Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GA LỚP 4 TUẦN 33 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.73 KB, 20 trang )

Tuần 33
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :
-Thực hiện phép nhân , phép chia phân số .
-Tìm thành phần cha biết của phép tính .
-Rèn kỹ năng nhân nhẩm cho HS .
II - Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ , vở toán .
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt đông học
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập 2(167)
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1(168)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài , đọc bài trớc lớp để
chữa bài
-GV YC HS nêu cách tính
*Bài 2 (168)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách
tìm X của mình .
*Bài 3 HSKG(168)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-GV HS cho HSlàm bài HS chữa bài


-GV nhận xét .
*Bài 4 a (169)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm vào vở bài tập .
-HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài
của mình .
-3HS làm bảng HS lớp làm vở .
HS theo dõi phần HD của GV , sau đó làm vở HS
đổi vở kiểm tra kết quả .
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở
Giải : Chu vi tờ giấy là :
)(
5
8
4
5
2
mx =

Diện tích tờ giấy là :
25
4
5

2
5
2
=x
(m
2
)
Diện tích 1 ô vuông là:
625
4
25
2
25
2
=x
(m
2
)
Số ô vuông cắt là :
25
625
4
:
25
4
=
(ô)
Chiều rộng tò giấy HCN:
5
1

5
4
:
25
4
=
(m)

Lịch sử
Tổng kết
I Mục tiêu : Sau bài HS biết :
-Hệ thống hoá đợc quá trình phát triển của lịch sử nớc ta từ buổi đầu dựng nớc đến giữa thế kỷ
XIX.
-Nhớ đợc các sự kiện , hiện tợng , nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nớc và giữ nớc
của dân tộc ta từ thời Hùng Vơng đến buổi đầu thời Nguyễn .
-Tự hào về truyền thống dựng nớc và giữ nớc của dân tộc .
II - Đồ dùng dạy học .
1
-Su tầm những mẩu chuyện về các nhân vật lịch sử tiêu biểu Bảng thống kê về các giai đoạn
lịch sử đã học .
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS trả lời câu hỏi :
+Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể kinh
thành Huế ?
+Em trình bày hiểu biết của mình về kinh thành
Huế ?
-GV nhận xét cho điểm .
II Bài mới :

1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 Phát triển bài ;
*HĐ 1 :. Thống kê lịch sử .
-GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã
học
-GV lần lợt đặt câu hỏi để HS nêu các nội dung
trong bảng thống kê .
VD:
+Giai đoạn đầu tiên chúng ta đợc học trong lịch sử
nớc nhà là giai đoạn nào ?
+Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi
nào ?
+Giai đoạn này triêu đại nào trị vì ?
+Nội dung cơ bản của giai đoạn này là gì?
-GV tiến hành tơng tự với các giai đoạn khác
*HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử .
-GV yêu cầu HS nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu
biểu từ buổi đầu dựng nớc đến giữa thế kỷ XIX
_GV tổ chức cho HS kể về các nhân vật lịch sử tiêu
biểu trên ?
-GV tổng kết cuộc thi , Nhận xét
III Củng cố Dặn dò :
- -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK .
-Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau
-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét bổ xung .

-HS quan sát , nghe câu hỏi trả lời .
-HS tự ghi vào phiếu của mình .
VD :

+Buổi đầu dựng nớc và giữ nớc .
+Bắt đầu từ khoảng 700năm TCN đến
năm 179 TCN .
+Các vua Hùng , sau đó là An Dơng V-
ơng
+Hình thành đất nớc với phong tục tập
quán riêng .Nền văn minh sông Hồng ra
đời .
-HS nêu: Mỗi HS nêu tên 1 nhân vật
+Hùng Vơng , An Dơng Vơng , Hai Bà
Trng , Ngô Quyền , Đinh Bộ Lĩnh , Lê
Hoàn , Lý Thái Tổ , Lý Thờng Kiệt ,
Trần Hng Đạo , Nguyễn Trãi
-HS kể .

Tập đọc
Vơng quốc vắng nụ cời (Tiếp theo)
I- Mục tiêu :
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng vui, bất ngờ, hào hứng, thay đổi giọng cho phù hợp với nội
dung và nhân vật trong truyện.
- Hiểu nội dung phần cuối truyện: Tiếng cời nh một phép mầu làm cho cuộc sống của vơng quốc
u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi.
- Hiểu nội dung truyện: Tiếng cời rất cần thiết với cuộc sống của chúng ta.
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ
Ngắm trăng và Không đề của Bác, trả lời về nội
dung bài.

- 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và trả
lời câu hỏi.
- Gọi HS nhận xét bạn dọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm từng HS
II Bài mới :
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3 lợt). - HS đọc bài theo trình tự:
2
GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS.
+ HS1: Cả triều đình háo hức trọng thởng
+ HS2: Cậu bé ấp úng đứt dải rút ạ.
+ HS3: Triều đình đợc nguy cơ tàn lụi.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp
nốiđoạn
- Gọi HS đọc toàn bài - 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài,
trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo cặp.
- Gọi HS trả lời tiếp nối - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+ Con ngời phi thờng mà cả triều đình háo hức
nhìn là ai vậy?
+ Đó chỉ là một cậu bé chừng mời tuổi tóc
để trái đào.
+ Thái độ của nhà vua nh thế nào khi gặp cậu bé? + Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và nói sẽ

trọng thởng cho cậu.
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cời ở
đâu?
+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn
cời ở xung quanh câụ: nhà vua
+ Vì sao những chuyện ấy buồn cời? + Những chuyện ấy buồn cời vì vua
+ Tiếng cời làm thay đổi cuộc sống ở vơng quốc
u buồn nh thế nào?
+ Tiếng cời nh có phép mầu làm mọi gơng
mặt đều rạng rỡ, tơi tỉnh,
+ Em hãy tìm nội dung chính của đoạn 1,2 và 3. + Đoạn 1, 2: tiếng cời có ở xung quanh ta.
- Ghi ý chíh của từng đoạn lên bảng + Đoạn 3: Tiếng cời làm thay đổi cuộc
sống u buồn
+ Phần cuối truyện cho ta biết điều gì? + Phần cuối truyện nói lên tiếng cời
- Ghi ý chính của bài lên bảng.
c) Đọc diễn cảm
- Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai, ngời dẫn
chuyện, nhà vua, cậu bé. HS cả lớp theo dõi để
tìm giọng đọc.
- 2 lợt HS đọc phân vai. HS cả lớp theo dõi
tìm giọng đọc (nh ở phần luyện đọc)
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
+ Tổ chức cho HS thi đọc. + 3 đến 5 HS thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
iii- Củng cố - dặn dò
- Gọi 5 HS đọc phân vai toàn truyện. Ngời dẫn
chuyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé.

+ Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều
gì?
- 5 HS đọc phân vai.
- HS nối tiếp nhau nêu ý kiến
+ Tiếng cời rất cần thiết cho cuộc sống.
+ Thật là kinh khủng nếu cuộc sôngs
không có tiếng cời.
+ Thiếu tiếng cời cuộc sống xé vô cùng tẻ
nhạt và buồn chán.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc bài, kể lại truyện cho ngời
thân nghe.

Đạo đức
Dành cho địa phơng (tiết 3)
I- Mục tiêu :
* HS đi thăm quan các công trình công cộng địa phơng và có khả năng:
1.Hiểu:-các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội.
- Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng
2.Biết tôn trọng ,giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng.
II - Đồ dùng dạy học .
- Các công trình công cộng của địa phơng.
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
3
-Vì sao phải bảo vệ môi trờng?
+Nêu ghi nhớ SGK ?
- Nhận xét, đánh giá.
B .Bài mới:

1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài lên bảng
2. Tìm hiểu bài:
* HĐ1: HS đi thăm quan các công trình công
cộng địa phơng
-Tiến hành : GV chia nhóm và giao nhiệm
vụ thảo luận: Kể tên và nêu ý nghĩa
các công trình công cộng ở địa phơng
-HS trình bày, trao đổi , nhận xét
- GV chốt lại
*HĐ2: Những việc cần làm để giữ gìn các
công trình công cộng
-GVgiao nhiệm vụ thảo luận:Kể những việc
cần làm để bảo vệ ,giữ gìn các công trình
công công cộng ở địa phơng
-HS trình bày, trao đổi , nhận xét
- GV chốt lại
3 .Củng cố - dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
- Đánh giá nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
-HS trả lời
-HS nhận xét
+ HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác trao đổi
,bổ sung
-Nhà văn hoá ,chùa ,nghĩa trang liệt sĩ là
những công trình công cộng là tài sản chung
của xã hội.

-Các nhóm thảo luận

+Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác trao
đổi ,bổ sung
-Biết tôn trọng ,giữ gìn và bảo vệ các công trình
công cộng.

Thứ ba, ngày 27 tháng 4 năm 2010.
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :
-Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn .
-Rèn kỹ năng nhân nhẩm cho HS .
II - Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ , vở toán .
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt đông học
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập 2(168)
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1 a,c (169)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài , đọc bài trớc lớp để chữa
bài
-GV YC HS nêu cách tính

*Bài 2 b (169)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS tự làm bài .

-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách
làm của mình .
*Bài 3 (168)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-GV HS cho HSlàm bài HS chữa bài
-GV nhận xét .
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm vào vở bài tập .
-HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài
của mình .
VD
7
3
711
311
7
3
11
11
7
3
)
11
5
11
6
( ===+
x
x

xx
-4HS làm bảng HS lớp làm vở .
VD :
5
2
543
432
=
xx
xx
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở
Giải : Đã may áo hết số mét vải là :
20x
16
5
4
=
( m)
Còn lại số mét vải là :20 16 = 4 (m)
4
*Bài 4 HSKG(169)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm , sau đó đọc
kết quả và giải thích cách làm .
-GV chữa bài , nhận xét .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
Số cái túi may đợc là :4 :
6
3

2
=
(cái )
Đáp số : 6 cái túi .
HS làm bài , báo cáo kết quả .

Khoa học
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên
I Mục tiêu : Giúp HS
- Vẽ và trình bày sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
II - Đồ dùng dạy học .
- Hình minh hoạ tranh 130, 131 -SGK .
III - Hoạt động dạy- học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
I. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời nội dung bài 64
II. Bài mới:
a. GTB - GĐB
B. Nội dung:
HĐ1: MQH giữa thực vật và các yếu tố vô
sinh trong tự nhiên.
GV: Cho HS quan sát hình 130, trao đổi
thảo luận TLCH
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận
TLCH.
- Gọi hs lên trình bày - HS khác bổ sung
- GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng - HS quan sát lắng nghe.
- GV kết luận.
HĐ2: Mối quan hệ t/ă giữa các sinh vật.
- T/ă của châu chấu là gì ? - HS trao đổi dựa vào kinh nghiệm hiểu biết

của mình TLCH
- Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ?
- T/ă của ếch là gì ?
- Giữa lá ngô , châu chấu và ếch có quan hệ
gì ?
+ GV kết luận và ghi sơ đồ lên bảng
HĐ3: Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng cây ngô châu chấu ếch
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi nh trong
thiết kế.
HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức
ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên.
Cỏ Cá Ngời
- Gọi các nhóm lên trình bày lá rau sâu chim sâu
lá cây sâu gà
cỏ hơu hổ
3. Củng cố dặn dò
- Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau cỏ thỏ cáo hổ

Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ :
Lạc quan - Yêu đời
I- Mục tiêu :
- Hiểu nghĩa từ lạc quan BT1.biết xếp đúng các từ cho trớc có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa
BT2, xếp các từ cho trớc có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa BT3; biết thêm một số câu tục ngữ
khuyên con ngời luôn lạc quan không nản trí trớc khó khăn BT4.
II - Đồ dùng dạy học .
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
5
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học

I Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có
trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- 2 HS lên bảng
- 3 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Nhận xét, cho điểm từng HS. - Nhận xét.
II Bài mới :
1- Giới thiệu bài.
2- Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài.
- Gợi ý: Các em xác định nghĩa của từ "lạc
quan" sau đó nối câu với nghĩa phù hợp.
- 1 HS làm bảng lớp. HS dới lớp dùng bút
chì nối vào SGK.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc
lớp.
- Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. - Hoạt động trong nhóm: trao đổi, xếp từ
vào nhóm hợp nghĩa.
- Yêu cầu HS làm vệic theo nhóm 4 HS.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Dán bài, nhận xét bài nhóm bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a. Những từ trong đó "lạc" có nghĩa là "vui
mùng": lạc quan, lạc thú.

b. Những từ trong đó"lạc" có nghĩa là "rớt
lại, sai": lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.
+ Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng "lạc
quan" ở bài tập.
- Tiếp nối nhau giải thích theo ý hiểu:
+ Lạc quan: có cách nhìn, thái độ tin tởng ở
tơng lai tốt đẹp, có nhiều triển vọng.
- Nếu HS cha hiểu đúng nghĩa GV có thể giải
thích cho HS.
+ Lạc thú: những thú vui.
+ Lạc hậu: bị ở lại phía sau, không theo kịp
đà tiến bộ, phát triển chung.
+ Lạc điệu: sai, lệch ra khỏi điệu của bài
hát, bản nhạc.
+ Lạc đề: không theo đúng chủ đề, đi chệch
yêu cầu về nội dung.
+ Em hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng "lạc" vừa
giải nghĩa.
- Tiếp nối nhau đọc câu của mình trớc lớp:
+ Bác Hồ sống rất lạc quan, yêu đời.
+ Những lạc thú tầm thờng dễ làm h hỏng
con ngời.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tơng tự nh
cách tổ chức làm bài tập 2.
a. Những từ trong đó quan có nghĩa là "quan
lại" "quan tâm".
b. Những từ trong đó quan có nghĩa là "nhìn,
xem": lạc quan.
c. Những từ trong đó quan có nghĩa là "liên hệ,

gắn bó" - quan hệ, quan tâm.
+ Quan quân: quân đội của nhà nớc phong
kiến.
+ Quan hệ: sự gắn liền về mặt nào đó giữa hai
hay nhiều sự vật với nhau.
+ Quan tâm: để tâm, chú ý thờng xuyên đến.
+ Đặt câu:
+ Quan quân nhà Nguyễn đợc phen sợ hú vía.
+ Mọi ngời đều có mối quan hệ với nhau.
6
+ Mẹ rất quan tâm đến em
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận,
- Gọi HS phát biểu ý kiến. - 4 HS tiếp nối nhau phát biểu.
- GV nhận xét, bổ sung.
iii- củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ, tục ngữ và
làm lại BT4, chuẩn bị bài sau.

Chính tả(nhớ viết)
Ngắm trăng, không đề
I- Mục tiêu :
- Nhớ - viết chính xác, đẹp hai bài thơ Ngắm trang và Không đề của Bác.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr/ch hoặc iêu/iu.
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :

- Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra các từ, cần chú ý
chính tả của tiết trớc.
- 1 HS đọc cho 2 HS viết các tiết sau:
+ PB: vì sao, năm sau, sứ sở, sơng mù, gắng
sức, xin lỗi, sự
+ PN: khôi hài, dí dỏm, hóm hỉnh, công
chúng, suốt buổi, nói chuyện, nổi tiếng.
- Nhận xét chữ viết của HS.
II Bài mới :
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung bài thơ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và
Không đề.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng bài
thơ.
- Hỏi: + Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Không
đề của Bác, em biết đợc điề gì ở Bác Hồ?
+ Qua hai bài thơ, em học đợc ở Bác điều gì?
+ Qua bài thơ, em thấy Bác là ngời sống rất
giản dị, luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc
sống cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn
nào.
+ Qua hai bài thơ em học đợc ở Bác tinh thần
lạc quan, không nản chí trớc mọi hoàn cảnh
khó khăn, vất vả.
b) Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả,
luyện đọc và luyện viết.
- Luyện đọc và luyện viết các từ ngữ : không

rợu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ, đờng non,
xách bơng
c) Nhớ - viết chính tả
d) Soát lỗi, thu, chấm bài.
3- Hớng dẫn làm bài tập
Bài 2
a) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Yêu cầu các nhóm làm việc. GV nhắc HS chỉ
điền vào bảng các tiếng có nghĩa.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dới cùng trao đổi, thảo
luận, tìm từ.
- Đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu, đọc các từ vừa tìm đợc. - Dán phiếu, đọc các từ vừa tìm đợc.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm cha
có.
- Bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm đợc và viết một
số từ vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết một số từ
vào vở.
Bài 3
a) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Hỏi: + Thế nào là từ láy? + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm
đầu hay vần giống nhau.
7
+ Các từ láy ở BT1 yêu cầu thuộc kiểu từ láy
nào?
+ Từ láy bài tập yêu cầu thuộc kiểu phối hợp
những tiếng có âm đầu giống nhau.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết các từ

láy vừa tìm đợc vào giấy.
- Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng, đọc và bổ
sung các từ láy. GV ghi nhanh lên bảng.
- Dán phiếu, đọc, bổ sung
- Nhận xét các từ đúng. Yêu cầu 1 HS đọc lại
phiếu và HS cả lớp viết một số từ vào vở.
- Đọc và viết vào vở.
. Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bắt đầu
bằng âm tr: trắng trẻo, trơ trẽn, tròn trịa, tráo
trng, trùng trình, trùng trục, trùng triềng
. Các từ láy trong đó tiếng nào cũng bt đầu
bằng âm ch: chông chênh, chênh chếch,
chống chếnh, chói chang, chong chóng,
chùng chình
iii- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiét học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngũ vừa
tìm đợc và chuẩn bị bài sau.

Địa lý
Ôn tập
I. Mục tiêu
sau khi học, HS có khả năng:
- Biết chỉ trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-
xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, các cao
nguyên Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chơng trình.
- So sánh và hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con ngời, hoạt
động sản xuất của ngời dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng Bắc
Bộ, đồng bằng Nam Bộ và dải đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học.

- Rèn luyện, củng cố kỹ năng phân tích bản đồ, lợc đồ, sơ đồ.
- Tôn trọng các nét đặc trng văn hoá của các ngời dân ở các vùng miền.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Nội dung cuộc thi hái hoa dân chủ.
- Phiếu bài kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. GTB-GĐB
2. Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
- GV tổ chức lớp thành 4 nhóm thi dới hình thức hái hoa dân chủ để củng cố và ôn tập các
kiến thức của các bài đã học.
- Mỗi nhóm sẻ cử 3 đại diện lên để thành lập 1 đội chơi. Trong quá trình chơi, các đội có
quyền đổi ngời.
GV tổ chức thành các vòng thi nh sau:
Vòng 1: Ai chỉ đúng?
- GV sẽ chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi tên các địa danh: dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh
Phan-xi-păng,
- Nhiệm vụ của các đội chơi: lần lợt lên bốc thăm, trúng địa danh nào, đội đó phải chỉ vị trí
trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Nếu chỉ đúng vị trí: đôi ghi đợc 3 điểm.
- Nếu chỉ sai: đội không ghi đợc điểm nào
Vòng 2: Ai kể đúng?
- GV chuẩn bị sẵn các bông hoa, trong đó có ghi: dãy núi Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên,
- GV yêu cầu nhiệm vụ của các đội chơi:
Vòng 3: Ai nói đúng?
- GV chuẩn bị các băng giấy: Hà Nội , Hải Phòng, Huế,
- Nhiệm vụ của các đội chơi:
Vòng 4: Ai đoán đúng?
- GV chuẩn bị sẵn 1 ô chữ với các ô hàng dọc và hàng ngang.
8

- Nhiệm vụ: Sau khi nghe lời gợi ý về các ô chữ hàng ngang, đội nào nghĩ ra trớc có thể phất
cờ xin trả lời trớc.
+ Mỗi ô chữ hàng ngang trả lời đúng : ghi đợc 5 điểm.
+ Mỗi ô chữ hàng dọc trả lời đúng: ghi đợc 20 điểm.
KL: ô chữ hàng dọc Việt Nam
3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà học bài
- Chuẩn bị bài sau

Thứ t, ngày 28 tháng 4 năm 2010.
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số (tiếp theo)
I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :
-Phối hợp bốn phép tính với phân số để tính giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn .
-Rèn kỹ năng nhân nhẩm cho HS .
II - Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ , vở toán .
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt đông học
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập 4(169)
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1(170)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài .
-Gọi HS chữa bài .


*Bài 2 HSKG(170)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS tự tính và điền vào ô trống .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích
cách làm của mình .
*Bài 3 a (170)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-GV HS cho HSlàm bài HS chữa bài
-GV nhận xét .
*Bài 4 a (170) Giảm tải phần b
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-GV YC HS làm bài .
-GV chữa bài , nhận xét .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
BTVN 4 b (170)
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm vào vở bài tập .
35
38
35
10
35
28
7
2
5
4

=+=+

35
8
75
24
7
2
5
4
==
x
x
x
35
18
35
10
35
28
7
2
5
4
==

10
28
2
7

5
4
7
2
:
5
4
== x
-2HS làm bảng HS lớp làm vở .
VD
Số bị trừ 4
5
3
4
7
9
Số trừ 1
3
1
4
26
45
Hiệu 7
15
1
2
1
5
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở
-HS chữa bài .

-1 HS làm bảng , HS lớp làm vở .
Giải : Sau 2 giờ chảy đợc số phần bể là :

5
4
5
2
5
2
=+
(bể )
Đáp số :
5
4
bể

Tập đọc
Con chim chiền chiện
I- Mục tiêu :
- Đọc diễn cảm hai ba khổ thơ với giọng vui tơi, hồn nhiên, tràn đầy tình yêu cuộc sống.
9
- Hiểu nội dung bài: hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lợn trong khung cảnh thiên nhiên
thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu thơng trong cuộc sống.
- Thuộc hai ba khổ thơ.
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc truyện Vơng quốc vắng nụ c-
ời theo vai và trả lời câu hỏi về nội dung bài.

- HS thực hiện yêu cầu .
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét và cho điểm từng HS .
II Bài mới :
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ
trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 khổ thơ. GV chú
ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .
- 6 HS tiếp nối đọc thành tiếng .
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm hiểu
nghĩa của các từ khó.
- 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp, HS cả lớp đọc
thầm .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng
khổ.
- Gọi HS đọc toàn bài - 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi, trả
lời những câu hỏi trong SGK.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời
câu hỏi.
- Gọi HS trả lời câu hỏi. - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Con chim chiền chiện bay lợn giữa khung
cảnh thiên nhiên nh thế nào?
+ Con chim chiền chiện bay lợn trên cánh đồng
lúa, giữa một không gian rất cao, rất rộng .

+ Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ nên hình
ảnh con chim chiền chiện tự do bay lợn giữa
không gian cao rộng ?
+ Những từ ngữ và hình ảnh: bay vút, vút cao,
cao hoài, cao vợi, chim bay, chia sà, lúa tròn
bụng sữa, cánh đập trời xanh, chim biến mất
rồi, chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời, lòng
chim vui nhiều, hót không biết mỏi.
+ Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót của
con chim chiền chiện ?
+ Những câu thơ:
Khúc hát ngọt ngào.
Tiếng hót long lanh,
Nh cành sơng chói.
Chim ơi, chim nói,
Chuyện chi, chuyện chi?
Tiếng ngọc trong veo,
Chim reo từng chuỗi
Đồng quê chan chứa
Những lời chim ca
Chỉ còn tiếng hót
Làm xanh da trời.
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi
cho em những cảm giác nh thế nào?
+ Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho
em thấy một cuộc sống yên bình, hạnh phúc .
+ Tiếng hót của con chim gợi cho em thấy một
vùng quê trù phú, yên bình.
+ Tiếng hót của con chim làm cho em thấy
cuộc sống rất tự do, hạnh phúc. Nó làm cho ta

thêm yêu đời, yêu cuộc sống .
+ Qua bức tranh bằng thơ của Huy Cận, em
hình dung đợc điều gì ?
+ Qua bức tranh bằng thơ, em thấy một chú
chim chiền chiện rất đáng yêu, chú bay lợn trên
bầu trời hoà bình rất tự do. Dới tầm cánh chú là
cánh đồng phì nhiêu, là cuộc sống ấm no, hạnh
phúc của con ngời.
10
- GV kết luận và ghi ý chính của bài .
c) Đọc diễn cảmvà học thuộc lòng bài thơ
- Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ. HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc hay.
- 6 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp
tìm giọng đọc hay (nh ở phần luyện đọc).
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ
đầu hoặc 3 khổ thơ cuối.
+ Treo bảng phụ có khổ thơ cần luyện đọc .
+ Đọc mẫu. + Theo dõi GV đọc .
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. + 3 đến 5 HS thi đọc.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng tiếp nối
từng khổ thơ.
- 2 lợt HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài thơ . - 3 HS thi đọc toàn bài .
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
iii- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học .

- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và
soạn bài Tiếng cời là liều thuốc bổ.

Tập làm văn
Miêu tả con vật (Kiểm tra viết)
I- Mục tiêu :
- Biết vận dụng kiến thức viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần: mở bài, thân
bài, kết bài.Lời văn tự nhiên, chân thực, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả, hình ảnh so sánh làm
nổi bật lên con vật mình định tả. Diễn đạt thành câu,chân thực, mạch lạc.
II - Đồ dùng dạy học .
- Bảng lớp viết sẵn các đề bài cho HS lựa chọn.
- Dàn ý bài văn miêu tả con vật viết sẵn trên bảng phụ.
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra giấy bút của HS. - 3 HS thực hiện yêu cầu.
II- Thực hành viết
- GV có thể sử dụng 3 đề gợi ý trang 149, SGK
để làm bài kiểm tra hoặc tự mình ra đề cho HS.
- Lu ý ra đề:
+ Ra đề mở để HS lựa chọn khi viết bài .
+ Nội dung đề phải là miêu tả con vật mà HS
đã từng nhìn thấy.
Ví dụ:
1. Viết một bài văn tả con vật mà em yêu
thích. Trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp .
2. Viết một bài văn tả con vật nuôi trong nhà .
Trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng .
3. Viết một bài văn tả con vật nuôi ở vờn thú
mà em có dịp quan sát. Trong đó sử dụng lối

mở bài gián tiếp .
4. Viết một bài văn tả con vật lần đầu tiên em
nhìn thấy trong đó sử dụng cách kết bài mở
rộng .
- Cho HS viết bài .
- Thu, chấm một số bài .
- Nêu nhận xét chung .


Kĩ thuật
Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 1)
11
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi và chọn đựơc các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp ghép đợc mô hình tự chọn đúng kĩ thuật, đúng quy trình, chắc chắn ,sử dụng đợc.
- Rèn luyện tính nhẩm cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô
hình.
II. Đồ dùng dạy - học
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
đồ dùng + chuẩn bị bài
GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. GTB - GĐB:
b. Nội dung
Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép
- GV cho hs tự chọn mô hình lắp ghép. - HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ
trong SGK hoặc tự su tầm.

Gợi ý một số mô hình lắp ghép:
Mẫu 1: Lắp cầu vợt.
Tên gọi Số lợng
Tấm lớn 1

Mẫu 2: Lắp ô tô kéo
Tên gọi Số lợng
Tấm nhỏ 1

Mẫu 2: Lắp cáp treo
Tên gọi Số lợng
Tấm nhỏ 1

HS có thể tự chọn mô hình theo ý muốn và chọn đúng đủ các chi tiết để lắp ghép mô hình mình
chọn.
3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau hoàn thành sản phẩm

Thứ năm, ngày 29 tháng 4 năm 2010.
Toán
Ôn tập về đại lợng
I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :
- Chuyển đổi đợc số đo khối lợng
-Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo khối lợng thực hiện đợc phép tính với số đo đại lợng.
-Giải bài toán có liên quan đến đại lợng .
II - Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ , vở toán .
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt đông học

A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập 3-4(170)
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1(170)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài , đọc bài trớc lớp để chữa
bài
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm vào vở bài tập .
-HS nối tiếp nhau đọc bài Cả lớp theo dõi bài
chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình .
12
-GV nhận xét cho điểm .
*Bài 2 (171)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách
đổi đơn vị của mình .
*Bài 3 HSKG(171)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị
rồi mới so sánh .
-GV chữa bài nhận xét .
*Bài 4 (171)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .

-Chữa bài .
*Bài 5 HSKG(171)
-Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
-YC HS đổi vở kiểm tra kết quả .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
-HS làm bài thống nhất kết quả .
VD :10 yến = 10kg 50 kg = 5 yến

2
1
yến = 5 kg 1yến 8 kg = 18 kg
-2 HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
VD : 2kg 7 hg = 2700 g
2700g
5 kg 3 g < 5035 g
5003 g
-HS làm vở .
Giải : 1 kg 700g = 1700 g
Cả con cá và mớ rau nặng là :
1700 + 300 = 2000(g)=2 kg
Đáp số : 2kg
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở
Giải : Xe chở đợc số gạo cân nặng là :
50 x 32 = 1600(kg)
= 16 tạ .
Đáp số : 16tạ


Khoa học
Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
I- Mục tiêu :
- Nờu c vớ d v chui thc n trong t nhiờn
- Th hin mi quan h v thc n gia sinh vt ny vi sinh vt khỏc bng s .
II - Đồ dùng dạy học .
III Hoạt động dạy - học .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1/.KTBC:
-Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ thức ăn
của sinh vật trong tự nhiên mà em biết, sau đó
trình bày theo sơ đồ.
-Gọi HS trả lời câu hỏi: Mối quan hệ thức ăn
giữa các sinh vật trong tự nhiên diễn ra nh thế
nào ?
-Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm HS.
2/.Bài mới:
*Giới thiệu bài:
Các sinh vật trong tự nhiên có mối quan hệ với
nhau bằng quan hệ thức ăn.Bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu thêm về mối quan hệ dinh d-
ỡng của các sinh vật thông qua các chuỗi thức
ăn.
*Hoạt động 1: Mối quan hệ thức ăn giữa các
sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô
sinh
-Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu
có hình minh họa trang 132, SGK cho từng
nhóm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào

hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi tên)
chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong
một bãi chăn thả bò).
-Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ
đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải
-HS lên bảng viết sơ đồ và chỉ vào sơ đồ đó
trình bày.
-HS đứng tại chỗ trả lời.
-Lắng nghe.
-4 HS ngồi 2 bàn trên dới tạo thành một
nhóm và làm việc theo hớng dẫn của GV.
-1 HS đọc thành tiếng.
-Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ,
nhóm trởng điều khiển các bạn lần lợt giải
thích sơ đồ.
-Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
13
thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm
bảo HS nào cũng đợc tham gia.
-Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm
khác theo dõi và bổ sung.
-Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng nhóm.
-Hỏi:
+Thức ăn của bò là gì ?
+Giữa cỏp và bò có quan hệ gì ?
+Trong quá trình sống bò thải ra môi trờng cái
gì ? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ
không ?
+Nhờ đâu mà phân bò đợc phân huỷ ?
+Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung cấp

cho cỏ ?
+Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì ?
-Viết sơ đồ lên bảng:
Phân bò Cỏ Bò .
+Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu
là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố hữu sinh ?
-Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng chữ và
giảng: Cỏ là thức ăn của bò, trong quá trình trao
đổi chất, bò thải ra môi trờng phân. Phân bò thải
ra đợc các vi khuẩn phân hủy trong đất tạo thành
các chất khoáng. Các chất khoáng này lại trở
thành thức ăn của cỏ.
*Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
-Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133,
SGK , trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Hãy kể tên những gì đợc vẽ trong sơ đồ?
+Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ?
+Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong sơ
đồ ?
-Gọi HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu mỗi HS chỉ trả
lời 1 câu, HS khác bổ sung.
-Đây là sơ đồ về một trong các chuỗi thức ăn
trong tự nhiên-Hỏi:
+Thế nào là chuỗi thức ăn ?
+Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật nào
?
-Kết luận: trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức
ăn, các chuỗi thức ăn thờng bắt đầu từ thực vật.
Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và

hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một
chuỗi khép kín.
*Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ các chuỗi
thức ăn trong tự nhiên
Cách tiến hành
-GV tổ chức cho HS vẽ sơ đồ thể hiện các chuỗi
thức ăn trong tự nhiên mà em biết. -HS hoạt
động theo cặp: đua ra ý tởng và vẽ.
-Gọi một vài cặp HS lên trình bày trớc lớp.
-Trao đổi theo cặp và tiếp nối nhau trả lời.
+Là cỏ.
+Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò.
+Bò thải ra môi trờng phân và nớc tiểu cần
thiết cho sự phát triển của cỏ.
+Nhờ các vi khuẩn mà phân bò đợc phân
huỷ.
+Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng
cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ,
phân bò còn tạo ra nhiều khí các-bô-níc cần
thiết cho đời sống của cỏ.
+Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của
cỏ.
-Lắng nghe.
+Chất khoáng do phân bò phân hủy để nuôi
cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là yếu tố hữu
sinh.
-Quan sát, lắng nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn hoạt động theo hớng
dẫn của GV.
-Câu trả lời đúng là:

+Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết
động vật nhờ vi khuẩn.
+Thể hiện mối quan hệ về thức ăn trong tự
nhiên.
+Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của
cáo, xác chết của cáo đợc vi khuẩn phân
hủy thành chất khoáng, chất khoáng này đ-
ợc rễ cỏ hút để nuôi cây.
-3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung
(nếu có).
-Quan sát, lắng nghe.
+Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn
giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật
này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức
ăn cho sinh vật khác.
+Từ thực vật.
-Lắng nghe.
14
-Nhận xét về sơ đồ của HS và cách trình bày.
3/.Củng cố:
-Hỏi: Thế nào là chuỗi thức ăn ?
4/.Dặn dò:
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu
I- Mục tiêu :
- Hiểu tác dụng, đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu .
- Nhận diện đợc trạng ngữ chỉ mục đích trong câu BT1. bớc đẩu biết dùng trạng ngữ chỉ
mục đích trong câu cho phù hợp với nội dung BT2,3.

II - Đồ dùng dạy học .
- Đoạn văn ở BT1 phần nhận xét viết vào bảng phụ .
- Bài tập 1, 2 phần luyện tập viết vào phiếu .
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2
câu trong đó có sử dụng từ ngữ thuộc chủ
điểm: lạc quan - yêu đời .
- 2 HS lên bảng

- Gọi HS dới lớp đọc thuộc từng câu tục ngữ
của chủ điểm, nói ý nghĩa và tình huống sử
dụng câu tục ngữ ấy.
- 2 HS đứng tại lớp trả lời.
- Gọi HS nhận xét bạn trả lời câu hỏi. - Nhận xét .
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng .
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
II Bài mới :
1- Giới thiệu bài.
2- Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- Gọi HS phát biểu ý kiến .
- HS nêu: Trạng ngữ Để dẹp nỗi bực mình bổ
sung ý nghĩa chỉ mục đích cho câu .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài
- Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những
câu hỏi nào ?

+ Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu
hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì ai ?
- Kết luận .
3. Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp
đọc thầm để thuộc bài tại lớp .
- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ mục
đích .
- 3 HS tiếp nối nhau đặt câu. Ví dụ:
- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài .
4. Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trớc lớp
- Phát phiếu cho 2 nhóm HS . Yêu cầu các
nhóm trao đổi, thảo luận, tìm trạng ngữ chỉ
mục đích.
- 2 nhóm làm việc vào phiếu. HS cả lớp làm
bằng bút chì vào SGK .
- Gợi ý :
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Yêu cầu
các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Dán phiếu, đọc, chữa bài .
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
a) Để tim phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử
nhiều cán bộ y tế về các bản.
b) Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng !
c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trờng cho
học
15
Bài 2:

- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tơng tự
nh cách tổ chức làm bài tập 1 .
a) Để lấy nớc tới cho vùng đất
b) Để trở thành những ngời có ích cho xã
hội / Để trở thành con ngoan trò giỏi / Vì danh
dự của lớp / .
c) Để thân thể mạnh khoẻ / Để có sức khoẻ
dẻo dai / em phải
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu và
2 đoạn văn của bài .
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm
bài .
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. Các
HS khác nhận xét.
2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng .
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
a) Chuột thờng gặm các vật cứng để làm gì ?
Để mài cho răng cùn đi.
b) Lợn thờng lấy mõm dũi đất lên để làm gì ?
Để kiếm thức ăn chúng dùng cá
iii- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, đọc
lại 2 đoạn văn ở BT3, đặt câu có trạng ngữ
chỉ mục đích và chuẩn bị bài sau.

Thể dục
Môn tự chọn Nhảy dây
I Mục tiêu :

-Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn : HS thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành
tích
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau : HS nâng cao thành tích.
II - Địa điểm , phơng tiện .
-Sân trờng : Vệ sinh sạch sẽ , an toàn .
- 2 còi , dây nhảy dụng cụ để học môn tự chọn
III Nội dung và phơng pháp lên lớp .
Nội dung T Phơng pháp tổ chức
1 Phần mở đầu :
- Tập trung lớp , phổ biến nội
dung,yêu cầu giờ học .
Chạy theo một hàng dọc .
-Đi thờng
- Khởi động .
- Tập bài thể dục .
2 Phần cơ bản :
a Môn tự chọn :
* Đá cầu :
+Ôn tâng cầu bằng đùi .
+Ôn chuyền cầu theo nhóm 2-3 ngời .
b Nhảy dây :
3 Phần kết thúc :
- Hệ thống bài .
-Đi đều theo hàng dọc .
-Tập 1 số động tác hồi tĩnh .
- Đánh giá nhận xét .
6
18
6
5

-Tập trung HS theo đội hình hàng ngang, nghe
GV phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học .
-Chạy trên địa hình tự nhiêntheo 1 hàng dọc .
-Đi thờng theo vòng tròn hít thở sâu.
-Xoay khớp chân , tay
- Tập bài thể dục 1 lần
+ Ôn tâng cầu bằng đùi :
- HS tập theo đội hình hàng ngang.
-Lớp trởng điều khiển .
- GV theo dõi giúp đỡ HS tập
+Ôn chuyền cầu theo nhóm :
-HS tập theo nhóm 2-3 để luyện tập .
- GV giúp HS luyện tập , sửa sai khi cần thiết .
+HS tập theo đội hình hàng ngang .
-HS luyện tập .
- GV theo dõi giúp HS luyện tập .
- Thi xem ai nhảy giỏi nhất .
HS nhắc lại nội dung bài .
- Đi thờng theo 2-4 hàng dọc và hát.
-Cho HS tập 1 số động tác hồi tĩnh .
- GV đánh giá nhận xét nội dung bài.
- GV giao bài về nhà .
16

Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
Toán
Ôn tập về đại lợng (tiếp theo )
I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :
Chuyển đổi đợc các đơn vị đo thời gian .
-Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo thời gian thực hiện đợc các phép tính với số đo thời gian .

-Giải các bài toán về đơn vị đo thời gian .
II - Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ , vở toán .
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt đông học
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài tập 5-4(171)
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1(171)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài , đọc bài trớc lớp để chữa
bài
-GV nhận xét cho điểm .
*Bài 2 (171)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS tự làm bài .
-GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi
đơn vị của mình .
*Bài 3 HSKG(172)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-GV nhắc HS chuyển đổi về cùng 1 đơn vị
rồi mới so sánh .
-GV chữa bài nhận xét .
*Bài 4 (172)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .

*Bài 5 HSKG(172)
-Gọi HS đọc đề nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS đổi các đơn vị đo thời gian
trong bài thành phút và so sánh .
-YC HS đổi vở kiểm tra kết quả .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm vào vở bài tập .
-HS nối tiếp nhau đọc bài Cả lớp theo dõi bài
chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình .
-HS làm bài thống nhất kết quả .
VD 5 giờ = 60 phút 420 giây = 7phút
3giờ 15 phút = 195phút
-2HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
VD : 5 giờ 20 phút > 300 phút
320 phút
495 giây = 8 phút 15 giây
495 giây
-1HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
Giải : +Thời gian Hà ăn sáng là :
7 giờ 6 giờ 30 phút = 30 phút
+Thời gian Hà ở nhà buổi sáng là :
11giờ 30 phút 7giờ 30 phút = 4 giờ
-HS làm bảng ; HS lớp làm vở
Giải : 600giây = 10 phút ; 20 phút
1/4 giờ = 15 phút ; 3/8 giờ = 18 phút
Ta có 10 < 15 < 18 < 20

Vậy 20 phút là khoảng thời gian dài nhất trong
các khoảng thời gian đã cho .

Thể dục
Môn tự chọn - Nhảy dây
I Mục tiêu :
-Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn : HS thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành
tích
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau : HS nâng cao thành tích.
II - Địa điểm , phơng tiện .
-Sân trờng : Vệ sinh sạch sẽ , an toàn .
- 2 còi , dây nhảy dụng cụ để học môn tự chọn
III Nội dung và phơng pháp lên lớp .
Nội dung T Phơng pháp tổ chức
17
1 Phần mở đầu :
- Tập trung lớp , phổ biến nội
dung,yêu cầu giờ học .
Chạy theo một hàng dọc .
-Đi thờng
- Khởi động .
- Tập bài thể dục .
2 Phần cơ bản :
a Môn tự chọn :
* Đá cầu :
+Ôn tâng cầu bằng đùi .
+Ôn chuyền cầu theo nhóm 2-3 ngời .
b Nhảy dây :
3 Phần kết thúc :
- Hệ thống bài .

-Đi đều theo hàng dọc .
-Tập 1 số động tác hồi tĩnh .
- Đánh giá nhận xét .
6
18
6
5
-Tập trung HS theo đội hình hàng ngang, nghe
GV phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học .
-Chạy trên địa hình tự nhiêntheo 1 hàng dọc .
-Đi thờng theo vòng tròn hít thở sâu.
-Xoay khớp chân , tay
- Tập bài thể dục 1 lần
+ Ôn tâng cầu bằng đùi :
- HS tập theo đội hình hàng ngang.
-Lớp trởng điều khiển .
- GV theo dõi giúp đỡ HS tập
+Ôn chuyền cầu theo nhóm :
-HS tập theo nhóm 2-3 để luyện tập .
- GV giúp HS luyện tập , sửa sai khi cần thiết .
+HS tập theo đội hình hàng ngang .
-HS luyện tập .
- GV theo dõi giúp HS luyện tập .
- Thi xem ai nhảy giỏi nhất .
HS nhắc lại nội dung bài .
- Đi thờng theo 2-4 hàng dọc và hát.
-Cho HS tập 1 số động tác hồi tĩnh .
- GV đánh giá nhận xét nội dung bài.
- GV giao bài về nhà .


Tập làm văn
Điền vào giấy giờ in sẵn
I- Mục tiêu :
- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong th chuyển tiềnBT1.
- Bớc đầu biết cách ghi vào th chuyển tiền để trả lại bu điện sau khi đã nhận đợc tiền gửiBT2.
II - Đồ dùng dạy học .
- Mẫu th chuyển tiền đủ dùng cho từng HS.
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
i- Giới thiệu bài
- Hỏi:
+ ở tuần 30 các em đã làm quen với loại giấy tờ
in sẵn nào?
+ Giấy khai báo tạm trú, tạm vắng.
+ Tại sao phải khai báo tạm trú, tạm vắng.
Giới thiệu-: Bài học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu nội dung, điền đúng nội dung vào Th
chuyển tiền.
+ Khai báo tạm trú, tạm vắng để chính
quyền địa phơng năm đợc những ngời đang
có mặt hoặc vắng mặt ở địa phơng mình.
Phòng khi có viễcảy ra, cơ quan chức năng
có cơ sở, căn cứ để điều tra.
ii- Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Treo tờ Th chuyển tiền đã phôtô theo khổ giấy
to và hớng dẫn HS cách điền:
- Quan sát, lắng nghe.
- Hoàn cảnh viết th chuyển tiền là em và mẹ em

ra bu điện gửi tiền về quê biếu bà. Nhà vậy ngời
gửi là ai? Ngời nhận là ai?
+ Ngời gửi là em và mẹ em, ngời nhận là
bà em.
- Các chữ viết vắt: SVĐ, TBT, ĐBT ở mặt trớc,
cột phải, phía trên th chuyển tiền là những ký
hiệu riêng của ngành bu điện. Các em lu ý
không ghi mục đó.
- Nhận ấn: dấu ấn trong ngày của bu điện.
18
- Ngời làm chứng: ngời chứng nhận việc đã
nhận đủ tiền.
- Căn cớc: chứng minh th nhân dân
Mặt trớc mẫu th các em phải ghi đầy đủ những
nội dung sau:
. Ngày gửi th, sau đó là tháng, năm.
. Họ tên, địa chỉ ngời gửi tiền (họ tên của mẹ em).
. Số tiền gửi (viết toàn chữ - không phải bằng số.
. Họ tên, ngời nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên trái trang giấy.
. Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
. Những mục còn lại nhân viên Bu điện sẽ điền.
. Mặt sau mẫu th em phải ghi đầy dủ các nội dung sau
. Em thay mẹ viết th cho ngời nhận tiền (bà em) - viết vào phần dành riêng để viết th. Sau đó
đa mẹ ký tên.
. Tất cả những mục khác, nhân viên Bu điện và bà em, ngời làm chứng (khi nhận tiền) sẽ viết.
- Gọi 1 HS khá đọc nội dung em điền vào mẫu
th chuyển tiền cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 3 đến 5 HS đọc th của mình.
- Nhận xét bài làm của HS.

Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hớng dẫn HS viết mặt sau th chuyển tiền.
- Mặt sau th chuyển tiền dành cho ngời nhận
tiền. Nếu khi nhận đợc tiền các em cần phải
điền đủ vào mặt sau các nội dung sau:
. Số chứng minh th của mình.
. Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình.
. Kiểm tra lại số tiền đợc lĩnh xem có đúng với
số tiền ghi ở mặt trớc th chuyển tiền tiền không.
. Ký nhận đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày,
tháng, năm nào, tại địa chỉ nào.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét.
iii- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách điền vào Th chuyển tiền
và chuẩn bị bài sau.

Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I- Mục tiêu :
- Dựa vào gợi ý SGK chọn và kể lại đợc câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu
đời
- Hiểu nội dung của câu chuyện, đoạn truyện các bạn vừa kể, biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II - Đồ dùng dạy học .
- Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
- HS chuẩn bị những câu chuyện viết về những ngời có tinh thần lạc quan, luôn yêu đời, có
khiếu hài hớc trong mọi hoàn cảnh.

III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
I Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện Khát vọng
sống, 1 HS nêu ý nghĩa truyện.
- 4 HS thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện và trả lời câu
hỏi:
- Nhận xét bạn kể chuyện và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
19
II Bài mới :
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng trớc lớp, cả lớp đọc
thầm đề bài trong SGK.
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân
dới những từ ngữ: đợc nghe, đợc đọc về tinh
thần lạc quan, yêu đời.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Gợi ý - Lắng nghe.
- GV yêu cầu: Em hãy giới thiệu về câu chuyện
hay nhân vật mình định kể cho các bạn cùng
biết.
- 3 đến 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu truyện.
+ Em xin kể câu chuyện về vua hề Sác-Lô.
Lên 5 ông đã lên sân khấu, mang niềm vui
đến cho mọi ngời.

+ Em xin kể câu chuyện Hai bàn tay chiến sĩ.
+ Em xin kể câu chuyện Trạng Quỳnh.
b) Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mõi
nhóm 4 HS. Cùng kể chuyện, trao đổi với nhau
về ý nghĩa truyện.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dới tạo thành 1 nhóm,
khi 1 HS kể chuyện HS khác lắng nghe, nhận
xét, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa câu
chuyện bạn kể.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
Gợi ý:
+ Cần phải thấy đợc ý nghĩa truyện, ý nghĩa
hành động của nhân vật
+ Kết truyện theo lối mở rộng
c) Kể trớc lớp
- Tổ chức cho HS thi kể. - 3 đến 5 HS tham gia kể chuyện.
- HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa
hành động của nhân vật, ý nghĩa truyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Nhận xét và cho điểm HS kể tốt.
iii- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện đã nghe các
bạn kể cho ngời thân ghe và chuẩn bị bài sau.
****************
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×