Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giáo án lớp 4 tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.27 KB, 25 trang )

Phạm Viết Phú Sang GA - L4
TUẦN 32( ngày 26/4 đến 30/4/2010)
NGÀY MÔN BÀI
Thứ hai
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
Tuần 32
Vương quốc vắng nụ cười (P1)
Ơn tập về phép tính với số tự nhiên.(TT)
Động vật ăn gì để sống.
Dành cho địa phương
Thư ba
LT&C
Toán
Chính tả
L ịch s ử
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
Ơn tập về phép tính với số tự nhiên.(TT)
Nghe viết : Vương quốc vắng nụ cười
Kinh thành Huế.
Thứ tư
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Đ ịa l í
Ngắm Trăng- Khơng đề.
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
Ơn tập về biểu đồ.


Biển đảo và quần đảo.
Thứ năm
LT&C
Toán
Khoa học
Thêm trạng ngữ chỉ ngun nhân cho câu
Ơn tập về phân số
Trao đổi chất ở Động vật
Thứ sáu
Toán
Làm văn
K ể chuy ện
Sinh hoạt
Ơn tập về phép tính với phân số .
Xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
Khát vọng sống
Tuần 32
1
Phạm Viết Phú Sang GA - L4
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( PHẦN 1 )
Theo Trần Đúc Tiến
I Mục đích – Yêu cầu
1 – Kiến thức
- Hiểu nghóa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung phần đầu của truyện : Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn
chán. TLCH SGK
2 – Kó năng
- Đọc lưu loát toàn bài .
- Biết đọc diễn cảm đoạn văn với giọng thay đổi linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện .

II Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Con chuồn chuồn nước
- 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ.
3 – Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Bên cạnh cơm ăn , nước uống thì tiếng cười , tình
yêu cuộc sống , những câu chuyện vui , hài hước là
thứ vô cùng cần thiết trong cuộc sống của con người .
Truyện đọc Vương quốc vắng nụ cười các em học
hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều ấy .
b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghóa từ khó.
- Đọc diễn cảm cả bài.
c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Đoạn 1 : Từ đầu đến chuyên về môn cười cợt
- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc
nọ rất buồn chán ?
- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như
vậy ?
=> Ý đoạn 1 : Cuộc sống ở vương quốc nọ vô cùng
buồn chán vì thiếu tiếng cười .
- HS khá giỏi đọc toàn bài .
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn.
- 1,2 HS đọc cả bài .

- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi .
- mặt trời không muốn dậy
- chim không muốn hót
- hoa trong vườn chưa nở đã tàn
- gương mặt mọi người rầu ró , héo
hơn
- gió thở dài trên những mái nhà
- Vì dân cư ở đó không ai biết cười
- Vua cử một viên đại thần đi du học
2
Phạm Viết Phú Sang GA - L4
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Đoạn 2 : Tiếp theo … học không vào
- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình ?
- Kết quả ra sao ?
=> Ý đoạn 2 : Việc nhà vua cử người đi du học bò thất
bại.
* Đoạn 3 : Còn lại
- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này ?
- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ?
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì ?
=> Ý đoạn 3 : Hi vọng của triều đình
=> Nêu đại ý của bài ?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn của baiø: Vò đại thần…phấn
khởi ra lệnh. Giọng đọc thay đổi linh hoạt phù hợp
với diễn biến câu chuyện
4 – Củng cố – Dặn dò

- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bò : Hai bài thơ của Bác Hồ.
nước ngoài , chuyên về môn cười cợt.
- Sau một năm , viên đại thần trở về ,
xin chòu tội vì đã cố gắng hết sức
nhưng học không vào .
- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc
ngoài đường .
- Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó
vào .
+ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất
buồn chán .
+ Tiếng cười rất cần cho cuộc sống .
+ Con người cần không chỉ cơm ăn ,
áo mặc mà cần cả tiếng cười .
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài
văn.
3
Phạm Viết Phú Sang GA - L4
Tốn : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I - MỤC TIÊU :
- Giúp HS ôn tập về phép nhân các số tự nhiên với các số có khơng q 3 chữ số( tích khơng
q 6 chữ số)
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số khơng q 2 chữ số
- Biết so sánh số tự nhiên.
II Chuẩn bò: VBT
III Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC

SINH
Khởi động:
Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:dòng 1,2
Củng cố kó thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép
tính)
Bài tập 2:
Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu lại quy tắc tìm “một thừa số
chưa biết”, “số bò chia chưa biết”
Bài tập 3: HS giỏi
- Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính
chất nhân với 1, tính chất một số nhân với một tổng…; đồng
thời củng cố về biểu thức chứa chữ
- Khi chữa bài, yêu cầu HS phát biểu bằng lời các tính chất
(tương ứng với các phần trong bài)
Bài tập 4: cột 1
Củng cố về nhân (chia) nhẩm với 10, 100, 1000; nhân nhẩm
với 11; … so sánh hai số tự nhiên.
Trước khi làm bài, GV yêu cầu HS làm một số phép tính
bằng miệng để ôn lại cách nhân nhẩm một số có hai chữ số
với 11, nhân (chia) nhẩm với (cho) 10, 100, 100.
Chú ý: HS phải thực hiện phép tính trước (tính nhẩm) rồi so
sánh & điền dấu thích hợp vào ô trống.
Bài tập 5: HS giỏi
Yêu cầu HS tự đọc đề & tự làm bài

Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên.
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
4
Phạm Viết Phú Sang GA - L4
L ị ch s ử : KINH THÀNH HUẾ
I.Mục tiêu :
-HS biết mơ tả sơ lược đơi nét về quá trình xây dựng ; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và
Lăng tẩm ở Huế ở thời đó.
- Sơ lược về cấu trúc của kinh thành Huế.
- Năm 1993, Huế được cơng nhận là di sản văn hố thế giớí.
II.Chuẩn bò :
-Hình trong SGK phóng to (nếu có điều kiện ) .
-Một số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
Cho HS bắt bài hát.

2.KTBC :
GV gọi HS đọc bài :Nhà Nguyễn thành lập .
GV nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp:
-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn:“Nhà
Nguyễn các công trình kiến trúc” và yêu cầu
một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng
kinh thành Huế .
-GV tổng kết ý kiến của HS.
*Hoạt động nhóm:
GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp trong
những công trình ở kinh thành Huế ) .
+Nhóm 1 : nh Lăng Tẩm .
+Nhóm 2 : nh Cửa Ngọ Môn .
+Nhóm 3 : nh Chùa Thiên Mụ .
+Nhóm 4 : nh Điện Thái Hòa .
Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo
luận đóng vai là hướng dẫn viên du lòch để gới
thiệu về những nét đẹp của công trình đó(tham
khảo SGK)
-GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết
quả làm việc .
-GV hệ thống lại để HS nhận thức được sự đồ
sộ và vẻ đẹp của các cung điện ,lăng tẩm ở kinh
thành Huế.
-Cả lớp hát .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .

-HS khác nhận xét.
-Cả lớp lắng nghe.
-2 HS đọc .
-Vài HS mô tả .
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thảo luận .
-Các nhóm trình bày kết quả làm việc
của nhóm mình .
-Nhóm khác nhận xét.
5
Phạm Viết Phú Sang GA - L4
-GV kết luận :Kinh thành Huế là một công
trình sáng tạo của nhân dân ta .Ngày nay thế
giới đã công nhận Huế là một Di sản văn hóa
thế giới .
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc bài học .
-Kinh đô Huế được xây dựng năm nào ?
-Hãy mô tả những nét kiến trúc của kinh đô
Huế ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài : “Tổng kết”.
-Nhận xét tiết học.
-3 HS đọc .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS cả lớp
6
Phạm Viết Phú Sang GA - L4
Tốn : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I - MỤC TIÊU

-Giúp HS tính được giá trị của biểu thức chứa 2 chữ.
- Thực hiện được 4 phép tính với số tự nhiên.
-Biết giải các bài tốn liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
II Chuẩn bò: VBT
III Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Khởi động:
Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:a Yêu cầu HS tự làm
Bài này củng cố về tính giá trò của biểu thức có chứa chữ.
Bài tập 2:
Củng cố lại thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức
Bài tập 3: HS giỏi
- Vận dụng các tính chất của bốn phép tính để tính
nhanh.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS đọc đề toán, tự làm bài.
Bài tập 5: HSgiỏi vtự làm rồi chữa bài.
Củng cố - Dặn dò :
Chuẩn bò bài: Ôn tập về biểu đồ.
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất

kết quả
HS nêu lại thứ tự thực hiện các
phép tính trong một biểu thức.
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
7
Phạm Viết Phú Sang GA - L4
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 63 : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao
giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ?).ND ghi nhớ
2. Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu BT1mục III; thêm được trạng ngữ chỉ thời
gian cho câu .vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc b BT2
CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết bài tập 3.
Giấy khổ to.SGK.
CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.
- 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ nơi chốn.
- GV nhận xét.
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho
câu.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét:

- Yêu cầu tìm trạng ngữ trong câu.
- Trạng ngữ vừa tìm được bổ sung ý nghóa gì cho
câu?
- Phát biểu học tập cho lớp. Trao đổi nhóm.
- GV chốt ý.
Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghóa
thời gian
cho câu.
- Đọc yêu cầu bài tập 3, 4.
- GV nhận xét phần làm bài của HS.
+ Hoạt động 2: Ghi nhớ
- HS nói về trạng ngữ chỉ thời gian.
+ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Phát biểu cho các nhóm.
- Trao đổi nhóm, gạch dưới các trạng ngữ chỉ thời
gian in trong phiếu.
- Đọc yêu cầu bài 1, 2.
- Cả lớp đọc thầm.
- Đúng lúc đó.
- Bổ sung ý nghóa thời gian cho câu.
- Đọc yêu cầu bài tập 3, 4.
- Làm xong dán kết quả lên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm đọc kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
a) Buổi sáng hôm nay
Vừa mới ngày hôm qua.

Qua 1 đêm mưa rào.
Từ ngày còn ít tuổi.
Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng
8
Phạm Viết Phú Sang GA - L4
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
Bài tập 2:
- HS tiếp tục làm việc theo nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét rút ra kết luận chọn trạng
ngữ.
Mùa đông – đến ngày đến tháng.
Giữa lúc gió đang gào ghét ấy – có lúc
3) Củng cố – dặn dò:
- Chuẩn bò bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân
cho câu.
Hồ giải trên các lề phố Hà Nội.
- Đọc yêu cầu bài.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài.
9
Phạm Viết Phú Sang GA - L4
T ậ p đọc : Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010
NGẮM TRĂNG- KHÔNG ĐỀ
I Mục đích – Yêu cầu
1 – Kiến thức
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của hai bài thơ : Ca ngợi tinh thần lạc quan yêu đời , yêu cuộc sống , bất chấp
tuổi tác , bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác . Từ đó , khâm phục , kính trọng và học tập
Bác : không nản chí trước khó khăn .( TLCH- SGK thuộc một trong hai bài thơ.
- Học thuộc lòng hai bài thơ .

2 – Kó năng
- Biết đọc diễn cảm hai bài thơ với giọng phù hợp
II Đồ dùng dạy - học
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn hai bài thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III Các hoạt động dạy – học
1 – Khởi động
2 – Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
3 – Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- Hôm nay các em sẽ học hai bài thơ của Bác Hồ :
Ngắm trăng – Bác viết khi bò giam trong nhà tù của
chế độ Tưởng Giới Thạch , bài Sáu mươi tuổi – Bác
viết nhân dòp Bác tròn tuổi 60 .
b – Hoạt động 2 : Ngắm trăng
1 - Luyện đọc
- Hoàn cảnh của Bác trong tù : rất thiếu thốn khổ sở
về vật chất , dễ mệt mỏi về tinh thần .
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng ngân nga , thư thái .
2 – Tìm hiểu bài :
- Bác Hồ ngắm trang trong hoàn cảnh như thế nào ?
- Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa bác Hồ
với trăng ?
- Qua bài thơ , em học được điều gì ở bác Hồ ?
=> Bài ngắm trăng nói về tình cạm yêu trăng của bác
trong hoàn cảnh rast61 đặc biệt . Bò giam cầm trong
ngục tù mà Bác vẫn say mê ngắm trăng , thấy trăng
như một người bạn tâm tình . Bài thơ cho thấy phẩm

chất cao đẹp của bác : luôn lạc quan , yêu đời , ngay
cả trong những hoàn cảnh tưởng chừng như không thể
nào lạc quan được .
3 – Đọc diễn cảm :
- HS nối tiếp nhau đọc .
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .
- Bác qua cửa sổ phòg giam nhà tù
- Người ngắm trăng . . . ngắm nhà thơ.
+ Tình yêu với thiên nhiên , với cuộc
sống .
+ Lòng yêu đời . lạc quan trong cả
những hoàn cảnh rất khó khăn .
10
Phạm Viết Phú Sang GA - L4
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV đọc mẩu bài thơ . Giọng đọc ngân nga , ung
dung tự tại .
c – Hoạt động 3 : Bài Không đề
1 - Luyện đọc :
- Đọc diễn cảm bài thơ : giọng vui , khoẻ khoắn .
2 – Tìm hiểu bài :
- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào ?
Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong
thái ung dung của Bác ?
3 – Đọc diễn cảm :
- GV đọc mẩu bài thơ . Giọng đọc vui khoẻ khoắn ,
hài hước . Chú ý ngắt giọng , nhấn giọng của bài thơ .
4 – Củng cố – Dặn dò
- Nói về những điều em học được ở bác Hồ ?

- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà học thuộc hai bài thơ.
- Chuẩn bò : Vương quốc vắng nụ cười ( phần 2 ).
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng
từng khổ và cả bài.
- HS nối tiếp nhau đọc .
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .
- HS đọc –Cả lớp đọc thầm
-Ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì
kháng chiến chống thực dân Pháp
gian khổ. Từ ngữ cho biết điều đó là:
đường non, rừng sâu quân đến, tung
bay chim ngàn.
Hình ảnh khách đến thăm Bác trong
cảnh đường non đầy hoa, quân đến
rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn
xong việc quân việc nước , Bác xách
hương, dắt trẻ ra vườn hái rau.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng
từng khổ và cả bài.
11
Phạm Viết Phú Sang GA - L4
KỂ CHUYỆN
Tiết 32: KHÁT VỌNG SỐNG
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1 1. Rèn kó năng nói :
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Khát vọng sống , có
thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.

- Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện :Ca ngợi con người với
khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Có khả năng tập trung nghe cô (thầy) kể truyện, nhớ truyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
A – Bài cũ
B – Bài mới1/ Giới thiệu bài
1. Hướng dẫn hs lể chuyện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
*Hoạt động 1:GV kể chuyện
Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng
những từ ngữ miêu tả những gian khổ,
nguy hiểm trên đường đi, những cố gắng
phi thường để được sống của Giôn.
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghóa
một số từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
*Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện,
trao đổi về ý nghóa câu chuyện
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi
về ý nghóa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được
ý nghóa câu chuyện.
3.Củng cố, dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs

kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn
kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người
thân, xem trước nội dung tiết sau.
-Lắng nghe.
-Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần
lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Kể theo nhóm và trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả
lời.
12
Phạm Viết Phú Sang GA - L4
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Tốn:
TIẾT 158 : ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS rèn kó năng nhận xét một số thơng tin trên biểu đồ hình cột.
II Chuẩn bò:
III Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Khởi động:
Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
(tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Đọc, phân tích & xử lí số liệu trên
biểu đồ tranh.
Bài tập 1:

GV treo biểu đồ tranh trên bảng
HS trả lời theo yêu cầu SGK.
Bài tập 2:
HS đọc, phân tích & xử lí số liệu trên biểu đồ
cột.
Bài tập 3: Dành cho HS giỏi
GV treo biểu đồ cột lên bảng
Chia lớp thành 2 nhóm, nhóm 1 c âu a, nhóm 2
câu b. Sau đó đại diện nhóm lên trình bày bảng
và nhận xét.
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập về phân số.
Làm bài trong SGK
HS sửa bài
HS nhận xét
1 HS lên bảng trình bày cách làm kết hợp
giải thích trên biểu đồ.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
13
Phạm Viết Phú Sang GA - L4
KHOA HỌC
BÀI 63
ĐỘNG VẬT CẦN ĂN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I- MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:.
-Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Hình trang 126,127 SGK.
-Sưu tầm tranh ảnh con vật ăn các loại thức ăn khác nhau
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động:
Bài cũ:
-Động vật cần gì để sống?
Bài mới:
14
Phạm Viết Phú Sang GA - L4
Địa lí:
Bài : 30 KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN
Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I.Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
-Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển ,đảo( hải sản, dầu khí,du lịch,cảng
biển…)
- Khai thác khống sản : dầu khí, cát trắng, muối. .
-Chỉ trên bản đồ VN vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta
II.Chuẩn bò :
-Bản đồ đòa lí tự nhiên VN.
-Bản đồ công nghiệp, nông nghiệp VN.
-Tranh, ảnh về khai thác dầu khí; Khai thác và nuôi hải sản, ô nhiễm môi trường biển.
III.Hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Bài “Động vật cần ăn gì để sống?”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của
các loài động vật khác nhau
-Các nhóm thu gom tranh ảnh đã sưu tầm về

động vật và thức ăn của chúng.
-Yêu cầu hs phân chia động vật theo các nhóm
thức ăn cảu chúng.
Kết luận:
Như mục “Bạn cần biết” trang 117 SGK.
Hoạt động 2:Trò chơi đố bạn “Con gì?”
-Hs đeo hình hay ảnh một con vật nào đó và
úp mặt lại, hs đó phải nêu từng đặc điểm của
con vật và các bạn trong lớp đoán.
-Tập trung tranh ảnh.
-Chia theo các nhóm thức ăn:
+Nhóm ăn thòt.
+Nhóm ăn cỏ và lá cây.
+Nhóm ăn hạt.
+Nhóm ăn sâu bọ.
+Nhóm ăn tạp.

-Hs trình bày lên giấy khổ to như báo tường.
-Trình bày sản phẩm và xem sản phẩm của
nhóm khác đánh giá lẫn nhau.
-Nêu đặc điểm các con vật trong hình để các
bạn khác đoán. Vd :
+Con vật này có 4 chân.
+Con vật này ăn thòt.
+Con vật này sống trên cạn.
Củng cố:-Động vật ăn gì để sống?
Dặn dò:
15
Phạm Viết Phú Sang GA - L4
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Ổn đònh: Kiểm tra sự chuẩn bò của HS .
2.KTBC :
-Hãy mô tả vùng biển nước ta .
-Nêu vai trò của biển, đảo và các quần đảo
đối với nước ta .
GV nhận xét, ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
b.Phát triển bài :
GV hỏi: Biển nước ta có những tài nguyên
nào? Chúng ta đã khai thác và sử dụng như
thế nào?
1/.Khai thác khoáng sản :
*Hoạt động theo từng cặp:
-Cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh trả lới
các câu hỏi sau:
+Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất
của vùng biển VN là gì?
+Nước ta đang khai thác những khoáng sản
nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng để làm
gì?
+Tìm và chỉ trên bản đồ vò trí nơi đang khai
thác các khoáng sản đó.
-GV cho HS trình bày kết quả trước lớp. GV
nhận xét: Hiện nay dầu khí của nước ta khai
thác được chủ yếu dùng cho xuất khẩu, nước
ta đang xây dựng các nhà máy lọc và chế
biến dầu.
2/.Đánh bắt và nuôi trồng hải sản :
*Hoạt động nhóm:

-GV cho các nhóm dựa vào tranh, ảnh, bản
đồ, SGK thảo luận theo gợi ý:
+Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước
ta có rất nhiều hải sản.
+Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta
diễn ra như thế nào? Những nơi nào khai thác
nhiều hải sản? Hãy tìm những nơi đó trên
bản đồ.
+Ngoài việc đánh bắt hải sản, nhân dân
còn làm gì để có thêm nhiều hải sản?
-GV cho các nhóm trình bày kết quả lần
lượt theo từng câu hỏi, chỉ trên bản đồ vùng
đánh bắt nhiều hải sản.
-HS chuẩn bò .
-HS trả lời .
-HS trả lời .
-HS trả lời .
-HS trình bày kết quả .
-HS thảo luận nhóm .
-HS trình bày kết quả .
16
Phạm Viết Phú Sang GA - L4
-GV mô tả thêm về việc đánh bắt, tiêu thụ
hải sản của nước ta. Có thể cho HS kể những
loại hải sản mà các em đã trông thấy hoặc đã
được ăn.
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc bài trong khung.
-Theo em, nguồn hải sản có vô tận không ?
-Những yếu tố nào ảnh hưởng tới nguồn tài

nguyên đó ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về xem lại bài và chuẩn bò tiết sau “Tìm
hiểu đòa phương”.
-2 HS đọc
-HS trả lời.
-HS cả lớp.
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 1 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT .

I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
- Nhận biết được : Đoạn văn và ý chính của đoạn văn trong bài vẩnt con vật,đặc điểm và hình
dáng bên ngồi và các hoạt động của chúngđược miêu tả trong bài vănBT!- bước đầu vận dụng kiến
thức đã học để viêt đoạn văn tả ngoại hình BT2- tả hoạt động BT3-của con vật em u thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
17
Phạm Viết Phú Sang GA - L4
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập .
Bài tập 1:
GV treo tranh
GV nhận xét và chốt lại:
Câu a:

Đoạn 1: Mở bài – giới thiệu chung về con tê tê.
Đoạn 2: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.
Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của tê tê và
cách tê tê săn mồi.
Đoạn 4: Miêu tả chân, bộ móng và cách tê tê đào
đất.
Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của tê tê.
Đoạn 6: Kết bài – tê tê là con vật có ích, con
người cần bào vệ nó.
Câu b:
Bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi – bốn chân.
Câu c:
Cách tê tê bắt kiến, cách tê tê đào đất được tác
giả tả tỉ mỉ.
Bài tập 2:
GV cho HS xem tranh các con vật để làm bài.
Lưu ý HS : tả ngoại hình.
Bài tập 3: tương tự như BT 2 nhưng tả hoạt động.
Sau khi HS làm GV nhận xét, chốt lại.
4. Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS làm chưa
kòp về nhà làm cho đầủ
HS quan sát tranh minh họa con tê tê.
HS đọc yêu cầu bài tập 1.
Cả lớp theo dõi trong SGK.
HS suy nghó , làm bài.
HS phát biểu ý kiến.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS đọc yêu cầu của bài.

HS thực hiện làm bài.
HS phát biểu ý kiến.
Tốn :TIẾT 159 : ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập; so sánh, rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số
II Chuẩn bò: VBT
III Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Khởi động:
Bài cũ: Ôn tập về biểu đồ
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Hoạt động1: Giới thiệu bài
HS sửa bài
HS nhận xét
18
Phạm Viết Phú Sang GA - L4
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Củng cố ôn tập khái niệm phân số. Yêu cầu HS nối được
phân số
5
2
với hình biểu diễn phân số đó.
Bài tập 2:Dành cho HS giỏi
Yêu cầu HS ghi được các phân số (bé hơn đơn vò) theo thứ
tự vào tia số
Bài tập 3: chọn 3 trong 5 ý

- Yêu cầu kết quả rút gọn là phân số tối giản
Bài tập 4 a,b
Bài tập 5 :
Yêu cầu HS tự làm
Củng cố - Dặn dò :
Chuẩn bò bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số.
Làm bài trong SGK
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
KHOA HỌC
BÀI 64
TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I- MỤC TIÊU:
Sau bài này học sinh biết:
-Kể ra những gì động vật lấy từ môi trường ( thức ăn và nước uống, khí ơ-xy và thải ra môi
trường khí các bơ nic và chất căn bã trong quá trình sống.
-Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn của động vật.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 128,129 SGK.
-Giấy A 0, bút vẽ dùng cho nhóm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Khởi động:
19
Phạm Viết Phú Sang GA - L4
Bài cũ:

-Động vật ăn gì để sống?
Bài mới:
LUYỆN TỪ VÀ CÂU Thứ năm ngày 29/4 /2010
TIẾT 64 : THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU
I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời câu hỏi Vì
sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ?).
2. Nhận biết được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu bài tập 1 mục III ; thêm được trạng ngữ
chỉ nguyên nhân cho câu BT2,3.
CHUẨN BỊ:
Bảng phụ viết nội dung bài tập 1.
SGK.
CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG:
Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
- 2 HS đặt câu có dùng trạng ngữ chỉ thời gian.
- GV nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Bài “Trao đổi chất ở động vật”
Phát triển:
Hoạt động 1:Phát hiện những biểu hiện bên
ngoài của trao đổi chất ở động vật
-Yêu cầu hs quan sát hình 1 trang 128 SGK:
+Kể tên những con vật được vẽ trong hình.
+Những yếu tố nào đóng vai trò quan trọng đối với
động vật có trong hình.
+Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung.
-Động vật thường xuyên lấy gì và thải gì vào môi
trường trong quá trình sống?
-Quá trình trên được gọi là gì?

Kết luận:
Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức
ăn, nứơc, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-
bô-níc, nước tiểu…Quá trình đó được gọi là quá trình
trao đổi chất giữa động vật và môi trường.
Hoạt động 2:Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở
động vật
-Chia nhóm, phát giấy, bút vẽ cho các nhóm.
Củng cố:
-Động vật thường xuyên lấy gì từ môi trường?
-Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì?
Dặn dò:
Chuẩn bò bài sau, nhận xét tiết học.
-Quan sát các hình SGK.
-Kể tên các con vật:bò, nai, hổ, vòt.
-Kể ra: cỏ, không khí….
-Thức ăn của hổ và vòt.
-Lấy thức ăn, nước, không khí và thải
vào môi trường khí các-bô-níc, phân,
nước tiểu…quá trình trên được gọi là quá
trình trao đỗi chất.
-Hs làm việc theo nhóm vẽ sơ đồ trao
đổi chất ở động vật, nhóm trưởng điều
khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ.
-Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện
trình bày trước lớp.
20
Phạm Viết Phú Sang GA - L4
Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS

Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho
câu.
Hướng dẫn:
+ Hoạt động 1: Phần nhận xét:
a) Bài 1:
- Thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét: “Vì vắng tiếng cười” là trạng ngữ bổ
sung cho câu ý nghóa nguyên nhân: vì vắng tiếng
cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng?
+ Hoạt động 2: Ghi nhớ
+ Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập 1:
- Trao đổi nhóm đôi, gạch dưới các trạng ngữ chỉ
nguyên nhân.
- GV chốt lại.
Nhờ siêng năng, cần cù.
Vì rét.
Tại Hoa.
Bài tập 2:
- Làm việc cá nhân: điền nhanh bằng bút chì các từ
đã cho vào chỗ trống trong SGK
Bài tập 3:
- Làm việc cá nhân, mỗi HS đặt câu có trạng ngữ chỉ
nguyên nhân.
- GV nhận xét.
3) Củng cố – dặn dò:
- Chuẩn bò bài: MRVT: Lạc quan-Yêu đời.
- Đọc toàn văn yêu cầu bài.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS phát biểu ý kiến.

- 2, 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào
cũng sạch sẽ.
Tại vì mãi chơi, Tuấn không làm bài
tập.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài
- HS tiếp nối đọc câu đã đọc.
Tốn: Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
TIẾT 160 : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS ôn tập, củng cố kó năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số . Tìm thành phần chưa
biết trong phép cộng trừ phân số.
II Chuẩn bò:
VBT
III Các hoạt động dạy - học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Khởi động:
Bài cũ: Ôn tập về phân số
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
HS sửa bài
HS nhận xét
21

Phạm Viết Phú Sang GA - L4
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số cùng
mẫu số trước khi làm bài.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ hai phân số khác
mẫu số trước khi làm bài.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS tìm được x theo quan hệ giữa thành phần &
kết quả phép tính (như đối với số tự nhiên)
Bài tập 4:
Yêu cầu HS giỏitự tìm hiểu đề bài rồi giải.
Củng cố - Dặn dò :
Chuẩn bò bài: Ôn tập bốn phép tính về phân số.
Làm bài trong SGK
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 2 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI , KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT


I - MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU :
1. Ôn lạikiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
2. Thực hành viết mở bài gián tiếpvà kết bài mở rộng cho phần thân bài ( Học sinh đã viết ) để
hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
22
Phạm Viết Phú Sang GA - L4
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài
tập .
Bài tập 1:
Yêu cầu HS nhắc lại cách mở bài kiểu trực
tiếp, gián tiếp, các kiểu kết bài mở rộng,
không mở rộng.
GV kết luận câu trả lời đúng.
Ý a,b: 2 câu đầu: mở bài gián tiếp.
Câu cuối: kết bài kiểu mở rộng.
Ý c:
Mở bài kiểu trực tiếp: Mùa xuân là mùa
công múa.
Kết bài không mở rộng: Chiếc ô màu sắc
đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh
nắng xuân ấm áp.
Bài tập 2:
GV phát phiếu cho một số HS làm trên

phiếu.
GV nhận xét.
Bài tập 3:
GV nhắc HS: Viết đoạn kết bài theo kiểu
mở rộng.
GV lắng nghe và nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
HS đọc yêu cầu bài tập 1.
HS nhắc lại.
Hs đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài cá
nhân, trao đổi với bạn bên cạnh, trả lời lần lượt
các câu hỏi.
HS phát biểu ý kiến.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS viết bài vào vở.
HS đọc bài làm của mình.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS làm vào vở.
HS đọc phần bài làm của mình.
ChÝnh t¶.
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I/Mơc ®Ých, yªu cÇu:
1,Nghe - viÕt ®óng chÝnh t¶, tr×nh bµy ®óng mét do¹n trong bµi V¬ng qc nơ cêi
2,Lµm ®óng c¸c bµi tËp chÝnh t¶ ph©n biƯt ©m ®Çu s/x(hc ©m chÝnh o/ «/ ¬)

II/§å dïng d¹y-häc:
- Ba tê phiÕu khỉ to hc b¶ng phơ viÕt s½n néi dung bµi tËp 2.
- Vë bµi tËp TiÕng ViƯt 4 tËp hai ( nÕu cã )

III/C¸c ho¹t ®éng d¹y-häc:


Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
23
Phm Vit Phỳ Sang GA - L4
I.Kiểm tra bài cũ
Đọc mẩu tin Băng trôi
GV nhận xét
II.Bài mới:
1,Giới thiệu bài:
Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe cô
đọc và viết đúng chính tả bài Vơng quốc không
có nụ cời
2, Hớng dẫn HS nghe -viết:
+ GV Đọc bài viết.
-Nêu nội dung bài viết?
+ Nêu những từ cần viết hoa và những từ em
cho là dễ viết sai ? (Viết hoa đầu dòng).
( Từ dễ viết sai kinh khủng, rầu rĩ, héo hon,
nhộn nhịp, lạo xạo, )
GV đọc từ khó
*Viết bài
-Nêu cách trình bày bài và t thế ngồi viết
+ GV nhắc HS trình bày bài. Khi chấm xuống
dòng, chữ đầu nhớ viết hoa, viết lùi vào một ô li
Chú ý ngồi viết đúng t thế.
GV đọc đúng tốc độ.
+ GV đọc toàn bài chính tả.
+ Chấm chữa.
GV chấm 7 - 10 bài .
GV nêu nhận xét chung

3, Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập (2) Tìm những chữ bị bỏ trống để
hoàn chỉnh mẩu chuyện dới đây.Biết rằng:
Những chữ bị bỏ trống trong mẩu chuyện sau
chứa o hoặc ô
Ngời không biết cời
Nhà văn Mĩ nổi tiếng Mác Tuênrất có khiếu
khôi hài. Ai đã dự những buổi nói chuyện của
ông thì không thể nào không bật cời vì những
câu nói dí , những mẩu chuyện hỉnh, nhng
trong một lần gặp gỡ chúng, Mác Tuên rất
ngạc nhiên thấy một ông già suốt buổi không hề
nhếch mép, mặc dù ai nấy cời ngả cời nghiêng.
Mãi đến lúc ra về, Mác Tuên mới biết ông già
đó bị điếc từ mấy năm nay rồi. Ông đến dự buổi
chuyện chỉ vì muốn biết mặt nhà văn tiếng
III.Củng cố,dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà các em ghi nhớ những từ ngữ đã
2HS
1 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi SGK.
HS đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi của GV.
HS viết từ khó ra nháp.1HS viết lên bảng
- nhận xét đúng/sai
- -1 HS đọc lại các từ khó
-1 HS nêu
HS gấp SGK. HS viết bài vào vở
HS soát lại bài.
HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
1 HS đọc yêu cầu .

- các nhóm thi làm bài trong thời gian 7. Các
nhóm làm xong trớc lên bảng đọc kết quả
Cả lớp bình chọn nhóm tìm đợc đúng nhiều từ.
24
Phạm Viết Phú Sang GA - L4
luyÖn tËp ®Ó kh«ng viÕt sai chÝnh t¶
Xem tríc bµi sau.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×