Ngân hàng câu hỏi môn lịch sử 12 năm học 2009 – 2010
Đề 1 :
I. PHẦN CHUNG : ( 7.0 ĐIỂM )
Câu 1: Trình bày nội dung cơ bản của Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái
Quốc khởi thảo đầu năm 1930? 2đ
Câu 2: Nêu hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa cơ bản Hội nghị lần thứ 8 của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5/1941 ? 2đ
Câu 3: Em hãy trình bày hoàn cảnh lịch sử, tóm tắt diến biến, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch
Việt Bắc thu-đông năm 1947? 3đ
II. PHẦN RIÊNG : ( 3.0 ĐIỂM )
Thí sinh chọn một trong hai câu sau :
Câu 4a : Nêu ngắn gọn mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của Liên Hợp Quốc
trước những biến động của tình hình thế giới hiện nay ? 3đ
Câu 4b: Những biến đổi chính của tình hình thế giới sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt.? Liên hệ
với công cuộc Đổi mới ở nước ta? 3đ
Đề 2 :
I. PHẦN CHUNG CHO THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm) Trình bày các sự kiện chính trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở
Lào từ 1945 đến 1975. Cách mạng Lào và cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945 đến 1975 có những
điểm giống nhau cơ bản như thế nào ?
Câu 2 (4,0 điểm) Trình bày diễn biến chính cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 của quân
và dân ta ở miền Nam Việt Nam.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3.a hoặc 3.b)
Câu 3.a (3,0 điểm): Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã tạo ra sự chuyển
biến về giai cấp, xã hội ở Việt Nam như thế nào?
Câu 3.b (3,0 điểm) Tại sao Đảng ta quyết định thực hiện công cuộc phải đổi mới đất nước ?
Nêu nội dung đường lối đổi mới đất nước của Đảng.
Đề 3 :
A.LỊCH SỬ VIỆT NAM: (7,0 điểm)
Câu 1 (3,5 điểm)
Trình bày hoàn cảnh lịch sử, diễn biến của Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam? Tại
sao khẳng định rằng Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam là đúng đắn, sáng tạo?
Câu 2 (2,5 điểm)
Hãy phân tích nội dung cơ bản đường lối kháng chiến của Đảng ta trong cuộc kháng chiến
chống Pháp của Đảng ta (1946 – 1954).
Câu 3 (1 điểm)
Hãy nêu hai sự kiện lịch sử địa phương tiêu biểu (cấp Tỉnh) trong giai đoạn từ 1945 đến 1975,
theo bảng hướng dẫn sau:
Thời gian Sự kiện
B.LỊCH SỬ THẾ GIỚI: (3,0 điểm)
Trình bày những biến đổi lớn của tình hình thế giới sau chiến tranh lạnh?
Đề 4 :
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THI SINH: (7 điểm)
I/ Lịch sử Việt Nam: (5 điểm).
Câu I.1: Trình bày những thắng lợi của quân và dân Miền Nam trong chiến đấu chống chiến
lược chiến tranh cục bộ của Mĩ? (3 điểm)
Câu I.2: Trình bày diễn biến chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử 1975? (2 điểm)
II/ Lịch sử thế giới: (2 điểm)
Trình bày sơ lược phong trào cách mạng Lào từ năm 1945 đến 2000?
PHẦN RIÊNG (3 điểm) Thí sinh tự chọn 1 trong 2 câu III.a hoặc III.b .( 3 điểm)
Câu III.a:
Câu 1: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? Nguyên nhân nào
là quan trọng nhất? (2 điểm)
Câu 2: Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN? (1 điểm)
Câu III.b:
Câu 1:Trình bày nội dung và ý nghĩa của hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 8
tháng 5/ 1941? (2 điểm)
Câu 2: Nội dung cơ bản trong đường lối đổi mới của cách mạng Trung Quốc từ năm 1978
đến năm 2000? (1 điểm)
Đề 5 :
A.Lịch sử Việt Nam (7.0 điểm)
Câu 1 (3.0 điểm)
Trình bày nội dung của bản Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt
Nam.
Câu 2 (4.0 điểm)
Nhân dân miền Nam chiến đấu đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ
và tay sai như thế nào?
B.Lịch sử thế giới (3.0 điểm)
Trình bày các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh chấm dứt?
Đề 6 :
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I. (3,0 điểm)
Những nhân tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển nhanh trong giai đoạn 1945→1973. Mĩ bình
thường hoá quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào?
Câu II. (4,0 điểm)
Nêu nguyên nhân thắng lợi , ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng tháng
Tám năm 1945.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu : Câu III a hoặc III b
Câu III 3a . ( 3,0 điểm)
Hiệp định Pari năm 1973 về chám dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam được ký trong bối
cảnh lịch sử như thế nào? Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định.
Câu III.b ( 3,0 điểm)
Lập bảng so sánh hai chiến lược “ chiến tranh đặc biệt “ (1961→1965) và “chiến tranh cục bộ”
( 1965-1968) trên các mặt hoàn cảnh, thời gian, âm mưu, thủ đoạn và quy mô, mức độ.
Đề 7 :
I.PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (6 ĐIỂM)
Câu 1: (3 điểm)
Hoàn cảnh, nội dung công cuộc cải cách- mở cửa ở Trung Quốc(1978-2000)
Câu 2: (3 điểm)
Phân tích điểm giống và khác nhau giữa chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” với chiến lược “ chiến
tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?
II. PHẦN RIÊNG (4 ĐIỂM)
Thí sinh chỉ được chọn một phần riêng thích hợp để làm bài; nếu làm cả hai phần riêng thì
cả hai phần riêng đều không được chấm.
Câu 3a:
Hoàn cảnh ra đời và hoạt động của các tổ chức cộng sản năm 1929?
Câu 3b:
Âm mưu và thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh”? Quân và dân miền
Nam đã đánh bại chiến lược “ Việt Nam hoá chiến tranh” của Mỹ như thế nào?
Đề 8 :
A-PHẦN CHUNG (7 điểm)
Câu 1(1 điểm) : Chủ trương kế hoạch giải phóng hoàn toàn Miền Nam? Tại sao Bộ Chính trị,
Trung ương Đảng ta quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975?
Câu 2(4 điểm) : Khái quát diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 của quân và dân
ta ở Miền Nam Việt Nam?
Câu 3(2 điểm) : Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
B - PHẦN RIÊNG ( 3 ĐIỂM )
Câu 4a : Nêu những thành tựu của cách mạng khoa học kỹ thuật nửa sau thế kỹ xx ?
Câu 4b :( 3 điểm) Trình bày nội dung , thành tựu của đường lối đổi mới ở nước ta được
đề ra trong Đại Hội VI tháng 12 năm 1986
Đề 9 :
A- PHẦN CHUNG: (7 điểm)
Câu 1: (4 điểm) Cho biết hoàn cảnh lịch sử, nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định Pari năm
1973 về việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
Câu 2: (3 điểm) Những thắng lợi tiêu biểu của quân dân miền Nam nhằm làm phá sản các chiến
lược chiến tranh xâm lược của Mỹ. (trình bày theo bảng sau)
Tên chiến lược Chiến thắng mở đầu Chiến thắng kết thúc Kết quả
Chiến tranh đặc biệt
(1961 - 1965)
Chiến tranh cục bộ
(1965 - 1968)
Việt Nam hóa chiến tranh
(1969 - 1973)
B-PHẦN RIÊNG (3 điểm)
Câu 3a Nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế
kỷ XX và ý nghĩa của nó.
Câu 3b Những nguyên nhân chính dẫn đến sự tan rã của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông
Âu? Vai trò của Liên bang Nga từ sau năm 1991 trong việc xác lập quan hệ quốc tế mới?
Đề10 :
I. PHẦN DÀNH CHO TẤT CẢ HỌC SINH (7,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm) Hãy so sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa hai chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” (1965 - 1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
Câu 2. (4,0 điểm) Đảng ta đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào? Trình
bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến dịch Hồ Chí Minh trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy
Xuân 1975.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Học sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu 3a hoặc câu3b)
Câu 3 a: (3,0 điểm)
Đảng ta chủ trương tiến hành đường lối đổi mới trong hoàn cảnh lịch sử như thế nào? Trình bày
những thành tựu về kinh tế - xã hội của nước ta qua thực hiện kế hoạch 5 năm 1986 – 1990.
Câu 3 b: (3,0 điểm)
Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta thể hiện ở những văn kiện nào? Phân
tích nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến đó.
Đề 11 :
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (6 ĐIỂM)
Câu 1: (3 điểm)
Nêu hoàn cảnh lịch sử, thành tựu, ý nghĩa công cuộc xây dựng cơ sở vật chất- kĩ thuật của
CNXH ở Liên Xô từ 1945 đến nửa đầu những năm 70?
Câu 2: (3 điểm)
Hãy trình bày hoàn cảnh, nội dung, ý nghĩa lịch sử của Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt
Nam?
II. PHẦN RIÊNG (4 ĐIỂM)
Thí sinh chỉ được chọn một phần riêng thích hợp để làm bài; nếu làm cả hai phần riêng thì
cả hai phần riêng đều không được chấm.
Câu 3a: Trình bày chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947 ở bốn nội dung sau:
Hoàn cảnh lịch sử
Âm mưu của pháp
Diễn biến
Kết quả, ý nghĩa
Câu 3b: Theo chương trình chuẩn nâng cao ( Ban khoa học Xã hội và Nhân văn)
Trình bày chiến dịch Biên Giới thu- đông 1950 ở năm nội dung sau:
Hoàn cảnh lịch sử
Âm mưu của Pháp
Chủ trương của ta
Diễn biến
Kết quả, ý nghĩa
Đề 12 :
A. LICH SỬ VIỆT NAM (7 điểm)
Câu1(5,5 điểm): Quân và dân miền Nam đã đánh bại chiến lược “chiến tranh đặc biệt “ như thế
nào?
Câu 2(1,5 điểm): Theo anh (chị), những nguyên nhân chủ yếu nào đã dẫn đến thắng lợi của quân
dân miền Nam trong việc chống lại “chiến tranh đặc biệt”?
B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI(3 điểm): học sinh làm câu 3a hoặc 3b
Câu 3a: Tại sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ? Em có suy nghĩ
gì về việc phát triển nền kinh tế nước ta?
Câu 3b: Chính sách của Mỹ đối với Việt Nam trong những năm 1945 – 1975. Xu thế phát triển
của thế giới hiện nay.
Đề 13 :
I: PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ CÁC THÍ SINH (7,0 điểm)
Câu I (3,0 điểm)
Nêu quá trình thành lập và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á
(ASEAN). Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức này?
Câu II (4,0 điểm)
Phong trào “Đồng Khởi” (1959 – 1960) ở Miền Nam đã nổ ra trong hoàn cảnh
như thế nào? Nêu diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào?
II: PHẦN RIÊNG(3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu: câu III.a hoặc III.b
Câu III.a.(3,0 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến
chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975).
Câu III.b.(3,0 điểm) Lập bảng so sánh hai chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”(1961 – 1965) và
“Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) trên các mặt hoàn cảnh, thời gian; âm mưu, thủ đoạn và quy mô
mức độ.
Đề 14 :
I. PHẦN CHUNG (7,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm) Xu thế toàn cầu hóa ngày nay được biểu hiện chủ yếu như thế nào? Vì sao nói:
Toàn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với Việt Nam?
Câu 2 (4,0 điểm) Phong trào “ Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam đã nổ ra trong hoàn cảnh
như thế nào? Nêu diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong trào.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu III.a hoặc III.b)
Câu III.a (3,0 điểm):
Trình bày những nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước(1954-1975).
Câu III.b (3,0 điểm)
Lập bảng so sánh những điểm giống và khác nhau giữa hai chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt”
(1961-1965) và “chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miên Nam Việt Nam.
Đề 15 :
Câu 1/ Trình bày sự ra đời, mục tiêu và sự phát triển của tổ chức ASEAN?Cơ hội và thách thức
của Việt Nam khi gia nhập tổ chức này?( 3đ )
Câu 2/ So sánh nội dung cơ bản Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt với nội dung Luận
cương chính trị tháng 10/ 1930, qua đó thấy được sự đúng đắn sáng tạo của văn kiện trước đó và những
hạn chế của văn kiện sau.(3.đ )
Câu 3/ Âm mưu thủ đoạn của Mỹ trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương
hóa chiến tranh” và nêu những thắng lợi chung của nhân dân ba nước Đông Dương chống “ Việt Nam
hóa ,Đông Dương hóa chiến tranh”của Mỹ.( 4 đ )
Đề 16 :
Câu1( 4điểm ): Hoàn cảnh ra đời, nội dung chủ yếu của kế hoạch Nava ? Chủ trương chiến lược
của ta trong chiến cuộc đông xuân 1953-1954 ? Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản như thế nào ?
Câu 2( 3điểm ): Tình hình, nhiệm vụ và mối quan hệ cách mạng hai miền ở nước ta sau Hiệp
định Giơnêvơ năm 1954 về Đông Dương?
Câu 3( 3 điểm ): Khái quát tình hình kinh tế, chính trị Tây Âu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
( 1945-1950 )? Những nhân tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu trong những năm
( 1950-1973 )? Nhân tố nào giữ vai trò quan trọng nhất ? Vì sao?
Đề 17 :
I. PHẦN CHUNG CHO THÍ SINH CẢ 2 BAN (7,0 điểm)
Câu 1 (3) Xu thế toàn cầu hóa ngày nay được biểu hiện chủ yếu như thế nào? Vì sao nói: Toàn
cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với Việt Nam?
Câu 2 (4,0 điểm) Trình bày điều kiện bùng nổ, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của phong
trào“Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam.
II. PHẦN RIÊNG (3,0 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu III.a hoặc III.b)
Câu III.a (3,0 điểm):
Trình bày nội dung Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930. Việc thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
Câu III.b(3,0 điểm)
Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam được
thực hiện như thế nào? Ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Đề 20 :
A. LỊCH SỬ VIỆT NAM (7đ)
Câu 1(5,5 điểm). Trình bày tóm tắt những hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911
đến năm 1930.
Câu 2(1,5 điểm). Theo anh (chị) công lao to lớn nhất của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với dân
tộc Việt Nam là gì? Tại sao?
B. LỊCH SỬ THẾ GIỚI (3đ)
Câu 1(1,5 điểm). Trình bày những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản
từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 2(1,5 điểm). Theo anh (chị), trong những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế
Nhật Bản kể trên, thì nguyên nhân nào là quan trọng nhất; Nguyên nhân đó có thể giúp ích gì cho các
nước đang phát triển trong công cuộc xây dựng kinh tế của họ.