Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

giao an lop 1 tuan 31 ca ngày ( ktkn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.78 KB, 27 trang )

TUẦN 31

Ngày soạn : 17/ 4/ 2010
Ngày dạy : Thứ 2 ngày 19 / 4 /2010
Tiết 1: Hoạt động tập thể
CHÀO CỜ
*************
Tiết 2, 3: Tập đọc
NGƯỠNG CỬA
I,Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài, luyện đọc các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, quen, đi men
-Bíc ®Çu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ và khổ thơ .
- Hiểu nội dung bài: Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn
lên đi xa hơn nữa.
-HSKG häc thuéc lßng mét khæ th¬
*MTR : hskkvh đọc trơn được một đoạn trong bài
II,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra : Người bạn tốt
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc mẫu bài thơ
HĐ2: H dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ khó
HĐ3: Ôn các vần : ăt, ăc
Tiết 2
HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện nói
* Tìm hiểu bài đọc
1.Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
2. Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến


đâu?
Đọc diễn cảm bài thơ .
*Luyện nói
GV nêu yêu cầu bài luyện nói ở SGK:
Hỏi và trả lời theo ý bạn
3, Củng cố,dặn dò:
Gọi hs đọc lại bài 1 em .
4 hs lên đọc bài Người bạn tốt
- HS nhận biết luyện đọc đúng tiếng, từ
ngữ
qua cách ghép âm tạo thành tiếng, từ đã
học
- luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn,
bài bằng cách đọc trơn to và rõ
-HS biết tự tìm tiếng trong bài có vần ăt :
dắt .
-Biết nói câu trọn vẹn chứa tiếng có vần
ăt, ăc
Mẹ
đi tới trường và đi xa hơn nữa
Nhận định khổ thơ thích nhất

Biết dựa vào thực tế sinh hoạt của từng
em để hỏi và đáp theo ý bạn
1 HS đọc bài
GV nhận xét giờ học , dặn dò về nhà
đọc bài .
Tiết 4: Âm nhạc
GV bộ mơn soạn
**********************

Buổi chiều
Tiết 1: Thực hành Tiếng Việt
LUYỆN TIẾNG VIỆT
I/ M ục tiêu :
o Học sinh nắm chắc các kiến thưc vừa học bài ngưỡng cửa
o Rèn kỹ năng nghe ,đọc ,nói nói, viết cho học sinh.
o MTR ; luyện đọc cho hs yếu
II/C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u :
Ho¹t ®éng gi¸o viªn Ho¹t ®éng häc sinh
I/ KiĨm tra bµi cđ
- Gäi häc sinh lªn b¶ng ®äc bµi:
- Gi¸o viªn nhËn xÐt ghi ®iĨm
II/D¹y häc bµi míi :
1/ Giíi thiƯu bµi :
2/¤n tËp:
- Cho häc sinh ®äc bµi trong s¸ch
gi¸o khoa
- Gäi häc sinh lªn b¶ng ®äc bµi
- RÌn cho nh÷ng em cßn u
- RÌn cho häc sinh viÕt b¶ng con
(§äc cho häc sinh viÕt )
3/Cđng cè ,dỈn dß:
- NhËn xÐt tiÕt häc
- DỈn vỊ nhµ häc bµi
-Hai em ®äc bµi
-T×m tiÕng trong bµi cã vÇn :ăt
-Häc sinh ®äc bµi
-ViÕt b¶ng:Ngưỡngcưa,đi men, bắt tay,xa
tắp…
Tiết 2: Thực hành Tiếng Việt

LUYỆN TIẾNG VIỆT
I, Mục tiêu :
- HS nghe viết được đoạn một trong bài Người bạn tốt .
- Rèn kó năng nghe viết choHS .
*MTR: hskkvv nhìn sgk chép đúng đoạn 1 của bài Người bạn tốt .
II, Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ : GV đọc các từ cho hs
viết bảng con . GV nhận xét .
HS viết bảng con :ngượng nghòu ,
mượn, cặp
2. Bài mới .
*Hướng dẫn chính tả .
GV đọc đoạn chính tả cần viết .
?Ai đã cho bạn Hà mượn bút .
GV hướng dẫn các từ khó viết , cho hs
viết bảng con các từ đó
-Gv nhận xét
*Thực hành viết chính tảù .
GV đọc từng câu cho hs nghe viết vào
vở ô li.
GV đọc bài cho hs dò bài .
GV thu vở chấm nhận xét .
3. Củng cố , dặn dò .
-Hỏi tên bài , Nhận xét dặn dò về
nhà rèn viết thêm.
HS lắng nghe
HS viết từ khó vào bảng con.
HS nghe viết vào vở ô li.
HS đổi vở dò bài ,ghi lỗi sai của bạn

vào lề bằng bút chì.
HS nộp vở chấm .
Tiết 3: Đạo đức:
BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
HS kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc
sống của con người .
Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoc nơi công cộng .
Yêu thiên nhiên , thích gần gũi với thiên nhiên .
Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng ngõ xóm và những nơi
công cộng.Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .
II.Chuẩn bò: Vở bài tập đạo đức.
-Bài hát: “Ra chơi vườn hoa”(Nhạc và lời Văn Tuấn)
-Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế quyền trẻ em.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC:
Gọi 2 học sinh nêu lại nội dung
tiết trước.
Tại sao phải bảo vệ cây và hoa
nơi công cộng?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi
tựa.
Hoạt động 1 : Làm bài tập 3
+ 2 HS nêu nội dung bài học trước.
Cây và hoa cho cuộc sống thêm đẹp,
không khí trong lành.
Vài HS nhắc lại.
1. Giáo viên hướng dẫn làm bài

tập và cho học sinh thực hiện vào
VBT.
2. Gọi một số học sinh trình bày,
lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận:
 Những tranh chỉ việc làm góp
phần tạo môi trường trong lành
là tranh 1, 2, 4.
Hoạt động 2: Thảo luận và đóng
vai theo tình huống bài tập 4:
a. Giáo viên chia nhóm và nêu
yêu cầu thảo luận đóng vai.
b. Gọi các nhóm đóng vai, cả
lớp nhận xét bổ sung.
Giáo viên kết luận :
a. Nên khuyên ngăn bạn hoặc
mách người lớn khi không cản
được bạn. Làm như vậy là góp
phần bảo vệ môi trường trong
lành, là thực hiện quyền được
sống trong môi trường trong
lành.
Hoạt động 3: Thực hành xây
dựng kế hoạch bảo vệ cây và
hoa
Giáo viên cho học sinh thảo luận
theo nhóm nội dung sau:
+ Nhận bảo vệ chăm sóc cây và
hoa ở đâu?
+ Vào thời gian nào?

+ Bằng những việc làm cụ thể
nào?
+ Ai phụ trách từng việc?
Gọi đại diện từng nhóm lên trình
bày, cho cả lớp tảo đổi.
Giáo viên kết luận :
 Môi trường trong lành giúp
các em khoẻ mạnh và phát triển.
Các em cần có hành động bảo vệ,
chăm sóc cây và hoa.
Học sinh thực hiện vào VBT.
Học sinh trình bày, học sinh khác nhận xét
và bổ sung.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh làm bài tập 4:
2 câu đúng là:
Câu c: Khuyên ngăn bạn
Câu d: mách người lớn.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh thảo luận và nêu theo thực tế và
trình bày trước lớp. Học sinh khác bổ sung
và hoàn chỉnh.
Học sinh nhắc lại nhiều em.
Học sinh đọc lại các câu thơ trong bài.
Hoạt động 4: Học sinh cùng giáo
viên đọc đoạn thơ trong VBT:
“Cây xanh cho báng mát
Hoa cho sắc cho hương
Xanh, sạch, đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ”.

4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Cho hát bài “Ra chơi vườn hoa”
Nhận xét, tuyên dương. Học
bài, xem lại các bài đã học.
“Cây xanh cho báng mát
Hoa cho sắc cho hương
Xanh, sạch, đẹp môi trường
Ta cùng nhau gìn giữ”.
Hát và vổ tay theo nhòp.
Tuyên dương các bạn ấy.
**************************
Ngày soạn :18/4/2010
Ngày dạy:Thứ 3 ngày 20 /4/2010
Tiết 1 Thủ công
CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (Tiết 2)
I.Mục tiêu: -Giúp HS biết cách cắt các nan giấy.
-Cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào.
-GD tính thẫm mó cho hs.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chuẩn bò mẫu các nan giấy và hàng rào.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bò của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bò của học
sinh.

3.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh cách dán
hàng rào.
+ Kẻ 1 đường chuẩn (dựa vào đường kẻ ô
tờ giấy).
+ Dán 4 nan đứng các nan cách nhau 1 ô.
+ Dán 2 nan ngang: Nan ngang thứ nhất
cách đường chuẩn 1 ô. Nan ngang thứ hai
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát giáo viên thực
hiện trên mô hình mẫu.
cách đường chuẩn 4 ô.
4 ô
Đường chuẩn
 Học sinh thực hành kẻ cắt và dán nan
giấy vào vởt thủ công.
+ Kẻ đường chuẩn
+ Dán 4 nan đứng.
+ Dán 2 nan ngang.
+ Trang trí cho thêm đẹp.
 Đánh giá sản phẩm :
+ GV đánh giá sản phẩm của hs
4.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tinh thần học tập của các em,
Chuẩn bò bài học sau: mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán

Học sinh nhắc lại cách cắt và dán
rồi thực hành theo mẫu của giáo
viên.
HS trình bày sản phẩm.
Thực hành ở nhà.
Tiết2: Tập viết
TÔ CHỮ HOA Q , R
I.Mục tiêu:-Giúp HS biết tô chữ hoa Q, R
-Viết đúng các vần ăc, ăt, ươt , ươc các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt , dòng
nước , xanh mướt – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo
đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ
trong vở tập viết.
*MTR: hskkvh tô được chữ hoa Q, R viết được các từ ngữ nhưng chậm hơn.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: Q , R đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của
học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn
cho giáo viên kiểm tra.
Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, con
hươu, quả lựu.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa
bài.

Hướng dẫn tô chữ hoa:
Gv treo bảng phụ viết chữ hoa Q, R.
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau
đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa
nói vừa tô chữ trong khung chữ Q, R
Nhận xét học sinh viết bảng con.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh
thực hiện:
+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở
bảng và vở tập viết của học sinh.
+ Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số
em viết chậm, giúp các em hoàn thành
bài viết tại lớp.
4.Củng cố- Dặn dò:
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy
trình tô chữ
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
- Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.
4 học sinh viết trên bảng, lớp viết
bảng con các từ: con cừu, ốc bươu, con
hươu, quả lựu
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết

học.
Học sinh quan sát chữ hoa Q , R trên
bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên
khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên
bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của
giáo viên và vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa,
viết các vần và từ ngữ.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn
viết tốt.
Ti ết 3 : Chính tả (tập chép)
NGƯỢNG CỬA
I.Mục tiêu:
-HS nhìn sách hoăc bảng chép lại chính xác, trình bày đúng khổ thơ cuối
bài: Ngưỡng cửa. ( 20 chữ trong 8- 10 phút)
- Điền vần ăt hoặc ăc, chữ g hoặc gh vào chỗ chấm . Bài tập 1, 2sgk
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên
cho về nhà chép lại bài lần trước.

Gọi 2 học sinh lên bảng viết:
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành.
Nhận xét chung về bài cũ của học
sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ
cần chép (giáo viên đã chuẩn bò ở
bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm khổ thơ và tìm
những tiếng các em thường viết sai:
đường, xa tắp, vẫn, viết vào bảng
con.
Giáo viên nhận xét chung về viết
bảng con của học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính
tả).
Hướng dẫn cách viết bài chính tả
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ
hoặc SGK để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút
chì để sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ
vào từng chữ trên bảng để học
sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các
em gạch chân những chữ viết sai,
viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng

những lỗi phổ biến, hướng dẫn các
em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài
Chấm vở những học sinh yếu hay viết
sai đã cho về nhà viết lại bài.
2 học sinh làm bảng.
Cừu mới be toáng
Tôi sẽ chữa lành.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo
bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu
nhưng giáo viên cần chốt những từ học
sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng
hay viết sai: đường, xa tắp, vẫn, …
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên để chép bài chính tả vào vở
chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập
vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi
vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.
viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong
vở BT Tiếng Việt.

Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn
2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình
thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ
thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các
bài tập.
Điền vần ăt hoặc ăc.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Giải
Bắt, mắc.
Gấp, ghi, ghế.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng
cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm
bài viết lần sau.
Tiết4: Toán
LUYỆN TẬP
I :M ục tiêu : Giúp học sinh:
-Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. Bước đầu
nhận biết về tính chất giao hoán của phép cộng và quan hệ giữa hai phép tính
cộng và trừ.
-Bài tập cân flàm 1, 2, 3 sgk
*MTR: hskkvh biết đặt tính và làm tính
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.

III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của
bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi
chữa bài. Cho học sinh so sánh các
Giải:
Lan hái được là:
68 – 34 = 34 (bông hoa)
Đáp số: 34 bông hoa.
Học sinh nhắc tựa.
34 + 42 = 76 , 76 – 42 = 34
42 + 34 = 76 , 76 – 34 = 42
34 + 42 = 42 + 34 = 76
số để bước đầu nhận biết về tính
chất giao hoán của phép cộng và
quan hệ giữa phép cộng và trừ.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBTvà chữa bài
trên bảng lớp. Cho các em nêu mối
quan hệ giữa phép cộng và trừ.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh thực hiện VBT và chữa bài
trên bảng lớp.

4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn
bò tiết sau.
-Học sinh lập được các phép tính:
34 + 42 = 76
42 + 34 = 76
76 – 42 = 34
76 – 34 = 42
-Học sinh thực hiện phép tính ở từng vế
rồi điền dấu để so sánh:
30 + 6 = 6 + 30
45 + 2 < 3 + 45
55 > 50 + 4
Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Thực hành ở nhà.
***********************
Ngày soạn : 18/ 4/ 2010
Ngày dạy : Thứ tư ngày 21/4/ 2010
Tiết 1: Thể dục
TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
.Mục tiêu:
-Biết cách chuyền cầu theo nhóm 2 người ( bằng bảng cá nhân hoặc bằng
vợt gỗ )
-Biết cách chơi và tham gia trò chơi .
II.Chuẩn bò:
-Dọn vệ sinh nơi tập. Chuẩn bò còi và một số quả cầu cho đủ mỗi học sinh
mỗi quả.
-Chuẩn bò vợt, bảng nhỏ, bìa cứng … để chuyền cầu.

III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu của bài học:
1 – 2 phút.
Cho hs tập các động tcác khởi động.
Ôn bài thể dục, 1 lần, mỗi động tác 2 X
Học sinh ra sân. Đứng tại chỗ, khởi
động.
HS lắng nghe nắmYC nội dung bài
học.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của lớp trưởng
8 nhòp.
2.Phần cơ bản:
 Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ” 6 – 8 phút
 Chuyền cầu theo nhóm 2 người 6 – 8
phút.
Tổ chức cho các em thi đua nhau theo
nhóm 2 người.
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Đi thường theo nhòp 2 – 4 hàng dọc và
hát: 1 - 2 phút
Giáo viên hệ thống bài học 1 – 2 phút.
Dặn dò: Thực hiện ở nhà.
Học sinh ôn bài thể dục theo hướng
dẫn của lớp trưởng.
Học sinh thực hiện theo đội hình

vòng tròn và theo hướng dẫn của lớp
trưởng.
Học sinh thi đua chuyền câu theo
nhóm 2 người.
Học sinh lắng nghe
Thực hiện ở nhà.
Tiết 2,3 : Tập đọc:
KỂ CHO BÉ NGHE
I, Mục tiêu
- HS đọc trơn tồn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn
no, quay tròn, nấu cơm . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ khổ thơ
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà,
ngồi đồng.
-Tr¶ lêi c©u hái 2 ë SGK
*MTR : HS đọc được trơn được bài tập đọc nhưng với tốc độ chậm
II,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRỊ
1, Kiểm tra bài cũ:
Bài: Ngưỡng cửa
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc tồn bài
HĐ2: H dẫn luyện đọc tiếng, từ, câu,
đoạn, bài.
HĐ3: Ơn các vần ươc, ươt
Tiết 2
HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện nói
* Tìm hiểu bài đọc
GV kết hợp đặt câu hỏi :
- Biết trả lời các câu hỏi nội dung bài, viết

đúng các từ trong bài
- HS nhận biết luyện đọc đúng tiếng, từ
ngữ qua cách ghép âm tạo thành tiếng, từ
đã học
- luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn,
bài bằng cách đọc trơn to và rõ
-HS biết tự tìm tiếng, đọc và phân tích
nhanh các vần theo u cầu của bài
-Biết vận dụng tìm các tiếng ngồi bài có
chứa vần ươc, vần ươt
a , Em hiểu con trâu sắt trong bài là
gì?
* Hướng dẫn đọc Hỏi - đáp theo bài
thơ
* Tổ chức thi đọc
* Luyện nói:
Hỏi – đáp về những con vật em biết
3,Củng cố,dặn dò:
Hỏi tên bài . gọi 2 hs khá . đọc lại
bài
Về nhà đọc bài và chuẩn bò bài sau .
Là máy cày
Phân biệt đọc phân vai theo từng khổ thơ
theo lối đối đáp.
Em đọc câu hỏi, em đáp câu trả lời dựa
theo mẫu.
Nêu được đặc điểm con vật.
Dựa vào đặt điểm để đốn được con vật
theo u cầu.
2 hs đọc lại bài

Tiết 4 : Toán
ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ.
-Có biểu tượng ban đầu về thời gian.
*Mtr: hskkvh biết đọc giờ đúng treen mặt đồng hồ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mô hình đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
-Đồng hồ để bàn loại có 1 kim ngắn và 1 kim dài.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
34 + 42 , 76 – 42
42 + 34 , 76 – 34
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
 Giới thiệu mặt đồng hồ và vò trí các kim
chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
Cho học sinh xem đồng hồ đêû bàn và hỏi
học sinh mặt đồng hồ có những gì?
Giáo viên giới thiệu: Mặt đồng hồ có kim
ngắn, kim dài và các số từ 1 đến 12. Kim
ngắn và kim dài đều quay được và quay
theo chiều từ số bé đến số lớn. Khi kim dài
Học sinh làm bảng con.
Học sinh nhắc tựa.
Có kim ngắn, kim dài và các số từ
1 đến 12.

chỉ đúng số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số
nào đó; chẳng hạn: chỉ vào số 9 thì 9 giờ.
Cho học sinh xem mặt đồng hồ và đọc
“chín giờ”
Cho học sinh thực hành xem đồng hồ ở các
thời điểm khác nhau dựa theo nội dung các
bức tranh trong SGK.
Lúc 5 giờ sáng kim ngắn chỉ số mấy ? (số
5), kim dài chỉ số mấy? (số 12), lúc 5 giờ
sáng em bé làm gì ? (đang ngũ)
 Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành
xem đồng hồ, ghi số giờ ứng với từng mặt
đồng hồ.
Đặt tên cho từng đồng hồ, ví dụ:
Đồng hồ chỉ 8 giờ là A
Đồng hồ chỉ 9 giờ là B, ….
Gọi học sinh nêu tên và đọc các giờ đúng
trên các đồng hồ còn lại.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Tổ chức cho các em chơi trò chơi: “Ai
nhanh hơn” bằng cách giáo viên quay kim
trên mặt đồng hồ để kim chỉ vào các giờ
đúng và hỏi học sinh là mấy giờ?
Ai nói đúng và nhanh là thắng cuộc.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò tiết
sau.
Đọc: 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ,
5 giờ: em bé đang ngũ, 6 giờ: em

bé tập thể dục, 7 giờ: em bé đi
học.
10 giờ, 11 giờ, 12 giờ, 1 giờ, 2 giờ,
3 giờ, 4 giờ.
Nhắc lại tên bài học.
Học sinh thực hành theo hướng
dẫn của giáo viên trên mặt đồng
hồ.
Thực hành ở nhà.
Buổi chiều:
Tiết 1: Thực hành toán
LUYỆN TỐN
I/ Mơc tiªu :
-Cđng cè c¸c kiÕn thøc vỊ phÐp trừØØ trong ph¹m vi 100
- ¸p dơng vµo lµm bµi tËp
II/ §å dïng d¹y häc
- Vë bµi tËp to¸n
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc chđ u
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
1/ KiĨm tra bµi cđ:
Gäi häc sinh lªn b¶ng 2 em thùc hiƯn
-§Ỉt tÝnh råi tÝnh
Gi¸o viªn nhËn xÐt ghi ®iĨm
2/ D¹y häc bµi míi
a/ Giíi thiƯu bµi
b/ Lun tËp:
Híng dÉn häc sinh lµm c¸c bµi tËp trong
vë bµi tËp
Gi¸o viªn nhËn xÐt híng dÉn thªm
3 / Cđng cè dỈn dß

-ChÊm vë vµi em
- NhËn xÐt giê häc
63+21,75-63,56+21,78-56
Bµi 1 : Häc sinh nªu yªu cÇu bµi
Tù lµm bµi – ch÷a bµi
Bµi 2: Cho häc sinh lµm bµi ë b¶ng
con
Gäi lªn b¶ng ch÷a bµi
Bµi 3:Häc sinh nªu yªu cÇu bµi tËp
Häc sinh lµm bµi vµo vë
§ỉi vë kiĨm tra chÐo
Bµi 4 : Häc sinh nh×n tranh viÕt phÐp
tÝnh thÝch hỵp
Tiết 2: Thực hành Tiếng Việt
LUYỆN TIẾNG VIỆT
I.Mục tiêu: -Giúp hs bước đầu bắt chước chữ hoa Q, R tập viết 2 con chữ đó .
-Nghe viết đúng các vần ươc, ươt, ăt, ăc , từ ngữ mằu sắc, dìu dắt , dòng nước,
xanh mướt .
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa: R đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của
học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con các từ: màu sắc, dìu dắt.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa

bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung
tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học:
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau
đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa
nói vừa tô chữ trong khung chữ Q, R.
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Học sinh mang vở tập viết để trên
bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết
bảng con các từ: màu sắc, dìu dắt.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết
học.
Học sinh quan sát chữ hoa Q , R trên
bảng phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên
khung chữ mẫu.
Viết bảng con.
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh
thực hiện:
+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở
bảng và vở tập viết của học sinh.
+ Viết mẫu:
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào vở ô li
GV theo dõi nhắc nhở động viên một
số em viết chậm, giúp các em hoàn

thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố, dặn dò :
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng
dụng, quan sát vần và từ ngữ trên
bảng phụ và trong vở tập viết.
Viết bảng con.
Thực hành bài viết theo yêu cầu của
giáo viên và vở tập viết.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn
viết tốt.

**********************
Ngày soạn : 19/4/2010
Ngày dạy:Thứ năm ngày /22/4/2010
Tiết1: Toán
THỰC HÀNH
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Biết đọc giờ đúng , vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giừo trong ngày .
-Bài tập cần làm 1, 2, 3, 4 sgk
*MTR: hs biết đọc giờ đúng.
-Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của học
sinh.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mô hình mặt đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
+ Giáo viên quay kim trên mặt đồng hồ và hỏi

học sinh về một số giờ đúng: 12 giờ, 9 giờ, … .
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
+ Học sinh trả lời theo
hướng dẫn của giáo viên trên
mặt đồng hồ.
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời được: Lúc 3
giờ kim dài chỉ số mấy? Kim ngắn chỉ số mấy?
và ghi theo mẫu bài tập 1
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi chữa
bài trên bảng lớp.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn cho học sinh nối các tranh
vẽ từng hoạt động với mặt đồng hồ chỉ thời
điểm tương tự
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Hướng dẫn học sinh dựa vào tranh vẽ để làm
bài tập (vẽ kim ngắn chỉ gìơ thích hợp vào
tranh)
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bò tiết sau.
Học sinh nhắc tựa.
Lúc 3 giờ kim dài chỉ số 3,
kim ngắn chỉ số 12, … và ghi

“ 3 giờ”, … .
Làm VBT (vẽ các kim chỉ
giờ)
1 giờ: Kim ngắn chỉ số 1; 2
giờ: Kim ngắn chỉ số 2; …
Học sinh nối tranh
Nhắc lại tên bài học.
Thực hành ở nhà.
Tiết 2: Chính tả (Nghe viết)
KỂ CHO BÉ NGHE
I.Mục tiêu :
-HS nghe viết chính xác, trình bày đúng 8 dòng thơ đầu của bài: Kể cho bé
nghe khoảng 10-`15 phút
-Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần ươc, ươt, chữ ng hoặc ngh.
*MTR: hskkvv nhìn sgk chép lại đúng chính tả 8 dòng đầu của bài Kể cho bé
nghe.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 8 dòng thơ cần chép và các bài tập
2 và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ
ngữ sau: buổi đầu tiên, con đường (vào bảng
Cả lớp viết bảng con: buổi đầu
tiên, con đường
con)
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:

GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Kể cho bé
nghe”.
3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em
đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết
cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc
nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả
lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại
những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho
học sinh viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để
sữa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng
chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi,
hướng dẫn các em gạch chân những chữ
viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi
phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề
vở phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT
Tiếng Việt (bài tập 2 bvà bài tập 3).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại 8 dòng thơ

cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh nghe và thực hiện theo
hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép chính tả
theo giáo viên đọc.

Học sinh dò lại bài viết của mình
và đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng
dẫn của giáo viên.
HS làm bài theo nhóm
HS trình bày bài làm của mình .
Học sinh nêu lại bài viết và các
tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút
kinh nghiệm bài viết lần sau.
Tiết 3: Kể chuyện
DÊ CON NGHE LỜI MẸ
I.Mục tiêu : -Học sinh nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh
hoạ học sinh kể được từng được một đoạn của câu chuyện theo tranh hoặc theo
gợi ý dưới tranh.
-Hiểu được ý nghóa câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không
mắc mưu Sói. Sói bò thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Câu chuyện khuyên ta phải biết
nghe lời người lớn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Dê mẹ, dê con, Sói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :

Gọi học sinh kể lại câu chuyện Sói và Sóc.
Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghóa câu
chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
 Một con Sói muốn ăn thòt đàn Dê con.
Liệu Dê con có thoát nạn không? Hôm nay,
cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện “Dê
con nghe lời mẹ”để các em hiểu rõ điều đó.
 Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với
giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng
tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu
chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp
học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
Thay đổi giọng để phân biệt lời hát của Dê
mẹ, lời hát của Sói giả Dê mẹ. Biết dừng
lại hơi lâu sau chi tiết: bầy dê lắng nghe
tiếng Sói hát, để tạo sự hồi hộp.
 Đoạn mở đầu: giọng Dê mẹ âu yếm dặn
con.
+ Tiếng hát của Dê mẹ vừa trong trẻo, vừa
thân mật.
+ Tiếng hát của Sói khô khan, không có
tình cảm, giọng ồm ồm.
 Đoạn cuối kể giọng vui vẽ đầm ấm.
 Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu

chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem
2 học sinh xung phong kể lại câu
chuyện “Sói và Sóc”.
Học sinh khác theo dõi để nhận
xét các bạn kể.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi
vào tranh để nắm nội dung và nhớ
câu truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ
tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới
tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi
kể đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như
tranh 1.
 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu
chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em
đóng các vai: Lời người dẫn chuyện, lời Sói,
lời Dê me., lời Dê con). Thi kể toàn câu
chuyện. Cho các em hoá trang thành các
nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực
hiện với nhau.

 Giúp học sinh hiểu ý nghóa câu
chuyện:
Các em biết vì sao Sói tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ
đi không?
Câu truyện khuyên ta điều gì?
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh
về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bò
tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ
phỏng đoán diễn biến của câu chuyện.
theo truyện kể.
 Dê mẹ ra khỏi nhà quay lại
nhắc các con đóng cửa thật chặt,
nếu có người lạ gọi cửa không
được mở.
 Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế
nào? Chuyện gì đã xãy ra sau đó?
Học sinh cả lớp nhận xét các bạn
đóng vai và kể.
Lần 1: Giáo viên đóng vai người
dẫn chuyện và các học sinh để kể
lại câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện
(khoảng 4 ->5 nhóm thi đua nhau.
Tuỳ theo thời gian mà giáo viên
đònh lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận
xét các nhóm kể và bổ sung.
Vì Dê con biết nghe lời mẹ, không
mắc mưu Sói. Sói bò thất bại đành

tiu nghỉu bỏ đi. Câu truyện khuyên
ta cần biết vâng lời người lớn.
Học sinh nhắc lại ý nghóa câu
chuyện.
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Ti ết 4 : Tự nhiên và xã hội
THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI
I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết :
-Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản hiện tượng của thời tiết : nắng,
mưa .
-Biết cách ăn , mặc và giữ gìn sức khoả trong những ngày trời nắng, trời
mưa.
II.Đồ dùng dạy học:
-Giấy bìa to, giấy vẽ, bút chì, …
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn đònh :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời
nắng?
+ Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hôm nay, chúng ta sẽ quan sát bầu
trời để nhận biết rõ hơn về bầu trời mến yêu
của chúng ta.
Hoạt động 1 : Quan sát bầu trời.
Mục đích: Học sinh quan sát nhận xét và sử
dụng những từ ngữ của mình để miêu tả bầu

trời và những đám mây.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên đònh hướng quan sát.
 Quan sát bầu trời:
+ Có thấy mặt trời và các khoảng trời xanh
không?
+ Trời hôm nay nhiều hay ít mây?
+ Các đám mây có màu gì ? Chúng đứng
yên hay chuyển động?
 Quan sát cảnh vật xung quanh:
+ Quan sát sân trường, cây cối, mọi vật …
lúc này khô ráo hay ướt át?
+ Em có trông thấy ánh nắng vàng hay
những giọt mưa hay không?
Giáo viên chia nhóm và tổ chức cho các em
đi quan sát.
Bước 2: Giáo viên chia nhóm và tổ chức
cho các em đi quan sát.
Khi nắng bầu trời trong xanh có mây
trắng, có Mặt trời sáng chói, …
Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen
xám xòt phủ kín, không có mặt trời, …
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe nội dung quan sát do
giáo viên phổ biến.
Học sinh quan sát theo nhóm và ghi
những nhận xét được vào tập hoặc nhớ
để vào lớp để nêu lại cho các bạn cùng
nghe.
Bước 3: Cho học sinh vào lớp, gọi một số

em nói lại những điều mình quan sát được
và thảo luận các câu hỏi sau đây theo
nhóm.
+ Những đám mây trên bầu trời cho ta biết
những điều gì về thời tiết hôm nay?
+ Lúc này bầu trời như thế nào?
Bước 4: Gọi đại diện một số nhóm trả lời
các câu hỏi:
Giáo viên kết luận: Quan sát những đám
mây trên bầu trời và một số dấu hiệu khác
cho ta biết trời đang nắng, đang mưa, râm
mát hay sắp mưa và kết luận lúc này trời
như thế nào.
Hoạt động 2: Vẽ bầu trời và cảnh vật
xung quanh
MĐ: Học sinh biết dùng hình ảnh để biểu
đạt quan sát bầu trời và cảnh vật xung
quanh. Cảm thụ được vẽ đẹp thiên nhiên,
phát huy trí tưởng tượng.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
Giáo viên cho học sinh lấy giấy A4 vẽ bầu
trời và cảnh vật xung quanh (theo quan sát
hoặc tưởng tượng). Dùng bút tô màu vào
cảnh vật, bầu trời.
Bước 2: Thu kết thực hành:
Cho các em trưng bày sản phẩm theo nhóm,
chọn bức đẹp nhất để trưng bày trước lớp và
tự giới thiệu về bức tranh của mình.
4.Củng cố dăn dò: Cho học sinh hát bài hát:

“Thỏ đi tắm nắng”
Học bài, xem bài mới
Học sinh vào lớp và trao đổi thảo luận.
Nói theo thực tế bầu trời được quan sát.
Các nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi.
Học sinh nhận giấy A4 tại giáo viên và
nghe giáo viên hướng dẫn cách vẽ.
Học sinh vẽ bầu trời vcảnh vật xung
quanh theo quan sát hoặc tưởng tượng
được.
Các em trưng bày sản phẩm của mình tại
nhóm và tự giới thiệu về tranh vẽ của
mình.
Hát bài hát: “Thỏ đi tắm nắng”
Thực hành ở nhà.
Tiết 5 : Mó thuật:
GV bộ môn soạn
*************************
Ngày soạn : 20/ 4/ 2010
Ngày dạy Thứ sáu ngày 23 / 4/ 2010
Tiết 1, 2: Tập đọc
HAI CHỊ EM
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẽ, một lát, hét lên,dây cót,
buồn. Luyện đọc các đoạn văn có ghi lời nói.
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chò chơi đồ chơi của mình. Chò giận, bỏ đi
học bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Câu chuyện
khuyên em không nên ích kỉ.
*MTR : hskkvđ đọc trơn được một đoạn của bài tập đọc.

II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi học sinh đọc bài: “Kể cho bé
nghe” và trả lời các câu hỏi:
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài
và rút tựa bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng cậu
em khó chòu, đành hanh)
+ Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc
nhanh hơn lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh ghép bảng từ: buồn, dây
cót.

Luyện đọc câu:
Học sinh nêu tên bài trước.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
.
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.

Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc,
đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
HSđọc nối tiếp các câu .
Cho học sinh luyện đọc nhiều lần câu
nói của cậu em nhằm thể hiện thái độ
đành hanh của câu em:
+ Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 3
đoạn để luyện cho học sinh)
Gv chia đoạn
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ
chức thi giữa các nhóm.
Gọi 2 học sinh đọc theo phân vai: vai
người dẫn chuyện vav vai cậu em.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Ôn các vần et, oet:
1. Tìm tiếng trong bài có vần et ?
2. Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet ?
3. Điền vần: et hoặc oet ?
Nhận xét học sinh thực hiện các bài
tập.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên
nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm

và trả câu hỏi:
1. Cậu em làm gì:
Khi chò đụng vào con Gấu bông?
Khi chò lên dây cót chiếc ô tô
nhỏ?
2. Vì sao cậu em thấy buồn chán khi
ngồi chơi một mình?
Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn.
Giáo viên nêu: Bài văn nhắc nhở chúng
ta không nên ích kỉ. Cần có bạn cùng
chơi, cùng làm.
Các em thi đọc trong nhóm .
4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để luyện
đọc đoạn 1.
Lớp theo dõi và nhận xét.
Các nhóm thi luyện đọc theo phân vai.
2 em.
Hét.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng
con tiếng ngoài bài có vần et, oet.
Đọc các câu trong bài.
Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng
có bánh tét.
Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ
kiến.
2 em đọc lại bài.
1. Cậu nói: đừng đụng vào con gấu
bông của mình.
2. Cậu nói: chò hãy chơi đồ chơi của
chò. Cậu không muốn chò chơi đồ chơi

của mình
2 học sinh đọc lại bài văn.
Học sinh nhắc lại.
Luyện nói:
Đề tài: Em thường chơi với anh (chò,
em) những trò chơi gì ?
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu
hỏi để học sinh trao đổi với nhau kể
cho nhau nghe về những trò chơi với
anh chò hoặc em của mình.
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
5.Củng cố dặn dò:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội
dung bài đã học.
Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài
mới.
Học sinh kể cho nhau nghe về trò chơi
với anh (chò, em).
Nêu tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà
Ti ết 3: Tốn
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Biết xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
-Xác đònh và quay vò trí các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ.
-Nhận biết bước đầu về các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
-Bài tập cần làm 1, 2, 3.
*MTR: hskkvh đọc được giờ đúng .

II.Đồ dùng dạy học:
-Mô hình mặt đồng hồ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi học sinh lên bảng quay kim đồng hồ
và nêu các giờ tương ứng.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi
thực hành.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ
5 học sinh quay kim đồng hồ và nêu
các giờ tương ứng
Học sinh khác nhận xét bạn thực
hành.
Nhắc tựa.
Học sinh nối theo mô hình bài tập
trong VBT và nêu kết quả.
9 giờ, 6 giờ, 3 giờ, 10 giờ, 2 giờ.
và nêu các giờ tương ứng.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học thực hành VBT và chữa bài trên
bảng lớp.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Làm lại các bài tập, chuẩn bò tiết sau.
Học sinh quay kim đồng hồ và nêu
các giờ đúng: 11 giờ, 5 giờ, 3 giờ, 6
giờ, 7 giờ, 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ,
Học sinh nối và nêu:
Em ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng
hồ chỉ 6 giờ sáng.
Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7
giờ, …
Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các hoạt động trong ngày
của em ứng với các giờ tương ứng
trong ngày.
Thực hành ở nhà.
Tiết 4: Hoạt động ngoại khoá
GIỚI THIỆU CHỦ ĐIỂM :HOÀ BÌNH VÀ HỮU NGHỊ
I, Mục tiêu :
–GV giới trhiệu cho các em biết thế nào hoà bình và hữu nghò
-HS hát bài Trái đất này .
II, Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1, Khởi động : GV bắt nhòp cả lớp hát 1 bài .
2. Hoạt động 1. GV thiệu cho HS biết được thế nào là hoà
bình
Thế nào là hữu nghò .
Hoà bình là không có chiến tranh .
Hữu nghò là có mối quan hệ thân ái hợp tác , bình đẳng.
3. Hoạt động 3 : Tổ chức cho hs hát những bài hát nói về tình đoàn kết,
hoà bình như bài : Hoà bình cho bé , Trái đất xanh . Em là bồ câu
Bồ câu trắng .

4. Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét giờ học.
-Về nhà tập hát thêm những bài hát nóivề hoà bình.
HS hát tập thể .
HS lắng nghe.
HS tập hát 1 trong các
bài trên.
Buổi chiều
Tiết 1: Thực hành Tiếng Việt
LUYỆN TIẾNG VIỆT
/ Mơc tiªu:

×