Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

TUAN 3 LOP 4-DAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.35 KB, 28 trang )

Tuần 3:
Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ:
Tập trung toàn trờng
____________________________
Tiết 2: Tập đọc:
$ 5: Th thăm bạn
I. Mục tiêu:
- Biết đọc lá th lu loát, tốc độ đọc 75 tiếng / phút. Giọng đọc thể hiện sự thông
cảm với ngời bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cớp mất ba.
- Hiểu đợc tình cảm của ngời viết th: Thơng bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng
bạn.
- Nắm đợc tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức th.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh ảnh về cảnh đồng bào trong cơn lũ lụt.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài nh thế
nào?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn luyện đọc:
- Đọc thuộc lòng bài thơ : "Truyện cổ n-
ớc mình"
- Cho h/s đọc bài
- GV nhận xét và hớng dẫn cách đọc.
- GV đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp nhau - 3 h/s
- HS đọc 23 lợt
- HS đọc theo cặp.
- 1 2 h/s đọc cả bài.


3. Tìm hiểu bài:
- Bạn Lơng có biết bạn Hồng từ trớc
không?
- Bạn Lơng viết th cho bạn Hồng để
làm gì?
- HS đọc thầm tìm hiểu bài.
- Không. Lơng chỉ biết Hồng khi đọc
báo tiền phong.
- Lơng viết th để chia buồn với Hồng.
- Tìm những câu cho thấy bạn Lơng
rất thông cảm với bạn Hồng?
- Hôm nay đọc báo
mình rất xúc động
mình gửi bức th này
mình hiểu Hồng
- Tìm những câu cho thấy bạn Lơng
biết an ủi bạn Hồng?
- Câu nào nói lên điều đó?
+ Lũ lụt đã gây ra nhiều thiệt hại, để
hạn chế lũ lụt con ngời cần tích cực
trồng rừng và bảo vệ rừng tránh phá
hoại môi trờng thiên nhiên.
- Lơng khuyến khích Hồng noi gơng
cha vợt qua nỗi đau, câu nào thể hiện?
- Những chi tiết nào Lơng nói cho
Hồng yên tâm?
- Nêu tác dụng của dòng mở đầu và
- Lơng khơi gợi trong lòng Hồng niềm
tự hào về ngời cha dũng cảm.
- Chắc là Hồng cũng tự hào nớc lũ.


- Mình tin rằng theo gơng ba nỗi đau
này.
- Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác
và cả những ngời bạn mới nh mình.
- Những dòng mở đầu nêu rõ địa điểm,
kết thúc bức th (ý 1)
thời gian viết th, lời chào hỏi ngời nhận
th.

ý 2?
4. Đọc diễn cảm:
- Những dòng cuối: Ghi lời chúc hoặc
lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên,
ghi rõ họ tên ngời viết th.
- Yêu cầu h/s đọc bài.
- Giọng đọc của bài?
- GV đọc mẫu diễn cảm đoạn từ đầu
nỗi đau này.
- Thi đọc diễn cảm.
- 3 h/s đọc nối tiếp;
Giọng trầm buồn, chân thành
- HS theo dõi.
- Cá nhân, nhóm.
C. Củng cố dặn dò:
-* Bức th đã cho em biết gì về tình
cảm của bạn Lơng với bạn Hồng?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s về xem lại
ND bài, chuẩn bị bài sau.
_______________________________

Tiết 3: Toán:
$ 11: Triệu và lớp triệu
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết viết và đọc các số đến lớp triệu.
- Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
II. Đồ dùng dạy học :
GV : Kẻ sẵn các hàng, các lớp nh phần đầu của bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Lớp triệu có mấy hàng là những hàng
nào?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hớng dẫn đọc và viết số:
- Đọc số: 342 157 413 - Ba trăm bốn mơi hai triệu, một trăm
năm mơi bảy nghìn, bốn trăm mời ba.
- Hớng dẫn h/s cách tách từng lớp
Cách đọc.
- Từ lớp đơn vị lớp triệu.
- Đọc từ trái sang phải.
- GV đọc mẫu.
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số? -* Ta tách thành từng lớp. Tại mỗi lớp
dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc
và thêm tên lớp.
2. Luyện tập:
Bài 1:
- GV cho h/s lên bảng viết số và đọc số.
- Nêu cách đọc và viết số có nhiều chữ

số.
- HS làm bảng lớp, miệg.
32 000 000 ; 32 516 000 ;
32 516 497 ; 834291712 ; 308250705 ;
500 209 031
Bài 2:
- Gọi h/s đọc y/c của bài tập. - HS làm vào vở.
- 7 312 836 - Bảy triệu ba trăm mời hai nghìn tám
trăm ba mơi sáu.
- 57 602 511 - Năm mơi bảy triệu sáu trăm linh hai
nghìn năm trăm mời một.
- 351 600 307
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
- Ba trăm năm mơi mốt triệu sáu trăm
nghìn ba trăm linh bảy.
Bài 3:
- GV đọc cho h/s viết.

- HS làm vào bảng con.
- Mời triệu hai trăm năm mơi nghìn hai
trăm mời bốn.
10 250 214
- Hai trăm năm mơi ba triệu năm trăm
sáu mơi t nghìn tám trăm tám mơi tám.
253 564 888
- Bốn trăm triệu không trăm ba mơi sáu
nghìn một trăm linh lăm.
400 036 105
- Nêu cách viết số có nhiều chữ số.
Bài 4:

- GV đọc cho h/s viết. - HS làm nháp.
- Tiểu học - số trờng: mời bốn nghìn ba
trăm mời sáu.
14 316
- THCS : chín nghìn tám trăm bảy mơi
ba.
9 873
- Số học sinh tiểu học? 8 350 191
- Số giáo viên TH PT là ?
C. Củng cố dặn dò:
- Củng cố cách đọc viết số có nhiều chữ
số.
- NX giờ học, dặn xem lại các bài tập,
tập đọc viết số có nhiều chữ số.
98 714
_________________________________________
Tiết 4: Đạo đức:
$ 3: Vợt khó trong học tập
I. Mục tiêu:
Học xong bài này h/s có khả năng:
- Nhận thức đợc: Mỗi ngời đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học
tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vợt qua khó khăn.
- Biết cách xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc
phục: Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Quý trọng và học tập những tấm gơng biết vợt khó trong cuộc sống và trong học
tập.
II. Tài liệu và ph ơng tiện:
GV : Khổ giấy to ghi sẵn bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:

- Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao phải trung thực trong học tập?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện.
+ Mục tiêu: Qua nội dung câu chuyện h/s biết trong cuộc sống đều có khó khăn
riêng biết làm gì khi gặp khó khăn trong học tập và tác dụng của việc khắc phục
khó khăn trong học tập.
+ Cách tiến hành:
- GV đọc cho h/s nghe câu chuyện kể.
- Tổ chức thảo luận nhóm.
- Thảo đã gặp phải những khó khăn gì?
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận N
2
- Nhà nghèo, bố mẹ bạn luôn đau yếu,
nhà bạn xa trờng.
- Thảo đã khắc phục nh thế nào? - Thảo vẫn đến trờng vừa học vừa làm
giúp đỡ bố mẹ.
- Kết quả học tập của bạn nh thế nào? - Thảo vẫn học tốt, đạt kết quả cao, làm
giúp bố mẹ, giúp cô giáo dạy học cho
các bạn khó khăn hơn mình.
- Trớc những khó khăn trong học tập
Thảo có chịu bó tay, bỏ học hay không?
- Không Thảo đã khắc phục và tiếp tục
đi học.
-* Nếu bạn Thảo không khắc phục đợc
khó khăn chuyện gì có thể xảy ra?
- Bạn có thể bỏ học.
+ Kết luận: GV chốt lại ý trên. - HS nhắc lại.
- Khắc phục khó khăn trong học tập có
tác dụng gì?

- Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả
tốt.
2. Hoạt động 2: Em sẽ làm gì?
+ Mục tiêu: HS hiểu khi gặp khó khăn trong học tập tự tìm cách khắc phục hoặc
nhờ vào sự giúp đỡ của ngời khác.
+ Cách tiến hành:
- GV Cho h/s thảo luận theo nhóm.
Bài tập: - GV cho h/s đọc y/c bài tập.
- HS thảo luận N
2,3
- Đánh dấu + vào cách giải quyết tốt
- Đánh dấu - vào cách giải quyết cha tốt.
Nhờ bạn giảng bài hộ em. Nhờ ngời khác giải hộ
Chép bài giải của bạn Nhờ bố mẹ, thầy cô, ngời lớn hớng
dẫn.
Tự tìm hiểu đọc thêm sách vở
tham khảo để làm.
Xem cách giải trong sách rồi tự giải
lại bài.
Xem sách giải và chép bài giải Để lại chỗ chờ cô chữa.
- Yêu cầu cho đại diện các nhóm trình
bày.
Dành thêm thời gian để làm.
- HS trình bày theo nhóm.
+ Kết luận: Khi gặp khó khăn trong học
tập em sẽ làm gì?
3. Hoạt động 3: Liên hệ bản thân.
- Em sẽ tìm cách khắc phục hoặc nhờ sự
giúp đỡ của ngời khác nhng không dựa
dẫm vào ngời khác.

- Tổ chức cho h/s làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu mỗi h/s kể ra 3 khó khăn của
mình và cách giải quyết cho bạn nghe.
- HS làm theo N
2,3
- HS trình bày.
- Vậy bạn đã biết khắc phục khó khăn
trong học tập hay cha? Trớc khó khăn
của bạn bè, chúng ta có thể làm gì?
- Trớc khó khăn của bạn chúng ta có thể
giúp đỡ bạn, động viên bạn.
4. Hoạt động 4: Hớng dẫn thực hành.
- Về tìm hiểu những câu chuyện, truyện kể về những tấm gơng vợt khó của các
bạn h/s.
______________________________________
Tiết 5: Lịch sử:
$ 3: Nơc Văn Lang
I. Mục tiêu:
Học xong bài này h/s biết:
- Văn Lang là nớc đầu tiên trong lịch sử nớc ta. Nhà nớc này ra đời khoảng 700
năm TCN là nơi ngời Lạc Việt sinh sống.
- Những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của ngời Lạc Việt.
- Một số tục lệ của ngời Lạc Việt còn đợc lu giữ tới ngày nay.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lợc đồ Bắc bộ và Trung bộ ngày nay.
- Phiếu thảo luận.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Tên bản đồ cho ta biết gì?
- Xác định 4 hớng chính trên bản đồ.

B. Bài mới:
1. Hoạt đông1: Thời gian hình thành và địa phận của nớc Văn Lang.
+ Mục tiêu: HS nắm đợc thời gian nớc Văn Lang ra đời và là nhà nớc đầu tiên khu
vực hình thành.
+ Cách tiến hành:
- GV cho h/s quan sát lợc đồ. - HS đọc và quan sát lợc đồ Bắc bộ
và Trung bộ ngày nay.
- Cho h/s đọc SGK y/c h/s điền
thông tin thích hợp vào bảng sau.
Nhà nớc đầu tiên của ngời Lạc
Việt
Tên nớc Văn Lang
Thời điểm
ra đời
Khoảng 700 TCN
Khu vực
hình thành
Khu vực sông Hồng,
sông Mã, sông Cả
- Xác định thời gian ra đời của nớc
Văn Lang trên trục thời gian
CN
0 2008
- H lên bảng xác định
Nơc VL cn
700 0 2008
- GV cho h/s chỉ khu vực hình thành
của nớc Văn Lang.
- 2 h/s lên bảng chỉ.
- Lớp nhận xét- bổ sung.

+ Kết luận:
- Nhà nớc đầu tiên của ngời Lạc
Việt tên là gì?
- Là nhà nớc Văn Lang.
- Nớc Văn Lang ra đời vào khoảng
thời gian nào?
- Nớc Văn Lang ra đời vào khoảng
700 TCN.
- Nớc Văn Lang hình thành ở khu
vực nào?
- Đợc hình thành ở khu vực sông
Hồng, sông Mã, sông Cả
- Đứng đầu nhà nớc là ai và kinh - Đứng đầu nhà nớc có vua, gọi là
đô đặt ở đâu? Hùng Vơng, kinh đô đặt ở Phong
Châu (Phú Thọ).
2. Hoạt động2: Đời sống vật chất
của ngời Lạc Việt:
+ Mục tiêu:
Biết nêu và kể về đời sống, vật chất
và tinh thần của ngời Lạc Việt
+ Cách tiến hành: HS thảo luận N2,3
:
- Cho h/s quan sát các tranh ảnh về
các cổ vật và hoạt động của ngời.
Điền các thông tin về đời sống vật
chất & tinh thần của ngời Lạc Việt
Lạc Việt vào bảng thống kê.
Đời sống vật chất tinh thần của ng ời Lạc Việt
Sản xuất Ăn uống Mặc và trang
điểm

ở Lễ hội
- Trồng lúa,
khoai, đỗ, cây
ăn quả, rau, da
hấu.
- Cơm xôi
-Bánh chng,
bánh dày
- Uống rợu
- Làm mắn
-Nhuộm răng
đen, ăn trầu,
xăm mình.
- ở nhà sàn.
- Sống quây
quần thành
làng
- Vui chơi nhảy
múa.
- Đua thuyền
- Đấu vật.
- Nuôi tằm, ơm
tơ, dệt vải
- Đúc đồng
giáo mác, mũi
tên, rìu, lỡi
cày.
- Làm gốm
- Đóng thuyền
- Búi tóc hoặc

cạo trọc đầu.
- Phụ nữ đeo
hoa tai, vòng
tay bằng đá
đồng
c. HĐ 3: Phong tục của ng ời Lạc Việt.
* Mục tiêu: H /s biết và nêu đợc 1 số phong tục của ngời Lạc Việt.
* Cách tiến hành.
- Kể tên một số câu chuyện cổ tích
truyền thuyết nói về các phong tục của
ngời Lạc Việt mà em biết?
VD: - Sự tích bánh chng, bánh dày.
- Sự tích da hấu.
- Sơn tinh- Thuỷ tinh
- Sự tích trầu cau.
C. Củng cố dặn dò:
- Qua bài học em biết thêm gì về đát nớc ta?
- NX giờ học dặn chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________________________
Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Toán:
$ 12: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
- Nhận biết đợc từng giá trị của các chữ số trong một số.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Kể tên các hàng, các lớp đã học từ bé
lớn.

- Lớp triệu có mấy hàng? Là những hàng
nào?
B. Bài mới:
Bài 1:
- HS nêu ý kiến
- Viết theo mẫu. - HS làm vào nháp nêu từng chữ số
- Tám trăm năm mơi triệu ba trăm linh
bốn nghìn chín trăm.
thuộc từng hàng, từng lớp.
850 304 900.
403 210 715 - Bốn trăm linh ba triệu hai trăm mời
nghìn bảy trăm mời lăm.
Bài 2:
+ Đọc các số sau:
32640507
- HS nêu miệng.
Ba mơi hai triệu sáu trăm bốn mơi
nghìn năm trăm linh bảy.
- Nêu cách đọc các số có nhiều chữ số. - HS nêu ý kiến.
Bài 3:
- GV đọc cho h/s viết.
+ Sáu trăm mời ba triệu.
+ Một trăm ba mơi mốt triệu bốn
trăm linh lăm nghìn.
- HS viết bảng con.
613 000 000
131 405 000
Bài 4:
Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số
sau: 745 638

571 638
83 6571
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách đọc viết số có nhiều chữ số?
- Nhận xét giờ học, về xem lại bài tập.
- HS nêu yêu cầu.
5000
500 000
500
________________________________________
Tiết 2: Chính tả: ( Nghe viết)
$ 3: Cháu nghe câu chuyện của bà
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết chính tả bài thơ: "Cháu nghe câu chuyện của bà". Biết trình bày
đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. Tốc độ viết 75 chữ/ 15 phút.
2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch/tr, dấu hỏi, dấu ngã)
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Viết sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Cho h/s viết các từ ngữ bắt đầu bằng
s/x hoặc có vần ăn/ăng.
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. H ớng dẫn nghe viết :
- HS viết bảng con.
- GV đọc: Cháu nghe câu chuyện của
bà.
- Bài thơ muốn nói lên điều gì?

- 1 h/s đọc lại bài thơ.
- Nói lên tình thơng của hai bà cháu
dành cho 1 bà cụ già bị lẫn đến mức
không biết cả đờng về nhà mình.
- HD h/s viết tiếng khó dễ lẫn.
VD:Trớc, sau, làm lng, lối, rng rng, dẫn.
- Nêu cách trình bày thơ lục bát?
- GV đọc cho h/s viết bài.
- GV đọc lại toàn bài.
- HS viết bảng con.
- HS lên bảng.
- Lớp nhận xét sửa bài.
- Câu 6 lùi vào 1 ô, câu 8 sát ra lề và hết
một khổ cách 1 dòng.
- HS viết chính tả.
- Chấm 5- 6 bài. - HS soát bài.
3. Luyện tập:
Bài 1:
- GV cho h/s đọc bài tập.
- Yêu cầu mỗi tổ 1 h/s lên bảng làm BT.
- GVđánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học, chữ viết của h/s.
- Về tìm và ghi 5 từ chỉ tên các con vật
bắt đầu bằng chữ : ch/tr.
- HS nêu yêu cầu - làm bài vào vở.
- HS thi làm đúng nhanh.
sau đó đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
lớp nhận xét, sửa bài.
_____________________________________

Tiết 3: Luyện từ và câu:
$ 5: Từ đơn và từ phức
I. Mục tiêu:
1. Hiểu đợc sự khác nhau giữa tiếng và từ : Tiếng dùng để tạo nên từ còn từ
dùng để tạo nên câu, tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ
cũng có nghĩa.
2. Phân biệt đợc từ đơn và từ phức.
3. Bớc đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ và nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Dấu hai chấm có tác dụng gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhật xét:
- Hãy chia các từ thành 2 loại:
+ Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn)
- Nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền,
Hanh, là.
+ Từ gồm nhiều tiếng (từ phức)
- Tiếng dùng để làm gì?
- Giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
- Tiếng dùng để cấu tạo từ:
+ Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn.
+ Cũng có thể phải dùng từ hai tiếng trở
lên để tạo thành một từ. Đó là từ phức.
- Từ dùng để làm gì? - Từ dùng để:
+ Biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm.
+ Cấu tạo câu.

3. Ghi nhớ:
Từ đơn là gì? Thế nào là từ phức,
nó có vai trò gì trong câu?
- HS nêu ghi nhớ SGK.
4. Luyện tập:
Bài 1:
- GV gọi h/s đọc y/c bài tập.
- HS đọc nội dung - y/c của bài tập 1.
- HS thảo luận N
2
- Phân cách các từ trong câu thơ sau:

+ Từ đơn:
+ Từ phức:
Rất/ công bằng/rất/ thông minh/
Vừa / độ lợng/ lại / đa tình/ đa mang.
- Rất, vừa, lại.
- Công bằng, thông minh, độ lợng, đa
tình, đa mang.
- Những từ nh thế nào đợc gọi là từ đơn?
Từ phức? Ví dụ?
- HS nêu ý kiến và ví dụ.
Bài 2:
- Cho h/s đọc yêu cầu.
- GV đánh giá.
- Tìm trong từ điển và ghi lại 3 từ đơn, 3
từ phức.
- HS nêu miệng - lớp bổ sung.
Bài 3:
- GV cho h/s đặt nối tiếp.

- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu ví dụ từ đơn, từ phức?
- Về học thuộc ghi nhớ.
- HS trình bày.
+ Hung dữ:Bầy sói đói vô cùng hung dữ.
+ Cu-ba là nớc trồng nhiều mía.
_______________________________
Tiết 4: Khoa học:
$ 5: Vai trò của chất đạm và chất béo
I. Mục tiêu:
Sau bài học h/s có thể:
- Kể tên 1 số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Nêu đợc vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể.
- Xác định đợc nguồn gốc của thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất
béo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình SGK phóng to
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đờng? Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa
nhiều chất bột đờng.
B. Bài mới:
1. Hoạt động1: Vai trò của chất đạm và chất béo.
+ Mục tiêu: - Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm.
- Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Cách tiến hành:
Bớc 1: GV yêu cầu h/s nói tên các
thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất
béo.

Bớc 2:
- Nói tên những thức ăn giàu chất đạm
có trong hình ở trang 12 SGK?
- Kể tên các thức ăn chứa chất đạm mà
em thích ăn?
- Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn
những thức ăn chứa nhiều chất đạm?
- Cho h/s nêu tên những thức ăn giàu
chất béo có trong hình ở T.13
- Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất
béo mà em thích ăn?
+ Kết luận:
- Chất đạm có vai trò gì đối với cơ
- HS thảo luận N
2,3
.
- HS quan sát hình 12, 13 SGK
- HS làm việc cả lớp.
- Trứng, tôm, cua, ốc, cá, thịt lợn, thịt bò,
đậu,
- HS tự nêu.
- HS đọc và nêu ở mục bạn cần biết.
- Mỡ lợn, lạc, dầu ăn.
- HS nêu ý kiến.
- Chất đạm tham gia XD và đổi mới cơ
thể? Vai trò của chất béo?
- Cho vài h/s nhắc lại.
thể làm cho cơ thể lớn lên
- Chất béo giàu năng lợng giúp cho cơ thể
hấp thụ các Vitamin : A, D, K

2. Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất
béo.
+ Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo nguồn gốc từ động
vật và thực vật.
+ Cách tiến hành:
Bớc 1: GV phát phiếu và hớng dẫn:
Bảng chứa thức ăn chứa chất đạm

- HS thảo luận N
4
Bảng thức ăn chứa chất béo
Tên thức ăn chứa
nhiều chất đạm
Nguồn
gốc TV
Nguồn
gốc ĐV
Tên thức ăn chứa
nhiều chất béo.
Nguồn
gốc TV
Nguồn gốc
ĐV
Đậu lành
X
Mỡ lợn
X
Thịt lợn
X
Lạc

X
Trứng
X
Dầu ăn
X
Đậu Hà Lan
X
Vừng
X
Cua , ốc
X
Dừa
X
Bớc 2: Cho h/s trình bày kết quả thảo
luận.
+ Kết luận: Các thức ăn chứa nhiều
chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ
đâu?
C. Củng cố dặn dò:
-* Chất đạm và chất béo có nguồn gốc
ở đâu? Cần làm gì để nguồn cung cấp
các chất đó đảm bảo?
- Nhận xét giờ học.
- Một số h/s trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Đều có nguồn gốc từ TV và ĐV
______________________________
Tiết 5: Kể chuyện:
$ 3: Kể chuyện đã nghe - đã đọc
I. Mục tiêu:

1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn chuyện)
đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu, tình cảm yêu th-
ơng, đùm bọc lẫn nhau, giữa ngời với ngời.
- Hiểu truyện, trao đổi đợc với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩu
chuyện, đoạn chuyện)
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết gợi ý 3 và tiêu chí đánh giá bài KC.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- 1 h/s kể lại câu chuyện thơ "Nàng tiên
ốc"
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn h/s kể chuyện:
a) Hớng dẫn h/s tìm hiểu đề bài.
- Gọi h/s đọc đề bài và các gợi ý.
- GV nhắc h/s nên kể những câu chuyện
ngoài SGK.
- HS đọc đề, gợi ý 1 4.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện
của mình.
- Cho h/s đọc lại gợi ý 3.
GV dán bảng dàn bài KC.
- Lớp đọc thầm.
- Khi kể chuyện em cần lu ý điều gì? - Giới thiệu với các bạn câu chuyện của
mình.
- Kể chuyện phải có đầu có cuối, có mở

đầu chuyện, diễn biến và kết thúc
chuyện.
b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
- GV cho h/s kể chuyện theo cặp. - HS kể trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa
của câu chuyện.
- Cho h/s thi kể trớc lớp.
- Yêu cầu mỗi h/s kể xong đều nói ý
nghĩa câu chuyện.
- HS xung phong lên trớc lớp KC.
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Lớp có thể đặt câu hỏi của các bạn về
nhân vật, các chi tiết trong câu chuyện.
- GV đánh giá:
+ ND; Cách kể: (Giọng điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu chuyện của ngời kể.
- Lớp bình chọn bạn nào kể hay và hấp
dẫn nhất.
C. Củng cố dặn dò:
- Khi muốn kể 1 câu chuyện em cần thực hiện nh thế nào?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s tập kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho ngời thân nghe,
xem trớc tranh minh hoạ và bài tập ở tiết KC tuần 4.
_________________________________________________________________
Thứ t ngày 26 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Tập đọc:
$ 6: Ngời ăn xin
I. Mục tiêu:
1. Đọc lu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng thơng cảm thể hiện đợc cảm xúc, tâm
trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút.
2. Hiểu ND ý nghĩa truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm,
thơng xót trớc nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Yêu cầu đọc bài.
- Nêu tác dụng của những dòng mở đầu
và kết thúc bức th.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc:
- 2 h/s đọc nối tiếp nhau bài "Th thăm
bạn.
a) Tổ chức cho h/s đọc bài.
- Đọc phát âm đúng.
- Đọc giảng từ.
- HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn
- Đọc theo cặp.
- 1 2 h/s đọc bài.
- GV đọc mẫu.
3. Tìm hiểu bài:
- Cho h/s đọc thầm trả lời câu hỏi bài.
- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thơng
nh thế nào?
- HS độc tìm hiểu nội dung bài.
- Ông lão già lom khọm, đôi mắt đỏ
đọc, giàn giụa nớc mắt, đôi môi tái nhợt,
quần áo tả tơi.
- Em hiểu thế nào là "lọm khọm, đỏ
đọc, giàn giụa"?
- HS đọc chú giải.

- Khi nói những chi tiết trên là ttác giả
đã tả đến đặc điểm nào của nhân vật?
- Đặc điểm ngoại hình.
+ ý1:Đặc điểm ngoại hình của ông lão
giới thiệu cho ta biết điều gì?
+ Hình ảnh đáng thơng của ông lão ăn
xin.
- Hành động và lời nói ân cần của cậu
bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với
ông lão ăn xin nh thế nào?
- Rất chân thành, thơng xót ông lão, tôn
trọng ông lão, muốn giúp đỡ ông.
- Chi tiết nào nói rõ hành động và lời
nói của cậu bé.
- Hành động: lục tìm hết túi nọ, túi kia,
nắm chặt lấy bàn tay ông lão.
- Em hiểu : "lẩy bẩy", "Tài sản"
+ Nêu ý 2?
- Lời nói xin ông lão đừng giận.
+ Tình cảm chân thành của cậu bé đối
với ông lão ăn xin.
-* Cậu bé không có gì cho ông lão nhng
ông lão lại nói: "Nh vậy là cháu đã cho
lão rồi" Em hiểu cậu bé đã cho ông lão
cái gì?
- Ông lão nhận đợc tình thơng sự thông
cảm và tôn trọng của cậu bé qua hành
động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin
lỗi chân thành qua cái nắm tay rất chặt.
-* Câu nói của ông lão cậu bé cũng cảm

thấy đợc nhận chút gì từ ông theo em
cậu bé đã nhận đợc gì ở ông lão ăn xin?
- Nhận đợc từ ông lão lòng biết ơn, sự
đồng cảm.
- Nêu ý hiểu "khản đặc""Nhìn chằm
chằm" ?
- HS phát biểu.
+ Nêu ý 3: + Sự cảm thông và đồng cảm giữa ông
lão và cậu bé.
4. Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho h/s đọc bài.
- Nêu cách đọc?
- 3 h/s đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Giọng nhẹ nhàng thơng cảm, đọc phân
biệt lời nhân vật,
- GV đọc mẫuđoạn 3.
- Tổ chức cho h/s luyện đọc theo nhóm
3.
- HS đọc phân vai: Cậu bé, ông lão, dẫn
truyện.
- HS luyện đọc: Cá nhân, nhóm.
C. Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s ôn bài,
chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Tiết 2: Toán:
$ 13: Luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp h/s củng cố:

- Cách đọc số, viết số đến lớp triệu. Thứ tự các số.
- Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Nêu các hàng và các lớp đã học?.
B. Bài mới:
Bài 1:
- Cho h/s đọc y/c bài tập.
35 627 449
- Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3
trong mỗi số sau.
+ Ba mơi lăm triệu sáu trăm hai mơi bảy
nghìn bốn trăm bốn mơi chín.
- Chữ số 3 có giá trị 30 000 000
123 456 789
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số. - HS nêu.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- 5 triệu, 7 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 3
trăm, 4 chục và 2 đơn vị
- Viết số.
HS làm bảng con.
5 760 342
- 5 triệu, 7 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm,
4 chục và 2 đơn vị
5 076 342
Bài 3:
- Nớc nào có số dân đông nhất ?
- Nớc nào có số dân ít nhất ?
- Cho h/s viết tên các nớc có số dân theo

thứ tự từ ít nhiều.
- HS nêu miệng.
- ấn độ
- Lào
- Lào Cam-pu-chia VN Nga
Hoa kỳ ấn độ
Bài 4:
- Yêu cầu làm miệng.
- GV nhận xét bổ sung.
- HS làm vào SGK nêu miệng.
lớp nhận xét - bổ sung
Bài 5:
- Cho h/s nêu miệng.
- GV cùng h/s nhận xét chung.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách đọc số viết số có nhiều chữ
số?
- Nhận xét giờ học.
- Hà Giang: 648 000 ngời
- Hà Nội: 3 007 000 ngời
- Quảng Bình: 818 300 ngời
- Gia Lai: 1 075 200
_______________________________________
Tiết 3: Tập làm văn:
$ 5: Kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật
I. Mục tiêu:
1. Nắm đợc tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính
cách nhân vật, nói lên ý nghĩa của câu chuyện.
2. Bớc đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2
cách: trực tiếp và gián tiếp.

II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn nội dung các bài tập lên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Nêu ghi nhớ bài: Tả ngoại hình nhân
vật.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Nhận xét:
1. Gọi h/s đọc yêu cầu.
- GV cho lớp đọc thầm bài.
"Ngời ăn xin"
- 1 2 đọc y/c của nnhận xét 1.
- Lớp làm ra nháp.
+ Tìm những câu ghi lại lời nói của cậu
bé?
-"Ông đừng giận cháu, cháu không có
gì để cho ông cả".
- Khi báo hiệu lời nói của nhân vật (cậu
bé) dấu 2 chấm đợc dùng phối hợp với
dấu hiệu nào?
- Dấu gạch đầu dòng.
Câu ghi lại lời nói trực tiếp của cậu
bé đợc sử dụng trong trờng hợp dẫn lời
đối thoại.
+ Tìm câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé. - Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát
con ngời đau khổ kia thành xấu xí nh-
ờng nào!
- Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận đợc chút
gì của ông lão.

- Khi kể lại ý nghĩ của nhân vật, thì lời
dẫn của tác giả đợc thể hiện bởi dấu
hiệu nào?
- Dấu hai chấm, trớc dấu : có từ "rằng"
- Trong bài văn kể chuyện ngoài việc
miêu tả ngoại hình của nhân vật ta còn
phải kể thêm những yếu tố nào của nhân
vật.
- GV cho h/s nhắc lại.
- Lời nói và ý nghĩ của nhân vật.
2. Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên
điều gì?
- Cho thấy cậu là một ngời nhân hậu,
giàu lòng trắc ẩn, thơng ngời.
- Lời nói và ý nghĩ của nhân vật còn
giúp ta hiểu rõ những gì của mỗi nhân
vật? (con ngời)
- Tính cách và ý nghĩa của câu
chuyện.
- Gọi h/s nhắc lại. - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ 1.
3. Cho h/s đọc y/c.
- Yêu cầu thảo luận trả lời.
- HS thảo luận N
2
HS trình bày, lớp bổ sung.
- Khi kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân
vật có mấy cách kể?
- Có 2 cách.
HS nêu nội dung ghi nhớ 2.
- Thế nào là lời dẫn trực tiếp?

Lời dẫn gián tiếp?
- Kể nguyên văn lời nói của nhân vật.
- Kể bằng lời của ngời KC.
- Làm thế nào để phân biệt lời dẫn trực
tiếp và lời dẫn gián tiếp?
+ Trực tiếp đặt sau dấu hai chấm, phối
hợp với dấu gạch ngang đầu dòng và
dấu ngoặc kép.
+ Gián tiếp: Ngợc lại nhng trớc nó có
các từ rằng, là và dấu hai chấm.
3. Ghi nhớ SGK:
- Cho vài h/s nhắc lại.
4. Luyện tập:
- HS đoc ghi nhớ.
Bài 1:
HD làm bài, GV theo dõi nhắc nhở.
- HS đọc yêu cầu.
HS thảo luận N
2
- Lời dẫn gián tiếp. (Cậu bé thứ nhất định nói dối là) bị chó
đuổi:
- Lời dẫn trực tiếp. - Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông
ngoại.
- Theo tớ tốt nhất là chúng mình nhận
- Dựa vào dấu hiệu nào mà em xác định
đợc?
lỗi với bố mẹ.
Bài 2:
- GV làm mẫu.
- 1 h/s đọc y/c - lớp đọc thầm thảo luận

N
4.
Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành
trực tiếp cần lu ý những gì?
+ Thay đổi xng hô
+ Dấu hiệu.
- Cho h/s trình bày.
- GV kết luận.
- Đại diện nhóm lên dán kết quả.
Lớp nhận xét.
Bài 3:
- HD làm bài.
- Yêu cầu làm miệng.
- GV đánh giá.
C. Củng cố dặn dò:
- Qua tiết học em biết điều gì mới?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s ôn bài +
chuẩn bị tiết sau.
- HS làm bài.
.
- HS nêu miệng kết quả.
- Lớp nhận xét.
__________________________________
Tiết 4: Âm nhạc:
$ 3: ôn tập bài: Em yêu hoà bình
I.Mục tiêu:
- H/S thuộc bài hát, tập biểu diễn từng nhóm trớc lớp kết hợp phụ hoạ.
- Đọc đợc bài tập cao độ.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chép sẵn bài tập cao độ, nhạc cụ.

- HS : Một số nhạc cụ gõ.
III. Hoạt động lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- Cả lớp hát bài "Em yêu hoà bình"
2. Phần hoạt động:
a. Hoạt động1:
- Chia lớp thành 3 dãy.
- 1 dãy hát, 2 dãy gõ đệm theo tiết tấu
lời ca.

- GV hớng dẫn cho HS tiết tấu lời ca.
- Tổ chức cho HS phối hợp 2 bên hát và
gõ đệm.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- HS thực hiện.
- 2 nhóm cùng thực hiện, hat gõ đệm
theo tiết tấu.
b. Hoạt động2: Hớng dẫn hát kết hợp
với động tác phụ hoạ.
- GV làm mẫu các động tác.
- GV cho học sinh hát kết hợp phụ hoạ.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- HS quan sát và thực hiện theo.
- HS thực hiện: nhóm CN.
3. Phần kết thúc :
- Lớp hát ôn lại:
- Nhận xét giờ học. Dặn h/s xem trớc
bài sau.
- HS hát trình diễn "Em yêu hoà bình"
________________________________________

Tiết 5: Thể dục:
$ 5: Đi đều, đứng lại, quay sau
Trò chơi: kéo ca, lừa xẻ
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Đi đều, đứng lại, quay sau, y/c nhận biết đúng h-
ớng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: "Kéo ca lừa xẻ" y/c chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
II. Địa điểm ph ơng tiện :
- Địa điểm : Sân trờng, sạch, đảm bảo an toàn.
- Phơng tiện: 1 còi.
III. Nội dung và ph ơng pháp:
Nội dung Định l-
ợng
Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội
dung yêu cầu bài học.
- Cho h/s khởi động.
(5-7') x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
CSL-GV
- Chơi trò "Làm theo hiệu lệnh"
2. Phần cơ bản:
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn đi đều, đứng lại, quay sau.
- GV điều khiển lớp ôn.
- Cán sự lớp điêu khiển lớp ôn.
- GV theo dõi nhắc nhở sửa sai.
- Tổ chức cho h/s thi đua giữa

các tổ.
(18-22')
34 lợt
x x x x x x x x
x x x x x x x x
x x x x x x x x
GV+CSL
b.Chơi trò chơi "Kéo ca lừa xẻ"
- Cho h/s chơi thử.
x x x x x x x x x x x x
CSL GV
x x x x x x x x x x x x
Tổ chức cho h/s thi đua chơi.
GV theo dõi nhắc nhở. x x
3. Phần kết thúc:
- Cho tập hợp đội hình vòng
tròn thả lỏng hít thở sâu.
- GV cùng h/s hệ thống lại nội
dung tiết học.
(4-6) x x
x x
x GV x
x x
x x
Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Toán:
$ 14: Dãy số tự nhiên
I. Mục tiêu:
Giúp h/s :
- Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.

- Tự nêu đợc một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
II. Hoạt động day học:
A. Bài cũ:
- Số 1 000 000 000 gồm bao nhiêu chữ
số?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu số tự nhiên và dãy số:
- HS đọc, nêu ý kiến.
- Kể 1 vài số các em đã học?
- GV nhận xét và kết luận những số TN.
- Kể các số tự nhiên theo thứ tự từ bé
đến lớn bắt đầu từ 0.
- 0 ; 15 ; 368 ; 10 ; 1999
- H nhắc lại
- 0; 1; 2; 3; 4; 5; 90; 100;
- Dãy số TN có đặc điểm gì? - Đợc sắp xếp theo thức tự từ bé đến lớn
tạo thành dãy số TN.
+ GV nêu 3 VD để h/s nhận xét xem
dãy số nào là dãy số TN. Dãy số nào
không phải là dãy số TN.
- HS nêu - lớp nhận xét.
+ Cho h/s quan sát hình vẽ trên tia số và
nhận xét.
- Mỗi số của dãy số TN ứng với 1 điểm
của tia số, số 0 ứng với điểm gốc của tia
số.
2. Giới thiệu một số đặc điểm của dãy
số tự nhiên:
- Muốn đợc 1 số TN lớn hơn số TN đã
cho ta làm nh thế nào?

- Thêm 1 đơn vị vào số TN đã cho.
- Cứ mỗi lần thêm 1 đơn vị vào bất kỳ
số nào thì ta sẽ có số mới nh thế nào?
- Ta sẽ đợc số tự nhiên liền sau số đó.
-* Cứ làm nh vậy mãi thì em có nhận
xét gì?
- Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi
mãi. Và chứng tỏ không có số tự nhiên
nào lớn nhất.
-* Có số tự nhiên nào bé nhất không? Vì
sao?
- Có : số 0 vì bớt 1 ở bất kỳ số nào cũng
đợc số tự nhiên liền trớc còn không thể
bớt 1 ở số 0 để đợc số tự nhiên nào liền
trớc số 0.
- 2 số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém
nhau?
- Hơn kém nhau 1 đơn vị
3. Thực hành:
Bài 1 + 2:
- Yêu cầu h/s làm bài miệng.
- GV nhận xét đánh giá.
- HS làm nháp rồi nêu miệng.
- Lớp nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu h/s làm bài vào vở.
- Nêu cách tìm số tự nhiên liền trớc?
- Số tự nhiên liền sau?
- HS làm vở.
a) 4; 5; 6 b) 86; 87; 88

9; 10; 11 99; 100; 101
Bài 4*:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS làm bài.
- Cách tìm 2 số chẵn, lẻ liền sau.
C. Củng cố dặn dò:
- Dãy số tự nhiên có đặc điểm gì?
- Nhận xét giờ học, dặn về xem lại các
bài tập, chuẩn bị bài sau.
909; 910; 911; 912; 913; 914;
0; 2; 4; 6; 8; 10; 12
1; 3; 5; 7; 9; 11
-* Nêu cách tìm 2 số chẵn, lẻ.
___________________________________
Tiết 2: Luyện từ và câu:
$ 6: Mở rộng vốn từ: nhân hậu - đoàn kết
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm: Nhân hậu - đoàn kết.
2. Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên.
3. Biết sống nhân hhầu đoàn kết.
II. Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn bài tập 2 và bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Tiếng dùng để làm gì? Từ dùng để
làm gì?
- Từ đơn và từ phức có đặc điểm gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1:
- GV hớng dẫn mẫu từ.

- Chứa tiếng hiền: Dịu hiền, hiền lành.
- HS đọc yêu cầu BT1 h/s trao đổi
N2,3

cử đại diện lên thi tìm từ có chứa
tiếng hiền.
- Nhóm nào nhiều từ hiền nhất là
thắng cuộc.
- Từ chứa tiếng : ác VD: hung ác, ác nghiệt, ác cảm, ác
thú, tội ác, ác liệt, tàn ác, độc ác, ác
ôn
Bài 2:
- BT y/c gì?
- GV treo bảng viết sẵn hớng dẫn
mẫu.
- 1 h/s đọc yêu cầu.
- H/s quan sát, làm bài.
+ -
Nhân hậu Nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn
hậu, trung hậu, nhân từ.
Tàn ác, hung ác, độc ác, tàn
bạo
Đoàn kết Cu mang, che chở, đùm bọc Bất hoà, lục đục, chia sẻ.
Bài 3:
- GV cho h/s nêu miệng.

- GV đánh giá.
- Cho 1 3 h/s đọc lại thành ngữ
hoàn chỉnh.
- 1 2 h/s đọc y/c.

- HS thảo luận N
2,3
a) Hiền nh bụt (đất)
b) Lành nh đất (bụt)
c) Dữ nh cọp.
d) Thơng nhau nh chị em gái.
Bài 4:
- Gọi h/s nêu y/c bài tập. - HS nhắc lại y/c.
- GV gợi ý: Muốn hiểu các thành ngữ,
tục ngữ đó ta phải hiểu đợc cả nghĩa
đen và bóng.
- HS theo dõi.
- HS làm bài.
+ Môi hở răng lạnh. - Nghĩa đen:
- Nghĩa bóng:
Môi và răng là 2 bộ phận trong miệng
ngời, môi che chở, bao bọc bên ngoài
răng, môi hở thì răng lạnh.
Những ngời ruột thịt, gần gũi xóm
giềng của nhau phải che chở, đùm bọc
nhau, 1 ngời yếu kém hoặc bị hại thì
những ngời khác cũng bị ảnh hởng
xấu theo.
+ Máu chảy ruột mềm? - Nghĩa đen - Máu chảy thì đau tận trong ruột gan.
- Nghĩa bóng - Ngời thân gặp nạn, mọi ngời khác
đều đau đớn.
+ Nhờng cơm sẻ áo? - Nghĩa đen - Nhờng cơm , áo cho nhau
- Nghĩa bóng - Giúp đỡ san sẻ cho nhau lúc khó
khăn, hoạn nạn.
+ Lá lành đùm lá rách? - Nghĩa đen - Lấy lá lành bọc lá rách cho khỏi hở.

- Nghĩa bóng
C. Củng cố dặn dò:
-* Con ngời cần sống thế nào?
- Nhận xét giờ học, dặn học thuộc
lòng các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập
3, 4. Chuẩn bị bài sau.
- Ngời khoẻ mạnh cu mang, giúp đỡ
ngời yếu, ngời may mắn giúp đỡ ngời
bất hạnh, ngời giàu giúp đỡ ngời
nghèo.
( Sống nhân hậu đoàn kết với mọi ng-
ời, với môi trờng sống)
_____________________________________
Tiết 3: Địa lí:
$ 3: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn
I. Mục tiêu:
Học xong bài này h/s biết:
- Trình bày đợc những đặc điểm tiêu biểu về dân c, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội
của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
- Dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm ra kiến thức.
- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và sinh hoạt của con ngời ở Hoàng
Liên Sơn.
- Tôn trọng truyền thống văn hoá của các dân tộc ở HLS.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý Việt Nam.
- Tranh ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Nêu đặc điểm của dãy núi HLS?
B. Bài mới:

1. Hoàng Liên Sơn - nơi c trú của 1 số dân tộc ít ngời.
+ Mục tiêu: HS biết đợc dân c của HLS và địa bàn c trú chủ yếu của 1 số dân tộc
ít ngời.
+ Cách tiến hành:
- Cho h/s đọc bài.
- Dân c ở HLS đông đúc hay tha thớt
hơn so với đồng bằng?
- 1 h/s đọc mục 1 SGK.
- Dân c tha thớt.
- Kể tên một số dân tộc ít ngời ở HLS? - Tày, Nùng, Mờng, Dao, Thái,
- Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn c
trú từ nơi thấp cao.
- Thái, Dao, Mông
- Ngời dân ở những nơi núi cao thờng đi
bằng những phơng tiện gì?
- Chỉ có thể đi bộ hoặc đi bằng ngựa.
+ KL: GV chốt lại ý chính.
2. Bản làng với nhà sàn:
+ Mục tiêu: HS hiểu và biết đợc các dân tộc ở HLS thờng sống tập trung thành
bản.
+ Cách tiến hành:
- Cho h/s quan sát với tranh ảnh - Lớp quan sát:
- Các dân tộc HLS thờng sống thế nào? - Sống tập trung thành từng làng, bản.
- Bản làng thờng nằm ở đâu?
- Bản làng có nhiều nhà hay ít nhà?
- ở sờn núi hoặc thung lũng.
- Mỗi bản có khoảng mơi nhà.
- Vì sao một số dân tộc ở HLS sống ở
nhà sàn?
- Tránh ẩm thấp và thú dữ.

- Nhà sàn đợc làm bằng những vật liệu
gì?
- Bằng các vật liệu tự nhiên: Gỗ, tranh,
tre
- Hiện nay ở nhà sàn có gì thay đổi? - Nhiều nơi có nhà sàn mái lợp ngói.
+ Kết luận: GV chốt lại ý chính.
3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục.
+ Mục tiêu: Nắm và trình bày đợc những đặc điểm tiêu biểu về trang phục, lễ hội
của dân tộc ở HLS.
+ Cách tiến hành:
- Cho h/s quan sát tranh ảnh. - HS quan sát, đọc sgk.
- Cho h/s hoạt động nhóm. - HS thảo luận N
2,3
- Nêu những hoạt động trong chợ phiên? - Bán mua, trao đổi hàng hoá
-* Em hiểu chợ phiên là gì? - Đợc họp vào những ngày nhất định.
- Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở
HLS?
- Trong lễ hội thờng có những hoạt
- Hội chợ núi mùa xuân, hội xuống
đồng, , thờng đợc tổ chức vào mùa
xuân.
động nào? - Thi hát, múa sạp, ném còn
+ Kết luận: Các dân tộc HLS có những
đặc điểm tiêu biểu nào về trang phục
sinh hoạt lễ hội?
- HS trình bày.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng.
C. Củng cố dặn dò:
- Em sống ở vùng nào?
- Nhận xét giờ học.

- VN ôn bài ,chuẩn bị bài giờ sau.
- HS nêu ghi nhớ (SGK).
_________________________________________

Tiết 4: Mĩ thuật:
$ 3: Vẽ tranh: đề tài các con vật quen thuộc
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết đợc hình dáng, đặc điểm và cảm nhận đợc vẻ đẹp của một số con
vật quen thuộc.
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc tranh về con vật, vẽ màu theo ý thích .
- H/s yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc vật nuôi.
II. Chuẩn bị:
- Tranh ảnh 1 số con vật. Tranh quy trình thực hiện. Bài vẽ mẫu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
- Cho h/s quan sát tranh.
- Cho h/s nêu tên con vật.
- Hình dáng, màu sắc, đặc điểm nổi bật,
các bộ phận chính của con vật.
- HS quan sát ảnh.
- HS kể tên các con vật.
- Ngoài ra em còn biết thêm con vật? - HS tự nêu.
-* Em sẽ vẽ con vật nào? Hãy miêu tả
hình dáng, đặc điểm và màu sắc của con
vật em định vẽ?
- H/s tự nêu.
2. Hoạt động2: Cách vẽ con vật.
- GV cho /s quan sát quy trình vẽ và yêu
cầu h/s nêu các bớc?
+ Vẽ phác chung của con vật.

+ Vẽ các bộ phận, chi tiết cho rõ đ
2
.
+ Sửa hoàn chỉnh hình vẽ và màu đẹp.
- GV dùng tranh quy trình hớng dẫn
cách vẽ.
- HS theo dõi.
3. Hoạt động 3: Thực hành.
- Yêu cầu h/s nhớ lại các đặc điểm của
con vật trớc khi vẽ, có thể phác ra nháp
rồi vẽ vào vở.
- GV quan sát hớng dẫn h/s yếu còn
lúng túng.
4. Nhận xét đánh giá:
- GV cùng h/s chọn 1 số bài có u điểm,
nhợc điểm rõ nét xếp loại.
- Nhận xét giờ học, về su tầm hoạ tiết
trang trí dân tộc.
- HS vẽ nháp.
- Vẽ vào vở.
- HS trình bày bài.
- Nêu ý kiến nhận xét bài bạn.
_______________________________________________
Tiết 5: Kĩ thuật:
$ 3: Cắt vải theo đờng vạch dấu
I. Mục tiêu:
- HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đờng vạch dấu.
- Vạch đợc đờng dấu trên vải và cắt đợc vải theo đờng vạch dấu đúng quy trình kỹ
thuật.
- Giáo dục ý thức an toàn lao động.

II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Mẫu vật, vải, kéo, phấn, thớc.
HS: -Vải, kéo, phấn, thớc.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Nêu đặc điểm và cách sử dụng kim?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Hớng dẫn quan sát,
nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu.
- Nêu tác dụng của việc vạch dấu trên
vải?
- Cắt vải theo đờng vạch dấu đợc thực
hiện nh thế nào?
3. Hoạt động 2: Hớng dẫn thao tác kĩ
thuật:
a. Vạch dấu trên vải.
+ Cho h/s quan sát hình 1a, 1b SGK
- GV đính vải lên bảng.
b. Cắt vải theo đờng vạch dấu:
- Cho h/s quan sát hình 2a, 2b SGK
- GV hớng dẫn mẫu: Tì kéo; mở rộng
2 lỡi kéo, lỡi kéo nhỏ xuống dới mặt
vải; Tay trái cầm vải nâng nhẹ; đa lỡi
kéo theo đờng vạch dấu; giữ an toàn,
không đùa nghịch.
- HS quan sát, nhận xét hình dạng các
đờng vạch dấu, đờng cắt vải theo đờng
vạch dấu.

- Vạch dấu để cắt vải đợc chính xác,
không bị xiêu lệch.
- Thực hiện qua 2 bớc.
+ Vạch dấu trên vải.
+ Cắt vải theo đờng vạch dấu.
- HS quan sát.
- HS lên thực hiện thao tác đánh dấu
thẳng.
- 1 h/s thực hiện vạch dấu đờng cong.
- HS nêu cách cắt vải thông thờng.
- HS quan sát g/v làm mẫu.
4. Hoạt động 3: Thực hành
- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu của
h/s.
- GV nêu yêu cầu thời gian thực hành.
- GV quan sát hớng dẫn cho h/s yếu
5. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
tập.
- GV tổ chức cho h/s trng bày sản
phẩm.
- GV tổ chức h/s đánh giá theo tiêu
chí.
+ Kẻ, vẽ, cắt theo đúng đờng vạch
dấu.
+ Đờng cắt không mấp mô, răng ca.
+ Hoàn thành đúng thời gian qui định.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả.
- HS đặt đồ dùng lên bàn.
- HS vạch 2 đờng dấu thẳng và 2 đờng
dấu cong và cắt vải theo đờng vạch

dấu.
- HS thực hành cắt.
- HS trng bày theo nhóm.
- HS trng bày theo nhóm.
- HS cùng nhận xét - lớp bổ sung.
C. Củng cố dặn dò:
- Nêu cách cắt vải theo đờng vạch dấu?
- Nhận xét giờ học, dặn chuẩn bị bài sau.
_________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009
Tiết 1: Toán:
$ 15: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I. Mục tiêu;
Giúp học sinh hệ thống hoá 1 số hiểu biết ban đầu về:
- Đặc điểm của hệ thập phân.
- Sử dụng mời ký hiệu (chữ số) để viết trong hệ thập phân.
- Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
II. c ác hoạt động dạy và học:
A. Bài cũ:
- Thế nào là dãy số tự nhiên? Có số tự
nhiên lớn nhất? Bé nhất không?
B. Bài mới:
1. Đặc điểm của hệ thập phân:
- HS nêu ý kiến.
- Số 987 654 321 có mấy chữ số?
- Nêu mỗi chữ số ứng với mỗi hàng?
- Nêu các chữ số ứng với mỗi lớp?
- Có 9 chữ số.
+ Chữ số 1 ứng với hàng đơn vị.
+ Chữ số 2 ứng với .

Chữ số 9 ứng với hàng trăm triệu.
321 thuộc lớp đơn vị
654 thuộc lớp nghìn
987 thuộc lớp triệu
- GV yêu cầu h/s đọc từng lớp.
- Em có nhận xét gì về cách đọc? - Phân ra thành từng lớp, đọc từ lớp cao
đến lớp thấp .
- Trong số trên hàng nào nhỏ nhất?
Hàng nào lớn nhất?
- Hàng đơn vị nhỏ nhất, hàng trăm triệu
lớn nhất.
- Khi viết số ta căn cứ vào đâu? - Vào giá trị của mỗi chữ số tuỳ theo nó
thuộc hàng nào trong số đó.
- Cứ 1 hàng có ? chữ số?
- Bao nhiêu đơn vị ở hàng thấp lập thành
1 đơn vị lập thành 1 đơn vị ở hàng trên
liền nó? Ví dụ?
- 1 hàng tơng ứng 1 chữ số.
- Cứ 10 đơn vị ở hàng thấp lập thành 1
đơn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
VD: 10đv = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 triệu
- Trong hệ thập phân ngời ta thờng dùng
bao nhiêu chữ số để viết số? Đó là
những số nào?
- Ngời ta dùng 10 chữ số để viết đó là từ
số 0 9
- GV đọc cho h/s viết:
359 ; 2005

- HS viết số và đọc số chỉ giá trị của
từng chỉ số thuộc từng hàng.
-*Khi viết số TN với các đặc điểm trên
đợc gọi là gì?
- Viết số tự nhiên trong hệ thập phân.
2. Luyện tập:
Bài 1:
- Cho h/s nêu miệng
- GV nhận xét.
- HS làm bài miệng.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
VD: 80712 gồm 8 chục nghìn, 7 trăm, 1
chục và 2 đơn vị.
Bài 2:
- Cho h/s đọc y/c
- HS làm vở:
M: 387 = 300 + 80 + 7
- GV hớng dẫn mẫu. - HS chữa bài.
- Yêu cầu làm bài vào vở. Lớp nhận xét- bổ sung
Bài 3:
- Bài tập y/c gì?
- Ghi giá trị của chữ số 5 trong mỗi số ở
bảng sau.
- Muốn biết giá trị của chữ số 5 trong
mỗi số ta cần biết gì?
C. Củng cố dặn dò:
-* Nêu cách xá định giá trị của một số?
- Nhận xét giờ học, dặn xem lại các bài
tập đã làm, chuẩn bị bài sau.
- Chữ số đó đứng ở vị trí nào thuộc

hàng, lớp nào?
- HS làm bài tập - chữa bài.
45 giá trị của csố 5 là 5
57 giá trị của csố 5 là 50
561 giá trị của csố 5 là 500
5824 giá trị của csố 5 là 5000
__________________________________
Tiết 2: Tập làm văn:
$ 6: Viết th
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm chắc hơn (so với lớp 3) mục đích của việc viết th, nội dung cơ bản
và kết cấu thông thờng của một bức th.
- Biết vận dụng kiến thức để viết những bức th thăm hỏi, trao đổi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn đề văn.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- Kể lời nói ý nghĩ của nhân vật theo
mấy cách?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
+ Cho h/s đọc bài "Th thăm bạn"
+ Cho h/s nêu từng y/c của nhận xét.
- 1 h/s đọc- lớp đọc thầm.
- HS thực hiện N
2
- Ngời ta viết th để làm gì? - Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho
nhau, trao đổi ý kiến, chia vui, chia
buồn, bày tỏ tình cảm.

- Để thực hiện mục đích trên một bức
th cần có những nội dung gì?
+ Nêu lí do và mục đích viết th.
+ Thăm hỏi tình hình của ngời nhận th.
+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ
tình cảm với ngời nhận th.
-* Một bức th thờng có mở đầu và kết
thúc nh thế nào?
- Đầu th: Ghi địa điểm, thời gian viết th,
lời tha th.
- Cuối th: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa
hẹn của ngời viết th, chữ ký hoặc họ tên
của ngời viết th.
3/ Ghi nhớ (SGK)
- 4 5 h/s nêu.
4. Luyện tập:
- Cho h/s đọc đề bài.
- 3 4 h/s đọc nối tiếp.
a) Cho h/s xác định đề.
- GV gạch chân những từ ngữ quan
trọng.
+ Đề bài yêu cầu em viết th cho ai? - 1 bạn ở trờng khác.
+ Đề bài xác định ra mục đích viết th để
làm gì?
- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình
lớp học ở trờng em hiện nay.
+ Th viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ
xng hô nh thế nào?
- Xng hô gần gũi, thân mật, bạn, cậu,
mình, tớ.

+ Cần hỏi thăm những gì? - Sức khoẻ, việc học hành ở trờng mới,
tình hình gia đình, sở thích của bạn.
+ Cần kể cho bạn nghe những gì về tình
hình ở lớp, ở trờng hiện nay.
- Tình hình học tập, sinh hoạt vui chơi
(văn nghệ, thể thao, tham quan) cô giáo,
bạn bè, kế hoạch sắp tới của trờng.
+ Nên chúc bạn, hứa hẹn điều gì? - Chúc bạn khoẻ, học giỏi, hẹn gặp lại.
b) Thực hành:
- GV cho h/s viết ra nháp những ý cần
viết trong lá th rồi viết vào vở.
- 1 2 em dựa theo dàn ý nêu miệng.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi h/s đọc th.
- GV cùng h/s nhận xét chung.
C. Củng cố dặn dò:
- Viết th để làm gì?
- Nhận xét giờ học, dặn h/s về nhà hoàn
chỉnh bài viết th. Chuẩn bị bài sau.
- 1 và h/s đọc bài làm đã hoàn chỉnh.
__________________________________
Tiết 3: Khoa học:
$ 6: Vai trò của vi ta min, chât khoang và chất sơ
I. Mục tiêu:
Sau bài học h/s có thể:
- Nói tên vai trò của các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Xác định nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất
xơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy to cho các tổ thảo luận nhóm.

III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo?
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Kể tên các thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
+ Mục tiêu:
- Kể tên một số thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
- Nhận ra nguồn gốc của thức ăn chứa nhiều Vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
+ Cách tiến hành:
B ớc1 : Tổ chức và hớng dẫn
- Hoàn thiện bảng thức ăn chứa nhiều
Vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
- Kể tên các thức ăn, đồ uống mà em th-
ờng dùng hàng ngày.
- HS chia thành N
2,3
sắp xếp các loại thức
ăn theo từng nhóm.
Tên thức
ăn
Nguồn gốc
ĐV
Nguồn gốc
TV
Chứa
Vi-ta-min
Chứachất
khoáng
Chứa chất


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×