Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

TUAN 1 LOP 4-DAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.41 KB, 22 trang )

Tuần 1:
Thứ hai ngày 10 tháng 8 năm 2009.

Tiết 1: Chào cờ
TậP TRUNG TOàN TRƯờNG
_________________________________

Tiết 2: Tập đọc :
$ 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mc tiờu:
- Đọc đúng các từ ngữ ( Cánh bớm non, chùn chùn, năm trớc, lơng ăn ).
Đọc lu loát cả bài và biết cách đọc phù hợp với lời lẽ, tính cách của mỗi nhân vật
( Nhà trò, Dế Mèn )
- Hiểu đợc bài ca ngợi tấm lòng hào hiệp, yêu thơng ngời khác, sẵn sàng
bênh vực kẻ yếu cuả Dế Mèn.
II. Chuẩn bị đồ dùng:
- Bảng phụ: Viết sẵn đoạn 2.
III. Các hoạt động dạy học.
- Tập truyện: Dế Mèn phiêu lu Ký.
A. Mở đầu: + Giới thiệu SGK Tiếng Việt 4 và các kí hiệu SGK.
+ Giới thiệu chủ điểm: Thơng ngời nh thể thơng thân với tranh minh
hoạ ( SGK - 3)
+ Giới thiệu tập truyện: Dế Mèn phiêu lu kí, Trích đoạn : Dế Mèn
Bênh vực kẻ yếu.
B. Dạy bài mới:
1. Hớng dẫn luyện đọc:
- GV gọi 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn
trớc lớp (3 lợt) + Sửa lỗi + phát âm.
- 4 h/s thực hiện đọc ( lợt 1)
- Các học sinh khác đọc lợt 2, 3. .
- Cả lớp đọc thầm và nhận xét bạn đọc


bài.
- GV gọi 2 em khác đọc lại toàn bài. - 2 em đọc + cả lớp đọc thầm và nhận xét
bạn đọc.
- GV gọi 1 em đọc chú giải (SGK - 5) - 1 em đọc + cả lớp theo dõi.
- GV đọc mẫu. - Theo dõi đọc mẫu.
2. Tìm hiểu bài:
- Truyện có những nhân vật nào? - Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện.
- Kẻ yếu đợc Dế Mèn bệnh vực là ai? - Chị Nhà Trò.
- Dế Mèn nhìn thấy Nhà Trò trong
hoàn cảnh nào?
- Nhà Trò đang gục đầu ngồi khóc tỉ tê
bên tảng đá cuội.
* Đoạn 1 ý nói gì? * Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò.
- Tìm trong đoạn 2 những chi tiết cho
thấy chị nhà Trò rất yếu ớt?
* GT: Ngắn chùn chùn.
- Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, ngời bự
phấn cánh mỏng nh cánh bớm, ngắn
chùn chùn - lâm vào cảnh nghèo túng.
- Sự yếu ớt của Nhà Trò đợc nhìn thấy
qua con mắt yếu ớt của ai?
- Dế Mèn.
- Dế Mèn đã thể hiện tình cảm gì khi
nhìn Nhà Trò?
- Sự ái ngại, thông cảm với chị Nhà Trò.
- Đoạn 2 đọc với giọng nh thế nào? - Chậm thể hiện sự yếu ớt.
- HS đọc đoạn 2 thể hiện giọng.
* ý đoạn 2: - Hình dáng yếu ớt đến tội nghịêp của chị
Nhà Trò.
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ

thế nào?
- Đánh, chăng tơ bắt, doạ sẽ vặt chân, vặt
cánh, ăn thịt.
- Đoạn này là lời của ai? - Nhà Trò.
- Qua lời kể của Nhà Trò chúng ta
thấy đợc điều gì?
- Tình cảm đáng thơng của chị Nhà Trò.
- Giọng đọc đoạn này? - Kể lể, đáng thơng.
* GV cho học sinh thể hiện giọng
đọc.
- 2 em đọc.
- Trớc tình cảnh đáng thơng của Nhà
Trò, Dế Mèn đã làm gì?
- Xoè 2 càng, nói với chị Nhà Trò Em
đừng sợ cậy khoẻ ăn hiếp kẻ
yếu"
- Lời nói và việc làm của Dế Mèn cho
em biết Dế Mèn là ngời nh thế nào?
- Có tấm lòng hào hiệp, dũng cảm, bênh
vực ngời yếu hơn mình.
- Đoạn cuối baì ca ngợi ai, ca ngợi về
điều gì?
- Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp của Dế
Mèn.
- GV ghi ý lên bảng: - Nhiều em nhắc lại. .
- Cách đọc câu nói của Dế Mèn? - Giọng mạnh mẽ, dứt khoát, thể hiện sự
bất bình.
- Qua câu chuyện tác giả muốn nói
với ta điều gì?
* Tác giả ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng

nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ yếu,
xoá bỏ bất công.
- Trong truyện có nhiều hình ảnh
nhân hoá, em thích hình ảnh nào
nhất? Vì sao?
- Cho học sinh tự do nêu theo ý các em.
4. Thi đọc diễn cảm:
- Hỡng dẫn đọc theo cách phân vai.
- GV tổ chức cho h/s thi đọc phân vai.
C. Củng cố, dặn dò:
- Em học tập gì qua nhân vật Dế?
- Dặn dò: Chuẩn bị bài Mẹ ốm (9).
- HS chia 3 vai: dẫn truyện, Nhà Trò, Dế
Mèn.
- Đọc theo nhóm 3.
- Thi đọc trớc lớp.
.


__________________________
__________________________
Tiết 3: Toán
$ 1: Ôn tập các số đến 100 000
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh ôn tập về:
- Cách đọc, viết số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số . Chu vi của một hình.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài:
- Giỏo viờn gii thiu ni dung môn toán.

- Nờu yờu cu mụn hc, đồ dùng môn học.
B. H ớng dẫn ôn tập :
1. Ôn lại cách đọc số, viết số và các
hàng.
- Số : 83 251? Đọc và nêu ch sụ
hng đơn vị, hàng chục, hàng trăm ,
hàng nghìn,
- Tơng tự với các số: 83 001; 80 201;
80 001.
* Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?
* Nêu các số tròn trăm, tròn chục, ?
2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1 ( 3 ) GV chép đề lên bảng.
- Các số trên tia số đợc gọi là số gì ?
- Hai số đứng liền nhau hơn kém nhau
bao nhiêu đơn vị?
- Vạch thứ nhất viết số ?
- Học sinh lên làm tiếp.
- Phần b làm tơng tự:
Bài 2(5) Viết theo mẫu.
- GV kẻ sẵn bảng và ghi mẫu vào
bảng:

- HS đọcsố.
- HS nêu
1 chục = 10 đv
1 trăm = 10 chục
HS nêu ý kiến.
a. HS đọc yêu cầu.
0 10 000 30 000

10 000
20 000;
36 000; 37 000; 38 000; 39000;
40 000; 41 000; 42 000.
Đọc yêu cầu.
- HS đọc mẫu, lên bảng làm những số t-
ơng tự, lớp làm vào nháp.
Viết số C nghìn Nghìn Trăm Chục đv Đọc số
42 571 4 2 5 7 1 Bốn mơi hai nghìn năm trăm bảy
mơi mốt
Sáu mơi ba nghìn tám trăm năm
mơi
91 907
16 212
7 0 0 0 8
GV cùng h/s nhận xét , chữa bài.
Bài 3 (5 ) Viết số sau thành tổng.
8723
- Các số khác tơng tự: 9171; 3082;
7006.
b,9000 + 200 +30 + 2 =?
- Yêu cầu h/s tự làm.
- GV chấm bài.
Bài 4 ( 5 ) Tính chu vi các hình.
GV vẽ hình lên bảng.
* Gọi h/s khá lên bảng, lớp làm vào vở.
GV nhận xét.
- Muốn tính chu vi một hình ta làm
nh thế nào?
* Giải thích cách tính chu vi hình

MNPQ và hình GHIK?
C. Củng cố , dặn dò.
* Nêu cách đọc và viết số có 5 chữ số?
- Xem trớc các bài ôn tập tiếp theo.
Đọc yêu cầu:
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
HS làm vào vở.
= 9232
Bài còn lại làm tơng tự
HS làm bài vào vở, đổi chéo vở kiểm.
tra, nhận xét.
HS đọc yêu cầu.
HS làm bài vào nháp, 1 h/s lên bảng.
+ Chu vi hình ABCD là;
6 + 4 +3 + 4 = 17( cm )
+Chu vi hình MNPQlà:
( 4 + 8) x 2 = 24 ( cm )
+ Chu vi hình GHIK là :
5 x 4 = 20 (cm)
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Tính tổng độ dài các cạnh.
- Hình chữ nhật và hình vuông
Tiết 4: Địa Lý:
$ 1: Làm quen với bản đồ
I. Mục tiêu:
HS biết:
- Định nghĩa đơn giản về bản đồ.
- Một số yếu tố của bản đồ: tên, phơng hớng, tỉ lệ, kí hiệu,
- Các kí hiệu của một số đối tợng địa lí thể hiện trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:

- Bản đồ Thế giới, châu lục, Việt nam.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Bản đồ :
Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp:
- GV treo các loại bản đồ đã chuẩn bị
lên bảng ( từ lớn đến nhỏ).
- HS đọc tên các bản đồ.
* Nêu phạm vi lãnh thổ trên bản đồ? - Bản đồ TG thể hiện toàn bộ bề mặt trái
đất
- Bản đồ Việt Nam thể hiện
- Bản đồ là gì?
- Nhiều h/s nhắc lại.
- Là hình vẽ thu nhỏ 1 khu vực hay toàn
bộ bề mặt Trái Đất theo 1 tỉ lệ nhất
định.
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
- Đọc bài sgk/4.
- Yêu cầu h/s quan sát H1,2: - HS quan sát.
- Chỉ vị trí Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc
Sơn trên từng hình?
- HS chỉ trên hình vẽ.
- Ngày nay muốn vẽ bản đồ ngời ta
phải làm nh thế nào?
- Sử dụng ảnh chụp từ máy bay, vệ
tinh thu nhỏ tỉ lệ
*Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ H
3
trong sgk lại nhỏ hơn bản đồ ĐLTNVN
treo tờng? - Thu nhỏ tỉ lệ.
2. Một số yếu tố của bản đồ.

Hoạt động 3: Nhóm.
- Hớng dẫn thảo luận theo gợi ý:
- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Trên bản đồ ngời ta thờng quy định
các hớng Bắc, Nam, Đông Tây nh thế
nào? Chỉ trên H
3
?
- Bảng chú giải ở H
3
có những kí hiệu
- Đọc bài sgk/5.
- HS thảo luận nhóm 2.
- Đaị diện nhóm trả lời kết quả. Các
nhóm khác bổ sung.
nào? Dùng để làm gì? + ND chốt sgk/5.
Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí
hiệu bản đồ.

- Tổ chức cho h/s làm việc cá nhân.
- GV quan sát giúp đỡ h/s còn lúng
túng.
- Quan sát bảng chú giải H
3
. và vẽ: Đ-
ờng biên giới Quốc gia, núi, sông, thủ
đô, thành phố, mỏ khoáng sản
- Tổ chức nhóm 2. - 1 em vẽ, 1 em nói kí hiệu thể hiện cái
gì.
3. Củng cố:

- Ngời ta dùng bản đồ làm gì?
- Dặn dò: Chuẩn bị bài 3/7.
HS đọc bài sgk/7.

Tiết 5 : Khoa học :
$ 1 : Con ngời cần gì để sống ?
I . Mục tiêu :
Sau bài học, h/s có khả năng :
- Nêu đợc những yếu tố mà con ngời cũng nh những sinh vật khác cần để duy trì
sự sống của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con ngời mới cần trong cuộc
sống.
- Có ý thức bảo vệ những yếu tố( môi trờng) cần cho sự sống của con ngời.
II. Đồ dùng dạy học:
- 6 phiếu học tập, 4 bộ phiếu dùng cho trò chơi.
III. Hoạt động dạy học:
A, Mở đầu:
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Động não.
* Mục tiêu:
HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
* Cách tiến hành :
- Kể ra những thứ các em cần dùng
hàng ngày để duy trì sự sống của
mình?
- HS trả lời, một số h/s khác bổ sung.
* GV nhận xét, kết luận: Những điều
kiện cần để con ngời sống và phát triển
là :
+ Đk vật chất: thức ăn, nớc uống, quần

áo, nhà ở, các đồ dùng trong gia đình,
các phơng tiện đi lại
+ Đk tinh thần, văn hoá, xã hội, nh tình
cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các
phơng tiện học tập , vui chơi giải trí,
- HS theo dõi.
- HS nhắc lại kết luận trên.
Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập và Sgk.
*Mục tiêu: HS phân biệt đợc những yếu tố mà con ngời và sinh vật khác cần để
duy trì sự sống với những yêú tố mà chỉ con ngời mới cần.
*Cách tiến hành: Làm việc với phiếu học tập theo nhóm 2.
- GVchia nhóm, phát phiếu. HS nhận phiếu làm theo nhóm.
Phiếu học tập
Hãy đánh dấu x vào cột tơng ứng những yếu tố cần cho sự sống của con ngời,
động vật và thực vật.
Những yếu tố cần cho sự sống Con ngời động vật Thực vật
1, Không khí
2, Nớc
3, ánh sáng
4, Nhiệt độ
5, Thức ăn
6, Nhà ở
X
X
X
X
X
X
X
X

X
X
X
X
X
X
X
X
7, Tình cảm gia đình
8, Phơng tiện giao thông
9, Tình cảm bạn bè
10, Quần áo
11, Trờng học
12, Sách báo
13, Đồ chơi
X
X
X
X
X
X
X
GV cùng h/s nhận xét , trao đổi, chữa bài.
- Nh mọi sinh vật con ngời cần gì để
duy trì sự sống ? - 5 yếu tố ( 1 - 5 )
- Hơn hẳn những sinh vật khác của con
ngời còn cần những gì? con ngời cần : các yếu tố: 6 - 13.
- GV liên hệ bảo vệ nguồn nớc, không
khí
- HS nhắc lại

Hoạt động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác.
* Mục tiêu :
Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống của
con ngời.
* Cách tiến hành :
- GV chia nhóm, phát bộ đồ chơi 20
tấm phiếu: Những thứ cần có, muốn có. HS đại diện nhóm nhận phiếu.
- HD: Mỗi nhóm chọn 10 thứ cần mang
theo khi đến hành tinh khác, phiếu còn
lại nộp cho GV.
Vd : Nớc uống, bánh mì, ô tô, quần áo,
ti vi,
+ Chọn tiếp 6 thứ cần thiết hơn cả để
mang theo và phiếu còn lại nộp cho
GV.
HS chọn và chơi.
- Dán những phiếu đã chọn vào tấm bìa
dán lên bảng .
- Trình bày kết quả. - Đại diện nhóm, trình bày và giải
thích tại sao.
- Tổng kết: - Lựa chọn nhóm chọn nhanh và hợp lý
C. Củng cố, dặn dò:
- Cần bảo vệ môi trờng thế nào để phục
vụ cho cuộc sống con ngời?
nhất.
- HS nêu ý kiến.
- GV nhận xét tiết học.
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________




Thứ ba ngày 11 tháng 8 năm 2009.
Tiết 1: Luyện từ và câu
$ 1: Cấu tạo của tiếng
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc cấu tạo của tiếng gồm âm đầu, vần, thanh.
- Nhận diện đợc các bộ phận của tiếng. Biết đợc tiếng nào cũng phải có vần
và thanh và bộ phận vần của các tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng.
III. Hoạt động dạy học :
A. Mở đầu:
- Nêu yêu cầu học phân môn.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
- Đếm số tiếng trong câu tục ngữ sgk . - HS đếm 14 tiếng ( đếm thầm).
- Đánh vần tiếng bầu? - 1 em đánh vần thành tiếng, lớp đánh
vần thầm.
- GV ghi kết quả đánh vần: bờ- âu-
bâu- huyền- bầu.
- GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ
bảng phụ. - HS quan sát.
- Tiếng bầu gồm mấy bộ phận đó là
những bộ phận nào?
- Thảo luận nhóm 2 và trả lời:
Tiếng bầu gồm 3 bộ phận: Âm đầu,
vần, thanh.
- Phân tích tiếng còn lại trong câu tục

ngữ?
- Mỗi bàn phân tích 1 tiếng điền vào
bảng phụ.
- Tiếng do những bộ phận nào tạo
thành?
- Nêu ý 1 - ghi nhớ -7.
- Tiếng nào có đủ bộ phận nh tiếng
bầu?
- thơng, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác,
giống, nhng, chung, một, giàn.
- Tiếng nào không có đủ bộ phận nh
tiếng bầu?
- Tiếng ơi- khuyết âm đầu.
-
**
Trong tiếng bộ phận nào không thể
thiếu, bộ phận nào có thể thiếu?
- Vần và thanh là không thể thiếu, âm
đầu có thể thiếu.
- GV chốt ý 2 - ghi nhớ.
3. Ghi nhớ:
4. Luyện tập:
Bài 1 (7).
- HS nhắc lại ghi nhớ nhiều lần.
- HS đọc yêu cầu baì tập.
- Bài yêu cầu gì? - Phân tích tiếng theo mẫu sgk.
- GV quan sát h/s làm bài. - HS làm bài vào vở.
- Chữa bài tập: - Mỗi em phân tích 1 tiếng.
Tiếng âm đầu Vần Thanh
Nhiễu

điều
phủ
lấy
giá
gơng
Nh
đ
ph
l
gi
g
iêu
iêu
u
ây
a
ơng
Ngã
Huyền
Hỏi
Sắc
Sắc
Ngang
Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề bài.
- Bài yêu cầu gì? - Giải câu đố.
- Cho h/s làm bài miệng và chốt đáp án
đúng.
- HS suy nghĩ giải đố dựa vào nghĩa
của từng dòng. ( ao, sao).
C. Củng cố:

- Tiếng gồm có những bộ phận nào? Bộ phận nào không thể thiếu, bộ phận nào có
thể thiếu?
- Học thuộc ghi nhớ; Chuẩn bị bài luyện tập (12).
Tiết 2: Toán
$ 2: Ôn tập các số đến 100 000 ( Tiếp).
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh về 4 phép tính đã học trong phạm vi 100 000 kết hợp tính
nhẩm.
- So sánh các số đến 100 000.
- Luyện tập về bài toán thống kê số liệu.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 5 ( 5).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu phân tích số thành tổng?
- Nhận xét cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn ôn tập.
- HS thực hiện: 12302; 1245.
Bài 1(4) Tính nhẩm:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu gì? - Tính nhẩm.
- GV cho h/s thực hiện theo hình
thức nối tiếp:
- HS thực hiện nhẩm.
- GV nhận xét và cho làm bài vào
vở.
- HS làm bài vào vở.
Bài 2a (4). Đặt tính rồi tính.

- HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi 2 h/s lên bảng làm bài: - HS thực hiện đặt tính rồi tính vào vở.
- Hớng dẫn học sinh chữa bài trên
bảng lớp kết hợp nêu cách đặt tính
và thực hiện tính.
- Cả lớp theo dõi, nêu lần lợt các phép
tính: cộng trừ nhân chia.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu càu gì? - So sánh các số rồi điền dấu thích hợp.
- GV yêu cầu h/s làm bài. - 2 h/s làm trên bảng lớp.
- Hớng dẫn chữa bài, nêu cách so
sánh ( so sánh từng hàng.)
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài 4a:
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV yêu cầu h/s tự làm bài: - HS tự làm bài vào nháp.
- Hớng dẫn chữa bài và hỏi cách
làm bài:
* Bài 4b làm tơng tự.
Bài 5 : GV treo bảng số liệu.
a. 56 731; 65 731; 65 371; 75 631.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát và đọc bảng số liệu.
- Bác Lan mua ? loại hàng, đó là
những loại hàng nào? Giá tiền và
số lợng hàng là ?
- 3 loại hàng : 5 cái bát, 2 kg đờng, 2 kg
thịt
- Bác Lan mua hết số bao nhiêu
tiền bát, làm thế nào để tính đợc?

Số tiền mua bát là:
2500 x5 = 12 500 (đồng)
*Tơng tự tính đợc số tiền mua thịt,
mua đờng
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách đặt tính cộng, trừ, nhân
chia?
- Nhận xét giờ học.
_____________________________________

Tiết 3: Chính tả (nghe - viết).
$ 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, tơng đối đẹp đoạn văn từ : Một hôm vẫn khóc.
- Viết đẹp đúng tên riêng : Dế mèn, Nhà Trò.
- Làm đúng bài tập phân biệt l/n hoặc an /ang và tìm đúng tên vật chứa tiếng có
âm đầu l/n hoặc an /ang.
II. Đồ dùng:
Bảng phụ viết bài tập 2 (5).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu:
- GV giới thiệu nội dung yêu cầu môn học.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn viết chính tả:
- GV đọc đoạn 1+2 của bài.
- HS lắng nghe.
- 1 em đọc, lớp nghe.
- Đoạn trích cho em biết về điều
gì?

- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò và
hình dáng yếu ớt đáng thơng của Nhà
Trò.
- Hớng dẫn viết bảng con. - HS viết: cỏ xớc, xanh dài, tỉ tê, chùn
chùn, đá cuội,
- Trong bài có từ nào viết hoa? Vì
sao?
- Dế Mèn, Nhà Trò ( Tên riêng)
- HS viết bảng con.
- Bài viết trình bày nh thế nào? - Trình bày là 1đoạn văn.
- GV đọc bài viết tốc độ vừa phải. - HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu viết
bài.
- GV đọc lại cho học sinh soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi.
+ GV chấm chữa bài.
3. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 2a (5).
- 1 h/s đọc
- Bài yêu cầu gì? - Điền l hay n vào chỗ
- Y/c h/s tự làm bài vào sgk bằng
chì.
- 1 em làm vào bảng phụ.
- HD h/s yếu còn lúng túng. - Nhận xét chữa bài của bạn trên bảng
phụ.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3 (6)
KQ: lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch,
lông mày, loà xoà,
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu gì? - Giải đố.

- GV cho h/s giải vào bảng con. - Nhóm 2 thảo luận và ghi vào bảng con.
- GV chấm bài tập chính tả.
- Hớng dẫn giải đố và chốt lời giải
đúng:
a. Cái la bàn.
b. Hoa ban.
C. Củng cố dặn dò:
- Lu ý các trờng hợp viết l/n;
- Nhận xét giờ học. Những em viết
xấu sai nhiều lỗi chính tả viết lại.
Tiết 4 : Âm nhạc:
$ 1: Ôn tập 3 bài hát
và kí hiệu ghi nhạc đã học ở lớp 3
I. Mục tiêu:
- HS ôn tập, nhớ lại một số bài hát đã học ở lớp 3.
- Nhớ một số kí hiệu ghi nhạc đã học.
II. Chuẩn bị:
- Nhạc cụ, tranh âm nhạc lớp 3.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu nội dung tiết học.
2. Phần hoạt động:
Hoạt động 1: Ôn tập 3 bài hát lớp 3.
- GV chọn 3 bài hát:
+ Quốc ca Việt Nam
+ Bài ca đi học.
+ Cùng múa hát dới trăng.
- Hát tập thể 3 bài.
- Hát kết hợp vận động: - Gõ đệm.
Hoạt động 2: Ôn tập một số kí hiệu

ghi nhạc.
- Lớp 3 em học kí hiệu ghi nhạc gì?
- HS nêu.
- GV viết nốt nhạc trên khuông, đọc. - HS đọc theo.
3. Phần kết thúc:
- Yêu cầu h/s hát lại các bài hát đã ôn.
- Về nhà ôn 3 bài hát trên.
- Cả lớp hát bài hát đã ôn.
Tiết 5: Thể dục:
$ 1: Giới thiệu chơng trình Tổ chức lớp
- trò chơi : Truyền bóng tiếp sức
I. Mục tiêu:
- Giới chơng trình Thể dục lớp 4. 1 số nội quy, quy định tập luyện. Biên chế tổ,
chọn cán sự lớp. Chơi chuyền bóng tiếp sức.
- Biết đợc 1 số nội dung cơ bản của chơng ttrình Thể dục lớp 4 cũng nh những
điểm cơ bản cần thực hiện trong giờ học Thể dục. Nắm đợc chơi trò chơi, rèn
luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
- Có thái độ học tập đúng đắn.
II. Địa điểm - ph ơng tiện:
- Sân trờng sạch sẽ, an toàn.
- 3 quả bóng nhựa.
III. Nội dung và ph ơng pháp dạy học:
Nội dung ĐL Phơng pháp - tổ chức
1. Phần mở đầu:
5-8 x x x x x x x
- Tập hợp lớp, phổ biến yêu cầu giờ
học.
x x x x x x x
GV x x x x x x x
- HD h/s khởi động. x x x x x x x

2. Phần cơ bản:
18 - 22 p.
- Thời lợng học 2 tiết / tuần.
Học 35 tuần = 70 tiết.
- Nội dung gồm: ĐHĐN, Bài
TDPTC; bài RLKN cơ bản; Trò
chơi vận động, đá cầu, hoặc ném
bóng.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
GV+ CSL
- Phổ biến nội quy, yêu cầu tập
luyện: Quần áo gọn gàng, không đi
dép lê, phải đi giày hoặc dép quai
hậu, phải xin phép Gv khi đi ra vào
lớp.
- Biên chế lớp: 4 tổ.
* Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức.

3. Phần kết thúc:
4 5
- Cho h/s chạy 1 vòng quanh sân
tập
- GV nhận xét giờ học.
x x x x x x x ->


_________________________________________________________________

_________________________________________________________________
Thứ t ngày 12 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Tập đọc:
$ 2: Mẹ ốm
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng: lá trầu, khép lỏng, nóng ran, cho trứng, lần giờng, Đọc lu loát cả
bài. Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm để thể hiện tình cảm yêu thơng sâu sắc
của ngời con đối với mẹ.
- Hiểu đợc tình cảm yêu thơng sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của con đối với
mẹ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1.
III, Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Vì sao Dế Mèn bênh vực chị Nhà Trò?
* Câu chuyện ca ngợi điều gì?
- HS đọc bài trả lời câu hỏi.

- GV ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc:
- Đọc toàn bài thơ. - 1,2 h/s khá đọc.
- Đọc nối tiếp bài thơ, kết hợp sửa phát
âm và giải nghĩa từ .
- HS đọc nối tiếp.
- Đọc theo cặp. - Mỗi em đọc 1 khổ.
- Đọc toàn bài. - 2 h/s đọc, lớp đọc thầm.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.

2. Tìm hiểu bài:
- Đọc 2 khổ thơ đầu. - 1 h/s đọc to, lớp đọc thầm.
- Bài thơ cho ta biết chuyện gì? - Mẹ bạn nhỏ bị ốm, ai cũng quan
tâm lo lắng cho mẹ.
* Em hiểu những câu thơ sau nói lên điều
gì? " là trầu khô giữa cơi trầu sớm tra"
- Vì mẹ ốm không ăn đợc trầu,
không đợc đọc truyện Kiều, mẹ
không làm việc đợc
- Em hãy hình dung khi mẹ không bị ốm
thì lá trầu, truyện Kiều, ruộng vờn sẽ nh
thế nào?
- Lá trầu xanh mẹ ăn hàng ngày,
Truyện Kiều mẹ lật giở từng trang
* Em hiểu "lặn trong đời mẹ"? - Những vất vả nơi ruộng đồng qua
ngày tháng để lại trong mẹ, mẹ ốm.
- Mẹ bị ốm mọi ngời quan tâm nh thế
nào?
- Đến thăm cho trứng, cho cam, anh
y sĩ đến khám
* Những việc làm đó nói lên điều gì? - Tình làng, nghĩa xóm sâu nặng đậm
đà
- Những câu thơ nói lên tình yêu thơng
của bạn nhỏ đối với mẹ?
- Câu thơ 15,16,17,18 và khổ thơ 6.
- Bài thơ muốn nói với các em điều gì? - Tình cảm giữa ngời con đối với mẹ;
Tình cảm làng xóm
3. Luyện đọc diễn cảm và HTL:
- Tổ chức cho học sinh đọc nối tiếp và
phát hiện ra giọng đọc hay và vì sao lại

đọc nh vậy?
- HS luyện đọc nhiều lần, nêu giọng
đọc.
- Chú ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng.
- Luyện đọc theo nhóm 2. - HS đọc 2 lần.
- Tổ chức đọc thi thuộc lòng.
C. Củng cố,dặn dò:
- Bài thơ viết theo thể thơ nào? Em thích
nhất khổ thơ nào? Vì sao?
- Dặn học thuộc bài thơ.
- Thi theo bàn, cá nhân.
_________________________________
Tiết 2: Toán
$3: Ôn tập các số đến 100 000 ( Tiếp theo )
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Luyện tính, tính giá trị của biểu thức.
- Luyện tìm thành phần cha biết của phép tính.
- Củng cố bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi h/s lên bảng yêu cầu tính và nêu
cách đặt tính. 1235+2813
- Nhận xét ghi điểm.

- HS lên bảng thực hiện.
B. Bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm - HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu gì? - Tính nhẩm.
- Yêu cầu h/s tự nhẩm và ghi kết quả

vào vở.
- HS làm bài rồi nêu kết quả.
Bài 2b:
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu gì? - Đặt tính rồi tính.
- GV cho h/s tự tính rồi nêu cách tính.
- GV theo dõi gợi ý h/s yếu.
- Lần lợt 4 h/s lên bảng, lớp làm vào
vở.
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính?
Yêu cầu h/s làm bài.
- Chấm chữa bài.
- HS làm bài vào vở, 4 em thực hiện
trên bảng lớp.
Bài 4.Tìm x.
a. x + 875 = 9936 - HS nêu cách tìm x và thực hiện nêu
kết quả.
- Muốn tìm số hạng cha biết ta làm thế
nào?
- Lấy tổng trừ số hạng đã biết.
x = 9936 - 875
b. Muốn tìm thừa số cha biết ta làm thế
nào?
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết:
x = 4826 : 2
c. Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? - Lấy hiệu cộng với số trừ.
x = 8259 + 725
d. Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - Lấy thơng nhân với số chia.
Bài 5: - HS đọc đề bài.

- Đề bài cho biết gì? - 4 ngày đợc 680 chiếc.
- Bài toán hỏi gì? - 7 ngày ? chiếc.
- Muốn biết 7 ngày ? chiếc ta làm thế
nào?
- Tính số máy làm đợc 1 ngày
rồi nhân với 7.
- Cho h/s nêu tóm tắt bằng lời. - HS nêu
- Hớng dẫn h/s chữa bài.
- GV chốt bài giải đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách tìm số hạng, số bị trừ, số bị
chia, thừa số cha biết ta làm thế nào?
- Dặn ôn bài chuẩn bị bài sau.
- Giải bài vào vở, 1 h/s lên bảng chữa
bài.
Đáp số : 1190 chiếc.
Tiết 3: Tập làm văn:
$ 1: Thế nào là kể chuyện?
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt đợc văn kể
chuyện với những loại văn khác.
- Bớc đầu biết xây dựng 1 bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn những sự việc chính trong truyện: " sự tích hồ ba bể"
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu:
- GV giới thiệu nội dung phân môn kể chuyện.
B. Bài mới:
1. Nhận xét:
Bài 1 (10)

- HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu gì? - Kể lại chuyện " Sự tích hồ Ba Bể"
- 1 em kể chuyện, kể lớp lắng nghe
Thảo luận N
2
các yêu cầu sgk - 10?
- HS thảo luận.
- Báo cáo kết quả:
- Câu chuyện có những nhân vật nào? - Bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân;
những ngời dự lễ hội ( phụ).
- Các sự việc xảy ra và kết quả nh thế
nào?
- Bà cụ xin ăn trong ngày hội cúng phật
nhng không ai cho + Hai mẹ con cho
bà cụ ăn xin ăn và ngủ trong nhà + bà
ăn xin hiện hình 1 con giao long lớn +
sáng sớm, bà già cho 2 mẹ con gói tro
và 2 mảnh vở trấu; Nớc lụt chèo
thuyền cứu ngời.
* Nêu ý nghĩa của chuyện? - HS nêu.
Bài 2(11)
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài yêu cầu gì? - Bài Hồ ba Bể có phải là bài văn kể
chuyện không ? vì sao?
- Bài văn có nhân vật? - Không.
- Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối
với nhân vật không?
- Không. Chỉ có những chi tiết giới
thiệu về Hồ Ba Bể So sánh 2 bài, Bài
Hồ Ba Bể không phải là chuyện.

- Thế nào là văn kể chuyện?
2. Ghi nhớ:
- HS đọc ghi nhớ.
3. Luyện tập:
Bài 3 ( 11)
- HS đọc yêu cầu bài.
- Cần xác định:
Nhân vật: em và ngời phụ nữ có con
nhỏ cần đợc giúp đỡ
- HS nghe.
- GV quan sát lắng nghe và tổ chức
nhận xét, đánh giá.
- HS kể theo N
2
.
- HS kể thi trớc lớp.
- Chuyện em kể có những nhân vật
nào? Nêu ý nghĩa của chuyện?
- HS nối tiếp nhau thi kể.
C. Củng cố dặn dò:
Nêu lại ghi nhớ của bài.
* Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ và chuẩn bị tiết 2.
__________________________________
__________________________________
Tiết 4: Mĩ thuật.
$ 1: Màu sắc và cách pha màu
I. Mục tiêu:
- HS biết thêm về cách pha màu (da cam, xanh lục, tím).
- Nhận biết đợc các cặp màu bổ túc và các màu nóng, lạnh. Pha đợc màu theo h-
ớng dẫn.

- Yêu thích màu sắc và ham vẽ.
II. Chuẩn bị:
- Hộp màu, bút vẽ, bảng pha màu.
- HS: Vở thực hành, hộp màu, bút vẽ hoặc sáp màu, bút chì màu, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Đọc thầm sgk và quan sát các hình.
- Quan sát các hình 1,2,3,4,5 nêu 3
màu cơ bản?
- Đỏ, vàng, xanh lam.
- Nêu cách pha màu da cam? Xanh
lục? Tím?
- Đỏ + Vàng = da cam
- Xanh lam + vàng= xanh lục
- Đỏ + xanh lam = Tím.
- Các màu pha đợc từ 2 màu cơ bản đặt
cạnh màu cơ bản còn lại đợc gọi là gì?
- Cặp màu bổ túc.
- 2 màu trong cặp màu bổ túc khi đứng
cạnh nhau có tác dụng gì?
- Tạo ra sắc độ tơng phản tôn nhau lên
rực rỡ. (H
3
).
* Em hiểu thế nào là màu nóng, màu
lạnh?
- Dựa vào hình 4,5 để trả lời.
2. Hoạt động 2: Cách pha màu.
- GV làm mẫu cách pha màu bột, màu
nớc hoặc sáp màu, bút dạ (sgk-5) kết

hợp hớng dẫn, giải thích.

- HS quan sát, lắng nghe và làm thử.
3. Hoạt động 3: Thực hành.
- GV quan sát giúp đỡ học sinh yếu.
4. Hoạt động 4:
- HS tập pha các màu da cam, xanh lục,
tím.
- Chọn 3 màu nóng, 3 màu lạnh để vẽ
vào 1 hình ( Vở tập vẽ 4).
- GVcùng h/s nhận xét đánh giá, khen
h/s có bài tốt.
* Dặn dò: Quan sát hoa, lá và chuẩn bị hoa lá thật để làm mẫu vẽ cho bài sau.


______________________________
______________________________
Tiết 5: Đạo Đức.
$ 1: Trung thực trong học tập ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, h/s có khả năng:
- Nhận thức đợc cần phải trung thực trong học tập. Giá trị của trung thực nói
chung và trung thực nói riêng.
- Biết trung thực trong học tập .
- Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu
trung thực.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
- HS mỗi em chuẩn bị 3 tấm bìa: xanh, trắng, đỏ.
- Các mẩu chuyện, tấm gơng về sự trung thực trong học tập.
III. Các hoạt động học tập :

1, Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
+ Mục tiêu: Biết đề ra các cách xử lý cho tình huống và chọn cách giải quyết có
nhiều mặt tích cực hơn.
+ Cách tiến hành:
Cho h/s quan sát tranh SGK, đọc nội
dung tình huống.
Cả lớp quan sát.
1, 2 học sinh đọc tình huống.
- Theo em, bạn Long có thể có những
cách giải quyết nào?
- Nhiều học sinh trả lời với các cách
giải quyết khác nhau.
GV ghi tóm tắt các cách giải quyết:
a- Mợn tranh ảnh của bạn đa cô xem.
b- Nói dối cô đã su tầm mà quên.
c- Nhận lỗi với cô và su tầm nộp sau.
- HS đọc cách giảI quyết của nhom.
- Mỗi nhóm đều có các cách giải quyết
trên.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm câu 2. - Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trả lời.
GV kết luận. - Lớp trao đổi, bổ sung.
Cách giải quyết ( c ) phù hợp , thể hiện
tính trung thực trong học tập. - Hs đọc ghi nhớ trong Sgk
2. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân ( Bài tập 1 / Sgk ) .
+ Mục tiêu: Nhận biết đợc những việc làm thể hiện tính trung thực và những việc
làm thiếu tính trunh thực. Đồng tình ủng hộ hành vi có tính trung thực.
+ Cách tiến hành :
- Yêu cầu h/s đọc yêu cầu bài 1. - HS nêu yêu cầu bài.
- Nêu câu hỏi cho h/s trả lời. - Học sinh trả lời theo cá nhân.

- HS khác có ý kiến khác trao đổi và
giải thích tại sao ?
+ GV kết luận: Việc ( c) : "Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra" là trung
thực trong học tập . Việc a, b, d thiếu trung thực.
- HS nhắc lại việc làm có tính trung
thực.
- Nhắc nhở h/s thực hiện tốt : cần trung
thực.
3. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm - Bài tập 2 Sgk .
+ Mục tiêu : Bày tỏ thái độ của mình đối với hành vi có tính trung thực.
+ Cách tiến hành :
- GV chia nhóm 2, tổ chức thảo luận. - HS thảo luận, lựa chọn ý kiến nêu
trong nhóm và giải thích lí do sự lựa
chọn đó.
- Trình bày ý kiến: -Đỏ - tán thành
- trắng - lỡng lự
- xanh - không tán thành.
- GV kết luận: ý kiến : b,c đúng
a , sai HS nhắc lại ý kiến tán thành.
4. Hoạt động 4: Liên hệ bản thân ( Làm việc cả lớp )
+ Mục tiêu : Tự vận dụng bài học để phân biệt những việc làm của bản thân, việc
làm có tính trung thực và thiếu trung thực.
+ Cách tiến hành:
- GV tổ chức làm việc cả lớp. - HS suy nghĩ trả lời
- Nêu những hành vi của bản thân mà
em cho là trung thực ?
- HS trả lời.
- Nêu những hành vi thiếu trung thực
mà em biết ? - HS khác bổ sung, trao đổi.
- Tại sao trong học tập cần trung thực? - HS đọc ghi nhớ của bài.

5. Hoạt động nối tiếp:
- Su tầm các mẩu chuyện, tấm gơng về trung thực trong học tập.
- Chia lớp theo nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề " trung thực trong học tập "
_________________________________________________________________
_________________________________________________________________

Thứ năm ngày 13 tháng 8 nm 2009.
Tiết 1: Toán:
$ 4: Biểu thức có chứa một chữ
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Bớc đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trị biểu thức khi thay chữ bằng số.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ kẻ sẵn ví dụ ( cột 2,3) để trống.
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu đọc viết số: 12652; 20189
- Nhận xét đánh giá.
- HS đọc viết.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ:
a. Biểu thức có chứa một chữ:
- Muốn biết bạn Lan có tất cả ? quyển vở
ta làm nh thế nào?
- HS đọc bài toán ví dụ.
- Thực hiện phép cộng số vở Lan có
ban đầu với số vở bạn cho thêm.
- Dùng bảng phụ kẻ sẵn lần lợt nêu các
tình huống đi dần từ cụ thể đến biểu thức

3 + a.
- Nếu mẹ cho thêm 1 quyển vở thì
Lan có 3+1 quyển vở Nếu mẹ cho
thêm a quyển vở thì Lan có 3 + a
quyển vở.
- 3 + a đợc gọi là biểu thức có chứa một
chữ.
- HS nhắc lại.
b. Giá trị của biểu thức chứa 1 chữ.
- Nếu a = 1 thì 3+a = ? - Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4.
- Ta nói: 4 là giá trị số của biểu thức
3 + a.
- HS nhắc lại:
- Hớng dẫn tơng tự với a = 2,3,4 - HS tìm
- Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tìm
giá trị của biểu thức 3 + a ta làm thế nào?
- Ta thay giá trị của a vào biểu thức
rồi thực hiện tính.
* Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính đợc
gì?
- Tính đợc 1 giá trị của biểu thức :
3 + a.
2. Luyện tập:
Bài 1 (6). - HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu gì? - Tính giá trị của biểu thức.
- Hớng dẫn làm mẫu:
a. 6 - b với b = 4.
Nếu b = 4 thì 6 - b = 6 - 4 = 2.
- HS theo dõi mẫu.
- HS tự làm vào vở với mục b,c.

Bài 2 (6).
- HS đọc đề bài:
- Bài yêu cầu gì? - Viết vào ô trống theo mẫu (6).
- GV hớng dẫn mẫu sgk/6. - HS làm bài theo mẫu, 1 em lên
bảng.
- Tổ chức cho h/s chữa bài. - Nhận xét bài của bạn.
C. Củng cố dặn dò:
*Nêu một ví dụ về biểu thức chứa một chữ?
- Muốn tính giá trị của biểu thức chứa 1 chữ ta làm thế nào?
- Dặn h/s làm bài 3 (6).
________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu:
$ 2: Luyện tập về cấu tạo tiếng ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Phân tích cấu tạo tiếng trong một số câu để củng cố thêm kiến thức đã học.
- Hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo tiếng và phần vần.
- Bộ chữ cái.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích 3 bộ phận của tiếng trong
câu " Lá lành đùm lá rách".
- HS thực hiện bảng lớp.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1(12)
- HS đọc đề bài cả mẫu.
- Bài yêu cầu làm gì? - Phân tích cấu tạo của từng tiếng theo

mẫu.
- Tổ chức cho h/s làm việc theo cặp: - HS thực hành vào vở.
- Tổ chức đánh giá kết quả. - Lần lợt học sinh nêu kết quả phân
tích từng tiếng.
Bài 2(12) Tìm nhứng tiếng bắt vần với
nhau trong câu tục ngữ trên?
- ngoài - hoài giống nhau vần oai.
Bài 3 ( 12). - HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài yêu cầu gì? - Ghi lại từng cặp tiếng bắt vần với
nhau trong đoạn thơ.
* Nêu các cặp tiếng bắt vần với nhau ? - choắt - thoắt; xinh - nghênh.
- Cặp nào có vần giống nhau hoàn
toàn? Cặp nào có vần giống nhau
không hoàn toàn?
- choắt - thoắt có vần giống nhau hoàn
toàn;
- xinh - nghênh có vần giống nhau
không hoàn toàn.
Bài 4 (12)
* Em hiểu thế nào là 2 tiếng bắt vần
với nhau?
- Là 2 tiếng có vần giống nhau - giống
nhau hoàn toàn hoặc giống nhau không
hoàn toàn.
Bài 5: Giải đố. - HS đọc câu đố và suy nghĩ.
- HS tự tìm và nêu.
- GV yêu cầu học sinh giải và chốt lại
lời giải đó?
- Chữ : bút.
C. Củng cố dặn dò:

* Tìm ví dụ về các tiếng bắt vần với
nhau mà em biết?
- Dặn dò: Chuẩn bị tiết 3.

- HS nêu ý kiến.


_____________________________
_____________________________
Tiết 3 : Lịch sử:
$ 1: Môn lịch sử và địa lí
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, h/s biết.
- Vị trí địa lí, hình dáng của đất nớc ta.
- Nớc ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lịch sử, 1 Tổ quốc.
- Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lí.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu:
- Sách vở học môn lịch sử và địa lí.
B. Bài mới:
1. Vị trí, giới hạn dân c của đất nớc ta.
- Đọc bài sgk/ 3. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Nớc Việt Nam gồm những phần nào? - Đất liền, các hải đảo, vùng biển và
vùng trời.
- Nêu hình dạng của nớc ta? - Hình chữ S.
- Xác định giới hạn của nớc ta? - Phía Bắc giáp TQ, phía Tây giáp Lào
và Cam-pu-chia, phía Đông và Nam là

vùng biển.
- Cho h/s xác định trên bản đồ tự nhiên. - Nhiều h/s lên chỉ trên bản đồ.
- Em đang sống ở nơi nào trên đất nớc
ta?
- Phía Tây Bắc Bộ.
- Nớc Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?
Em thuộc dân tộc nào?
- 54 dân tộc
- Kể tên một số dân tộc mà em biết? - Tày, Thái, Nùng, Hmông, Dao,
2. Mỗi dân tộc trên đất nớc Việt Nam có nét văn hoá riêng, song đều có chung
một lịch sử Việt Nam, 1 Tổ quốc Việt Nam.
- GV cho h/s quan sát tranh, ảnh về
cảnh sinh hoạt của một dân tộc nào đó
và mô tả bức tranh đó.
- Thảo luận nhóm 2 sau đó trình bày tr-
ớc lớp.
- Nhắc lại kết luận 2 ở trên.
3. Môn lịch sử và địa lí lớp 4 giúp em hiểu điều gì?
- Để có cuộc sống tơi đẹp nh hôm nay
ông cha ta phải làm gì?
- Lao động, đấu tranh, dựng nớc và giữ
nớc.
- Vì sao em biết đợc điều đó? - Học lịch sử và địa lí.
- Môn lịch sử và địa lí giúp em hiểu
điều gì?
- Hiểu biết về thiên nhiên con ngời
biết công lao của ông cha
- Để học tốt môn lịch sử và địa lí em
cần làm gì?
- Tập quan sát thu thập tài liệu,

4. Củng cố dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ sgk - 4.
- Dặn dò: Học thuộc bài, chuẩn bị bài 2 (5).


__________________________________
__________________________________
Tiết 4: Khoa học:
$ 2: Trao đổi chất ở ngời
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Kể đợc những gì háng ngày cơ thể ngời lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
- Nêu đợc quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trờng.
- Vẽ đợc sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trờng.
II. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
a. Giống nh TV, ĐV con ngời cần gì để sống? Và hơn hẳn còn cần những gì?
b. Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta phải làm gì?
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao
đổi chất ở ngời.
- Hớng dẫn quan sát tranh 1 (sgk)để
biết: Trong quá trình sống của mình, cơ
thể lấy vào và thải ra những gì?
- Thảo luận nhóm 2 và dựa vào tranh
trả lời sau đó nêu kết quả.
- GV chốt lại ý: hàng ngày, cơ thể phải
lấy từ môi trờng thức ăn, nớc uống, khí
ô xi và thải ra môi trờng phân, nớc tiểu,

khí các - bon - níc.
- Cho nhiều học sinh nhắc lại.
- Yêu cầu h/s đọc mục bạn cần biết:
- Quá trình trao đổi chất là gì?
- HS đọc mục bạn cần biết.
- sgk/6.
3. Hoạt động 2: Trò chơi :Ai nhanh
hơn.
- Tổ chức chơi theo N4:
- Các nhóm 4 thảo luận về sơ đồ trao
đổi chất giữa cơ thể ngời và môi trờng
- Làm vào phiếu.
- Nhóm nào nhanh, đủ sẽ thắng.
trong thời gian 30 giây và điền vào
chỗ các chất lấy vào, thải ra của cơ
thể ngời.
4. Hoạt động 3: Thực hành.

- Viết hoặc vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể ngời và môi trờng.
- Yêu cầu h/s trình bày sáng tạo về sự
trao đổi chất (có thể viết hoặc vẽ sơ đồ,
theo trí tởng tợng H
2
trang 7 (sgk) chỉ
là 1 gợi ý.
- HS thực hiện theo N
2
rồi báo cáo kết
quả.
- GV cùng cả lớp bình chọn sơ đồ hợp

lí, đẹp nhất.
+ GV liên hệ: Môi trờng sống đang bị ô nhiếm do chất thải của con ngời vì vậy
chúng ta cần tích cực bảo vệ môi trờng: nớc, không khí,
C. Củng cố dặn dò:
- Con ngời cần lấy vào chất gì, thải ra chất gì?
- Dặn dò: Chuẩn bị bài 3 (8).


______________________________________
______________________________________
Tiết 5: Kĩ thuật:
$ 1: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, may ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- HS nắm đợc đặc điểm, tác dụng của những vật liệu, dụng cụ đơn giản để cắt,
khâu, thêu.
- Biết cách sử dụng kéo, phân biệt đợc chỉ thêu và may.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy hoc:
- 1 số loại vải thờng dùng; chỉ khâu, chỉ thêu, kim khâu, kim thêu, kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mơ đầu:
B. Bài mới:
a. Hớng dẫn h/s quan sát, nhận xét, về vật liệu khâu, thêu.
1. Vải: Cho hs đọc bài/ (4).
- Cho h/s quan sát một số mẫu vải th-
ờng dùng.
- HS quan sát.
- Vải sợi bông, sợi pha, xa tanh, lanh,
- Kể tên một số vải mà em biết? lụa tơ tằm
- Kể tên một số sản phẩm đợc làm

từ vải?
Quần, áo, chăn, ga, gố, khăn,
- Em có nhận xét gì về màu sắc, độ
dày, mỏng của các loại vải đó?
- Màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng khác
nhau.
- Hớng dẫn học sinh chọn vải để
khâu, thêu?
- Vải trắng hoặc màu có sợi thô, dày
không sử dụng lụa , xa tanh .
2. Chỉ:
- Hớng dẫn học sinh quan sát H
1
(5)
- HS quan sát.
- Nêu tên loại chỉ trong H
1
?
- Chỉ khâu và chỉ thêu.
- Nên nhận xét về màu sắc về các
loại chỉ?
- Màu sắc phong phú đa dạng.
.
- Chỉ đợc làm từ nguyên liệu nào? Sợi bông, sợi lanh, sợi hoá học, tơ,
- Vì sao chỉ có nhiều màu sắc? - Nhuộm màu.
b. Hớng dẫn tìm hiểu đặc điểm và
sử dụng kéo?
- Cho h/s quan sát hình 2? - HS quan sát.
- H
2

vẽ gì?
- Kéo cắt vải, cắt chỉ.
- Nêu cấu tạo của kéo? - Có 2 bộ phận chính kéo và tay nắm.
- So sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ? - HS dựa vào hình vẽ để nêu.
- HD học sinh quan sát H
3
(5).
- HS quan sát.
- Nêu cách sử dụng kéo cắt vải?
- HS dựa vào H
3
để nêu.
- 1 số em thực hành cầm kéo trớc lớp,
cả lớp thực hiện.
c. Quan sát nhận xét 1 số dụng cụ
khác.
- Cho h/s quan sát H
6
(7).
- HS quan sát.
- Nêu tên và tác dụng ? - HS nêu
C. Củng cố dặn dò :
- Nêu các dụng cụ dung cắt may?
- HS đọc phần ghi nhớ ( sgk - 8 ).
- Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau.


________________________________________________________________
________________________________________________________________


Thứ sáu ngày 14 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Toán
$ 5: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố có tính giá trị biểu thức có chứa một chữ.
- Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Muốn tính giá trị của biểu thức chứa
chữ ta làm thế nào?
B. Bài mới:
- HS nêu cách tính.
1.Giới thiệu bài:
2. HD làm bài tập:
Bài 1 (7) - HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức theo mẫu.
- GV hớng dẫn mẫu:
6 x 5 =30
- Cách tính giá trị của biểu thức chứa
chữ?
- HS lắng nghe, phân tích.
- HS thực hiện làm bài vào sgk các
phần còn lại của bài 1.
- Thay chữ bằng số rồi tính kết quả.
Bài 2(7). - HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức.
- Muốn tính đợc em làm thế nào? - Thay chữ bằng số.
a. 35 + 3 x n . - Với n = 7 thì 35 + 3 x n = 35 + 3 x 7
= 35 + 21 = 56.
- HS làm tơng tự với các phần còn lại.

- Mỗi biểu thức yêu cầu học sinh nêu
cách thực hiện.
- HS làm và nêu cách thực hiện.
Bài 3(7) Viết vào ô trống theo mẫu?
- GV cho h/s tự kẻ bảng rồi viết.
- HS thực hiện ở vở chữa bài.
Bài 4(7)
- GV vẽ hình vuông cạnh a.
- Nêu cách tính chu vi hình vuông này? - Độ dài cạnh x 4.
* Khi độ dài cạnh là a, chu vi hình
vuông là tính thế nào?
- HS nêu ý kiến.
- Tính chu vi hình vuông: Cạnh 3 cm?
Cạnh a = 5 dm?
Cạnh a = 8 m
- HS làm bài.
P = 3 x 4 = 12 ( cm)
P = 5 x 4 = 20 ( cm)
P = 8 x 4 = 32 ( cm).
C. Củng cố dặn dò :
- Nêu cách tinh chu hình chữ nhật?
- Dặn h/s làm lại bài 4 vào vở.
_____________________________
_____________________________

Tiết 2: Tập làm văn:
$ 2: Nhân vật trong truyện
I. Mục tiêu:
Học sinh biết:
- Văn kể chuyện phải có nhân vật. Nhân vật trong truyện là ngời, là con vật, đồ

vật, cây cối đợc nhân hoá.
- Tính cách của nhân vật bộc lộ qua hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
- Bớc đầu biết xây dựng nhân vật trong bài kể chuyện đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- 3, 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại theo yêu cầu của bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
*Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải là kể chuyện ở chỗ nào?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
- HS đọc yêu cầu bài.
- Trong tuần em đã học những truyện
nào?
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Sự tích hồ
Ba Bể.
- Ghi tên những nhân vật em mới học
vào nhóm thích hợp?
a. Nhân vật là ngời? - Thảo luận nhóm 2 và trình bày vào
phiếu.
b. Nhân vật là vật?
- Tổ chức cho học sinh đánh giá kết
quả.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
* Nêu nhận xét đánh giá tính cách của
nhân vật:
- Dế Mèn ( trong Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu)
- Khảng khái có lòng thơng ngời, ghét

áp bức bất công.
- Mẹ con bà nông dân trong Sự tích hồ
Ba Bể?
- Giàu lòng nhân hậu.
- Căn cứ vào đâu để nhận xét nh vậy? - Lời nói việc làm cụ thể của các nhân
vật.
3. Ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ sgk.
- GV nhắc các em học thuộc bài.
4. Phần luyện tập:
Bài 1 (13)
- HS đọc yêu cầu bài tập 1 ( Đọc cả
chuyện ba anh em và chú giải).
- Hớng dẫn h/s quan sát tranh (14) và
trả lời câu hỏi bài 1.
- HS thực hiện theo N
2
.
- Tổ chức đánh giá kết quả: - Các nhóm trao đổi kết quả.
+ Nhân vật trong truyện là 3 anh em Ni - ki - ta; Gô - sa; Chi - ôm - ka và bà
ngoại.
+ Bà nhận xét về tích cách của từng đứa cháu: Ni - ki - ta chỉ nghĩ đến ham thích
riêng của mình. Gô - sa láu lỉnh. Chi - ôm - ca nhân hậu, chăm chỉ.
+ Em đồng ý với nhận xét của bà.
+ Bà có nhận xét nh vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
. Ni - ki - ta ăn xong là chạy tót đi chơi, không giúp bà dọn bàn.
. Gô - sa lén hắt những mẩu bánh vụn xuống đất
. Chi - ôm - ca thơng bà, giúp bà dọn dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những con
chim bồ câu, nhặt mẩu bánh vụn trên bàn
Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài.

- Hớng dẫn học sinh trao đổi về các h-
ớng sự việc có thể diễn ra nh thế nào?
- Bạn nhỏ quan tâm đến ngời khác.
- Bạn nhỏ không biết quan tâm đến ng-
ời khác.
- GV và cả lớp bình chọn ngời kể hay
nhất.
- HS suy nghĩ thi kể trớc lớp.

C. Củng cố, dặn dò:
* Em hiểu thế nào là văn kể chuyện?
- Dặn dò h/s chuẩn bị tiết 3.


________________________________
________________________________
Tiết 4: Kể chuyện
$ 1: Sự tích Hồ Ba Bể
I. Mục tiêu:
- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của giáo viên các em kể lại đựoc câu chuyện
đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt 1 cách tự nhiên.
- Hiểu chuyện, giải thích sự tích hồ Ba Bể, ca ngợi những con ngời giàu lòng nhân
ái và khẳng định ngời giàu lòng nhân ái sẽ đợc đền đáp xứng đáng.
- Biết theo dõi, nhận xét đánh giá lời kể của bạn. GD ý thức bảo vệ môi trờng
II. Đồ dùng dạy hoc:
- Tranh minh hoạ sgk phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Mở đầu:
- Giới thiệu nội dung yêu cầu phân môn kể chuyện.
B. Bài mới:

1. Giáo viên kể chuyện:
- Lần 1: Không dùng tranh. - HS lắng nghe.
- Lần 2: Kể theo tranh kết hợp giải
nghĩa: Cầu phúc, giao Long, bà goá,
bâng quơ, làm việc thiện (SGV - 42).
- Theo dõi.
2. Tìm hiểu chuyện:
- Bà cụ ăn xin xuất hiện thế nào?
- Không biết bà từ đâu đến: gớm ghiếc,
lở loét, hôi,
- Mọi ngời đối xử với bà thế nào? - Ai cũng xua đuổi.
- Ai đã cho bà cụ ăn nghỉ? - Mẹ con bà goá.
- Chuyện gì xảy ra trong đêm? - Chỗ bà cụ nằm sáng rực lên con
giao long to lớn.
- Khi chia tay bà cụ đã làm gì? - Dặn dò, cho nắm tro và 2 vở trấu
- Trong đêm lễ hội chuyện gì đã xảy
ra?
- Lụt lội, nớc phun lên, tất cả chìm
nghỉm
- Mẹ con bà goá đã làm gì? Dùng thuyền cứu ngời
- Hồ ba Bể đợc hình thành nh thế nào? - Chỗ đất sụt là hồ ba Bể, nhà 2 mẹ
con đảo
b. Hớng dẫn hs kể từng đoạn.
- Chia nhóm 3: - Mỗi em kể 1 tranh sau đó 1 em kể lại
cả truyện.
3. Hớng dẫn kể chuyện:
- Thi kể chuyện theo tranh và kể cả
truyện.
- Nhóm 3 thực hiện.
- Vài em thi kể cả chuyện .

- Ngoài mục đích giải thích sự hình
thành hồ Ba Bể câu chuyện còn nói với
ta điều gì?
- Cả lớp và gv bình chọn h/s kể chuyện
hay nhất và h/s hiểu câu chuyện nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- Liên hệ bảo vệ môi trờng; Phòng
chống lũ lụt.
- Nhận xét giờ học, tuyên dơng h/s kể
chuyện hay, chú ý, nhận xét tốt.
- Ca ngợi lòng nhân ái của con ngời.
Khẳng định lòng nhân ái sẽ đợc đền
đáp.



________________________________
________________________________
Tiết 4: Thể dục
$ 2: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng
Đứng nghiêm, nghỉ - trò chơi : Chạy tiếp sức
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng
nghiêm, nghỉ và chơi "chạy tiếp sức".
- Tập hợp nhanh, các động tác đều, dứt khoát đúng theo khẩu lệnh cô giáo. Biết
chơi đúng luật.
- Hào hứng trong khi chơi; trật tự trong khi tập.
II. Địa điểm ph ơng tiện:
- Sân sạch sẽ, vệ sinh, an toàn.
- 3 cờ nhỏ, kẻ, vẽ sân chơi để chơi trò chơi.

III. Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Định lợng
Hình thức - tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp. Phổ biến nội dung.
Nhắc lại nội quy tập luyện.
6 - 8
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
- Trò chơi: Tìm ngời chỉ huy.
B, Phần cơ bản:
x x x x x x x x
GV
1. Ôn tập hàng dọc, dóng hàng,
điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
- GVđiều khiển tập kết hợp quan
sát sửa sai.
- Chia tổ tập luyện, tổ trởng
điều khiển.
- Thi đua giữa các tổ.
18 - 22
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
GV+CSL

2. Trò chơi: Chạy tiếp sức.
- GV hớng dẫn cách chơi, chơi thử,
thi đua giữa các tổ.
- GV cùng h/s nhận xét khen
nhóm thắng cuộc.



x x
x x


x x
x x
3, Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng, kết hợp thả lỏng.
4 -5
x x
x GV x
- Nhận xét giờ học.
- Dặn h/s về ôn lại nội dung học.
x x
x x
___________________________________
___________________________________
Tiết 5: Sinh hoạt lớp:
Sơ kết tuần 1
I. M c t iờu:
- HS biết nhận ra những u điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 1.
- Biết phát huy những u điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.

- Hoạt động tp th.
II.Cỏc hot ng:
1. Sinh hoạt lớp:
- HS nêu ý kiến các u và khuyết điểm còn tồn tại trong tuần 1.
- Nêu phơng hớng phấn đấu.
+ GV nhận xét chung kết quả học tập của lớp trong tuần. Bổ sung cho phơng hớng
phấn đấu của lớp.
2. Hoạt động tập thể:
- HS vui chơi tạp thể.
- GV theo dõi nhắc nhở.




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×