Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

G. ÁN L2 - T32 sáng (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.69 KB, 22 trang )

TUẦN 32 sáng Ngày soạn: 25/ 4 / 2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết trả lại tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
- GD HS ý thức tự giác, tính cẩn thận khi làm toán.
*(Ghi chú: Bài 1,2, 3)
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi BT5
III .Các hoạt động dạy - học:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Bài cũ :
- Đặt tính rồi tính: 256 + 123 ; 682 + 32 8
- Nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: Mỗi túi có bao nhiêu tiền?
- Yêu cầu hs qs hình vẽ sgk
? Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
? Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm
thế nào?
? Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
- Yêu cầu hs tự làm các bài còn lại
- Nhận xét, chữa
Bài 2: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn
- Gọi hs đọc bài toán
- Phân tích hướng dẫn hs giải
- Yêu cầu hs làm bài
- Gọi hs nhận xét bài của bạn


Bài 3:
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn hs đọc kĩ bảng
? Muốn biết người bán rau phải trả bao nhiêu tiền
ta chúng ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu hs tự làm tiếp các bài cịn lại
- 2 hs lên làm bảng lớp, lớp làm bảng con

- Nghe
- Đọc yêu cầu
- 500 đồng, 200 đồng, 100 đồng
- 500 đồng + 200 đồng + 100 đồng
- 800 đồng
- Làm bài, nêu kết quả
- 1 em đọc
- Phân tích
- Làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp
Nhận xét bài làm của bạn đối chiếu với bài
làm của mình
- Đọc yêu cầu
- Đọc
- 700 đồng – 600 đồng = 100 đồng
- 1 hs làm bảng lớp, cả lớp làm VN
- Nhận xét, chữa
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn: Xem lại bài các bài tập
- Nghe
Tập đọc: CHUYỆN QUẢ BẦU


I: Mục đích:
- Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc
có chung một tổ tiên. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5)
*(Ghi chú: HS khá, giỏi trả lời được CH 4)
II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tiết 1
Khởi động:
A. Bài cũ:
-2 hs đọc bài: Cây và hoa bên lăng Bác + TLCH
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:
2.1. GV đọc mẫu :
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu :
- Yêêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó
- Luyện phát âm
b. Đọc từng đoạn:
- Gọi hs đọc
- Treo bảng phụ hướng dẫn đọc
Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho
các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
- Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
- Theo dõi,nhận xét tuyên dương.

- Hát
- 2 hs
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng câu.
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Tìm cách ngắt giọng và luyện đọc.
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn
e.Đọc đồng thanh:
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Con dúi là con vật gì?
? Sáp ong là gì?
? Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi
rừng bắt được?
? Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng
điều gì?
? Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
- Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và
mạnh.
? Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
? Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau
nạn lụt?
? Những con người đó là tổ tiên của những dân

tộc nào?
? Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà
em biết?
- Kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
? Câu chuyện nói lên điều gì?
? Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu hs tìm giọng đọc toàn bài.
Tổ chức cho HS thi đọc phân vai .
- Nhận xét và ghi điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc lại bài
? Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh
em trên đất nước Việt Nam?
nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống
trong hang đất.
- Là chất mềm, dẻo do ong mật luyện
để làm tổ.
- Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra
điều bí mật.
- Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt
khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị
cách phòng lụt.
- Lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị
thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui
vào đó…
- Tìm và nêu

- Mặt đất vắng tanh không còn một
bóng người, cỏ cây vàng úa.
-Người vợ sinh ra một quả bầu….
- Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường,
Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
- Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,…
- Nghe
- Trả lời
- Tìm và nêu.
- Thi đọc lại bài.
Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn
nhóm, cá nhân đọc tốt.
- Đọc bài
- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tốt giờ kể chuyện.
đỡ lẫn nhau.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Chính tả: (Nghe-viết) CHUYỆN QUẢ BẦU
I: Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu.
2. Kĩ năng:
- Viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT.
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT 2a/b, hoặc BT3 a/b
3. Thái độ: GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS viết.
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn tập chép:
a) Ghi nhớ nội dung:
- Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
? Đoạn chép kể về chuyện gì?
? Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở
đâu?
b) Hướng dẫn cách trình bày:
? Đoạn văn có mấy câu?
? Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì
sao?
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
bảng con.
- Nghe
- 2 HS đọc đoạn chép trên bảng.
- Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam.
- Đều được sinh ra từ một quả bầu.
- Có 3 câu.
- Chữ đầu câu,tên riêng: Khơ-mú, Thái,
Tày, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na,
Kinh.
? Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó:

- Đọc các từ khó cho HS viết.
- Chữa lỗi cho HS.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài, nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào VBT
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Trò chơi
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng
viết các từ theo hình thức tiếp sức. Trong 5 phút,
đội nào viết xong trước, đúng sẽ thắng.
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập.Viết lại các lỗi
sai (nếu có)
- Lùi vào một ô và phải viết hoa.
- Viết: Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày,
Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na.
- Nhìn bảng chép bài
- Đổi vở dò bài
- Điền vào chỗ trống l hay n.
- Làm bài theo yêu cầu
a) Bác lái đò
Bác làm nghề chở đò đã năm năm nay.

Với chiếc thuyền nan lênh đênh trên mặt
nước, ngày này qua ngày khác, bác chăm
lo đưa khách qua lại bên sông.
b) v hay d
Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây.
Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng
Ca dao
- 1 HS đọc
- Các nhóm lên làm lần lượt theo hình
thức tiếp sức.
a) nồi, lội, lỗi.
b) vui, dài, vai.
- Nghe
Ngày soạn: 25/ 4 / 2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 4
năm 2010
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng.
*(Ghi chú: Bài 1, 3, 5)
II. Chuẩn bị:
- Viết sẵn nội dung bài tập 1lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :(

- Yêu cầu HS lên bảng làm các bài tập sau:
Viết số còn thiếu vào chỗ trống:
500 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
700 đồng = 200 đồng + . . . . . đồng
900 đồng = 200 đồng + . . .đồng + 200 đồng
- Nhận xét và cho điểm.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Hướng dẫn cách làm
- Gọi 3 hs lên bảng làm
- Nhận xét, chữa
Bài 3:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
? Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- Chữa bài.
? Tại sao điền dấu < vào: 900 + 90 + 8 < 1000?
- Hỏi tương tự với: 732 = 700 + 30 + 2
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài,lớp thực
hành trả lại tiền thừa trong mua bán.
- Nghe
- Đọc
- Nghe
- Làm bài theo yêu cầu

- Điền dấu >, < =
- Nêu ý kiến
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào VN.
- Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 <
1000.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời.
? Vì sao em biết được điều đó?
? Hình b đã khoanh vào một phần mấy số hình
vuông, vì sao em biết điều đó?
Bài 5:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ sau đó
viết lời giải bài toán vào vở.
- Chấm chữa bài
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn: Ôn luyện về đọc viết số có 3 chữ số, cấu tạo
số, so sánh số.
- Hình nào được khoanh vào một
phần năm số hình vuông?
- Hình a được khoanh vào một
phần năm số hình vuông.
- Vì hình a có tất cả 10 hình vuông,
đã khoanh vào 2 ô hình vuông.
- Hình b được khoanh vào một phần
hai số hình vuông, vì hình b có tất cả
10 hình vuông, đã khoanh vào 5 hình
vuông.
- 1 em đọc

- Phân tích vẽ sơ đồ giải vào vở
1 em làm bảng lớp
Tóm tắt.
700 đồng
Bút chì: / / 300 đồng
Bút bi : / / /
? đồng
Bài giải
Giá tiền của bút bi là:
700 + 300 = 1000 (đồng)
Đáp số: 1000 đồng.
- Nghe
Luyện từ và câu: TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
- Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau (từ trái nghĩa) theo từng cặp
(BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2)
II. Chuẩn bị:
- Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Gọi 3 lên bảng mỗi HS viết 1 câu ca ngợi Bác
Hồ.
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc phần a.
- Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng cách
gắn các từ trái nghĩa xuống phía dưới của mỗi từ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.
- Nhận xét, chữa
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Chấm, chữa bài
3. Củng cố – Dặn dò :
- Trò chơi: Ô chữ.
- Chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống: đen;
no, khen, béo, thông minh, nặng, dày.
- Hát
- Nghe
- Đọc, theo dõi.
- Đẹp, ngắn, nóng, lạnh, xấu,
cao,dài
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm
vào VN
- đẹp – xấu; ngắn – dài;
nóng – lạnh; thấp – cao.
- lên – xuống; yêu – ghét;
chê – khen; trời – đất;
trên – dưới; ngày - đêm
- Chọn dấu chấm, dấu phẩy điền
vào ô trống .
- Làm bài. Nhận xét bài của bạn đối

chiếu với bài của mình.
Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng
bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao,
Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-
na và các dân tộc ít người khác đều
là con cháu Việt Nam, đều là anh
em ruột thịt. Chúng ta sống chết có
nhau, sướng
khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”.
- Nghe phổ biến luật chơi
- Chơi
- Gọi HS xung phong lên lật chữ. HS lật chữ nào
phải đọc to cho cả lớp nghe và phải tìm được từ
trái nghĩa với từ đó. Nếu không tìm được phải hát
một bài.
- Nhận xét trò chơi.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học lại bài.
- Chuẩn bị: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
- Nghe
Ngày soạn: 25/ 4 / 2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 28 tháng 4
năm 2010
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết sắp thứ tự các số có ba chữ số.
- Biết cộng trừ (không nhớ)các số có ba chữ số.
- Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo.
- Biết xếp hình đơn giản.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong làm toán.

*(Ghi chú: Bài 2, 3, 4, 5)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Điền dấu >; < ; =
345 … 435 267 …. 267
477 … 744 642 ….600 + 40 + 2
- Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
? Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu,
chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp bảng con
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Phải so sánh các số với nhau.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VN
a) 599, 678, 857, 903, 1000
- Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã xếp
đúng thứ tự.
Bài 3:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu các đặt tính và thực hiện
phép tính cộng, trừ với số có 3 chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở

- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng về kết
quả và cách đặt tính.
- Nhận xét, chữa
Bài 4:
- Nêu yêu cầu của BT, sau đó yêu cầu hs tự làm
bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài .
- Gọi hs nêu miệng kết quả
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Xem lại các BT
b) 1000, 903, 857, 678, 599
- Đọc 1 lần
- Đặt tính rồi tính.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở
- Nhận xét bài của bạn

- Làm bài
- Nối tiếp nêu
- Nghe
Kể chuyện: CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1,
BT2).
- Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
*(Ghi chú: HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho
trước (BT3).
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ trong SGK . Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét, ghi điểm
- Hát
- 3 HS nối tiếp kể mỗi HS kể 1 đoạn.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- Treo tranh và các câu hỏi gợi ý.
- Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3.
- Yêu cầu 2 HS đọc phần mở đầu.
- Phần mở đầu nêu lên điều gì?
Đây là cách mở đầu giúp các em hiểu câu chuyện
hơn.
- Yêu cầu 2 HS khá kể lại theo phần mở đầu.
- Yêu cầu 2 HS nhận xét
- Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà kể lại truyện.
- Nghe
- Quan sát tranh đọc câu hỏi gợi ý
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS, lần
lượt từng HS kể từng đoạn của
chuyện theo gợi ý.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
Mỗi HS kể một đoạn truyện.
- Đọc yêu cầu
- Đọc SGK.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- 2 HS khá kể lại.
- Nhận xét bạn kể
- Nghe
Tập đọc: TIẾNG CHỔI TRE
I: Mục đích:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các câu thơ theo thể tự do.
- Hiểu ND: Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố luôn sạch
đẹp. (trả lời các CH trong sgk; thuộc hai khổ thơ cuối bài thơ)
- GD hs phải quý trọng, biết ơn chị lao công và có ý thức giữ vệ sinh chung.
II. Chuẩn - Tranh minh hoạ bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tiết 1
Khởi động: - Hát
A. Bài cũ:
- 2 hs đọc bài: Chuyện quả bầu + TLCH
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc:

2.1. GV đọc mẫu :
2.2. Hướng dẫn luyện đọc:
a. Đọc từng câu :
- Yêêu cầu hs đọc
- Tìm tiếng từ khó
- Luyện phát âm
b. Đọc từng đoạn:
- Chia đoạn.
- Gọi hs đọc
- Treo bảng phụ hướng dẫn hs ngắt nhịp và nhấn
giọng các từ ngữ trong bài.
- Tổ chức cho các em luyện
- Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải SGK
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc:
- Theo dõi,nhận xét tuyên dương.
e.Đọc đồng thanh:
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu đọc lại bài bài + TLCH
? Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc
nào?
Những hình ảnh nào cho em thấy công việc của
chị lao công rất vất vả?
- Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công.
Như sắt, như đồng, ý tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh
mẽ của chị lao công.
? Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ?
? Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì?
4. Hướng dẫn hs học thuộc lòng bài thơ:

- 2 hs
- Lắng nghe.
- Đọc thầm
- Nối tiếp đọc từng dòng thơ
- Tìm và nêu
- Luyện phát âm, cá nhân, lớp.
- Lắng nghe
- Nối tiếp đọc từng đoạn
- Lắng nghe
- Luyện đọc
- Nêu
- Các nhóm luyện đọc
- Đại diện các nhóm thi đọc.
Lớp theo dõi, nhận xét bình chọn
nhóm đọc tốt.
- Đọc 1 lần
- Đọc bài và TLCH
- Vào những đêm hè rất muộn và
những đêm đông lạnh giá
- Khi ve ve đã ngũ; khi cơn giông vừa
tắt, đường lạnh ngắt.
- Tìm và nêu
- Chị lao công làm việc vất vả, công
việc của chị rất có ích, chúng ta phải
biết ơn chị
- Nối tiếp nêu ý kiến
- Tổ chức cho hs đọc thuộc bài thơ
Xoá dần từng dòng thơ
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- Nhận xét và ghi điểm HS.

5. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 1 em đọc thuộc bài thơ
? Em hiểu qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì?
-Nhận xét tiết học.
- Học thuộc bài thơ, sưu tầm các câu chuyện về Bác.
- Đọc
- Xung phong đọc thuộc
Lớp theo dõi,nhận xét, bình chọn bạn
đọc tốt.

- Đọc bài.
- Nêu ý kiến
- Lắng nghe, ghi nhớ.
Chính tả: (Nghe-viết) TIẾNG CHỔI TRE
I: Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
2. Kĩ năng:
- Viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT 2 a/b hoặc BT3 a/b
3. Thái độ: GD cho các em đức tính cẩn thận, chính xác, ý thức rèn chữ, giữ vở.
- GD hs ý thức rèn chữ, giữ vở sạch đẹp.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào
bảng con

-Nhận xét, ghi điểm
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chính tả:
- Hát.
- Viết các từ sau: vất vả, long lanh,
quàng dây, nguệch ngoạc,…
- Nghe
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
? Đoạn thơ nói về ai?
? Công việc của chị lao công vất vả ntn?
? Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
? Bài thơ thuộc thể thơ gì?
? Những chữ đầu dòng thơ viết ntn?
- Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hướng dẫn HS viết các từ sau: lặng ngắt,
quét rác, gió rét, như đồng, đi về.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài , nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: Treo bảng phu,ï gọi hs đọc yêu cầu
-Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
- Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa
bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các
từ theo hình thức tiếp sức.
- Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh
và đúng.
- 2 HS đọc.
- Chị lao công.
- Chị phải làm việc vào những đêm hè,
những đêm đông giá rét.
- Chị lao công làm công việc có ích cho
xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp
đỡ chị.
- Thuộc thể thơ tự do.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
- Đọc và viết các từ vào bảng con
- Nghe-viết bài vào vở
- Đổi vở dò bài
- Điền vào chỗ trống l hay n ; ít hay ích
a) -Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
- Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương
nhau cùng.
b) Vườn nhà em trồng toàn mít.Mùa trái
chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn
con. Những chú chim chích tinh nghịch
nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em
tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít
đọng mật dưới gốc cây thật là thích.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- Thi tìm từ nhanh, đúng

a) lo lắng – no nê
lâu la – cà phê nâu
con la – quả na
cái lá – ná thun
lề đường – thợ nề…
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại những lỗi sai trong bài
(nếu có)
b) bịt mắt – bịch thóc
thít chặt – thích quá
chít tay – chim chích
khụt khịt – khúc khích
- Nghe
Ngày soạn: 25 / 4 / 2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 29 tháng 4
năm 2010
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết cộng trừ (không nhớ)các số có ba chữ số.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Rèn tính cẩn thận, ý thức tự giác trong học toán
*(Ghi chú: Bài 1(a,b); Bài 2 (dòng 1câu a và b); Bài 3)
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động:
A. Bài cũ:
- Đặt tính rồi tính: 435 + 243 996 – 433
- Nhận xét, ghi điểm

B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính
-Yêu cầu HS làm bảng con
-Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tính và thực hiện tính
cộng, trừ với các số có 3 chữ số.
Bài 2:
- Hát
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm bảng
con.
- Nghe
- Đọc yêu cầu
- 4 hs lên bảng làm, lớp bảng con
Nhận xét bài của bạn, đối chiếu với
bài làm của mình.
- 1 em nêu
? Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số hạng, tìm số bị
trừ, số trừ.
- Yêu cầu lớp làm vào vở
- Chấm bài nhận xét, chữa
Bài 3: Điền dấu >; <; =
- Yêu cầu hs tự làm bài VN
- Gọi hs nhận xét bài của bạn, giải thích cáh làm
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Ôn lại các dạng BT đã học
- Chuẩn bị kiểm tra.
- Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x

- 3 em nêu
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài
vào vở
- Đọc yêu cầu
- Làm bài, 1 em làm bảng lớp
- Nhận xét bài làm của bạn
60cm + 40cm = 1 m
30cm + 53cm < 300cm + 57cm
1km > 800m
- Nghe
Tập viết: CHỮ HOA Q ( kiểu 2)

I. Yêu cầu:
1. Kiến thức:
- Viết đúng chữ hoa Q (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
Q
(1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quân dân một lòng (3 lần).
2.Kĩ năng: - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ
viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ viết đúng đẹp, trình bày sạch sẽ.
(Ghi chú: HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở
TV2)
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu Q
- HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Yêu cầu viết :

- GV nhận xét
B. Bài mới
- Hát
- HS viết bảng con.
.
1 Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa Q:
a.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Q
- Chữ hoaQ cao mấy li? Rộng mấy ô?
- Viết bởi mấy nét?

- Nêu quy trình viết.
- Viết mẫu chữ Q vừa viết vừa nêu lại quy trình
viết.
b. Hướng dẫn HS viết bảng con:
- Yêu cầu HS viết chữQ vào không trung
- Yêu cầu HS viết bảng con 2 lần
- GV nhận xét uốn nắn.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ: Quân dân một lòng
? Nêu nghĩa cụm từ ứng dụng?
- Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.Cách đặt dấu thanh, cách
nối nét giữa các chữ, khoảng cách giữa các tiếng.
- Viết mẫu : Quân lưu ý hs cách nối nét giữa chữ
Qvà chữ u
- Yêu cầu HS viết bảng con
- Nhận xét và uốn nắn.
d.Viết vở

- Nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, hướng dẫn, nhắc nhở các em về tư
thế ngồi viết, cách cầm bút, tốc độ viết và giúp đỡ
HS yếu kém.
- Lắng nghe
- HS quan sát
- 5 li
- Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2
nét cơ bản – nét cong trên, cong
phải và lượn ngang
- Lắng nghe
- HS quan sát
- Viết không trung 1 lần.
- Viết bảng
- HS quan sát. Đọc.
- Quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau
giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây
dựng Tổ quốc
- Quan sát nêu nhận xét.
- Quan sát
- Viết bảng.
- 1 hs đọc
- HS viết vở
e. Chấm, nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Lắng nghe, ghi nhớ
Tập làm văn: ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I. Mục tiêu:

- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT1,
BT2); biết đọc và nói lại nội dung 1 trángổ liên lạc (BT3).
II. Chuẩn bị: - Sổ liên lạc từng hs
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
. Khởi động
A. Bài cũ :
- Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
? Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo
xanh?
? Bạn kia trả lời thế nào?
? Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
- Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh
quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi.
Tớ chưa đọc xong.
Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp
lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì
tớ mượn sau vậy.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác
cho bạn HS áo tím.
- Gọi HS thực hành đóng lại tình huống
trên
-Hát.
- 2 HS đọc bài làm của mình.

- Nghe
- Đọc yêu cầu của bài.
- Cho tớ mượn truyện với!
- Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
- Thế thì tớ mượn sau vậy.
- Lắng nghe
- Suy nghĩ và tiếp nối nhau
phát biểu ý kiến: Khi nào cậu
đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./
Hôm sau cậu cho tớ mượn
nhé./…
- 3 cặp HS thực hành.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình
huống của bài.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
- Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS
lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương
các em nói bằng lời của mình.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc
mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại
theo nội dung:
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau
khi đọc xong trang sổ đó.
- Nhận xét, ghi điểm

3. Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong
mọi tình huống giao tiếp.
- Chuẩn bị: Đáp lời an ủi.
- 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc
tình huống.
+HS 1: Cho mình mượn quyển
truyện với.
+ HS 2: Truyện này tớ cũng đi
mượn.
+ HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu
kể lại cho tớ nghe nhé.
-Tình huống a:
Thật tiếc quá! Thế à? Đọc
xong bạn kể cho tớ nghe nhé./
Không sao, cậu đọc xong cho
tớ mượn nhé./…
- Tình huống b:
Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ
gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ
cho thật đẹp./…
- Tình huống c:
Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau,
mẹ cho con đi với nhé./…
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm việc.
5 đến 7 HS được nói theo nội
dung và suy nghĩ của mình.
- Lắng nghe, ghi nhớ

Tự nhiên – Xã hội: MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
I. Mục tiêu:
Nói tên được bốn phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
- Thích tìm hiểu và khám phá thiên nhiên.
*(Ghi chú: Dựa vào Mặt Trời, biết xác định phương ở bất cứ địa điểm nào).
II. Chuẩn bị: +Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.
+ Tranh vẽ trang 67 SGK.
+ Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của em?
- Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
- Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp
vào Mặt Trời?
- Nhận xét , đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
 Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH:
- Treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn, yêu cầu
HS quan sát và cho biết:
+ Hình 1 là gì?
+ Hình 2 là gì?
+ Mặt Trời mọc khi nào?
+ Mặt Trời lặn khi nào?
? Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay
đổi không?
? Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi là

phương gì?
? Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn nghe
nói tới phương nào?
- Giới thiệu: 2 phương Đông, Tây và 2 phương
Nam, Bắc. Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương
chính được xác định theo Mặt Trời.
 Hoạt động 2: Cách tìm phương hướng theo
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Nghe
Quan sát
+ Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc.
+ Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn)
+ Lúc sáng sớm.
+ Lúc trời tối.
- Không thay đổi.
- Phương Đông và phương Tây
- Trả lời theo hiểu biết: Nam, Bắc.
Mặt Trời.
- Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK.
Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:

+ Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng?
+ Phương Đông ở đâu?
+ Phương Tây ở đâu?
+ Phương Bắc ở đâu?
+ Phương Nam ở đâu?
- Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng
xác định phương và giải thích cách xác định.
- Nhận xét, đánh giá

- Yêu cầu HS trả lời:
+ Nêu 4 phương chính.
+ Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt
Trời.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của
mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về
phương nào? Vì sao em biết?
- Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao.
- Nhận tranh làm việc với tranh trả
lời các câu hỏi và lần lượt từng
bạn trong nhóm thực hành và xác
định giải thích.
+ Đứng giang tay.
+ Ở phía bên tay phải.
+ Ở phía bên tay trái.
+ Ở phía trước mặt.
+ Ở phía sau lưng.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình
bày.
- Trả lời
- Nghe, ghi nhớ
Thủ công: LÀM CON BƯỚM
(Tiết 2)
I. Yêu cầu:
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương
đối đều, phẳng.
- Luyện bàn tay khéo léo, nhanh nhẹn, óc thẩm mĩ.
- GD ý thức lao động chân tay
*(Ghi chú: -Với hs khéo tay: Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấp đều,

phẳng.
- Có thể làm được con bướm có kích thước khác)
II. Chuẩn bị:
- GV: Mẫu con bướm; Quy trình làm (tờ 2)
- GV + HS : giấy thủ công, kéo, hồ dán
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Khởi động
A. Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Ôân quy trình làm vòng đeo tay:
- Treo quy trình làm con bướm
- Yêu cầu hs nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay
3. Hướng dẫn hs thực hành:
- Yêu cầu hs thực hành làm con bướm
- Quan sát, nhắc nhở, giúp đỡ những em thao tác
còn lúng túng.
4. Chấm bài :
- Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm
- Nhận xét đánh giá sản phẩm của các em, tuyên
dương những em làm đúng, đẹp.
5. Nhận xét – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
- Làm lại con bướm cho đẹp
- Dặn: Tiết sau “Làm con bướm”
- Hát
- Giấy màu, kéo, hồ dán

- Nghe
- Quan sát
- Bước 1: Cắt giấy
Bước 2: Gấp cánh bướm
Bước 3: Buộc thân bướm
Bước 4: Làm râu bướm
- Thực hành làm con bướm theo
nhóm.
- Trưng bày sản phẩm

Lắng nghe.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×