Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giao an Lop 5-Tuan 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.52 KB, 21 trang )

Tuần 35
Thứ hai ngày tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 1)
I/ Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS
trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2
của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm
từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
2. Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế
nào?)
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 35: Ôn tập củng cố kiến thức và
kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I.
-Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4 số HS trong lớp):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu,
GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2:
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-Một HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai làm gì?


-GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết CN, VN của
kiểu câu Ai làm gì? giải thích.
-GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập:
+Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu câu kể.
+Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
-Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng
nhóm.
-HS nối tiếp nhau trình bày.
-Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nghe.
-HS làm bài theo hướng dẫn của
GV.
-HS làm bài sau đó trình bày.
-Nhận xét.
5-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.
1
Tiết 3: Toán
$171: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính và giải bài toán.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (176):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.

-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (177):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (177):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (177):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (177):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*VD về lời giải:
5 3 12 3 12 x 3 4 x 3 x 3 9
1 x = x = = =
7 4 7 4 7 x 4 7 x 4 7
*Kết quả:

a) 8/3
b) 1/5
*Bài giải:
Diện tích đáy của bể bơi là:
22,5 x 19,2 = 432 (m
2
)
Chiều cao của mực nước trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96 (m)
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực
nước trong bể là 5/4.
Chiều cao của bể bơi là:
0,96 x 5/4 = 1,2 (m)
Đáp số: 1,2 m.
*Bài giải:
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Quãng sông thuền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
T. gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là:
30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
Đáp số: a) 30,8 km ; b) 5,5 giờ.
*Bài giải:
8,75 x X + 1,25 x X = 20
(8,75 + 1,25) x X = 20
10 x X = 20
X = 20 : 10
X = 2

3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
2
Tiết 4: Khoa học
$69: ÔN TẬP : MÔI TRƯỜNG
VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS được củng cố, khắc sâu hiểu biết về:
-Một số từ ngữ liên quan đến môi trường.
-Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
-GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2-Bài ôn:

-GV phát cho nỗi HS một phiếu
học tập.
-HS làm bài độc lập. Ai xong
trước nộp bài trước.
-GV chọn ra 10 HS làm bài
nhanh và đúng để tuyên dương.
*Đáp án:
a) Trò chơi “Đoán chữ”:
1- Bạc màu
2- đồi trọc
3- Rừng
4- Tài nguyên
5- Bị tàn phá

b) Câu hỏi trắc nghiệm:
1 – b ; 2 – c ; 3 – d ; 4 – c
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
3
Thứ ba ngày tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu
$69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
(TIẾT 2)
I/ Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
2. Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên
nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ.
-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS trong lớp HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2:

-Mời một HS nêu yêu cầu.
-GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng
tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS
hiểu yêu cầu của đề bài.
-GV kiểm tra kiến thức:
+Trạng ngữ là gì?
+Có những loại trạng ngữ nào?
+Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi
nào?
-GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần
ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại.
-HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu đã
chuẩn bị cho 3 HS làm.
-HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận
xét nhanh.
-Những HS làm vào giấy dán lên bảng
lớp và trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận
những HS làm bài đúng.
*VD về lời giải:
Các loại TN Câu hỏi Ví dụ
TN chỉ nơi
chốn
Ơ đâu? -Ngoài đường, xe cộ
đi lại như mắc cửi.
TN chỉ thời
gian
Vì sao?
Mấy
giờ?

-Sáng sớm tinh mơ,
nông dân đã ra đồng.
-Đúng 8 giờ sáng,
chúng tôi bắt đầu lên
đường.
TN chỉ nguyên
nhân
….
Vì sao?
Nhờ
đâu?
Tại đâu?
-Vì vắng tiến cười,
vương quốc nọ buồn
chán kinh khủng.
-Nhờ siêng năng
chăm chỉ, chỉ 3 tháng
sau, Nam đã vượt lên
đầu lớp.
-Tại hoa biếng học
mà tổ chẳng được
khen.
5-Củng cố, dặn dò:
4
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập
đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Tiết 2: Chính tả
$35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
(TIẾT 3)

I/ Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
2. Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát
triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2:
-Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê
-GV hỏi:
+Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được
thống kê theo những mặt nào?
+Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
+Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang?
-HS làm bài cá nhân.
-Cho HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê

-HS điền số liệu vào vào từng ô trống trong bảng.
-Một số HS làm vào phiếu.
-HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét.
-GV hỏi: So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy điểm gì khác?
4-Bài tập 3:
-HS đọc nội dung bài tập.
-GV nhắc HS: để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã lập, gạch
dưới ý trả lời đúng trong VBT. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 HS làm.
-Những HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng nhóm, trình bày kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giả đúng.
5-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
5
-Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc,
HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
Tiết 3: Toán
$172: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố tiếp về tính giá trị của biểu thức ; tìm số trung bình cộng ; giải các bài
toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán chuyển động đều.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (176):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (177):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.

-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (177):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (177):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (177):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
a) 0,08
b) 9 giờ 39 phút
*Kết quả:
a) 33
b) 3,1
*Bài giải:
Số HS gái của lớp đó là:
19 + 2 = 21 (HS)

Số HS của cả lớp là:
19 + 21 = 40 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp
là:
19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp
là:
21 : 40 = 0,525 = 52,5%
Đáp số: 47,5% và 52,5%.
*Bài giải:
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là:
6000 : 100 x 20 = 1200 (quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả là:
6000 + 1200 = 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là:
7200 : 100 x 20 = 1440 (quyển)
Sau năm hai nhất số sách của thư viện có tất cả là:
7200 + 1440 = 8640 (quyển)
Đáp số: 8640 quyển.
*Bài giải:
Vận tốc dòng nước là:
(28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là:
28,4 – 4,9 = 23,5 (km/giờ)
6
(Hoặc : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ))
Đáp số: 23,5 km/giờ ; 4,9 km/giờ.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Tiết 4: Kĩ thuật

$35: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
(tiết 3)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
-Lắp được mô hình đã chọn.
-Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
-GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp
ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm.
-GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và
hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm.
-HS thực hành theo nhóm 4.
2.3-Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn.
a) Chọn các chi tiết
b) Lắp từng bộ phận.
c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
2.4-Hoạt động 3: Đánh giá sản phẩm
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
-Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá SP theo mục III SGK.
-Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm

-GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị kĩ thuật và xếp gọn gàng vào hộp.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
7
-Nhắc HS về nhà học bài và tự lắp các mô hình kĩ thuật khác.
8
Tiết 5: Đạo đức
$35: THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ II
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong
thực tế những kiến thức đã học.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập cho hoạt động 2
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
2. Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2.2-Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
*Bài tập 1: Em hãy ghi những hành động, việc
làm thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc
sống hằng ngày.
-HS làm bài ra nháp.
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
2.3- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 2: Em hãy chọn một trong các từ sau:
hợp tác quốc tế, Liên Hợp Quốc, hoà bình để

điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây
cho phù hợp.
LHQ là tổ chức… lớn nhất. Việt Nam là
một nước thành viên của … Nước ta luôn …
chặt chẽ với các nước thành viên khác của
LHQ trong các hoạt động vì … , công bằng và
tiến bộ xã hội.
-GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận
nhóm 4.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
2.4-Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Em hãy cùng bạn lập một dự án để
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở quê hương.
-GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS làm bài ra nháp.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
*Lời giải:
LHQ là tổ chức quốc tế lớn
nhất. Việt Nam là một nước
thành viên của LHQ. Nước ta
luôn hợp tác chặt chẽ với các
nước thành viên khác của LHQ
trong các hoạt động vì hoà bình,
công bằng và tiến bộ xã hội.
-HS trao đổi với bạn.

-HS trình bày trước lớp.
9
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
Thứ tư ngày tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
$69 : TRÒ CHƠI
“ Lò cò tiếp sức ” và “ Lăn bóng ”
I/ Mục tiêu:
Chơi 2 trò chơi “Lò cò tiếp sức” và “Lăn bóng”yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ
động, tích cực.
II/ Địa điểm-Phương tiện:
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức
10
Tiết 2: Kể chuyện
$35: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
(TIẾT 4)
I/ Mục tiêu:
Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc
họp của chữ viết – bài Cuộc họp của chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu

kiểm tra.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
-Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông ,
vai.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2.Phần cơ bản: Ôn tập
* Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách
chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
* Chơi trò chơi “ Lăn bóng”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách
chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về
nhà.
6-10 phút
1 phút
1-2 phút
1- phút
1-2 phút
3 phút
18-22 phút
10 phút

1 phút
2 phút
10 phút
1 phút
7 phút
2 phút
7 phút
4- 6 phút
1 phút
2 phút
2 phút
-ĐHNL.

GV @ * * * * * * *
* * * * * * *
-ĐHTC: GV

* * * ………….
* * * …………
- ĐHKT:
GV

* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

11
2- Hướng dẫn HS luyện tập:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Cả lớp đọc thầm lại bài.
+Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc

gì?
+Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn
Hoàng
-Cho HS nêu cấu tạo của một biên bản
-GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống
nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ
viết. GV dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu
biên bản.
-HS viết biên bản vào vở. Một số HS
làm vào bảng nhóm.
-Một số HS đọc biên bản. GV chấm
điểm một số biên bản.
-Mời HS làm vào bảng nhóm, treo
bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình
chọn bạn làm bài tốt nhất.
+Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này
không biết dùng dấu chấm câu nên đã
viết những câu văn rất kì quặc.
+Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu
Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng
định chấm câu.
5-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại ; những HS
chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp
tục luyện đọc.
12
Tiết 3: Tập làm văn
$69: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II

(TIẾT 5)
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1).
- Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh
sống
động ; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại):
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1-2 phút).
-HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
-GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3-Bài tập 2:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nói thêm về Sơn Mỹ.
-Cả lớp đọc thầm bài thơ.
-GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là
một hình ảnh sống động về trẻ em) không
phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ
mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh
thơ đó gợi ra cho các em.
-Một HS đọc những câu thơ gợi ra những

hình ảnh rất sống động về trẻ em.
-Một HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi
chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
-HS đọc kĩ câu hỏi ; chọn một hình ảnh mình
thích nhất trong bài thơ để viết.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn
bạn làm bài tốt nhất.
-HS đọc thầm bài thơ.
-HS nghe.
+Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy …gạo
của trời và từ Tuổi thơ đứa bé…cá chuồn.
+Đó là những câu thơ từ Hoa xương rồng
chói đỏ đến hết.
-HS viết đoạn văn vào vở
-HS đọc.
5-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
-Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp
tục luyện đọc.
13
Tiết 4: Toán
$173: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
-Giúp HS ôn tập, củng cố về:
+Tỉ số phần trăm và giải toán về tỉ số phần trăm.
+Tính diện tích và chu vi của hình tròn.
-Phát triển trí tưởng tượng không gian của HS.

II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Phần 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả, giải
thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 (179):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (179):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
Bài 1: Khoanh vào C
Bài 2: Khoanh vào C
Bài 3: Khoanh vào D
*Bài giải:
Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được
một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi hình tròn

này chính là chu vi của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
10 x 10 x 3,14 = 314 (cm
2
)
b) chu vi phần không tô màu là:
10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
Đáp số: a) 314 cm
2
; b) 62,8 cm.
*Bài giải:
Số tiền mua cá bằng 120% số tiền mua gà
120 6
120% = = hay số tiền mua cá bằng 5/6
100 5
số tiền mua gà. Như vậy, nếu số tiền mua gà là 5
phần bằng nhau thì số tiền mua cá bằng 6 phần như
thế.
Ta có sơ đồ sau:
Số tiền mua gà : 88 000
Số tiền mua cá : đồng
? đồng
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5 + 6 = 11 (phần)
Số tiền mua cá là:
88 000 : 11 x 6 = 48 000 (đồng)
Đáp số: 48 000 đồng.
3-Củng cố, dặn dò:
14
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.

Tiết 5: Lịch sử
$35: KIỂM TRA HỌC KÌ II
I/ Mục tiêu:
Kiểm tra kiến thức kĩ năng về nội dung đã học. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Ôn định tổ chức:
2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút
- GV phát đề cho HS. Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
Đề bài Đáp án
Câu 1: Đánh dấu X vào ô trống trước những ý đúng:
Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ là:
1. Hiệp định Giơ-ne-vơ quy định sông Bến Hải (huyện Vĩnh
Linh, tỉnh Quảng Trị) là giới tuyến quân sự tạm thời giữa hai
miền Nam – Bắc.
2. Quân Pháp sẽ rút hết khỏi miền Bắc Việt Nam.
3. Quân Pháp sẽ rút hết khỏi miền Bắc, chuyển vào miền
Nam. Trong vòng hai năm, quân Pháp sẽ rút khỏi miền Nam.
4. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí xong, nhân dân ta sẽ tiến
hành Tổng tuyển cử bầu cơ quan lãnh đạo chung thống nhất
đất nước.
5. Đến tháng 7 năm 1956, nhân dân hai miền Nam – Bắc sẽ
tiến hành cuộc Tổng tuyển cử bầu cơ quan lãnh đạo chung
thống nhất đất nước.
Câu 2: Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp:
Những quyết
định quan
1. Lấy tên nước là Cộng hoà xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam.
trọng nhất
của kì họp

2. Quốc huy ; Quốc kì là lá cờ đỏ
sao vàng.
đầu tiê 3. Quốc ca : bài Tiến quân ca.
Quốc 4. Thủ đô: TP Hồ Chí Minh.
Hội khoá VI 5. Đổi thành phố Sài Gòn-Gia
Định thành TP Hồ Chí Minh.
Câu 3: Điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành
đoạn văn mô tả trận chién đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội
vào ngày 26 – 12 – 1972
Ngày 26 – 12, địch tập chung số lượng B52……………
(……… lần chiếc) hòng huỷ diệt…………… Hơn………………
địa điểm ở Hà Nội bị trúng bom. Riêng ở phố Khâm Thiên, bom
B52 đã sát hại……… người, phá huỷ……………ngôi nhà. Quân
dân ta đã………………………đánh trả, bắn rơi ………… máy
bay Mĩ, trong đó có 8 máy bay……………., 5 chiếc bị bắn rơi tại
chỗ, bắt sống nhiều……………………Mĩ.
Câu 4: Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt
Nam?
Câu 5: Ngày 30 – 4 – 1975 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với
Câu 1: (1,5 điểm)
* Mỗi ý đúng
được 0,5 điểm
* Đáp án :
Đánh dấu X vào các ý
(1 ; 3 ; 5)
Câu 2: (1 điểm)
* Nối đúng mỗi
phần được 0,25 điểm.
* Đáp án : Nối
cột bên trái với các ý

(1 ; 2 ; 3 ; 5)
Câu 3: (2,5 điểm)
Câu 4: (2,5 điểm)
Câu 5: (2,5 điểm)
15
nước ta?
3- Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
Thứ năm ngày tháng 5 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
$70: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
(TIẾT 6)
I/ Mục tiêu:
1.Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
2. Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em
và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết 2 đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Nghe-viết:
- GV Đọc bài viết.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u,
xay xay,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.

- Nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
3-Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cùng học sinh phân tích đề.
- HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình.
- Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn.
- HS viết đoạn văn vào vở.
- Một số HS đọc đoạn văn.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
16
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Cả lớp
làm thử bài kuyện tập ở tiết 7, 8 ; chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra kết thúc cấp
Tiểu học.
Tiết 2: Luyện từ và câu
$70: BÀI LUYỆN TẬP
(TIẾT 7)
I/ Mục tiêu :
Kiểm tra đọc - hiểu và kiến thức kĩ năng về từ và câu.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Luyện tập:
A- Đọc thầm:
- HS đọc thầm bài Cây gạo ngoài bến sông.

B - Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời
đúng nhất cho từng câu trả lời:
- HS đọc thần thật kĩ bài văn trong khoảng 15 phút.
- HS khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng ở trong SGK trang 168,
169, 170.
- Mời HS nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời giải đúng.
Đáp án
Câu 1 : Khoanh vào ý a.
Câu 2 : Khoanh vào ý b.
Câu 3 : Khoanh vào ý c.
Câu 4 : Khoanh vào ý c.
Câu 5 : Khoanh vào ý b.
Câu 6 : Khoanh vào ý b.
Câu 7 : Khoanh vào ý b.
Câu 8 : Khoanh vào ý a.
Câu 9 : Khoanh vào ý a.
Câu 10 : Khoanh vào ý c.
3-Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về chuẩn bị giấy kiểm tra và ôn kĩ kiến thức để ngày mai kiểm tra
học kì II bài đọc thầm và bài viết.
17
18
Tiết 3: Toán
$174: LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố về giải bài toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số
phần trăm, tính thể tích hình hộp chữ nhật,… và sử dụng máy tính bỏ túi.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2-Luyện tập:
Phần 1:
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào SGK.
-Mời một số HS nêu kết quả, giải
thích.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 (179):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (179):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
Bài 1: Khoanh vào C
Bài 2: Khoanh vào A
Bài 3: Khoanh vào B
*Bài giải:
Phân số chỉ tổng số tuổi của con gái và của con trai
là: 1 1 9
+ = (tuổi của mẹ)

4 5 20
Coi tổng số tuổi của hai con là 9 phần bằng nhau thì
tuổi của mẹ là 20 phần như thế. Vậy tuổi mẹ là:
18 x 20
= 40 (tuổi)
9
Đáp số: 40 tuổi.
*Bài giải:
a) Số dân ở Hà Nội năm đó là:
2627 x 921 = 2419467 (người)
Số dân ở Sơn La năm đó là:
61 x 14210 = 866810 (người)
Tỉ số phần trăm của số dân ở Sơn La và số dân ở Hà
Nội là:
866810 : 2419467 = 0,3582…
0,3582… = 35,82%
b) Nếu mật độ dân số của Sơn La là 100 người/km
2

thì trung bình mỗi ki-lô-mét vuốngẽ có thêm :
100 – 61 = 39 (người), khi đó só dân của tỉnh Sơn La
tăng thêm là:
39 x 14210 = 554190 (người)
Đáp số: a) khoảng 35,82%
b) 554 190 người.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
19
Tiết 4: Địa lí
$35: KIỂM TRA HỌC KÌ II

I/ Mục tiêu:
Kiểm tra kiến thức kĩ năng về những nội dung đã học.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Ôn định tổ chức:
2-Kiểm tra: -Thời gian kiểm tra: 30 phút
-GV phát đề cho HS.
-Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
Đề bài Đáp án
Câu 1: a) Đánh dấu X vào các số trước những ý đúng:
* Châu A tiếp giáp với các châu lục :
1. Châu Âu.
2. Châu Đại Dương.
3. Châu Nam Cực.
4. Châu Mĩ.
5. Châu Phi.
* Châu A tiếp giáp với các đại dương :
1. Thái Bình Dương.
2. Đại Tây Dương.
3. Ân Độ Dương.
4. Bắc Băng Dương.
b) Điền từ ngữ vào chỗ chấm (….) sao cho đúng.
Châu A có số dân ………………… thế giới. Đa số
cư dân châu A là người da ………….Họ sống tập trung đông
đúc tại các ………………… châu thổ và sản xuất ………
……………là chính. Một số nước phát triển công nghiệp
khai thác …………………như Trung Quốc, Ân Độ.
Câu 2: Nối ô bên trái với các ô bên phải sao cho phù hợp:
1. Nằm ở Đông Âu, Bắc A.
2. Có diện tích lớn nhất thế giới, 17
triệu km2. Với dân số 144,1

triệu người.
Liên 3. Khí hậu ôn hoà.
Bang
Nga
4. Có rừng tai-ga, dầu mỏ, khí tự
nhiên, than đá, quặng sắt.
5. Sản phẩm công nghiệp : máy
móc, thiết bị, phương tiện giao
thông, vải, quần áo, mĩ phẩm.
6. Sản phẩm nông nghiệp : lúa mì,
ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm.
Câu 3: Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi?
Câu 4: Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật?
Câu 5: Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam?
Câu 1: (2 điểm)
a) (1 điểm). Mỗi ý đúng được
0,2 điểm
- Châu A tiếp giáp với các
châu lục.
* Đáp án : Đánh dấu X vào
các ý (1 ; 5)
- Châu A tiếp giáp với các đại
dương:
* Đáp án : Đánh dấu X vào
các ý (1 ; 3 ; 4)
b) (1 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
* Nối đúng mỗi phần
được 0,5 điểm.
* Đáp án :

Nối cột bên trái
với các ý (1 ; 2 ; 4 ; 6)
Câu 3: (2,5 điểm)
Câu 4: (2,5 điểm)
Câu 5: (1 điểm)
Các nước láng giềng của Việt
Nam là : Lào, Trung Quốc,
20
Cam-pu-chia.
3-Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
Tiết 5: Âm nhạc
$35: TẬP BIỂU DIỄN CÁC BÀI HÁT
I/ Mục tiêu:
HS hát thuộc lời ca đúng giai điệu và sắc thái củacác bài hát trong CT.
II/ chuẩn bị:
- SGK Âm nhạc 5.
- Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
- KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới:
- Đây là tiết học cuối năm GV tổ chức cho HS biểu diễn các bài hát đã học.
- Đơn ca
- Tốp ca…
- GV và HS nhận xét, khen ngợi.
3/Dặn dò: Ôn luyện trong hè.

Thứ sáu ngày tháng 5 năm 2010
KIỂM TRA CUỐI NĂM HAI MÔN TOÁN VÀ TIẾNG VIỆT
(Đề của Phòng Giáo dục và Đào tạo)

21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×