Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

bai soan lop 4 buoi 1 tu tuan 32 den tuan 35 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.4 KB, 89 trang )

Trờng tiểu học Phúc Lâm
Tuần 32
Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010
Chào cờ
*****************************************
Toán
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo)
I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :
-Phép nhân với các số có không quá 3 chữ số tích không quá 6 chữ số , phép chia
các số tự nhiên có nhiều chữ số cho số có không quá 2 chữ số . Biết so sánh các số tự
nhiên .
-Giải các bài toán liên quan đến phép nhân và phép chia số tự nhiên .
II - Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ , vở toán .
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt đông học
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài 4,5(163)
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1 dòng 1,2(163)Làm phần a
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài
GV chữa bài củng cố cho HS về kỹ
thuật nhân chia và cách đặt phép tính
*Bài 2 (163)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-GV chữa bài .YC HS giải thích cách
tìm số cha biết ? .


*Bài 3 HSKG(163)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-Cho HS tự làm bài HS chữa bài .
-GV nhận xét .
*Bài 4 cột 1(163)
-YC HS làm bài theo cặp .
-GVcho HS chữa bài .
-GV chốt kết quả .
*Bài 5(162)
-Gọi HS đọc đề
-GV cho HS tự trình bày bài .
-Nhận xét chữa bài .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
BTVN : 1 b (163)
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-3HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
-HS làm bài , HS đổi vở kiểm tra kết quả

-2HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
40 x X =1400 X : 13=205
X =1400 :40 X = 205 x 13
X =35 X = 2665
-HS làm bài .
-HS lớp làm vở .
-HS làm bài .
3 HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
Đổi vở kiểm tra kết quả .

-HS làm bảng , lớp làm vở
Giải Số lít xăng cần tiêu hao để ô tô đi đợc
QĐ dài 180km là :180:12=15(l)
Số tiền dùng để mua xăng là :
7500 x 15 = 112500 (đồng )
Đáp số : 112500 đồng


Bài soạn lớp 4 : Giáo viên soạn và dạy : Nguyễn Thị Hơng 1
Trờng tiểu học Phúc Lâm
Tập đọc
Vơng quốc vắng nụ cời
I- Mục tiêu :
- Đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chận rãi, thay đổi giọng linh hoạt phù
hợp với nội dung truyện và nhân vật .
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cời sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II - Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
i- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài:
Con chuồn chuồn nớc, 1 HS đọc toàn bài và
trả lời câu hỏi về nội dung .
- 3 HS thực hiện yêu cầu
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi .
- Nhận xét
- Nhận xét và cho điểm từng HS

ii- dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài (3
lợt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS .
- HS đọc bài theo trình tự :
+ HS1: Ngày xửa ngày xa về môn c-
ời.
+ HS2: Một năm trôi qua học
không vào .
+ HS3: Các quan nghe vậy ra lệnh.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải và tìm hiểu
nghĩa của các từ khó .
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú
giải, các HS khác đọc thêm .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp
nối .
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu.
* Toàn bài đọc với giọng diễn cảm, chậm rãi.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, dùng bút chì
gạch chân dới những chi tiết cho thấy cuộc
sống ở vơng quốc nọ rất buồn.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, làm bài .
- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu cả lớp
theo dõi để nhận xét, bổ sung ý kiến cho
bạn .

- HS nêu các từ ngữ:mặt trời không
muốn dậy, chim không muốn hót,
hoa trong vờn ch
- GV hỏi: - HS trao đổi với nhau và trả lời:
Vì sao cuộc sống ở vơng quốc ấy buồn chán
nh vậy ?
+ Vì c dân ở đó không ai biết cời .
+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? + Nhà vua cửa một viên đại thần đi
du học nớc ngoài chuyên về môn cời
Bài soạn lớp 4 : Giáo viên soạn và dạy : Nguyễn Thị Hơng 2
Trêng tiĨu häc Phóc L©m
.
+ §o¹n 1 cho ta biÕt ®iỊu g×? + §o¹n 1 kĨ vỊ cc sèng ë v¬ng
qc nä v« cïng bn ch¸n v× thiÕu
tiÕng cêi
- Ghi ý chÝnh ®o¹n 1 lªn b¶ng .
- Gäi HS ph¸t biĨu vỊ kÕt qu¶ cđa viªn ®¹i
thÇn ®i du häc .
+ Sau mét n¨m, viªn ®¹i thÇn trë vỊ,
xin chÞu téi v×
+ §iỊu g× x¶y ra ë phÇn ci cđa ®o¹n nµy? + ThÞ vƯ b¾t ®ỵc mét kỴ ®ang cêi
s»ng sỈc ë ngoµi ®êng .
+ Th¸i ®é cđa nhµ vua nh thÕ nµo khi nghe
tin ®ã ?
+ Nhµ vua phÊn khëi ra lƯnh dÉn ng-
êi ®ã vµo .
+ Em h·y t×m ý chÝnh cđa ®o¹n 2 vµ 3 ? + §o¹n 2 nãi vỊ viƯc nhµ vua cư ngêi
®i du häc bÞ thÊt b¹i .
- Gäi HS ph¸t biĨu + §o¹n 3: Hy väng míi cđa triỊu
®×nh.

- GV kÕt ln ghi nhanh lªn b¶ng .
+ PhÇn ®Çu cđa trun v¬ng qc v¾ng nơ c-
êi nãi lªn ®iỊu g×?
+ PhÇn ®Çu cđa trun nãi lªn cc
sèng thiÕu tiÕng cêi sÏ v« cïng tỴ
nh¹t .
- Ghi ý chÝnh lªn b¶ng. - 2 HS nh¾c l¹i ý chÝnh .
c) §äc diƠn c¶m
- Yªu cÇu 4 HS ®äc trun theo h×nh thøc
ph©n vai
- §äc vµ t×m giäng ®äc .
- Gäi HS ®äc ph©n vai lÇn 2 . - 4 HS ®äc bµi tríc líp .
- Tỉ chøc cho HS lun ®äc diƠn c¶m ®o¹n
2,3 .
+ Treo b¶ng phơ cã ®o¹n v¨n cÇn lun ®äc .
+ GV ®äc mÉu . + Theo dâi GV ®äc .
+ Yªu cÇu HS lun ®äc trong nhãm 4 HS 4 HS ngåi 2 bµn trªn díi lun ®äc
theo vai .
- Tỉ chøc cho HS thi ®äc . HS thi ®äc diƠn c¶m theo vai (2 lỵt).
+ NhËn xÐt, cho ®iĨm tõng HS + 3 HS thi ®äc toµn bµi .
III- Cđng cè - dỈn dß
+ Theo em, thiÕu tiÕng cêi cc sèng sÏ ntn ?
+ NhËn xÐt tiÕt häc.
- DỈn HS vỊ nhµ häc bµi, kĨ l¹i phÇn ®Çu c©u
chun cho ngêi th©n nghe.

Đòa lí
Biển, đảo và quần đảo
I/Mục tiêu:
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vò trí Biển Đông , vònh Bắc Bộ , vònh Hạ Long,vònh Thái

Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà ,Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa , Trường Sa.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển , đảo và quần đảo của nước ta.
-Vai trò của Biển Đông , các đảo và quần đảo đối với nước ta.
IIĐồ dùng dạy học:
- Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
Bµi so¹n líp 4 : Gi¸o viªn so¹n vµ d¹y : Ngun ThÞ H¬ng 3
Trêng tiĨu häc Phóc L©m
-Tranh , ảnh về biển , đảo Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cũ : ( 4’ )
H. Vì sao Đà nẵng lại thu hút nhiều khách
du lòch?
H. Hãy kể một số hàng hoá từ Đà Nẵng
đưa đến nơi khác.
Nêu ghi nhớ.
GV nhận xét- ghi điểm.ø.
2. Bài mới
Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu vùng biển
Việt Nam
GV yêu cầu từng cặp HS quan sát hình
1 SGK, trả lời câu hỏi ở mục 1 trong
SGK.
- Gv nhận xét chốt lại câu trả lời đúng.
+Biển Đông bao bọc các phía nào của
phần đất liền nước ta?
+Chỉ Vònh Bắc Bộ , Vònh Thái Lan trên
lược đồ.
+Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của
nước ta .

H.Vùng biểnn của nước ta có đặc điểm
gì ?
H. Biển có vai trò như thế nào đối với
nước ta ?
.
- Gv mô tả, cho HS xem tranh,ảnh về
biển của nước ta, phân tích thêm vai trò
của Biển Đông đối với nước ta.
Hoạt động 2: ( 15’ ) Tìm hiểu về đảo,
quần đảo
*GV chỉ các đaỏ, quần đảo trên Biển
Đông và yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau.
H. Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo ?
H.Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo
nhất.?
- Gv chốt lại :
_ Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục
đòa, xung quanh có nhiều biển và đại
3 HS lên trả lời
- Hs làm việc theo cặp.
- Đại diện 3 cặp HS trình bày , lớp nhận xét
bổ xung.
+ Biển đông bao bọc phía nam , tây nam và
phía đông của phần đất liền nước ta.
+ Hs lên bản chỉ trên bản đồ.
+HS tìm và nêu : Biển Đông.
- HS dựa vào kênh chữ trong SGK , bản đồ ,
vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi.
-Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là
một bộ phận của Biển Đông: phía bắc có

vònh Bắc Bộ, phía nam có vònh Thái Lan.
-Biển là kho muối vô tận,có nhiều hải sản
quý và có nhiều khoáng sản và có vai trò
điều hoà khí hậu.Ven biển có nhiều bãi
biển, vũng, vònh thuận lợi cho phát triển du
lòchvà xây dựng cảng biển.
- HS nghe và quan sát tranh ảnh.
- Hs quan sát và trả lời theo hiểu biết của
mình.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
Bµi so¹n líp 4 : Gi¸o viªn so¹n vµ d¹y : Ngun ThÞ H¬ng 4
Trêng tiĨu häc Phóc L©m
dương bao bọc.
-Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo.
-Giảng “ lục đòa” là khối đất liền lớn
xung quanh có biển và đại dương bao
bọc.
**GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm 5 các
câu hỏi sau:
Điền tiếp nội dung vào bảng sau.
Vùng biển Tên đảo,
quần đảo
Một vài đặc
điểm hoặc
giá trò kinh
tế.
Phía bắc
Phía nam
Miền

Trung
……………
…………
……………
………………
……………
……………
- Gv nhận xét chốt lại ý đúng.
-GV cho HS xem tranh ảnh, các đảo ,
quần đảo và mô tả thêm cảnh đẹp , giá trò
kinh tế an ninh quốc phòngvà hoạt động
của người dân trên đảo, quần đảo.
- HS nhận phiếu thảo luận nhóm .
- Cử đại diện nhóm trình bày,Khi trình bày
HS chỉ các đảo, quần đảo của từng
miềntrên bản đồ,lớp nhận xét và bổ sung .
Điền tiếp nội dung vào bảng.
Vùng
biển
Tên đảo, quần đảo Một vài đặc điểm hoặc giá trò kinh tế.
Phía
bắc
Phía
nam
Miền
Trung
Đảo Cái Bầu, Cát bà
Đảo Phú Quốc và Côn Đảo.
Quần đảo Hoàng Sa , Trường
Sa,đảo Lí Sơn, Phú Quý,

-Có dân cư đông đúc,nghề đánh cá phát
triển.
-Người dân nở đây làm nghề trồng trọt ,ø đánh
bắt và chế biến thuỷ sản, phát triển dòch vụ
du lòch. Phú Quốc nổi tiếng về hồ tiêu và
nướcmắn
-Một số đảo có chim yến làm tổ(là món ăn
quý hiếm và bổ dưỡng)
3. Củøng cố – Dặn dò(4’ )
- Gọi HS nêu ghi nhớ.
- Gv nhận xét tiết học .
- Dặn HS học bài và chuẩn bò bài sau.
******************************************************************
Thø ba, ngµy 20 th¸ng 4 n¨m 2010.
To¸n
¤n tËp vỊ c¸c phÐp tÝnh víi sè tù nhiªn (tiÕp theo)
I- Mơc tiªu : Gióp HS «n tËp vỊ :
- Týnh ®ỵc gi¸ trÞ biĨu thøc chøa hai ch÷.
Bµi so¹n líp 4 : Gi¸o viªn so¹n vµ d¹y : Ngun ThÞ H¬ng 5
Trờng tiểu học Phúc Lâm
-Các phép tính cộng , trừ , nhân , chia các số tự nhiên .
-Giải các bài toán liên quan đến phép tính với các số tự nhiên .
II - Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ , vở toán .
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt đông học
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài 1(163)
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;

1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1 a(164)Làm phần a
-Gvyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài
GV củng cố về cách tính giá trị biểu thức
.chứa chữ .
*Bài 2 (164)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-GV chữa bài .YC HS nêu thứ tự thực
hiện phép tính ? .
*Bài 3 HSKG(164)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-Cho HS tự làm bài HS chữa bài .
-GV nhận xét .
*Bài 4 (164)
-Gọi HS đọc đề GV HD
-YC HS làm bài .
-Gvcho HS chữa bài .
-GV chốt kết quả .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
BTVN : 1 b , 5(164)
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-1HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
-HS làm bài ,
a) Với m=952 ; n= 28 thì
m+n=952+28=980 m-n= 952-28=924

mxn=952x28=26656 m:n =952 : 28=34
-4HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
-HS đổi vở kiểm tra kết quả .
-2HS làm bảng .
-HS lớp làm vở Nêu các tính chất đã áp
dụng để tính giá trị các biểu thức trong
bài
- HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
Giải : Tuần sau cửa hàng bán đợc số m
vải là : 319 + 76 = 395 (m)
Cả 2 tuần cửa hàng bán đợc số m vải là :
319 + 359 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong 2 tuần là
2 x 2 = 14 (ngày )
Trung bình 1 ngày bán đợc số m vải là :
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số : 51m

Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn
miêu tả con vật
I- Mục tiêu :
- Nhận biết đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm bên
ngoài và hoạt động của con vật đợc miêu tả trong bài văn BT1 .
- Thực hành viết đoạn văn tả ngoại hình BT2, hoạt động của con vật BT3.
- Yêu cầu sử dụng từ ngữ, hình ảnh miêu tả làm nổi bật con vật định tả.
II - Đồ dùng dạy học .
- Giấy khổ to và bút dạ.
Bài soạn lớp 4 : Giáo viên soạn và dạy : Nguyễn Thị Hơng 6
Trờng tiểu học Phúc Lâm

- HS chuẩn bị tranh, ảnh về con vật mà em yêu thích.
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
i- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn
miêu tả các bộ phận của con gà trống.
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
ii- dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài.
2- Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp,
với câu hỏi b,c các em có thể viết ra giấy
để trả lời.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, cùng trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV ghi nhanh
từng đoạn và nội dung chính lên bảng.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
+ Bài văn trên có mấy đoạn, em hãy nêu
nội dung chính của từng đoạn?
+ Bài văn có 6 đoạn
. Đoạn 1: Con tê tê đào thủng núi :giới
thiệu chung về con tê tê.
. Đoạn 2: Bộ vảy của tê tê mút chỏm
đuổi: miểu tả bộ vảy của con tê tê.
. Đoạn 3: Tê tê săn mồi kì hết mới thôi:
miêu tả miêng, hàm, lỡi của con tê te và

cách tê tê săn mồi.
. Đoạn 4: Đặc biệt nhất trong lòng đất:
miêu tả chân và bộ móng của tê tê, cách
tê tê đào đất.
. Đoạn 5: Tuy vậy ra ngoài miệng lỗ:
miêu tả nhợc điểm dễ bị bắt của tê tê.
. Đoạn 6: Tê tê là loại thú bảo vệ nó:
Kết bài tê tê là con vật có íhc nên con ng-
ời cần bảo vệ nó.
- GV hỏi: - HS trả lời:
+ Tác giả cú ý đến những đặc điểm nào
khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con
tê tê?
+ Các đặc điểm ngoại hình của tê tê đợc
tác giả miêu tả là: bộ vẩy, miệng, hàm,
lỡi và bốn chân. Tác giả chú ý miêu tả
bộ vảy của con tê tê vì đây là nét rất
khác biệt của nó so với con vật khác.
Tác giả đã so sánh: giông vảy cá gáy,
nhng cứng và dày hơn nhiều, nh một bộ
giáp sắt.
+ Những chi tiết nào cho thấy tác giả
quan sát hoạt động của con tê tê rất tỉ mỉ
và chọn lọc đợc nhiều đặc điểm lý thú?
+ Những chi tiết khi miêu tả:
. Cách tê tê bắt kiến: nó thè cái lỡi dài,
nhỏ nh chiếc đũa, xẻ làm ba nhánh, đục
thủng tổ kiến rồi thò lỡi sâu vào bên
Bài soạn lớp 4 : Giáo viên soạn và dạy : Nguyễn Thị Hơng 7
Trờng tiểu học Phúc Lâm

trong. Đợi kiến bâu kín lỡi, tê tê rụt lỡi
vào mõm, tóp tep nhau cả lũ kiến xấu
số.
. Cách tê tê đào đất: khi đào đất, nó dũi
đầu xuống đào nhanh nh một cái máy,
chỉ cần nửa phút đã ngập nửa thân hình
nó. Khi ấy, dùng có ba ngời lực lỡng
túm lấy đuôi nó kéo ngợc cũng không
ra. Trong chớp nhoáng tê tê đã ẩn mình
trong lòng đất.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trớc lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS viết bài ra giấy, cả lớp làm bài
vào vở.
* Chữa bài tập: - Nhận xét, chữa bài
- Gọi HS dán bài lên bảng. Đọc đoạn văn.
GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa chữa
thật kĩ các lỗi ngữ pháp, dùng từ, cách
diễn đạt cho từng HS.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
- Gọi HS dới lớp đọc đoạn văn của mình. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
Bài 3
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tơng tự
nh cách tổ chức làm bài tập 2.
III- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiét học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành 2 đoạn văn
vào vở.


Tập C
Ngắm trăng - không đề
I- Mục tiêu :
- Đọc diễn cảm hai bài thơ ngắn với giọng ngân nga nhẹ nhàng thể hiện tâm trạng ung
dung th thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.
- Hiểu nội dung bài thơ: Nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống không nản
trí trớc khó khăn trong cuộc sống của Bác.
- Học thuộc lòng bài thơ.
II - Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ 2 bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn 2 bài thơ.
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
i- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS đọc theo hình thức phân vai
truyện Vơng quốc vắng nụ cời, 1 HS đọc
toàn truyện và trả lời câu hỏi về nội dung
- 5 HS thực hiện yêu cầu
Bài soạn lớp 4 : Giáo viên soạn và dạy : Nguyễn Thị Hơng 8
Trờng tiểu học Phúc Lâm
chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
ii- dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
Bài ngắm trăng

a) Luyện đọc:
- Yêu cầu HS đọc bài thơ (1HS đọc) - 2 HS đọc tiếp nối thành tiếng. Cả lớp
theo dõi
- Gọi 1 HS đọc phần xuất xứ và chú giải.
- GV đọc mẫu. - Theo dõi
- Yêu cầu HS đọc bài thơ. - 5 HS đọc tiếp nối thành tiếng.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi
và trả lời câu hỏi.
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao
đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Bác Hồ ngắm trang trong hoàn cảnh
nào?
+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh
bị tù đầy. Ngồi trong nhà tù Bác ngắm
trăng qua khe cửa.
+ Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó
giữa Bác với Trăng?
+ Hình ảnh ngời ngắm trang soi ngoài
cửa sổ. Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà
thơ.
+ Qua bài thơ, em học đợc điều gì ở Bác
Hồ?
+ Qua bài thơ, em học đợc ở Bác tinh
thần lạc quan yêu đời ngay cả trong lúc
khó khăn, gian khổ.
+ Qua bài thơ, em học đợc ở Bác tình
yêu thiên nhiên bao la.
+ Qua bài thơ, em học đợc ở Bác tình
yêu thiên nhiên, yêu cuộc số cho dù

cuộc sống gặp nhiều khó khăn.
+ Bài thơ nói lên điều gì? + Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc quan, yêu
đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn
cảnh khó khăn của Bác.
- Ghi ý chính của bài - Lắng nghe
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Gọi HS đọc bài thơ. - 1 HS đọc thành tiếng
- Treo bảng phụ có sẵn bài thơ.
- GV đọc mẫu, đánh dấu chỗ ngắt nghỉ,
nhấn giọng.
Trong tù không rợu/ cũng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay/ khó hững hờ
Ngời ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa/ ngắm nhà thơ
- Theo dõi GV đọc mẫu
- Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng
bài thơ.
- 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc
lòng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng từng dòng thơ - 3 lợt HS đọc thuộc lòng từng dòng thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài
thơ.
- 3 đến 5 HS thi đọc toàn bài thơ.
Bài soạn lớp 4 : Giáo viên soạn và dạy : Nguyễn Thị Hơng 9
Trờng tiểu học Phúc Lâm
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
Bài: Không đề
a) Luyện đọc
- Yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, 1 HS đọc chú
giải.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng
- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc ngân
nga, th thái, vui vẻ.
- Theo dõi GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
+ Em hiểu từ chim ngàn nh thế nào?
+ Chim ngàn là chim rừng.
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn
cảnh nào?
+ Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến
khu Việt Bắc trong thời kì kháng chiến
chống thực dân Pháp. Những từ ngữ cho
biêt: đờng non, rừng sâu quân đến, tung
bay chim ngàn.
+ Em hình dung ra cảnh chiến khu nh thế
nào qua lời kể của Bác?
+ Qua lời thơ của Bác, em thấy cảnh
chiến khu rất đẹp, thơ mộng, mọi ngời
sống giản dị, đầm ấm, vui vẻ.
+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác? + Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu
đời, phong thái ung dung của Bác, cho
dù cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn
- Ghi ý chính lên bảng.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Gọi HS đọc bài thơ. - 1 HS đọc thành tiếng
- Treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ.
- GV đọc, đánh dấu chỗ ngắt nghỉ, nhấn
giọng.
Đờng non / khách tới / hoa đầy
Rừng sâu quân đến / tung bay chim ngàn

Việc quân / việc nớc đã bàn
Xách bơng, dắt trẻ ra vờn tới rau.
- Theo dõi GV đọc bài, đánh dấu cách
đọc vào SGK
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ - 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm thuộc lòng
tiếp nối.
- Gọi HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng
dòng thơ.
3 lợt HS đọc thuộc lòng từng dòng thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ. - 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
III- Củng cố - dặn dò
- Hỏi: + Hai bài thơ giúp em hiểu điều gì
về tính cách của Bác Hồ?
+ Bác luoon lạc quan, yêu đời trong mọi
hoàn cảnh dù bị tù đày hay cuộc sống
khói khăn, gian khổ.
+ Trong mọi hoàn cảnh, Bác luôn sông
ung dung, giản dị, lạc quan.
+ Em học đợc điều gì ở Bác? + Em học ở Bác tinh thần lạc quan, yêu
đời, không nản chí trớc khó khăn, gian
khổ.
- Dặn HS về nhà học bài, tìm đọc tập thơ
Nhật ký trong tù của Bác và soạn bài V-
ơng quốc vắng nụ cời (tiếp theo).
********************************************************************
Bài soạn lớp 4 : Giáo viên soạn và dạy : Nguyễn Thị Hơng 10
Trờng tiểu học Phúc Lâm
Thứ t, ngày 21 tháng 4 năm 2010.
Toán

Ôn tập về biểu đồ
I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :
-Đọc , phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ tranh và biểu đồ hình cột .
-Giáo dục HS chăm chỉ học bài .
-Rèn kỹ năng đọc biểu đồ cho HS .
II - Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ vẽ biểu đồ bài 1, vở toán .
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt đông học
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài 1, 5 (164)
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1 HSKG(164)
-GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS lần lợt trả lời các câu hỏi
GV củng cố về cách đọc biiêủ đồ .
*Bài 2 (165)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS QS biểu đồ để làm bài ? .
-Thống nhất ý đúng .
*Bài 3 (166)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-Cho HS tự làm bài HS chữa bài .
-GV nhận xét .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau

-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm việc cá nhân .
-HS nghe và trả lời câu hỏi :
+Cả 4 tổ cắt đợc 16 hình , có 4 tam giác, 7
hình vuông , 5 hình chữ nhật .
+Tổ 3 cắt nhiều hơn tổ 2 là 1 hình vuông nh-
ng ít hơn tổ 2 là 1hình chữ nhật .
-HS làm miệng ; HS lớp làm vở .
-Diện tích Hà Nội : 921km
2
.
Diện tích Đà Nẵng : 1255 km
2
Diện tích TP Hồ Chí Minh : 2095km
2
Diện tích Đà Nẵng lớn hơn DT Hà Nôi :
1255 921 = 334 (km
2
)
Diện tích Đà Nẵng bé hơn TD TP HCM :
2095 1255 = 840 (km
2
)
-2HS làm bảng HS lớp làm vở .
Giải : Tháng 12 cửa hàng bán đợc số m
vải hoa là : 50 x 42 = 2100(m)
Tháng 12 bán đợc số cuộn vải là :
42 + 50 + 37 = 129 (cuộn )
Tháng 12 cửa hàng bán đợc số m vải là:

50 x 129 = 6450 (m)
Đáp số : 2100m; 6450m
*********************************************
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
I- Mục tiêu :
- Hiểu tác dụng,đặc điểm, ý nghĩa của trang ngữ chỉ thời gian trong câu.
- Xác định đợc trạng ngữ chỉ thời gian trong câu BT1 .
- Thêm đúng trạng ngữ chỉ thời gian cho phù hợp với nội dung từng câu BT2.
II - Đồ dùng dạy học .
Bài soạn lớp 4 : Giáo viên soạn và dạy : Nguyễn Thị Hơng 11
Trờng tiểu học Phúc Lâm
- Bảng lớp viết sẵn BT1 phần nhận xét.
- Bảng phụ viết sẵn BT1 phần luyện tập.
- Giấy khổ to và bút dạ.
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
i- Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2
câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn, xác định
trạng ngữ .
- 2 HS đặt câu trên bảng
- Nhận xét và cho điểm từng HS. - Nhận xét.
ii- dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS tìm trạng ngữ trong câu. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng bút
chì gạch chân dới trạng ngữ vào SGK.

- Gọi HS phát biểu ý kiến. GV dùng phấn
màu gạch chân dới trạng ngữ.
- Trạng ngữ: Đúng lúc đó.
Bài 2
- Hỏi: Bộ phận trạng ngữ: Đúng lúc đó bổ
sung ý nghĩa gì cho câu?
+ Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ
sung ý nghĩa thời gian cho câu
- Kết luận: Bộ phận trạng ngữ bổ sung ý
nghĩa thời gian cho câu để xác định thời
gian diễn ra sự việc nêu trong câu
- Lắng nghe
Bài 3,4
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài .
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dới cùng đặt cầu
có trạng ngữ chỉ thời gian, sau đó dặt câu
hỏi cho các trạng ngữ chỉ thời gian. Mỗi
nhóm đặt 3 câu khẳng định và các câu
hỏi có thể có.
- Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. GV
cùng các nhóm khác nhận xét, chữa bài.
- Kết luận những câu đúng. Khen ngợi
các nhóm
* Đúng 8 giờ sáng, buổi lễ bats đầu?
- Khi nào buổi lễ bắt đầu?
- Bao giờ buổi lễ bắt đầu?
- Mấy giờ buổi lễ bắt đầu?
Ví dụ:

* Ngày mai, lớp em kiểm tra toán.
- Khi nào lớp mình kiểm tra toán?
- Bao giờ lớp mình kiểm tra toán?
+ Trạng ngữ chỉ thời gian có ý nghĩa ghì
trong câu?
+ Trạng ngữ chỉ thời gian giúp ta xác
định thời gian diễ ra sự việc nêu trong
câu.
+ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu
hỏi nào?
+ Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho câu
hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?
3- Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng HS
đọc thầm để thuộc bài tại lớp.
Bài soạn lớp 4 : Giáo viên soạn và dạy : Nguyễn Thị Hơng 12
Trờng tiểu học Phúc Lâm
- Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ
thời gian. GV nhận xét, khen ngợi HS
hiểu bài tại lớp.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình tr-
ớc lớp.
+ Sáng sớm, bà em đi tập thể dục.
+ Mùa xuân, hoa đào nở.
+ Chiều chủ nhật, chúng em chơi đá
bóng.
4- Luyện tập
Bài 1
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS làm trên bảng lớp. HS cả lớp dùng

bút chỉ gạch chân dới những trạng ngữ
vào SGK.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, chữa bài cho bạn
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 a, - Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung bài .
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trớc lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS tự đánh dấu chỗ thêm trạng ngữ vào
SGK.
- Gợi ý HS
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
HS khác bổ sung (nếu sai).
- 1 HS đọc đoạn văn mình vừa làm. HS
khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Đáp án:
a) Cây gạo bền bỉ làm việc đêm ngày, chuyên cần lấy từ đất, nớc và ánh sáng nguồn
sinh lực và sức trẻ vô tận. Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom nh cằn
cỗi. Nhng không, dòng nhựa trẻ đang rạo rực khắp thân cây.
Xuân đến , lập tức cây gạo già lại trổ lộc nảy hao, lại gọi chim chóc tới, cành cây
đầy tiếng hót và mùa đỏ thắm. Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi
khắp chốn những múi bông trắng nuột nà.
III- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS thuộc phần ghi nhớ và đặt 3 cầu
có trạng ngữ chỉ thời gian vào vở.

Chính tả
Vơng quốc vắng nụ cời
I- Mục tiêu :

- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn từ Ngày xửa ngày xa trên những mái nhà trong bài
Vơng quốc vắng nụ cời .
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc o/ô/ơ.
II - Đồ dùng dạy học .
Bài tập 2a hoặc 2b viết vào giấy khổ ta (đủ dùng theo nhóm 4 HS).
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
i- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng viết một số từ ở BT
2a , b.
- HS thực hiện yêu cầu
- Gọi 2 HS dới lớp đọc lại 2 mẩu tin Băng
trôi hoặc Sa mạc đen.
- Nhận xét và cho điểm .
Bài soạn lớp 4 : Giáo viên soạn và dạy : Nguyễn Thị Hơng 13
Trờng tiểu học Phúc Lâm
ii- dạy - học bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Hớng dẫn viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn . - 1 HS đọc thành tiếng .
- Hỏi: + Đoạn văn kể cho chúng ta nghe
chuyện gì ?
+ Đoạn văn kể về một vơng quốc rất
buồn chán và tẻ nhạt vì ngời dân ở đó
không ai biết cời .
+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống
ở đấy rất tẻ nhạt và buồn chán ?
+ Những chi tiết: mặt trời không muốn
dậy, chim không muốn hót, hoa cha ở

đã tàn, toàn gơng mặt rầu rĩ, héo hon.
b) Hớng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện viết
các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS đọc và viết các từ : vơng quốc,
kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp,
lạo xạo, thở dài,
c) Viết chính tả
d) Thu, chấm bài, nhận xét
3- Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 2
a/- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập trớc lớp.
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm . - 4 HS ngồi 2 bàn trên dới tạo thành 1
nhóm, trao đổi và hoàn thành phiếu .
- Yêu cầu 1 nhóm dán phiếu . Đọc mẩu
chuyện đã hoàn thành. HS nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- Đọc bài, nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
- Đáp án: vì sao - năm sau - xứ sở -
gắng sức - xin lỗi - sự chậm trễ .
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện . - 1 HS đọc thành tiếng .
b/- Tiến hành tơng tự a)- .
- Lời giải: nói chuyện - dí dỏm - hóm
hỉnh - công chúng - nói chuyện - nổi
tiếng .
iii- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại các câu
chuyện vui Chúc mừng năm mới sau

một thế kỉ hoặc Ngời không biết cời
và chuẩn bị bài sau .

Thể dục.
Môn tự chọn Trò chơi : dẫn bóng
I Mục tiêu :
- Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn : HS thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng
cao thành tích
-Trò chơi : Dộn bóng : HS biết cách chơi và tham gia chơi tơng đối chủ động để
rèn luyện sự khéo léo nhanh nhẹn .
II - Địa điểm , phơng tiện .
-Sân trờng : Vệ sinh sạch sẽ , an toàn .
- 2 còi , dụng cụ để tập môn tự chọn , kẻ sân
Bài soạn lớp 4 : Giáo viên soạn và dạy : Nguyễn Thị Hơng 14
Trờng tiểu học Phúc Lâm
III Nội dung và phơng pháp lên lớp .
Nội dung T Phơng pháp tổ chức
1 Phần mở đầu :
- Tởp trung lớp , phổ biến nội dung ,
yêu cầu giờ học .
-Chạy theo 1 hàng dọc .
- Đi thờng
- Tởp bài thể dục .
2 Phần cơ bản :
a Môn tự chọn :
* Đá cầu :
+Ôn tâng cầu bằng đùi .
+Thi tâng cầu bằng đùi .
b Trò chơi vận động :
- Trò chơi : Dộn bóng .

3 Phần kết thúc ;
- Hệ thống bài .
- Tởp 1 số động tác hồi tĩnh .
- Đánh giá nhận xét .
8
16
6
5
-Tởp trung HS theo đội hình hàng
ngang, nghe GV phổ biến nội dung,
yêu cầu giờ học .
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
theo 1 hàng dọc .
-Đi thờng theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Tởp bài thể dục 1 lần , mỗi động tác
2x8 nhịp .
+Ôn tâng cầu bằng đùi :
- Chia nhóm cho HS luyện tập .
-Lớp trởng điều khiển .
- GV theo dõi giúp đỡ HS .
+Thi tâng cầu bằng đùi :
- Thi theo tổ nhóm chọn HS nhất .
-Thi những HS nhất tìm ra vô địch .
+GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại cách
chơi, HS chơi thử .
-HS chơi trò chơi.
-HS chơi có phân thắng thua thởng phạt
.
-GV làm trọng tài .
- HS nhắc lại nội dung bài .

-Tởp 1 số động tác hồi tĩnh .
-GV nhận xét đánh giá giờ học .
-GV giao bài về nhà .
*********************************************************************
Thứ năm, ngày 22 tháng 4 năm 2010.
Toán
Ôn tập về phân số
I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :
-Thực hiện so sánh,rút gọn phân số , quy đồng mẫu số các phân số , xếp thứ tự
các phân số .
II - Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ vẽ hình bài 1, vở toán .
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt đông học
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài luyện thêm
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1(166)
-Gvyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm việc cá nhân .
Bài soạn lớp 4 : Giáo viên soạn và dạy : Nguyễn Thị Hơng 15
Trờng tiểu học Phúc Lâm
-Cho HS làm miệng

*Bài 2 HSKG (167)

-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS QS tia số để làm bài ? .
-Thống nhất ý đúng .
*Bài 3 chọn 3 ý(167)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-Cho HS tự làm bài HS chữa bài .
-GV nhận xét .
*Bài 4 a,b (167)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài .
-Chữa bài .
*Bài 5 (167)
-Gọi HS nêu yêu cầu .
-HD HS so sánh PS với 1 và xếp
-Chữa bài .
C Củng cố Dặn dò :
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
-HS nghe và trả lời câu hỏi :
Khoanh vào chữ D -hình 4
-HS lên vẽ tia số và làm bài ;
-HS lớp làm vở .
-2HS làm bảng HS lớp làm vở .
VD
3
2
6:18
6:12
18
12

==
-3HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
-HS theo dõi chữa bài và tự kiểm tra bài .
VD,
35
15
57
53
7
3
,
35
14
75
72
5
2
7
3
5
2
====
x
x
x
x
cova
-HS cùng làm theo HD
-HS làm vở .
KQ :

2
5
2
3
3
1
6
1
<<<

Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài
trong bài văn miêu tả con vật
I- Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành
BT1 .
- Thực hành viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả con vật mà HS đã miêu tả hình
dáng và hoạt động để hoàn thành bài văn miêu tả con vật BT2,3.
II - Đồ dùng dạy học .
- Giấy khổ to và bút dạ
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
i- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả hình
dáng con vật, đoạn văn miêu tả hoạt động
của con vật.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- 4 HS thực hiện yêu cầu.
ii- dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài

2- Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trớc lớp.
-Hỏi: Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài
gián tiếp, kết bài mở rộng, kết bài không
- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu.
+ Mở bài trực tiếp là giới thiệu luôn con
Bài soạn lớp 4 : Giáo viên soạn và dạy : Nguyễn Thị Hơng 16
Trờng tiểu học Phúc Lâm
mở rộng. vật định tả.
+ Mở bài gián tiếp là nói chuyện khác
rồi mới dẫn đến con vật định tả.
+ Kết bài mở rộng: Nói lợi ích và tình
cảm của mình với con vật.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
và làm bài.
- Gọi HS phát biểu - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi
+ Hãy xác định đoạn mở bài và kết bài
trong bài văn Chim công múa?
+ Mở bài: Mùa xuân trăm hoa đua nở,
ngàn lá khoe sức sống mơn mởn. Mùa
xuân cũng là mùa công múa.
+ Kết bài:Qủa không ngoa khi ngời ta
ví chim công là những nghệ sĩ múa của
rừng xanh.
+ Đoạn mở bài, kết bài mà em vừa tìm đ-
ợc giống kiểu mở bài, kết bài nào đã học?
+ Đây là kiểu mở bài gián tiếp và kết
bài mở rộng.

+ Để biến đổi mở bài và kết bài trên
thành mở bài trực tiếp và kết bài không
mở rộng em chọn những câu văn nào?
+ Mở bài trực tiếp: Mùa xân là mùa
công múa.
+ Kết bài không mở rộng bài dừng lại
ở câu: Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo
xập xoè uốn lợn dới ánh nắng xuân ấm
áp.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trớc lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS làm bài vào giấy khổ to, HS dới
lớp làm vào vở.
* Chữa bài tập: - Đọc bài, nhận xét bài của bạn.
- Gọi HS làm bài tập vào giấy khổ to dán
bài lên bảng. Đọc bài, GV cùng HS nhận
xét, sửa chữa cho từng em.
- Nhận xét, cho điểm từng HS viết đạt yêu
cầu.
- Gọi HS dới lớp đọc đoạn mở bài. - 3 đến 5 HS đọc đoạn mở bài của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS viết đạt yêu cầu.
III- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại hoàn chỉnh bài
văn miêu tả con vật.

Kể chuyện
Khát vọng sống
I- Mục tiêu :

- Dựa vào tranh minh hoạ và lời kể của GV, kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Khát vọng sống BT1 Bớc đầu kể nối tiếp đợc toàn bộ câu chuyện BT2.Biết trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện BT3
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi con ngời với khát vọng sống mãnh liệt đã vợt qua đói,
khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.
Bài soạn lớp 4 : Giáo viên soạn và dạy : Nguyễn Thị Hơng 17
Trờng tiểu học Phúc Lâm
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu.
II - Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ trang 136, SGK
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
i- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện về một cuộc
du lịch hoặc cắm trại mà em đợc tham gia
- 2 HS kể chuyện
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
ii- dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài.
2- Hớng dẫn kể chuyện.
a) GV kể chuyện
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
nội dung mỗi bức tranh.
- GV kể chuyện lần 1
Giọng kể thong thả, rõ ràng, vừa đủ nghe.
- Quan sát, đọc nội dung
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào
tranh minh hoạvà đọc lời dới mỗi tranh.
+ Giôn bị bỏ rơi trong hoàn cảnh nào? + Giôn bị bỏ rơi giữa lúc bị thơng,
anh mệt mỏi vì những ngày gian khổ

đã qua.
+ Chi tiết nào cho em thấy Giôn rất cần sự
giúp đỡ.
+ Giôn gọi bạn nh một ngời tuyệt
vọng.
+ Giôn đã cố gắng nh thế nào khi bị bỏ lại
một minh nh vậy?
+ Anh ăn quả dại, cá sống để sống
qua ngày.
+ Anh phải chịu những đau đớn, khổ cực
nh thế nào?
+ Anh bị con chim đầm vào mặt, đói
xé ruột gan làm cho đầu óc mụ mẫm.
Anh phải ăn cá sống.
+ Anh đã làm gì khi bị gấu tấn công? + Anh không chạy mà đứng im vì biết
rằng chạy gấu sẽ đuổi theo và ăn thịt
nên anh đã thoát chết.
+ Tại sao anh không bị sói ăn thịt? + Vì nó cũng đói lả, bị bệnh và yêu
ớt.
+ Nhờ đâu Giôn đã chiến thắng đợc con
sói?
+ Nhờ nỗ lực, anh dùng chút sức lực
còn lại của mình để bóp lấy hàm con
sói.
+ Anh đợc cứu sống trong tình cảnh nh thế
nào?
+ Anh đợc cứu sống khi chỉ có thể bò
đợc trên mặt đất nh một con sâu.
+ Theo em, nhờ đâu mà Giôn có thể sống
sót?

+ Nhờ khát vọng sống, yêu cuộc sống
mà Giôn đã cố gắng vợt qua mọi khó
khăn để tìm đợc sự sống.
b) Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với
nhau về ý nghĩa của truyện. GV đi giúp đỡ
các nhóm gặp khó khăn. HS nào cũng đợc
tham gia kể.
- 4 HS tạo thành một nhóm. HS kể
tiếp nối trong nhóm. Mỗi HS kể nội
dung 1 tranh.
c) Kể trớc lớp
- Gọi HS thi kể tiếp nối. - 2 lợt HS thi kể. Mỗi HS chỉ kể về
Bài soạn lớp 4 : Giáo viên soạn và dạy : Nguyễn Thị Hơng 18
Trờng tiểu học Phúc Lâm
nội dung một bức tranh.
- Gọi HS kể toàn chuyện - 3 HS kể chuyện.
- GV gợi ý, khuyến khích HS dới lớp đặt
câu hỏi cho bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi,
đặt câu hỏi cho điểm những HS đạt yêu cầu.
III- Củng cố - dặn dò
+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều
gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho ngời
thân nghe và chuẩn bị bài sau.
*********************
Lịch sử
Kinh thành huế

I Mục tiêu : Sau bài HS có thể mô tả đợc :
-Sơ lợc về quá trình xây dựng kinh thành Huế : Sự đồ sộ , vẻ đẹp của kinh thành và
lăng tẩm ở Huế .
-Tự hào về Huế đợc công nhận là một Di sản Văn hoá thế giới .
II - Đồ dùng dạy học .
-Hình minh hoạ SGK , Bản đồ Việt Nam , Su tầm tranh ảnh về kinh thành
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS trả lời câu hỏi :
- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
+Những điều gì cho thấy các vua nhà Nguyễn không
chịu chia sẻ quyền lực ?
-GV nhận xét cho điểm .
B Bài mới :
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 Phát triển bài ;
*HĐ 1 :.Quá trình xây dựng kinh thành Huế .
-GV yêu cầu HS đọc SGK :
+Yêu cầu HS mô tả quá trình xây dựng kinh thành
Huế ?
-GV tổng kết ý kiến của HS
*HĐ2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế .
-GV tổ chức cho HS các tổ trng bày các tranh ảnh t
liệu đã su tầm đợc về kinh thành Huế .
-Cho HS đóng vai là hớng dẫn viên du lịch để giới
thiệu về kinh thành Huế .
-GV và HS tham quan góc trng bày và nghe đại diện
các tổ trình bày .
-GV tổng kết nội dung và kết luận :

Kinh thành Huế là một công trình kiến trúc đẹp đầy
-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét bổ xung .

-HS đọc SGK .
-2 HS trình bày trớc lớp :
-HS khác nhận xét , bổ xung .
-HS học nhóm .
-Các nhóm trng bày tranh ảnh
su tầm đợc về kinh thành
Huế .
-Cử đại diện của nhóm trình
bày .
-Các nhóm khác nhận xét , bổ
xung .
Bài soạn lớp 4 : Giáo viên soạn và dạy : Nguyễn Thị Hơng 19
Trờng tiểu học Phúc Lâm
sáng tạo của nhân dân ta . Ngày 11-12-1993
UNESCO công nhận kinh thành Huế là Di sản Văn
hoá thế giới
C Củng cố Dặn dò :
-Yêu cầu HS su tầm thêm về kinh thành Huế ?
-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK .
-Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau
-HS đọc SGK 68
********************************************************************
Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010
Toán
Ôn tập về các phép tính với phân số
I- Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về :

-Phép cộng , phép trừ phân số .
-Tìm thành phần cha biết của phép tính cộng trừ phân số .
-Giải các bài toán liên quan đến tìm giá trị phân số của một số .
II - Đồ dùng dạy học .
-Bảng phụ , vở toán .
III Hoat động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt đông học
A Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài 4 (167)
-Nhận xét cho điểm .
B Bài mới ;
1 Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2- HD HS ôn tập :
*Bài 1(167)
-Gvyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài tập Nêu cách cộng
trừ phân số GV chữa bài

*Bài 2 (167)
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS tự làm bài rồi chữa bài .
*Bài 3 (167)
- GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu
-Cho HS tự làm bài HS chữa bài .
-GV nhận xét .
*Bài 4 (168)
-Gọi HS đọc đề nêu cách làm .
-Cho HS làm bài
-Chữa bài .
C Củng cố Dặn dò :

-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm bài .
-HS nghe và trả lời câu hỏi :
-HS theo dõi bài chữa của GV và đổi vở
kiểm tra bài của bạn .
-HS làm bài .
35
31
35
21
35
10
5
3
7
2
, =+=+VD
-3HS làm bảng -HS lớp làm vở .
-HS giải thích cách tìm X của mình .
-1HS làm bảng ; HS lớp làm vở .
-HS theo dõi chữa bài và tự kiểm tra bài .
Giải : Số phần DT để trồng hoa và làm đờng
là :
20
19
5
1
4
3

=+
( vờn hoa )
Số phần diện tích để xây bể nớc
là :

20
1
20
19
1 =
(vờn hoa )
DT vờn hoa : 20 x 15 = 300(m
2
)
Bài soạn lớp 4 : Giáo viên soạn và dạy : Nguyễn Thị Hơng 20
Trờng tiểu học Phúc Lâm
-Nhận xét giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
BTVN : 5(167)
DT xây bể là : 300 x 1 = 15 (m
2
)
20
Đáp số : 15 m
2

Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I- Mục tiêu :
- Hiểu tác dụng, ý nghĩa của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.

- Xác định đợc trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu BT1 .
- Thêm đúng trạng ngc chỉ nguyên nhân cho phù hợp với nội dung từng câu BT2,3.
II - Đồ dùng dạy học .
- Bảng lớp viết sẵn câu văn: Vì vắng tiếng cời, vơng quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- Bài tập 1,2 viết vào bảng phụ.
III Hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
i- Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS đặt
2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
- 2 HS lên bảng đặt câu.
- Nhận xét trả lời của HS.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. - Nhận xét.
- Nhận xứt và cho điểm từng HS.
ii- dạy học bài mới
1- Giới thiệu bài
2- Tìm hiểu ví dụ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
tập .
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- HS nêu: Trạng ngữ: Vì vắng tiếng cời
bổ sung ý nghĩa chỉ nguyên nhân cho
câu.
Trạng ngữ Vì vắng tiếng cời trả lời cho
câu hỏi Vì sao vơng quốc nọ buồn chán
kinh khủng?
- Kết luận: Trạng ngữ vì vắng tiếng cời là

trạng ngữ chỉ nguyên nhân. Nó dùng để
giải thích nguyên nhân của sự việc vơng
quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- Lắng nghe.
3- Ghi nhớ
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong
SGK.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ
trong SGK. HS cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS đặt cầu có trạng ngữ chỉ
nguyên nhân. GV sửa chữa, nhận xét,
khen ngợi HS hiểu bài tại lớp.
- 3 HS tiếp nối đọc câu của mình trớc
lớp, ví dụ:
+ Nhờ siêng năng, Bắc đã vơn lên đầu
lớp.
+ Tại lời học nên bạn ấy bị lu ban.
Bài soạn lớp 4 : Giáo viên soạn và dạy : Nguyễn Thị Hơng 21
Trờng tiểu học Phúc Lâm
+ Vì không mang áo ma nên Lan bị
cảm.
4- Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu và nội
dung của bài trớc lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc HS gạch
chân dới các trạng ngữ chỉ nguyên nhân
trong câu.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. HS dới lớp
dùng bút chì gạch chân dới trạng ngữ

chỉ nguyên nhân trong câu.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét chữa bài cho bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng
cần cù, cậu vợt lên đầu lớp.
b) Vì rét, những cây lan trong chậu sắt
lại.
c) Tại Hoa mà tổ không đợc khen.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trớc lớp.
- Yêu cầu HS tự làm bài - 1 HS làm trên bảng lớp, HS dới lớp
viết vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng? - Nhận xét và chữa bài cho bạn (nếu
sai).
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Chữa bài
a. Vì học giỏi, Namđợc cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trờng lúc nào
cũng sạch sẽ.
c. Tại mải chơi, Tuấn không làm bài
tập.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trớc lớp.
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu HS dới lớp
làm vở.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét bạn đặt câu trên bảng. - Nhận xét.
- Nhận xét, kết luận câu đúng.
- Gọi HS dới lớp đọc câu mình đặt. - 3 đến 5 HS tiếp nối đọc câu mình đặt

- Nhận xét, khen ngợi HS đặt câu đúng,
hay.
III- Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ
và đặt 3 câu có dùng trạng ngữ chỉ
nguyên nhân

Thể dục
Môn tự chọn - Nhảy dây
I Mục tiêu :
Bài soạn lớp 4 : Giáo viên soạn và dạy : Nguyễn Thị Hơng 22
Trêng tiĨu häc Phóc L©m
-¤n 1 sè néi dung cđa m«n tù chän : HS thùc hiƯn c¬ b¶n ®óng ®éng t¸c vµ n©ng
cao thµnh tÝch
- ¤n nh¶y d©y kiĨu ch©n tríc ch©n sau : HS n©ng cao thµnh tÝch.
II - §Þa ®iĨm , ph¬ng tiƯn .
-S©n trêng : VƯ sinh s¹ch sÏ , an toµn .
- 2 cßi , d©y nh¶y dơng cơ ®Ĩ häc m«n tù chän
III Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp .
Néi dung T Ph¬ng ph¸p tỉ chøc
1 PhÇn më ®Çu :
- TËp trung líp , phỉ biÕn néi
dung,yªu cÇu giê häc .
Ch¹y theo mét hµng däc .
-§i thêng
- Khëi ®éng .
- TËp bµi thĨ dơc .
2 PhÇn c¬ b¶n :
a – M«n tù chän :

* §¸ cÇu :
+¤n t©ng cÇu b»ng ®ïi .
+¤n chun cÇu theo nhãm 2-3
ngêi .
b – Nh¶y d©y :
3 PhÇn kÕt thóc :
- HƯ thèng bµi .
-§i ®Ịu theo hµng däc .
-TËp 1 sè ®éng t¸c håi tÜnh .
- §¸nh gi¸ nhËn xÐt .
6’
18’
6’
5’
-TËp trung HS theo ®éi h×nh hµng
ngang, nghe GV phỉ biÕn néi dung , yªu
cÇu giê häc .
-Ch¹y trªn ®Þa h×nh tù nhiªntheo 1 hµng
däc .
-§i thêng theo vßng trßn hÝt thë s©u.
-Xoay khíp ch©n , tay
- TËp bµi thĨ dơc 1 lÇn
+ ¤n t©ng cÇu b»ng ®ïi :
- HS tËp theo ®éi h×nh hµng ngang.
-Líp trëng ®iỊu khiĨn .
- GV theo dâi gióp ®ì HS tËp
+¤n chun cÇu theo nhãm :
-HS tËp theo nhãm 2-3 ®Ĩ lun tËp .
- GV gióp HS lun tËp , sưa sai khi cÇn
thiÕt .

+HS tËp theo ®éi h×nh hµng ngang .
-HS lun tËp .
- GV theo dâi gióp HS lun tËp .
- Thi xem ai nh¶y giái nhÊt .
HS nh¾c l¹i néi dung bµi .
- §i thêng theo 2-4 hµng däc vµ h¸t.
-Cho HS tËp 1 sè ®éng t¸c håi tÜnh .
- GV ®¸nh gi¸ nhËn xÐt néi dung bµi.
- GV giao bµi vỊ nhµ .

Sinh ho¹t líp
********************************************************************
TUẦN 33
Thø hai ngµy 26 th¸ng 4 n¨m 2010
Chµo cê
****************************
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT)
Bµi so¹n líp 4 : Gi¸o viªn so¹n vµ d¹y : Ngun ThÞ H¬ng 23
Trêng tiĨu häc Phóc L©m
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được nhân, chia phân số (BT1).
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số (BT2, BT4a);
HSKG làm thêm BT3,4a,c.
- Giáo dục cho các em tính cẩn thận và chính xác trong học toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ. + Gọi HS làm BT5 trang 168.
- Chấm một số vở bài tập của HS.
- GV nhận xét phần bài cũ.

2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện tập.
Bài1: - Y/C lớp làm bài vào vở, 2 HS
lên bảng thực hiện.
- Cả lớp và GV nhận xét KQ, GV củng
cố lại cho HS cách nhân, chia PS.
Bài2: - Y/C HS làm vở, 2 em lên bảng.
- Lớp và GV nhận xét KQ, GV củng cố
lại cách tìm các thành phần chưa biết
trong phép tính.
Bài4a: - Gọi HS nêu Y/C của bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên giải.
*HSKG làm cả bài.
- GV gợi ý hướng dẫn HS giải câu b.
- Lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
HĐ2: Củng cố dặn dò.
+ Nêu lại cách nhân và cách chia PS
khác MS?
- GV nhận xét tiết học- Dặn dò về nhà.
- 2HS làm bài.
- 3 em nộp vở.
- HS nghe.
- HS làm bài.
- HS trả lời các câu hỏi.
- HS thực hiện.
- HS nêu.
- HS làm bài.
- HS nghe giảng.
- HS nêu.

- HS nghe.
************************************
TẬP ĐỌC:
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (T2)
I.MỤC TIÊU:
- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc một đoạn trong bài văn với giọn phân biệt lời
các nhân vật (nhà vua, cậu bé).
- Hiểu nội dung: Tiếng cười như một phép màu làm cho cuộc sống của vương quốc
u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (Trả lời được các câu hỏi trong sách
giáo khoa).
- Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng cười với cuộc sống của chúng ta.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bµi so¹n líp 4 : Gi¸o viªn so¹n vµ d¹y : Ngun ThÞ H¬ng 24
Trêng tiĨu häc Phóc L©m
-Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ: - Gọi HS đọc thuộc bài
Ngắm trăng; Không đề.
+ Bài thơ “Ngắm trăng” sáng tác trong
hoàn cảnh nà?
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: GV giới thiệu
trực tiếp và ghi đầu bài lên bảng.
HĐ1: Luyện đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp.

- HD HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: lom
khom, dải rút, dễ lây, tàn lụi, …
- Y/C HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc diễn cảm cả bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Y/C HS đọc thầm thảo luận nhóm đôi
và trả lời các câu hỏi ở SGK.
*HSKG: Tiếng cười làm thay đổi cuộc
sống ở vương quốc u buồn như thế nào ?
HĐ3: Đọc diễn cảm:
- YC HS đọc phân vai.
- GV HD cả lớp luyện đọc đoạn 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV nhận xét và cùng HS bình chọn
nhóm đọc hay nhất.
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
+ Câu chuyện muốn nói với các em điều
gì?
- GV nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà.
- HS đọc thuộc bài Ngắm trăng;
Không đề và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần)
+Đ1: Cả triều đình … trọng thưởng.
+Đ2: Tiếp theo … đứt giải rút ạ.
+Đ3: Còn lại.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- HS nghe.
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời.
- HS trả lời.
- 3HS đọc theo cách phân vai.
- Cả lớp luyện đọc đoạn 3.
- Các nhóm thi đua đọc phân vai.

- Lớp nhận xét.
- Con người không chỉ cần cơm ăn, áo
mặc mà cần cả tiếng cười.
- HS ghi nhớ.
****************************
§Þa lý
Khai th¸c kho¸ng s¶n vµ h¶i s¶n
ë vïng biĨn viƯt nam
I. Mơc tiªu
- KĨ tªn mét sè ho¹t ®éng khai th¸c ngn lỵi chÝnh cđa biĨn ®¶o(h¶i s¶n dÇu khÝ du
lÞch c¶ng biĨn)
Bµi so¹n líp 4 : Gi¸o viªn so¹n vµ d¹y : Ngun ThÞ H¬ng 25

×