Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp - Tuần 32 -CKTKN - 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.94 KB, 28 trang )

Tuần 32
Sỏng Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Chuyện quả bầu
I. Mục tiêu :
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ khó; đọc diễn cảm; phân biệt lời các nhân
vật với lời ngời dẫn chuyện.
- Hiểu các từ ngữ: con dúi, sáp ong, nơng, tổ tiên.
- HS biết đợc các dân tộc trên đất nớc Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ
tiên.
- Giáo dục HS biết yêu quý các dân tộc anh em.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ viết sẵn câu văn, đoạn văn cần hớng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
A. Bài cũ :
- Gọi HS đọc bài: Cây và hoa bên lăng
Bác + trả lời câu hỏi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn HS luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc tiếng từ khó: lạy
van, ngập lụt, gió lớn, đi làm nơng, lao
xao,
- Cho HS luyện đọc theo câu, đoạn.
- GV treo bảng phụ cho HS luyện đọc
câu khó.
GV theo dõi + chỉnh sửa.
Kết hợp giải nghĩa từ ngữ: lạy van,


ngập lụt, gió lớn, đi làm nơng, lao xao,

- Luyện đọc toàn bài.
Nhận xét - cho điểm.
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
Con dúi mách hai vợ chồng ngời đi
rừng điều gì?
Hai vợ chồng làm cách nào để thoát
nạn lụt?
Tìm từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh
Hoạt động của HS
- HS nghe -> đọc thầm
- HS luyện đọc tiếng từ khó: lạy van, ngập
lụt, gió lớn, đi làm nơng, lao xao,
- HS đọc cá nhân, nối tiếp đọc các câu trong
từng đoạn -> nối tiếp đọc các đoạn.
- HS luyện đọc câu khó.
Hai ngời vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp
đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Ma
to,/ gió lớn,/ nớc ngập mênh mông.//Muôn
loài đều chết chìm trong biển nớc.
- HS đọc theo nhóm, đọc tiếp sức, đọc đồng
thanh.
- Con dúi mách họ là sắp có ma to, gió lớn
làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy
chuẩn bị cách phòng lụt.
- Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức
ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt
miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày
mới chui ra

- Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn, ma
1
và mạnh?
Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra
sao?
Có chuyện gì xảy ra với hai vợ chồng
sau nạn lụt?
Những ngời con đó là tổ tiên của
những dân tộc nào?
Kể tên một số dân tộc trên đất nớc ta
mà em biết?
Câu chuyện nói lên điều gì?
Chúng ta phải làm gì đối với các dân
tộc anh em trên đất nớc Việt Nam?
4. Luyện đọc nâng cao:
- Cho HS đọc cá nhân.
GV hớng dẫn bổ sung.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
Nhận xét - cho điểm.
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài.
to gió lớn, nớc ngập mênh mông.
- Mặt đất vắng tanh không còn một bóng
ngời.
- Ngời vợ sinh ra một quả bầu,
- Khơ - mú, Thái, Mờng, Dao,
- Tày, Nùng, Hoa, Khơ - me, Chăm,
- Các dân tộc anh em cùng sinh ra từ một
quả bầu.

- Chúng ta phải đoàn kết, yêu quý các dân
tộc anh em trên đất nớc Việt Nam.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc theo nhóm.
______________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng:
loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. Rèn kĩ
năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền tệ.
- Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
A. Bài cũ :
- Gọi HS nối tiếp nhau nêu các loại giấy
bạc mà em biết trong phạm vi 1000 đồng.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập:
* Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK
Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc loại
nào?

Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền
Hoạt động của HS

- 1 HS nêu
- HS quan sát.
- Có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ giấy bạc loại 500
đồng, 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng, 1 tờ
giấy bạc loại100 đồng.
- Ta thực hiện phép tính cộng:
2
ta làm nh thế nào?
Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
- Cho HS tự làm các phần còn lại trong
bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
=> Chốt cách tính.
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết mẹ phải trả tất cả bao nhiêu
tiền ta làm thế nào?
- Cho HS tự làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Khi mua hàng, trong trờng hợp nào
chúng ta đợc trả lại tiền?
- Nêu bài toán trong SGK (mua lần 1)
- Muốn biết ngời bán rau phải trả lại bao
nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính
gì?

- Cho HS tự làm các phần còn lại.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hớng dẫn và cho HS thảo luận nhóm
đôi.
- Gọi HS lên chữa bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài.
500 đồng + 200 đồng + 100 đồng
- Túi thứ nhất có 800 đ.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc đầu bài.
- 600 đồng
- 200 đồng
- Mẹ phải trả tất cả bao nhiêu tiền?
- Thực hiện phép cộng:
600 đồng + 200 đồng
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nêu
- Trong trờng hợp chúng ta trả tiền thừa
so với giá hàng.
- Nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép tính trừ:
700 - 600 = 100 (đồng). Ngời bán phải
trả lại An 100 đồng.
- HS làm bài trong VBT và nêu miệng
kết quả.

- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi theo yêu cầu
của bài.
- Đại diện các nhóm lên chữa bài:
+ 900 đồng gồm 2 tờ giấy bạc loại 100
đồng, 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ
giấy bạc loại 500 đồng
+ 1000 đồng gồm 3 tờ giấy bạc loại 100
đồng, 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ
giấy bạc loại 500 đồng
+ 700 đồng gồm 2 tờ giấy bạc loại 100
đồng và 1 tờ giấy bạc loại 500 đồng.
(hoặc: 700 đồng gồm 1 tờ giấy bạc loại
200 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 500 đồng;
700 đồng gồm 1 tờ giấy bạc loại 100
đồng, 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng; )

3
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố kĩ năng đọc, viết các số có 3 chữ số.
- Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có ba chữ số.
- Nhận biết một phần năm.
- Rèn kĩ năng giải toán có liên quan đến đơn vị tiền Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình vuông, hình chữ nhật và các ô vuông nhỏ biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV

A. Bài cũ :
Số?
500 đồng = 200 đồng + đồng;
700 đồng = 200 đồng + đồng.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2 Luyện tập:
* Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
=> Chốt cách đọc, viết số có 3 chữ số.
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
=> Chốt thứ tự các số có 3 chữ số.
* Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
=>Chốt cách so sánh các số có 3 chữ
số.
* Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 5:
- Gọi HS đọc đầu bài.
- GV hớng dẫn và cho HS làm bài.

Chấm điểm một số bài.
- Gọi 1 HS lên chữa bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
Hoạt động của HS
- 1 HS nêu.
- Lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.
- Số?
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

- Điền dấu >, < =?
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
875 > 785 321 > 298
- 1 HS nêu
- HS tự làm bài và trả lời miệng: hình a.
- 1 HS đọc
- Tóm tắt: 700 đồng
Bút chì:

300 đồng
Bút bi:

4
C. Cđng cè - dỈn dß:
NhËn xÐt giê häc.
DỈn HS vỊ «n bµi.
––––––
? ®ång
Bµi gi¶i
Gi¸ tiỊn mét chiÕc bót bi lµ:
700 + 300 = 1000 (®ång)

§¸p sè: 1000 ®ång.


THỦ CƠNG
LÀM CON BƯỚM (Tiết2)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách làm con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương
đối dều nhau.
Với HS khéo tay:
Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều, phẳng
II. ĐỒ DÙNG DAY - HỌC
- Con bướm mẫu bằng giấy
- Quy trình làmcon bướm
- Giấy thủ công, kéo hồ dán, bút chì,thước kẻ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
GIÁO VIÊN HỌC SINH
A. Kiểm tra:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung bài
a, GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV treo tranh con bướm
- Con bướm được làm bằng gì?
- Nó có những bộ phận nào?
b, GV hướng dẫn mẫu
- Để làm được con bướm có 4 bước
+ Bước1: Cắt giấy
+ Bước2: Gấp cánh bướm

+ Bước3: Buộc thân bướm
+ Bước4: Làm râu bướm
- GV treo các bước gấp có hình minh hoạ
- GV làm mẫu vừa nói
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm
- HS chuẩn bò đồ dùng
- HS quan sát và nhận xét.
- Làm bằng giấy
- Cánh, thân, râu
- HS quan sát GV làm mẫu
- HS quan sát tranh minh
họa
- HS quan sát
5
c, Thực hành:
- GV yêu cầu 2 HS thực hành mẫu
- Yêu cầu HS cả lớp thực hành
- GV theo dõi hướng dẫn HS
- GV nhận xét một số bài của HS đã làm xong
3. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm con bướm
- GV nhận xét đánh giá giờ học
- HS nhắc lại cách làm
- 2 HS thực hành mẫu
- HS cả lớp thực hành

§¹o ®øc
AN TOÀN GIAO THÔNG
I- MỤC TIÊU
- HS biết cách đi đường đúng luật khi gặp vòng xoay.

- HS biết cách qua đường khi có dãy phân cách cũng như không có dãy
phân cách .
- Nhận biết tín hiệu đèn giao thông .
II - TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- Phiếu học tập có vẽ sơ đồ vòng xoay
III -CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hoạt động 1 : HS thảo luận nhóm tổ
*GV đính một sơ đồ vòng xoay lên bảng
nêu yêu cầu:
-Trên phiếu có vẽ sơ đồ vòng xoay và 4
ngã đường .
-Mỗi tổ sẽ nhận một bảng mũi tên và vò trí
1 ngã đường
Trong tổ cùng thảo luận và đính mũi tên
vào hướng đi của mình sau đó trình bày lên
bảng
-GV phát phiếu theo tổ
-Cả lớp và GV nhận xét từng tổ
-Kết luận : Khi trước mặt có vòng xoay các
em phải đi theo hướng tay phải mới đúng
luật .
* Thực hành ở sân trường
-GV nêu yêu cầu : Giả sử bồn hoa cột cờ
là vòng xoay các em hãy thực hành cho
-HS thực hiện
-Đại diện tổ trình bày
-HS thực hành
-Đi bộ trên vỉa hè để băng qua
đường

-Chạy xe đạp đúng hướng khi gặp
vòng xoay
6
các bạn theo dõi
-GV phân tổ 1 ,2 mỗi tổ đứng ngay một
ngã tư thực hành đi bộ
-Tổ 3 ,4 thực hành đi xe đạp
-Cả lớp theo dõi nhận xét
-GV cho cả lớp tuyên dương tổ đúng
 Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân
-GV hỏi
-Muốn băng qua đường khi có dãy phân
cách em phải đi như thế nào ?
-Vì sao em không leo lên dãy phân cách ?
-Trong trường hợp không có dãy phân cách
?
-GV nhận xét
*Thực hành
-Cả lớp theo dõi nhận xét
GV kết luận : Khi sang đường không leo
lên dãy phân cách
-Nếu không có dãy phân cách em sẽ đi
đúng theo vạch trắng dành cho người đi bộ
 Hoạt động 3 : Củng cố
-GV nêu yêu cầu : 1 HS lên điều khiển tín
hiệu đèn
-Từng tổ thực hành
-Cả lớp theo dõi – Nhận xét – Tuyên
dương
4. Củng cố – Dặn dò

-HS trả lời
-Em đi theo vạch trắng dưới lòng
đường
-Không leo lên dãy phân cách để đi
qua đường
-HS trả lời
-Em cũng đi theo vạch trắng để qua
đường
-HS thực hành theo tổ
Tổ 1 , 2
Tổ 3 , 4
-HS thực hành theo tổ
+ Chạy xe đạp theo tín hiệu đèn :
Vàng
Đỏ
Xanh

Tù nhiªn - X· héi
MỈt Trêi vµ ph¬ng híng
I. Mơc tiªu: Gióp HS
- HS biÕt ®ỵc 4 híng chÝnh lµ: §«ng, T©y, Nam, B¾c. MỈt Trêi lu«n mäc ë ph¬ng
§«ng vµ lỈn ë ph¬ng T©y.
- HS biÕt c¸ch x¸c ®Þnh ph¬ng híng b»ng MỈt Trêi.
- BiÕt yªu q thiªn nhiªn .
7
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
A. Bài cũ:

Mặt Trời có dạng hình gì?
Mặt Trời ở đâu?
Mặt Trời có tác dụng gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Xác định các hớng chính:
- Cho HS quan sát tranh SGK trang 66
và hớng dẫn HS thảo luận nhóm theo các
câu hỏi gợi ý sau:
Hình 1 là cảnh gì?
Hình 2 là cảnh gì?
Mặt Trời mọc khi nào?
Mặt Trời lặn khi nào?
Phơng Mặt Trời mọc và phơng Mặt Trời
lặn có thay đổi không?
Phơng Mặt Trời mọc cố định, ngời ta gọi
là phơng gì?
Phơng Mặt Trời lặn cố định, ngời ta gọi
là phơng gì?
Ngoài hai phơng Đông, Tây, các em còn
nghe nói tới phơng nào nữa?
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.
=> GV chốt
3. Cách xác định phơng hớng bằng Mặt
Trời:
- Cho HS quan sát tranh SGK trang 67
và hớng dẫn HS thảo luận nhóm theo các
câu hỏi gợi ý sau:
Bạn gái làm thế nào để xác định đợc ph-

ơng hớng?
Phơng Đông ở đâu?
Phơng Tây ở đâu?
Phơng Nam ở đâu?
Phơng Bắc ở đâu?
- Gọi HS nhắc lại.
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài.
Hoạt động của HS
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm:
- Cảnh Mặt Trời mọc.
- Cảnh Mặt Trời lặn.
- Lúc sáng sớm.
- Lúc trời tối.
- Không thay đổi.
- Phơng Đông
- Phơng Tây
- Phơng Nam và phơng Bắc
- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả
thảo luận trớc lớp.
- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả
thảo luận trớc lớp.
- Đứng giang tay.
- ở phía bên tay phải.
- ở phía bên tay trái.
- ở phía sau lng.
- ở phía trớc mặt.
- 2 HS nhắc lại.


Thứ t ngày 21 tháng 4 năm 2010
8
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số.
- Rèn kĩ năng thực hiện tính cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ) theo cột dọc.
- Rèn kĩ năng tính nhẩm.
- Củng cố biểu tợng hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình tam giác nh trong bài 5, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
A. Bài cũ:
- Gọi HS chữa bài 3 (trang 165)
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập:
* Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Gọi HS nêu: Để xếp các số theo thứ tự
bài yêu cầu, chúng ta phải làm gì?
- Cho HS làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu.

- Gọi HS nêu cách đặt tính và thực hiện
phép tính cộng, trừ với các số có 3 chữ
số.
- Cho HS làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn và cho HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên chữa bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 5:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng xếp
Nhận xét + chỉnh sửa.
Hoạt động của HS
- 1 HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
937 > 739 200 + 30 = 230
- 1 HS nêu.
- 1 HS nêu: Phải so sánh các số với nhau.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a, 599; 678; 857; 903; 1000
b, 1000; 903; 857; 678; 599
- 1 HS nêu.
- 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép
tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
635 896
241 133

876 763
- 1 HS nêu.
- HS tự làm bài và chữa bài miệng.
600m + 300m = 900m
- 1 HS nêu.
- HS suy nghĩ và tự xếp.
- 1 HS xếp trên bảng.
9
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học. Dặn HS về ôn bài.

Tập đọc
Tiếng chổi tre
I. Mục tiêu :
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ khó; đọc diễn cảm; ngắt nghỉ hơi đúng khi
gặp dấu câu, sau mỗi dòng, mỗi ý của thể thơ tự do.
- Hiểu nghĩa của các từ: xao xác, lao công.
- Hiểu nội dung bài: HS hiểu đợc chị lao công vất vả để giữ sạch, đẹp đờng phố.
Chúng ta cần phải quý trọng, biết ơn chị lao công và có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc:
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
A. Bài cũ :
- Gọi HS đọc bài: Chuyện quả bầu +
trả lời câu hỏi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn HS luyện đọc:

- GV đọc mẫu.
- Cho HS luyện đọc tiếng từ khó: lắng
nghe, chổi tre, xao xác, quét rác, lặng
ngắt,
- Cho HS luyện đọc câu, đoạn.
- GV hớng dẫn cách ngắt nghỉ hơi.
GV theo dõi + chỉnh sửa
Kết hợp giải nghĩa từ: xao xác, lao
công.
- Cho HS luyện đọc cả bài.
GV theo dõi + chỉnh sửa.
3. Hớng dẫn tìm hiểu bài:
Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào
những lúc nào?
Những hình ảnh nào cho thấy công
việc của chị lao công rất vất vả?
Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao
công?
Nhà thơ muốn nói với chúng ta điều gì
qua bài thơ?
Hoạt động của HS
- HS nghe -> đọc thầm
- HS luyện đọc tiếng từ khó: lắng nghe, chổi
tre, xao xác, quét rác, lặng ngắt, sạch lề,
- HS luyện đọc cá nhân, nối tiếp từng câu,
từng đoạn.
- HS luyện đọc:
Những đêm hè/
Khi con ve/
Đã ngủ//

Tôi lắng nghe/
Trên đờng Trần Phú//
- Đọc theo nhóm, đọc đồng thanh.
- Vào những đêm hè rất muộn và những đêm
đông lạnh giá.
- Khi ve ve đã ngủ, khi cơn giông vừa tắt, đ-
ờng lạnh ngắt
- Chị lao công/ Nh sắt/ Nh đồng
- Chị lao công vất vả để giữ sạch, đẹp đờng
phố. Chúng ta cần phải quý trọng, biết ơn chị
10
4. Học thuộc lòng bài thơ:
- GV xoá dần cho HS luyện đọc thuộc
lòng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài.
Nhận xét - cho điểm.
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài.
lao công và có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.
- HS luyện đọc thuộc lòng.
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng toàn bài.

Thể dục
Chuyền cầu - Trò chơi: - Ném bóng trúng đích .
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 ngời. Yêu cầu nâng cao khả năng đón và
chuyền cầu chính xác.
- Ôn trò chơi Ném bóng trúng đích. Yêu cầu biết ném vào đích.
II. Địa điểm, ph ơng tiện :

- Dọn sạch sân tập, kẻ sân vạch giới hạn cho trò chơi Ném bóng trúng đích.
- Còi, mỗi đội 3 - 10 quả bóng nhỏ và một rổ làm đích.
- Mỗi HS một quả cầu.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp :
Nội dung
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội
dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
- Ôn một số động tác của bài thể
dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
- Chuyền cầu theo nhóm hai ngời
- Trò chơi: Ném bóng trúng đích
3. Phần kết thúc:
-Thả lỏng.
- Nhận xét giờ học.
Phơng pháp tổ chức
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học.
- GV điều khiển:
Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc.
Đi thờng theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Cán sự lớp điều khiển cho lớp tập.
- Đội hình 2 HS một quay mặt vào nhau cách
nhau 2 m, đôi nọ cách đôi kia tối thiểu là 2 m.
- Cán sự chỉ đạo, HS tập theo tổ: Từng đôi tự
tập.
- Từng tổ thi để chọn đôi giỏi nhất, sau đó các
đôi lại tiếp tục thi để chọn vô địch.

- GV theo dõi và khen ngợi đôi đạt kết quả tốt.
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và h-
ớng dẫn luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi theo tổ.
- Khen ngợi tổ đạt kết quả tốt.
- Đi đều và hát theo hàng dọc.
11
- DỈn HS vỊ «n bµi.

KỂ CHUYỆN :
CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu :
-Dựa theo tranh, theo gợi ý kĨ lại được từng đoạn của câu chuyện(BT 1, BT 2)
-HSKG biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho tríc.(BT3)
II . Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ trong SGK.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV y/c
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :
b.HD kể chuyện.
- Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý .
Bước 1 : Kể chuyện trong nhóm
- GV chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ
để kể chuyện .
- GV quan sát .
Bước 2 : Kể trước lớp .

- GV yêu cầu .
+ Đoạn 1
-Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con
gì ?
- Con dúiõ nói cho hai vợ chồng biết điều gì ?
+ Đoạn 2
- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Cảnh vật xung quanh như thế nào ?
- Tại sao cảnh vật như vậy ?
- Em hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập
lụt ấy ?
+ Đoạn 3
- Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng ?
- Quả bầu có gì đặc biệt , huyền bí ?
- Nghe tiếng nói kì lạ , ngưòi vợ đã làm gì ?
- 3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn – 1 HS
kể lại toàn câu chuyện.
- HS q/sát tranh SGK để k chuyện .
- Lớp chia thành nhiều nhóm , mỗi
nhóm 4 HS kể lại 4 đoạn của câu
chuyện . Nhận xét bổ sung .
- Đại diện nhóm lên trình bày trước
lớp . Mỗi HS kể 1 đoạn chuyện .
- Bắt được con dúi .
- Sắp có lụt và cách chống lụt …
-Hai vợ chồng dắt tay nhau đi
trên… .
- Vắng tanh cây cỏ vàng úa .
-Vì lụt lội mọi người không nghe….
-Mưa to gió lớn , nước ngập mênh

mông , sấm chớp đùng đùng .

- Người vợ sinh ra một quả bầu .
-Hai… nghe thấy tiếng lao xao… .
- Lấy que dùi và quả bầu .
12
- Những người nào được sinh ra từ quả bầu?

- Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu.
Đất nước ta có 54 dân tộc anh em . Mỗi
dân tộc có tiếng nói riêng , có cách ăn mặc
riêng . Nhưng tất cả các dân tộc ấy đều sinh
ra từ một mẹ . Chuyện kể rằng
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS kể tốt
nhất
3. Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Người Khơ–mú, người Thái,
Mường, Dao, Hmông, Ê – đê,
- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn mở đầu
–lớp đọc thầm .
- 2- 3 HS khá , giỏi kể phần mở đầu
và đoạn 1 – Lớp theo dõi và nhận
xét .
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện .

Thứ năm ngày 22 tháng 4 năm 2010
TỐN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : Giúp HS :

- BiÕt cộng , trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số .
-BiÕt tìm số hạng , số bò trừ.
-BiÕt quan hệ giữa các đơn vò đo độ dài th«ng dơng.
- Bµi tËp cÇn lµm: Bài 1(a,b) ; Bài 2(dßng1 c©u avµ b) ; Bài 3
II. Đồ dùng dạy học :
-Viết sẵn nội dung bài tập 1 , 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV ghi bảng và yêu cầu.
896 – 133 295 – 105
267 + 121 178 + 111
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.HD làm bài tập
Bài 1(HSKG c)
- GV yêu cầu.
- GV chữa bài – Ghi điểm.
Bài 2(HSKG dßng 2)
- GV yêu cầu.
- GV chữa bài – Ghi điểm.
- 2 HS tính bảng – Lớp làm bảng
con.
- 2 HS làm bảng – Lớp làm bài
VBT.
- Vài HS chữa bài.
- HS nhắc lại cách đặt tính và thực
hiện tính các số có 3 chữ số.
- 4 HS làm bảng – Lớp làm VBT
13
Bµi 3:

- GV yêu cầu.
- GV chữa bài – Ghi điểm.
Bài 4(HSKG)
- GV yêu cầu.
- Nhận xét – Tuyên dương
3.Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Vài HS chữa bài.
- 3 HS làm bảng – Lớp làm VBT
- Vài HS chữa bài.
- HS quan sát và phân tích hình.
- 2 HS lên bảng vẽ – Lớp vẽ vào
vở.

CHÍNH TẢ
Nghe viết : CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa
đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT.
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng chép sẵn nội dung cần chép.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- GV y/c viết các từ khó .
- GV nhận xét – Ghi điểm .
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn tập chép

- §ọc đoạn chép .
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
- Các DT VN có chung nguồn gốc từ
đâu ?
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
Vì sao ?
- Những chữ đầu đoạn cần viết như thế nào
?
-HD viết từ khó
- GV chữa lỗi cho HS .
- Cây và hoa bên lăng Bác .
- 2 HS viết bảng lớp – lớp viết
bảng con
- HS lắng nghe .
- 2 HS đọc – lớp đọc thầm .
-Giải thích nguồn gốc ra đời của
các dân tộc Việt Nam .
-Đều được sinh ra từ quảbầu .
-Đoạn văn có 3 câu .
-Chữ đầu câu : Từ , Người , Đó.
Tên riêng : Khơ-mú , Thái , Tày ,
….
-…Lùi vào một ô và phải viết hoa.
- HS viết : Khơ-mú, nhanh nhảu,
Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông,

14
- Chép bài
- Soát lỗi

- GV chấm 3-5 bài.
- Nhận xét – Sửa chữa.
3.HD làm bài tập
Bài 2
- GV yêu cầu.
- GV Nhận xét – Sửa chữa – Ghi điểm.
4.Củng cố , dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS dò bài – Soát lỗi.
- 1 HS đọc – Lớp đọc thầm.
- 1 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
Bác làm nghề chở đò đã năm năm
nay. Với chiếc thuyền nan lênh
đênh trên mặt nước , ngày này qua
th¸ng khác , bác chăm lo đưa khách
qua lại bên sông.

Lun tõ vµ c©u
Tõ tr¸i nghÜa. DÊu chÊm, dÊu phÈy
I. Mơc tiªu:
- Më réng, hƯ thèng hãa c¸c tõ tr¸i nghÜa. Lun tËp vỊ dÊu chÊm, dÊu phÈy. HiĨu
nghÜa c¸c tõ.
- RÌn kÜ n¨ng t×m, ph©n biƯt c¸c cỈp tõ tr¸i nghÜa. BiÕt sư dơng dÊu chÊm, dÊu phÈy
®óng.
II. §å dïng d¹y - häc :
- Bót d¹ vµ 4 tê giÊy khỉ to.
- Tranh minh ho¹ SGK.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
Ho¹t ®éng cđa GV

A. Bµi cò:
- Cho HS viÕt mét c©u ca ngỵi vỊ B¸c Hå.
B. Bµi míi:
1. Giíi thiƯu bµi.
2. Híng dÉn HS lµm bµi tËp:
* Bµi 1:
- Gäi HS nªu yªu cÇu cđa bµi.
- Gäi HS ®äc phÇn a.
- Cho HS viÕt c¸c cỈp tõ tr¸i nghÜa.
- NhËn xÐt vµ chèt ®¸p ¸n ®óng.
- PhÇn b, c t¬ng tù.
* Bµi 2:
- Gäi HS nªu yªu cÇu;
- Chia líp thµnh 2 nhãm, cho c¸c nhãm
lªn b¶ng ®iỊn dÊu tiÕp søc.
NhËn xÐt + chØnh sưa.
Tuyªn d¬ng nhãm th¾ng cc.
Ho¹t ®éng cđa HS
- Gäi 2 HS lªn b¶ng, líp lµm vë nh¸p.
- 1 HS nªu.
- 2 HS ®äc.
- 2 HS lªn b¶ng lµm bµi, c¶ líp lµm bµi
vµo vë.
®Đp - xÊu, ng¾n - dµi, nãng - l¹nh, thÊp -
cao
- §äc ®Ị bµi trong SGK.
- NhËn nhãm vµ thùc hiƯn theo yªu cÇu:
4 « trèng ®Çu vµ 2 « trèng ci lµ dÊu
phÈy, « trèng thø n¨m lµ dÊu chÊm.
15

C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài.

T HC
RẩN CH

Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Toán
Kiểm tra
I. Mục tiêu: Kiểm tra HS
- Kiến thức về thứ tự các số.
- Kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số.
- Kĩ năng cộng, trừ các số có 3 chữ số.
II. Đề kiểm tra:
1. Số?
255; ; 257; 258; ; 260; ;
2. >, <, =?
357 400 301 297
601 563 999 1000
238 259
3. Đặt tính rồi tính
423 + 325 251 + 346
872 - 320 786 - 135
4. Tính:
25m + 17 m = 700 đồng - 300 đồng =
900km - 200km = 200 đồng + 500 đồng =
63mm - 8mm =
5. Tính chu vi tam giác ABC A
B C

III. Hớng dẫn đánh giá:
Câu 1: 2 điểm
Điền đúng mỗi số đợc 0,5 điểm.
Câu 2: 2 điểm
Điền mỗi dấu đúng đợc 0,4 điểm
Câu 3: 2 điểm
Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính đợc 0,5 điểm.
Câu 4: 2 điểm
Mỗi phép tính đúng 0,4 điểm.
Câu 5: 2 điểm.
______________________________
16
Tập làm văn
Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc
I. Mục tiêu:
- HS biết đáp lời từ chối của ngời khác trong tình huống giao tiếp. Biết kể lại nội dung
một trang trong sổ liên lạc của mình.
- Rèn kĩ năng nói với thái độ nhã nhặn, lịch sự.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Sổ liên lạc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
A. Bài cũ:
Gọi 3 HS đọc bài văn tả về Bác Hồ.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: Treo tranh minh hoạ
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hớng dẫn và cho HS thảo luận tình

huống trong bài:
Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo
xanh?
Bạn kia trả lời thế nào?
Lúc đó bạn áo tím đáp lại thế nào?
- Gọi một số nhóm trình bày kết quả thảo
luận trớc lớp.
Nhận xét + chỉnh sửa.
- Cho HS tìm lời đáp khác cho bạn HS áo
tím.
- Gọi HS sắm vai trớc lớp
Nhận xét tuyên dơng HS nói tốt.
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống a.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi các tình
huống còn lại.
- Gọi HS thực hành đóng vai các tình
huống.
- Gọi HS nhận xét bổ sung.
* Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS tự tìm một trang sổ liên lầcm
mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo
nội dung sau:
Hoạt động của HS
- 1 HS nêu.
- HS trong nhóm thảo luận tình huống
trong bài.
- Đại diện một số nhóm trình bày trớc

lớp.
- Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mợn vậy./
Hôm sau cậu cho tớ mợn nhé./
- 3 cặp sắm vai trớc lớp
- 1 HS đọc.
- HS1: Cho mình mợn quyển truyện với?
HS2: Truyện này tớ cũng đi mợn.
HS1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ
nghe nhé./
- HS thảo luận nhóm đôi tình huống b và
c.
- Một số nhóm trình bày.
- 1 HS nêu.
- HS làm việc cá nhân.
- 1 số HS có bài văn hay đọc bài viết của
mình.
17
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau
khi đọc xong trang sổ đó.
Nhận xét + chỉnh sửa và cho điểm.
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài.
- 5, 7 HS đọc, nói theo nội dung và suy
nghĩ của mình.

Chính tả
Nghe - viết: Tiếng chổi tre

I. Mục tiêu :
- HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn Những đêm đông Em nghe!trong
bài: Tiếng chổi tre.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: l/n; it/ich.
- Rèn cho HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
Bảng phụ viết sẵn : Nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
A. Bài cũ :
- Cho HS viết: lấm lem, nuôi nấng, no
nê, lội nớc, lúc nào, long lanh
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn HS viết:
- Cho HS đọc đoạn Những đêm đông
Em nghe!trong bài: Tiếng chổi tre.
Đoạn thơ nói về ai? Công việc của chị
lao công vất vả nh thế nào?
Qua đoạn thơ em hiểu về điều gì?
Bài thơ thuộc thể thơ gì?
Những chữ đầu dòng thơ viết nh thế
nào?
- Cho HS luyện viết chữ khó: lặng ngắt,
cơn giông, quét rác, gió rét, sạch lề,
Nhận xét và sửa sai.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
GV giúp đỡ HS yếu.
- GV đọc lại .
- Chấm bài và nhận xét.

GV chữa lên bảng những lỗi phổ biến.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập :
Hoạt động của HS
- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết vào bảng con.
- 2 HS đọc.
- Chị lao công. Chị phải làm việc vào
những đêm hè, những đêm đông giá rét.
- Chị lao công làm những công việc có ích
cho xã hội, chúng ta cần phải biết yêu quý
và giúp đỡ chị.
- Thuộc thể thơ tự do.
- Viết hoa.
- HS viết bảng con: lặng ngắt, cơn giông,
quét rác, gió rét, sạch lề,
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
18
* Bài 2: Treo bảng phụ
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn.
Nhận xét + sửa sai.
* Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV hớng dẫn.
Nhận xét + sửa sai.
C.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn bài.
- 1HS nêu.

- 2 HS làm bảng phụ- Lớp làm bài vào vở:
a, làm, nên non, nê, núi, lấy, nớc
b, mít, mít, chích, nghịch, rích, tíu tít, mít,
thích
- 1HS nêu.
- 2 HS làm bảng - Lớp làm bài vào vở:
a, lo lắng - no nê; lâu la - màu nâu; con la -
quả na; cái lá - ná thun; lề đờng - thợ nề,
b, bịt mắt - bịch thóc; thít chặt - thích quá,

Sinh hoạt
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm đợc các việc làm tốt và các việc làm cha tốt trong tuần vừa qua. Từ đó
đề ra phơng hớng hoạt động trong tuần tới.
- Rèn cho HS có ý thức tốt trong mọi hoạt động.
II. Kiểm điểm các hoạt động trong tuần:
- Từng tổ trởng lên nhận xét các hoạt động của tổ mình trong tuần.
- Lớp phó học tập lên nhận xét hoạt động học tập của lớp trong tuần.
- Lớp phó lao động lên nhận xét việc vệ sinh của lớp trong tuần.
- Lớp trởng lên nhận xét chung các hoạt động của lớp trong tuần.
- GV nhận xét bổ sung => Việc làm tốt và việc làm cha tốt.
- Xếp thi đua giữa các tổ: 1.Tổ 2.Tổ 3. Tổ
- Khen ngợi những HS đạt nhiều thành tích trong tuần:

- Nhắc nhở HS ý thức cha tốt:

III. Công tác mới:
- Tiếp tục củng cố nền nếp học tập.
- Củng cố và nâng cao hơn nữa kết quả hoạt động ngoài giờ.
- Tiếp tục củng cố và nâng cao hơn nữa nền nếp vở sạch chữ đẹp.

- Thực hiện tốt hơn nữa việc giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh trờng lớp.
- Thờng xuyên bồi dỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu trong từng tiết dạy và cuối mỗi buổi
học.
- Thờng xuyên luyện đọc hay, viết đẹp cho HS có năng khiếu.
- Tiếp tục phát động thi đua chào mừng ngày 30 - 4, 1 - 5, 15 - 5 và 19 - 5.
* Vui văn nghệ

19
TUN 32
Chiu Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Thể dục
Chuyền cầu - Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 ngời. Yêu cầu nâng cao khả năng đón và
chuyền cầu chính xác hơn các giờ trớc.
- Ôn trò chơi Nhanh lên bạn ơi. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách
chủ động.
II. Địa điểm, ph ơng tiện :
- Dọn sạch sân tập, kẻ sân và chuẩn bị cờ.
- Còi, mỗi HS một quả cầu.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp :
Nội dung
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội
dung yêu cầu giờ học.
- Khởi động.
- Ôn một số động tác của bài thể
dục phát triển chung
2. Phần cơ bản:
- Chuyền cầu theo nhóm hai ngời

- Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi.
3. Phần kết thúc:
-Thả lỏng.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn bài.
Phơng pháp tổ chức
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học.
- GV điều khiển: Xoay các khớp cổ chân, cổ tay,
đầu gối, hông, vai. Giậm chân tại chỗ và đếm to
theo nhịp.
- Cán sự lớp điều khiển cho lớp tập.
- Đội hình 2 HS một quay mặt vào nhau cách
nhau 2 m, đôi nọ cách đôi kia tối thiểu là 2 m.
- Cán sự chỉ đạo, HS tập theo tổ: Từng đôi tự tập.
- Tổ chức thi giữa các tổ: Mỗi tổ một cặp đại diện.
- GV theo dõi và khen ngợi tổ đạt kết quả tốt.
- GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và h-
ớng dẫn luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi theo tổ.
- Lần 2, 3 thi giữa các tổ.
- Khen ngợi tổ đạt kết quả tốt.
- Đi đều và hát theo hàng dọc.

Tập viết
Chữ hoa: Q (kiểu 2)
I. Mục tiêu:
- HS biết viết chữ hoa Q (kiểu 2) theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
20
- Biết viết ứng dụng cụm từ Quân dân một lòng theo cỡ chữ nhỏ, chữ viết đúng mẫu,

đều nét, nối chữ đúng quy định.
- Rèn cho HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Chữ mẫu Q, cụm từ ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
A. Bài cũ:
- Cho HS viết bảng con: N, Ngời.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn viết chữ hoa:
- Cho HS quan sát chữ mẫu: Q
(kiểu2)
- GV viết mẫu và hớng dẫn.
GV nhận xét và sửa sai.
3. Hớng dẫn HS viết câu:
- GV đa chữ mẫu cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS nhận xét độ cao con
chữ và khoảng cách chữ.
- GV viết mẫu và hớng dẫn.
Hoạt động của HS
- HS quan sát + nhận xét: Chữ cái Q (kiểu2)
cao 5 li. Chữ cái Q (kiểu2) gồm 2 nét viết
liền: một nét cong phải và một nét lợn ngang.
- HS quan sát + viết bảng con.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS tập viết vào bảng con.





























GV nhận xét + chỉnh sửa.
4. HS viết vở:
- HS viết bài trong vở tập viết.
- HS chữa lỗi sai ra bảng con.

GV hớng dẫn HS yếu.
- Chấm bài và nhận xét.
- Cho HS chữa lỗi ở bảng con.
Nhận xét + sửa sai.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn bài.
- HS viết bài trong vở tập viết.
- HS chữa lỗi sai ra bảng con.
21

Tiếng Việt ễN
Luyện đọc bài: Bảo vệ nh thế là rất tốt
I. Mục tiêu :
- HS đọc trơn cả bài, phát âm đúng các từ khó; ngắt nghỉ hơi đúng khi gặp dấu câu và
giữa các cụm từ.
- Hiểu các từ: chiến khu, vọng gác, quan sát, rảo bớc, đại đội trởng.
- Hiểu đợc nội dung bài: Bác Hồ rất nhân hậu và rất tôn trọng nội quy. Đó là những
phẩm chất đáng quý của Ngời.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
A. Bài cũ :
- Gọi HS đọc bài: Chuyện quả bầu +
trả lời câu hỏi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HS luyện đọc:
- GV đọc mẫu.

- Cho HS luyện đọc tiếng từ khó: Lí
Phúc Nha, Sán Chỉ, lo, rảo bớc, quan
sát, đại đội trởng,
- Cho HS luyện đọc câu, luyện đọc
theo đoạn.
- Hớng dẫn ngắt nghỉ hơi, cho HS
luyện đọc.
GV theo dõi + chỉnh sửa.
Kết hợp giải nghĩa từ ngữ: chiến khu,
vọng gác, quan sát, rảo bớc, đại đội tr-
ởng.
- Luyện đọc toàn bài.
Nhận xét - cho điểm.
3. Tìm hiểu bài:
Anh Nha là ngời ở đâu?
Anh Nha đợc giao nhiệm vụ gì?
Anh Nha hỏi Bác điều gì?
Giấy tờ là loại giấy gì?
Vì sao anh Nha lại hỏi giấy tờ của Bác
Hồ?
Bác Hồ khen anh Nha nh thế nào?
Hoạt động của HS
- HS nghe -> đọc thầm
- HS luyện đọc tiếng từ khó: Lí Phúc Nha,
Sán Chỉ, lo, rảo bớc, quan sát, đại đội trởng,

- HS đọc cá nhân, nối tiếp đọc các câu trong
từng đoạn -> nối tiếp đọc các đoạn.
- HS luyện đọc.
Đang quan sát/ bỗng anh thấy từ xa/ một cụ

già cao gầy,/ chân đi dép cau su/ rảo bớc về
phía mình.//
- HS đọc theo nhóm, đọc tiếp sức, đọc đồng
thanh.
- Anh Nha là ngời miền núi thuộc dân tộc
Sán Chỉ.
- Anh đợc giao nhiệm vụ đứng gác trớc cửa
nhà Bác để bảo vệ Bác.
- Anh hỏi giấy tờ của Bác.
- Là giấy có dán ảnh, có chứng nhận để ra
vào cơ quan.
- Vì anh Nha cha biết mặt Bác nên thực
hiện đúng nguyên tắc: Ai muốn vào nơi ở
của Bác thì phải trình giấy tờ.
- Chú ấy làm nhiệm vụ bảo vệ nh thế là rất
tốt.
22
Em thích chi tiết nào nhất? Vì sao?
Qua bài văn em biết thêm phẩm chất
đáng quý nào của Bác Hồ?
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài.
- HS tự trả lời.
- Bác rất tôn trọng nội quy chung.

Th t ngy 21 thỏng 4 nm 2010
toán ễN
Luyện tập tổng hợp
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về

- Viết các số có 3 chữ số thành tổng của các trăm, chục, đơn vị.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 1000.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. Rèn kĩ
năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền tệ.
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của GV
A. Bài cũ:
Đặt tính rồi tính:
372 + 516 216 + 322
485 - 261 224 + 343
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập:
* Bài 1: Viết các số sau thành tổng của
các trăm, chục, đơn vị
769 = 187 =
658 = 592 =
289 = 478 =
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 2: Đặt tính rồi tính
172 + 110 866 - 402
537 - 231 644 + 343
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
=> Chốt cách đặt tính và tính
* Bài 3: Tính

200 đồng + 500 đồng =
400 đồng + 400 đồng =
900 đồng - 500 đồng =
Hoạt động của HS
- 1 HS nêu
- HS tự làm bài.
769 = 700 + 60 + 9
- 1 HS nêu.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
172 537
110 231
282 306
23
800 đồng - 300 đồng =
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 4: Một ngời mua rau phải trả 600
đồng và mua chanh phải trả 300 đồng.
Hỏi ngời đó phải trả tất cả bao nhiêu
đồng?
- Gọi HS đọc đầu bài.
- Cho HS làm bài
Chấm điểm một số bài.
Nhận xét + sửa sai.
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài.
- Tính.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.

200 đồng + 500 đồng = 700 đồng
- 1 HS đọc
- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bài vào vở:
Bài giải
Ngời đó phải trả tất cả số tiền là:
600 + 300 = 900 (đồng)
Đáp số: 900 đồng.

Tiếng Việt ễN
Ôn: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về
- Đáp lại lời khen ngợi một cách lịch sự, khiêm tốn, nhã nhặn.
- Viết đợc đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về Bác Hồ theo câu hỏi gợi ý.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Bảng phụ viết bài tập 1, 2 và các câu hỏi gợi ý của bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
A. Bài cũ:
- 2 HS đọc lại bài văn tả về ảnh Bác Hồ
đã làm trong giờ tập làm văn tuần trớc.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1: Treo bảng phụ
Nói lời đáp của em trong những trờng
hợp sau:
a, Em đến giúp bà cụ già neo đơn ở trong
thôn, bác trởng thôn biết và khen em.
b, Em đi đờng thấy một em bé bị lạc, em
đa em bé đó đến đồn công an nhờ các chú

công an giúp. Em đợc các chú công an
khen.
c, Em trực nhật giúp bạn bị mệt, em đợc
cô giáo khen.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Hoạt động của HS
- 1 HS nêu.
- HS trong nhóm thảo luận và tập sắm vai
24
- GV hớng dẫn và cho HS thảo luận trong
nhóm đôi, sắm vai tình huống trong bài.
- Gọi một số nhóm trình bày kết quả thảo
luận trớc lớp.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 2: Treo bảng phụ
Viết lời đáp của Hà vào vở:
a, Hà kể chuyện cho bà nghe, bà khen:
Cháu bà kể chuyện hay quá!
b, Trong hội thi Tiếng hát tuổi hoa, Hà
đợc các bạn khen: Hôm nay, bạn hát hay
quá!
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hớng dẫn và cho HS thảo luận trong
nhóm đôi các tình huống trong bài.
- Gọi một số nhóm trình bày kết quả thảo
luận trớc lớp.
Nhận xét + chỉnh sửa.
* Bài 3: Treo bảng phụ
Hãy viết đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về
Bác Hồ dựa vào việc quan sát ảnh Bác và

các câu hỏi gợi ý sau:
a, ảnh Bác đợc treo ở đâu?
b, Trông Bác nh thế nào (dáng ngời, nớc
da, chòm râu, mái tóc, vầng trán, đôi mắt,
)?
c, Em hứa với Bác điều gì?
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV cho HS dựa vào việc các em đã
quan sát ảnh Bác Hồ (ở nhà em, ở tr-
ờng, ) và các câu hỏi gợi ý viết một
đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ.
- GV chấm một số bài.
Nhận xét + chỉnh sửa.
C. Củng cố - dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về ôn bài.
tình huống trong bài.
- Đại diện một số nhóm trình bày trớc
lớp. Ví dụ tình huống a:
HS1: Cháu ngoan quá đã biết giúp đỡ ng-
ời có hoàn cảnh khó khăn.
HS2: Có gì đâu ạ./ Cháu cảm ơn bác đã
khen cháu./ Dạ, có gì đâu hả bác./ Giúp
đỡ ngời có hoàn cảnh khó khăn là việc
nên làm mà bác./
- 1 HS nêu.
- HS trong nhóm thảo luận các tình huống
trong bài.
- Đại diện một số nhóm trình bày trớc
lớp. Ví dụ tình huống a: Cháu cảm ơn bà./

Thật hả bà? Cháu sẽ kể chuyện nữa cho
bà nghe nhé./ Dạ, cháu kể cũng bình th-
ờng thôi bà ạ./ Bà ơi, ở lớp cháu còn
nhiều bạn kể chuyện hay hơn cháu nhiều./
Bà khen làm cháu vui quá./
- 1 HS đọc.
- HS tự viết bài.
- 1 số HS có bài văn hay đọc bài viết của
mình.
25

×