
9
0
5
+ Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi.
- GV đọc yêu cầu, hớng dẫn để HS nêu
cách làm.
HS: Đọc lại yêu cầu và tự làm bài.
- Số quả cam là 15 quả.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Khoa học
Bài 62: động vật cần gì để sống ?
I. Mục tiêu:
- HS nêu đợc những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật nh: nớc, thức ăn,
không khí, ánh sáng.
- Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học vào việc chăm sóc vật nuôi
trong nhà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 124, 125 SGK, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:

A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài học giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm động vật cần gì để sống.
* GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. HS:- Đọc mục quan sát trang 124 SGK xác
định điều kiện sống của 5 con chuột trong
thí nghiệm.
- Nêu nguyên tắc của thí nghiệm.
- Đánh dấu vào phiếu để theo dõi điều kiện
sống của từng con và thảo luận dự đoán
kết quả thí nghiệm.
* Làm việc theo nhóm. - Làm việc theo sự điều khiển của nhóm tr-
ởng.
- GV kiểm tra, giúp đỡ các nhóm.
* Làm việc cả lớp: - Đại diện nhóm nhắc lại công việc đã làm
và GV điền ý kiến của các em vào bảng
(SGK).
- GV nhận xét và hỏi:
+ Các con chuột trên có những điểu kiện
sống nào giống nhau ? - Cùng nuôi thời gian nh nhau, trong 1
chiếc hộp giống nhau.
+ Con chuột nào thiếu điều kiện gì để
sống và phát triển bình thờng ? Vì sao
em biết điều đó ? - HS phát biểu.
+ Em hãy dự đoán xem, để sống thì động
vật phải cần có những điều kiện nào? - Không khí, ánh sáng, nớc uống, thức ăn.
=> KL: SGV.
96
3. Hoạt động 2: Dự đoán kết quả thí nghiệm.

* Thảo luận nhóm: HS: Thảo luận theo câu hỏi trang 125
SGK.
- Dự đoán xem con chuột trong hộp nào
chết trớc? Tại sao?
- Những con chuột còn lại sẽ nh thế nào?
- Kể ra những yếu tố cần để 1 con chuột
sống và phát triển bình thờng.
* Thảo luận cả lớp: - Đại diện các nhóm trình bày dự đoán kết
quả.
- GV kẻ thêm mục dự đoán và ghi tiếp
vào bảng (SGV).
=> Kết luận: nh mục Bạn cần biết
trang 125 SGK.
HS: 3 em đọc lại.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết đợc những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn.
- Quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bớc đầu tìm đợc những từ
ngữ miêu tử thích hợp.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh 1 số con vật, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS quan sát và chọn lọc các chi tiết miêu tả:

* Bài 1, 2: HS: 1 em đọc nội dung bài 1, 2.
- Đọc kỹ đoạn văn Con Ngựa, làm bài
vào vở bài tập.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV dùng phấn màu gạch dới các từ chỉ
tên các bộ phận của con ngựa đợc miêu tả.
VD: Các bộ phận Từ ngữ miêu tả
- Hai tai: - To dựng đứng trên cái đầu rất đẹp.
- Hai lỗ mũi: - Ươn ớt, động đậy hoài.
- Hai hàm răng: - Trắng muốt.
- Bờm: - Đợc cắt rất phẳng.
- Ngực: - Nở.
* Bài 3: GV treo 1 số ảnh con vật. HS: 1 em đọc nội dung bài 3.
- Một vài HS nói tên con vật em chọn
quan sát.
97
GV nhắc: - Đọc 2 ví dụ mẫu trong SGK.
- Viết lại những từ ngữ miêu tả theo 2 cột
nh bài 2.
HS: Cả lớp viết bài, đọc bài làm.
- GV nhận xét, cho điểm một số bài quan
sát tốt.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà quan sát các bộ phận của con vật để hoàn chỉnh bài.
Ngày soạn: 17/4/2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
I. Mục đích, yêu cầu:

- Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu
hỏi ở đâu?).
- Nhận biết đợc trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu.
- Bớc đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu cha có trạng ngữ; biết thêm
những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trớc.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, Vở BT TV, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
HS: 2 em nối nhau đọc nội dung bài 1, 2.
- Cả lớp đọc lại các câu văn, suy nghĩ phát
biểu ý kiến.
- 1 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng.
+ Bài 1:
a) Tr ớc nhà, mấy cây hoa giấy // nở tng
bừng.
b) Trên các lề phố, tr ớc cổng các cơ quan,
trên mặt đ ờng nhựa, từ khắp năm cửa ô đổ
vào, hoa sấu // vẫn nở, vẫn vơng vãi khắp
thủ đô.
+ Bài 2: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa
tìm đợc.
a) Mấy cây hoa giấy nở tng bừng ở đâu?
b) Hoa sấu vẫn nở, vẫn vơng vãi ở đâu?

98
3. Phần ghi nhớ:
HS: 2 3 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng làm.
* Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài.
- Làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- 1 số HS làm vào bảng nhóm, treo lên
bảng.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Câu a: ở nhà,
Câu b: ở lớp,
Câu c: Ngoài vờn,
* Bài 3: HS: Đọc nội dung bài tập, làm bài cá
nhân vào vở.
- 4 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:
a) Ngoài đờng, mọi ngời đi lại tấp nập
đang tập chạy.
b) Trong nhà, mọi ngời đang nói chuyện
đọc báo.
c) Trên đờng đến trờng, em gặp rất nhiều
ngời.
d) ở bên kia sờn núi, hoa nở trắng cả một
vùng, cây cối nh tơi xanh, um tùm hơn.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

- Yêu cầu học thuộc nội dung ghi nhớ và làm bài tập.
địa lí
Biển, đảo và quần đảo
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết đợc vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt
Nam trên bản đồ (lợc đồ).
- Biết sơ lợc về vùng biển, dảo và quần đảo của nớc ta.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: khai thác
khoáng sản, đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học:
99
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài học.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Vùng biển Việt Nam:
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân (theo cặp).
+ Bớc 1: HS: Quan sát hình và trả lời câu hỏi câu
hỏi sau:
- 1 vài em lên chỉ.
+ Chỉ vinh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lợc
đồ?
+ Vùng biển của nớc ta có đặc điểm gì? - Có diện tích rộng và là một bộ phận của
biển Đông.
+ Biển có vai trò nh thế nào đối với nớc
ta?
- Biển là kho muối vô tận, đồng thời có
nhiều khoáng sản, hải sản quý, có vai trò

điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp
thuận lợi cho việc phát triển du lịch.
3. Đảo và quần đảo:
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- GV chỉ vào đảo, quần đảo trên biển
Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
HS: Quan sát bản đồ để trả lời câu hỏi.
+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? - Đảo là một bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục
địa, xung quanh có nớc biển và đại dơng
bao bọc.
- Quần đảo là nơi tập trung nhiều đảo.
+ Nơi nào ở biển nớc ta có nhiều đảo
nhất? - ở phía bắc vịnh Bắc Bộ nơi có nhiều đảo
nhất.
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm, nêu câu hỏi (SGV). - Dựa vào tranh ảnh SGK trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét.
=> Kết luận: (SGK). HS: 3 4 em đọc lại.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Toán
Tiết 155: ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải đợc các bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:

100
A. Kiểm tra:
Gọi HS lên chữa bài tập 4,5 (tr.162).
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1 (Dòng 1, 2):
- GV hớng dẫn tính. HS: Tự làm bài, đổi vở cho nhau để kiểm
tra chéo.
+ Bài 2: HS: Tự làm bài rồi chữa bài.
- GV hỏi HS về tìm số hạng cha biết, tìm
số bị trừ cha biết.
+ Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi. HS: Nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và
chữa bài.
- 1 HS lên bảng, HS tự làm vào vở BT.
- GV và HS nhận xét, chữa bài:
a + b = b + a
(a+b) + c = a+ (b +
c)
a + 0 = 0 + a = a
a 0 = a
a a = 0
- Khi chữa bài, GV có thể cho HS phát
biểu lại các tính chất của phép cộng, trừ.
+ Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi dòng 2,3) HS: Đọc yêu cầu và làm bài.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
a) 1268 + 99 + 501
= 1268 + (99 + 501)
= 1268 + 600
= 1868

b) 87 + 94 + 13 + 6
= (87 + 13) + (94 + 6)
= 100 + 100
= 200
+ Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi.
HS: Đọc bài toán và tự làm bài.
- 1 HS lên bảng giải.
Giải:
Trờng tiểu học Thắng Lợi quyên góp đợc
số vở là:
1475 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trờng quyên góp đợc là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển.
- GV chấm bài cho HS.
3. Củng cố dặn dò:
101
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm BT1 dòng 3; BT 4 dòng 2, 3 (tr.163)
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục đích, yêu cầu:
- Nhận biết đợc đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn
chuồn nớc.
- Biết sắp xếp các câu cho trớc thành một đoạn văn; bớc đầu viết đợc một đoạn
văn có câu mở đầu cho sẵn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:

Gọi HS đọc ghi chép sau khi quan sát các bộ phận của con vật.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: :
2. Hớng dẫn luyện tập:
+ Bài 1: HS: Đọc kỹ bài Con chuồn chuồn nớc
trong SGK xác định các đoạn văn trong
bài. Tìm ý chính của từng đoạn.
- GV gọi HS lên phát biểu.
- Nhận xét, chốt lời giải:
Đoạn 1: Từ đầu phân vân.
Đoạn 2: Còn lại.
ý chính: tả ngoại hình của chú chuồn
chuồn lúc đậu một chỗ.
- Tả chú chuồn chuồn lúc tung cánh bay
kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài, làm cá nhân vào
vở bài tập.
- Một HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lời
giải:
Con chim gáy nục. Đôi mắt nâu
biêng biếc. Chàng chim gáy giọng càng
trong cờm đẹp.
+ Bài 3: HS: 1 em đọc nội dung bài.
- GV nhắc HS mỗi em phải viết 1 đoạn có
câu mở đoạn cho sẵn.
- GV dán tranh, ảnh gà trống lên bảng.
HS: Nhìn tranh viết đoạn văn.
- 1 số em đọc lại đoạn văn của mình.
- GV nhận xét, sửa chữa, cho điểm.

3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết tiếp cho hoàn chỉnh đoạn văn.
102
Sinh hoạt cuối tuần
Sơ kết tuần
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những u điểm, nhợc điểm của mình trong tuần để có hớng sửa chữa
trong tuần tới.
- Có thói quen tự giác thi đua học tập, tham gia các hoạt động của lớp.
- Có thái độ đoàn kết, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị nội dung.
III. Tiến hành:
1. GV nhận xét chung về u điểm, nhợc điểm của lớp:
a. Ưu điểm:
- Một số em có ý thức học tập tốt và viết chữ đẹp, giữ vở sạch sẽ.
- Đi học đúng giờ, tham gia lao động đầy đủ, tích cực, hăng hái phát biểu xây
dựng bài, có ý thức tự giác trong mọi hoạt động của trờng, của lớp nh Thuý, Dũng,
Ngần. Một số em có nhiều tiến bộ trong học tập nh : Huy, Ngà.
b. Nhợc điểm:
- Học tập lơ là thờng xuyên quên đồ dùng học tập, điển hình là những em: Lãm,
Tuệ.
- Hay nói chuyện riêng trong giờ, không chú ý nghe giảng nh: Huy, Hà.
- Một số em chữ viết còn xấu, trình bày bài bẩn, tấy xoá nhiều.
- Một số em giữ gìn vệ sinh cá nhân cha sạch.
2. Phơng hớng:
- Phát huy những u điểm sẵn có.
- Khắc phục nhợc điểm còn tồn tại, chấm dứt tình trạng lời học bài cũ ở nhà và
quền sách vở, đồ dùng học tập.

3. Sinh hoạt Đội:
- Ôn tập bài hát Đội ta cùng lớn lên cùng đất nớc.
4. Dặn dò : Thực hiện tốt kế hoạch trong tuần.
Ngày 19 tháng 4 năm 2010
Ban giám hiệu ký duyệt
Tuần 32
Ngày soạn: 19/4/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Giáo dục tập thể
(Đ/C Phơng - TPT soạn)
103
Tập đọc
Vơng quốc vắng nụ cời
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn cảm.
- Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu vắng tiếng cời sẽ vô cùng tẻ nhạt và buồn
chán.
- Trả lời đúng các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa SGK.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
Gọi HS đọc bài giờ trớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc 3 đoạn.
- GV nghe, sửa sai, kết hợp giải nghĩa
từ

- Luyện đọc theo cặp.
- 1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở
vơng quốc nọ rất buồn ?
- Mặt trời không muốn dậy, chim không
muốn hót, hoa cha nở đã tàn mái nhà.
+ Vì sao cuộc sống ở vơng quốc ấy buồn
chán nh vậy ?
- Vì c dân ở đó không ai biết cời.
? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ? - Cử 1 viên đại thần đi du học nớc ngoài
chuyên về môn cời cợt.
+Kết quả ra sao ? - Sau 1 năm viên đại thần trở về xin chịu
tội vì cố hết sức nhng học không vào. Các
quan nghe vậy ỉu xìu còn nhà vua thì thở
dài
+ Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn
này ?
- Bắt đợc một kẻ đang cời sằng sặc ngoài
đờng.
+ Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe
tin đó ?
- Vua phấn khởi ra lệnh dẫn ngời đó vào.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- GV hớng dẫn đọc phân vai. HS: 4 em đọc phân vai.
- Hớng dẫn cả lớp đọc và thi đọc diễn
cảm 1 đoạn theo phân vai.
- Luyện đọc cả lớp.

104
3. Cñng cè dÆn dß:–
- NhËn xÐt giê häc.
- VÒ nhµ häc bµi.
105

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×