Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án Lớp 4 tuần 31

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.38 KB, 31 trang )

Trần Thuỳ Dương
Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2009
Tập đọc: Ăng-Co vát
I Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng đọc chậm rãi, tình cảm kính phục,
Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi Ăng –co vát. Một công trình kiến trúc và điêu khắc
tuyệt diệu của nhân dân că pu chia.
TCTV: Thốt nốt, muỗm.
II Đồ dùng dạy học
Ảnh khu đền Ăng-co vát trong SGK.
III Các hoạt động dạy học.
ND –TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra
bài cũ
2 Bài mới
HĐ1 : Hướng
dẫn luyện
đọc và tìm
hiểu bài.
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Dòng
sông mặc áo và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
-Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu
hỏi.
-Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc
-Goi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài. Gv ù sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.


b)Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và trả lời
câu hỏi.
? Ăng-co vát được xây dựng ở đâu và từ
bao giờ?
……….
? Lúc hoàng hôn, phong cảnh khu đền có
gì đẹp?
-Giảng bài: Khu đền Ăng-co vát quay về
hướng tây nên vào lúc hoàng hôn, ánh
sáng mặt trời vàng soi vào bóng tổi………
- HS lên bảng. thực hiện theo
yêu cầu của GV

-HS đọc bài theo trình tự.
Đ1: Ăng-covát đầu thế kỉ
XII
Đ2: Khu đền chính,,. Xây
gạch vỡ.
Đ3: Toàn bộ khu đền… từ các
ngách.
-1HS đọc thành tiếng phần
chú giải. Cả lớp đọc thầm.
-2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm
tiếp nối từng đoạn.


+Ăng- covát được xây dựng ở
Cam-pu-chia đầu thế kỉ XII
+Vào lúc hoàn hôn đền thật

huy hoàng…
-Nghe.
Trang
1
Trần Thuỳ Dương
3 Củng cố
dặn dò
? Bài Ăng –co vát cho ta thấy điều gì?
-Giảng bài: Đền Ăng-co vat là một công
trình xây dựng và điêu khắc theo kiểu
mẫu mang tính nghệ thuật….
=> Nội dung: ( HS nhắc lại nội dung).
c) Đọc diễn cảm.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. Yêu
cầu HS cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc
hay.
- HS thi đọc diễn cảm đoạn 3.
+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ HS thi đọc.
+Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Con
chuồn chuồn nước.
+Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ, uy
nghi của đền, một công trình
kiến trúc và điêu khắc tuyết
diệu……
-Nghe.
- HS đọc thành tiếng. Cả lớp
theo dõi, tìm giọng đọc

- HS ngồi cùng bàn luyện
đọc.

Khoa học: Trao đổi chất ở thực vật
I Mục tiêu:
Sau bài học, HS trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vât
thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-ních, khí ô-xi và
thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác,
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
TCTV:
II Đồ dùng dạy học.
-Hình trang 122, 123 SGK.
ND_TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ1: Phát hiện
những biểu hiện
bên ngoài của
-Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
? Nêu ứng dụng của không khí trong
trồng trọt?
-Nhận xét chung.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 1 trang
122 SGK.
? Kể tên những gì được vẽ trong hình?
-HS lên bảng trả lời.


-Quan sát hình 1 SGK.
Kể cho nhau nghe những gì

Trang
2
Trần Thuỳ Dương
trao đổi chất ở
thực vật
Mục tiêu: HS tìm
trong hình vẽ
những gì thực vật
phải lấy từ môi
trường và những
gì phải thải ra
môi trường trong
quá trình sống.
HĐ2: Thực hành
vẽ sơ đồ trao đổi
chất ở thực vật.
Mục tiêu: Vẽ và
trình bày sơ đồ
trao đổi khí và
trao đổi thức ăn ở
thực vật.
3.Củng cố dặn dò.
+Nêu những yếu tổ đóng vai trò quan
trọng đối với sự sống của cây xanh có
trong hình? .
+ Những yếu tố còn thiếu?
GV kiểm tra và giúp đỡ các em.
-GV gọi Hs trả lời câu hỏi.
?-Quá trình trên được gọi là gì?
KL: Thực vật thướng xuyên phải lấy từ

môi trường các chất …

- GV hướng dẫn các em vẽ sơ đồ trao
đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật
( HS vẽ vào vở BT)
GV kiểm tra và giúp đỡ các em.
-Gọi HS trình bày.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài và thực hành
ở nhà.
có trong hình.
-nh sáng, nước, chất
khoáng trong đất.
+khí các-bô-níc, khí ô xi

- HS trả lời câu hỏi.
- Trao đổi chất.


-HS vẽ.


- HS đọc.

Chính tả: (Nghe –viết). Nghe lời chim nói.
I Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả, biết trình bày các dòng thơ theo thể thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập CT phương ngữ (2) a/b.
II Đồ dùng dạy học.

VBT
III Các hoạt động dạy học
ND –TL Giáo viên Học sinh
Trang
3
Trần Thuỳ Dương
1 Bài mới
HĐ1: Hướng
dẫn viết chính
tả.
HĐ3: hướng
dẫn làm bài
tập
3 Củng cố dặn


-Giới thiệu bài.
a)Tìm hiểu nội dung bài thơ.
-GV đọc bài thơ.
? Loài chim nói về điều gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu HS tìm, luyện viết các
từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
c)Viết chính tả.
- GV đọc bài cho HS viết.
- Đọc lại bài, HS khảo lại.
d)Thu chấm, nhận xét.

Bài 2
a) –Gọi HS đọc yêu cầu và nội

dung bài tập.
-Yêu cầu HS tìm từ.
- Gọi HS nêu kết quả, GV ghi
nhanh lên bảng.
-KL những từ đúng.

Bài 3
a)-Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS
dùng bút chì ghạch chân những từ
không thích hợp.
-Gọi HS nêu kết quả bài làm.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
-Nhận xét tiết học.


-Theo dõi Gv đọc, 1 HS đọc
thành tiếng trước lớp
-Nói về những cánh đồng nối
mùa……….
-HS luyện đọc và viết các từ
lắng nghe, bận rộn say mê, rừng
sâu,……
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
của bài trước lớp.
- HS làm bài vào vở.

-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
của bài trước lớp.

- HS làm bằng bút chì vào VBT.
-Nhận xét.


Toán: Thực hành (tiếp theo).
I. Mục tiêu.
Giúp HS:- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
Trang
4
Trần Thuỳ Dương
II. Chuẩn bò.
-Chuẩn bò giấy vẽ, thước thẳng.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Bài mới.
-HD vẽ
đoạn thẳng
AB trên bản
đồ.
HD Luyện
tập.
Bài 1:
Bài 2:

-Nêu ví dụ: SGK.
? Để vẽ được đoạn thẳng AB
trên bản đồ, trước hết chúng ta
cần xác đònh được gì?
? Có thể dựa vào đâu để tính độ
dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ.

-Cho HS tính độ dài đoạn thẳng
AB thu nhỏ
? Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ
trên bản đồ tỉ lệ 1: 4000 dài bao
nhiêu cm?
? Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng
5cm.
-Yêu cầu HS thực hành tính độ
dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thò
chiều dài của bảng.(Chiều dài
của bảng lớp là 3m)
.
-Gọi HS đọc yêu cầu của đề
bài.
? Để vẽ được hình chữ nhật
biểu thò nền phòng học trên bản
đồ tỉ lệ 1: 200, chúng ta phải
tính được gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Theo dõi giúp đỡ HS

-HS nêu yêu cầu ví dụ.
-Chúng ta cần xác đònh được độ
dài đoạn thẳng AB thu nhỏ
-Dựa vào độ dài thật của đoạn
thẳng AB.
-HS tính và báo cáo kết quả.
20 m = 2000 cm
Đoạn thẳng AB thu nhỏ là:
2000 : 400 = 5 (cm)

- Dài 5cm.
-Nhận xét.
-HS vẽ vào nháp.

-HS tính độ dài đoạn thẳng thu
nhỏ biểu thò chiều dài của bảng
lớp.
Chiều dài của bảng lớp là 3m
Chiều dài của bảng thu nhỏ là
300 : 50 = 6 cm
-Nhận xét.

-Phải tính được chiều dài và
chiều rộng của hình chữ nhật
thu nhỏ.
-HS thực hành đo chiều dài,
chiều rộng thu nhỏ của nề lớp
học và vẽ.
Trang
5
Trần Thuỳ Dương
3. Củng cố
dặn dò.
-Nhận xét chữa bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
8m = 800cm; 6m = 600 cm
Chiều dài của lớp học thu nhỏ

800 : 200 = 4 (cm)

Chiều rộng của lớp học thu nhỏ
600 : 200 = 3 (cm)

Đạo đức
Bảo vệ môi trường.( Tiết 2)
I Mục tiêu:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi
trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp
với khả năng.
II Đồ dùng dạy học.
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III Các hoạt động dạy học.
ND-TL Giáo viên Học sinh
HĐ1: bày tỏ
thái độ.
- HS đọc các ý kiến và bày tỏ các
ý kiến bằng các thẻ xanh, đỏ và
giải thích vì sao.
1 Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân
cư.
2. Trồng cây gây rừng.
……
6. Dọn rác thải trên đường phố
thường xuyên.
7. Làm ruộng bậc thang
-Nhận xét câu trả lời của HS.
-Kl: bảo vệ môi trường cũng chính


-HS dơ thẻ.
-Sai: Vì mùn cưa và tiếng ồn
có thể gây bụi bẩn, ô nhiễm
làm ảnh hưởng đến sức khoẻ……
-Đúng. Vì cây xanh sẽ quang
hợp giúp cho không khí trong
lành làm cho sức khoẻ con
người được tốt.
-Đúng vì vừa giữ được mỹ quan
thành phố, vừa giữ được cho
môi trường sạch đẹp.
-Đúng. Vì điều đó tiết kiệm
nước, tận dụng tối đa nguồn
nước.

Trang
6
Trần Thuỳ Dương
HĐ2: Xử lí tình
huống.
HĐ3: Liên hệ
thực tế.
HĐ4: Vẽ tranh
“Bảo vệ môi
trường”
3. Củng cố- dặn
dò.
là bảo vệ cuộc sống hôm nay và
mai sau. Có rất nhiều cách bảo vệ
môi trường như: Trồng cây gây

rừng, sử dụng tiết kiệm nguồn tài
nguyên.

-Yêu cầu thảo luận nhóm bàn, xử
lí các tình huống sau
1. Hàng xóm nhà em đặt bếp than
tổ ong ở lối đi chung để đun nấu.

2. Lớp em tổ chức thu nhặt phế
liệu và dọn sạch đường làng.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
KL: Bảo vệ môi trường phải là ý
thức và trách nhiệm của mọi
người, không loại trừ riêng ai.
? Em biết gì về môi trường ở đòa
phương mình?.
-Nhận xét.
- GV liên hệ.
-GV yêu cầu mỗi HS vẽ 1 bức
tranh có nội dung về bảo vệ môi
trường
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
trong SGK.
-Tiến hành thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận.
-Em sẽ bảo với bố mẹ có ý
kiến với bác hàng xóm. Vì làm
như vậy, vừa làm mất mỹ

quan………
-Em sẽ tham gia tích cực và
làm việc phù hợp với khả năng
của mình.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trả lời bằng việc quan sát
ngay xung quanh ở đòa phương
mình.
-HS tiến hành vẽ
-HS trình bày ý tưởng và ý
nghóa của các bức vẽ của mình.
-HS dưới lớp nhận xét.
Trang
7
Trần Thuỳ Dương
Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2009
Toán: Ôn tập về các số tự nhiên.
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- Đọc viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp; giá trò của chữ số phụ thuộc vào vò trí của
chữ số đó trong một số cụ thể.
- Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó.
- TCtv: Đọc các số theo lớp, hàng.
II. Chuẩn bò.
- Kẻ sẵn tập1.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Bài mới.
HD Luyện

tập.
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
( HS làm
bài a )
Bài 4.

-GV kẻ nội dung bài tập 1-YC
HS thực hiện.
- Gọi HS nêu kết quả bài làm.
Nhận xét, chữa bài.

-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS viết các số thành
tổng các hàng, có thể thêm số
khác.
GV làm mẫu.
1763 = 1000 + 700 + 60 + 3
HS làm các bài còn lại. Nêu kết
quả.
? Chúng ta đã học những lớp
nào trong những hàng nào?
?Số 5 ở lớp nào? Trong hàng
nào?
-Nhận xét chữa bài.
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài
tập.

-1HS nêu yêu cầu của bài tập

(Đọc viết và nêu cấu tạo của
một số các số tự nhiên.
- Lớp làm bài vào vở.

-1HS nêu yêu cầu của bài tập.
- lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét rút ra kết quả đúng.
5794 = 5000 + 700 + 90 + 4
20 292 = 20 000 + 200 + 90 +2
190 909 = …

+Lớp đơn vò gồm: …
+ Lớp nghìn gồm: …
+ Lớp triệu gồm: …
- HS lần lượt nêu.
-Nhận xét bạn làm.
-HS nêu yêu cầu của bài tập.
Trang
8
Trần Thuỳ Dương
Bài 5:
3. Củng cố
dặn dò.
? Trong dãy số tự nhiên hai số
liên tiếp nhau hơn kém nhau
bao nhiêu đơn vò?
? Số tự nhiên bé nhất là số nào?
Vì sao?
?Có số tự nhiên lớn nhất
không? Vì sao?


-HS đọc yêu cầu bài.
-Theo dõi giúp đỡ.
-Thu chấm, nhận xét một số
bài.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà hoàn thành
bài tập.

hơn (hoặc kém) nhau 1 đơn
vò.




- lớp làm bài vào vở.





Luyện từ và câu: Thêm trạng ngữ cho câu
I Mục tiêu:
1 Hiểu được thế nào là trạng ngữ.
2 Biết nhận diện trạng ngữ trong câu ( BT1,mục 3) bước đầu viết được đoạn văn ngắn
trong đó có ít nhất một câu có sử dụng trạng ngữ ( BT2).
II Đồ dùng dạyhọc
Bảng phụ viết các câu văn ở BT1
III Các hoạt động dạy học.
ND –TL Giáo viên Học sinh

1 Kiểm tra bài
cũ.
2 Bài mới
HĐ1: Giới
thiệu bài.
HĐ2: Tìm hiểu
? Câu cảm dùng để làm gì?
-Nhận xét cho điểm HS.
-Giới thiệu bài
-Viết lên bảng câu văn:
Hôm nay, em được cô giáo khen.
-Yêu cầu HS đọc và tìm CN, VN
trong câu.
-Nhận xét bài làm của HS.
-Giới thiệu: Câu có hai thành phần
chính là CN và VN…….
Bài 1,2,3

-3 HS tiếp nối nhau đọc thành
Trang
9
Trần Thuỳ Dương
ví dụ.
HĐ3: Ghi nhớ.
HĐ4: luyện tập
-yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc yêu
cầu của từng bài tập.
? Em hãy đọc phần được in nghiêng
trong câu.
+Em hãy đặt câu hỏi cho các phần in

nghiêng?
-Gv ghi câu HS vừa đặt lên bảng.
-Nhận xét, kết luận câu HS đặt đúng,
? Em hãy thay đổi vò trí của các phần
in nghiêng trong câu?
? Em có nhận xét gì về vò trí của các
phần in nghiêng.
-KL: Các phần in nghiêng được gọi là
trạng ngữ. Đây là phần phụ trong câu
xác đònh thời gian…….
? Trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi
nào?
? Trạng ngữ có vò trí ở đâu trong câu?
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ. GV
sửa lỗi cho HS.
Bài tập 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhắc HS dùng bút chì gạch chân
dưới bộ phần trạng ngữ.
-Gọi HS nêu bài làm. Nhận xét chốt
lại lời giải đúng,
? Em hãy nêu ý nghóa của từng trạng
ngữ trong câu?
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
tiếng trước lớp. Cả lớp theo
dõi SGK.
-Nhờ tinh thần ham học hỏi

sau này.
-Tiếp nối nhau đặt câu.
HS đổi vò trí.
-Các phần in nghiêng có thể
dùng đầu câu, cuối câu hoặc
đứng giữa chủ ngữ và vò ngữ.
-Nghe.
-Trả lời cho câu hỏi: Khi nào?
ở đâu? Để làm gì?
-Có thể đứng đầu câu, cuối
câu hoặc chen giữa chủ ngữ
và vò ngữ.
- HS đọc thành tiếng phần
ghi nhớ.
- HS tiếp nối nhau đọc câu
của mình trước lớp.
-1 Hs đọc thành tiếng yêu cầu
của bài.
- . HS dưới lớp dùng bút chì
ghạch chân các trạng ngữ,
trong câu.
-Nhận xét.
a)Trạng ngữ chỉ thời
gian………
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
của bài trước lớp.
Trang
10
Trần Thuỳ Dương
3 Củng cố dặn


-Yêu cầu HS tự làm bài.
YC học sinh viết đoạn văn ngắn trong
đó có ít nhất 2 câu có sử dụng trạng
ngữ ( HS khá giỏi).
-Gọi HS đọc đoạn văn. GVù sửa lỗi
dùng từ, đặt câu cho từng HS.

-Nhận xét tiết học

-HS tự viết bài
- HS đọc đoạn văn của mình
trước lớp.

THỂ DỤC
Môn tự chọn-Nhảy dây tập thể
I.Mục tiêu:
-Ôn một số nội dung của môn tự chọn.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động
tác và nâng cao thành tích
-Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bò ngắm
đích- ném bóng( không có bóng và có bóng).
Bước đầu biết cách nhảy dây tập thể,biết phối hợp với bạn để nhảy dây.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.

II. Đòa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi, bóng, dây nhảy.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Thời
lượng

Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
*Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông vai, cổ
tay.Tập theo đội hình hàng ngang do cán sự điều
khiển
-Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển
chung
B.Phần cơ bản.
a)Môn tự chọn
b)Nhảy dây

× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
Trang
11
Trần Thuỳ Dương
-GV cùng HS nhắc lại cách nhảy (cho 1 nhóm
HS làm mẫu) sau đó chia tổ để HS tự điều khiển
tập luyện,GV giúp đỡ và nhắc HS tuân thủ kỷ
lụât để đảm bảo an toàn
C.Phần kết thúc.
-GV cùng HS hệ thống bài
*Đứng vỗ tay, hát
*Một trò chơi hồi tónh
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học giao bài
tập về nhà




× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×

Lòch sử: Nhà Nguyễn thành lập
I Mục tiêu:
-Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:
+Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trò:
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng mọi công việc
trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội
+ Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành
II Đồ dùng dạy học
-Hình minh hoạ trong SGK.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND –TL Giáo viên Học sinh
1 Bài mới
HĐ1: Giới
thiệu bài
HĐ2:Hoàn
cảnh ra đời của
Nhà Nguyễn.

-GV giới thiệu b

-GV yêu cầu HS trao đổi với nhau và
trả lời câu hỏi:
? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh

nào?
? Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn
Ánh lấy niên hiệu là gì? Đặt kinh đô
ở đâu? Từ năm 1802 đến năm 1858,
triều Nguyễn đã trải qua các đời vua
nào?

-HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
Ra đời sau khi vua Quang Trung
mất……
-Lấy niên hiệu là Gia long
-Đặt kinh đô ở Phú xuân (Huế)
-Từ năm 1802-1858 Nhà Nguyễn
đã trải qua các đời vua: Gia Long,
Minh Mạng, Thiệu trò, Tự Đức.

Trang
12
Trần Thuỳ Dương
HĐ3: Đời sống
nhân dân dưới
thời nguyễn.
3 Củng cố dặn

? những điều gì cho thấy các vua nhà
Nguyễn không chòu chia sẻ quyền
hành cho bất cứ ai và kiên quyết bảo
vệ ngôi vàng của mình?
-GV tổng kết ý kiến của HS và kết
luận:

? Theo em, với cách thống trò hà khắc
của các vua thời Nguyễn, cuộc sống
của nhân dân ta sẽ thế nào?
-GV: Dưới thời Nguyễn, vua quan bóc
lột dân thậm tệ, người giàu có công
khai sát hại người nghèo. Pháp luật
dung túng cho người giàu. Chính vì
thế mà nhân dân ta có câu
Con ơi nhớ lấy câu này
Cướp đêm là giặc, cướp ngày là quan.
? Quân đội của nhà Nguyễn được tổ
chức như thế nào?
-? Em có nhận xét gì về triều Nguyễn
và bộ luật Gia Long.
-GV: ngay từ khi mới nắm quyền cai
trò đất nước, các vua triều ………
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà học thuộc bài, làm các bài tập tự
đánh giá kết quả giờ học nếu có và
tìm hiểu về kinh thành huế.
- Tự mình trực tiếp điều hành mọi
việc

-Cuộc sống của nhân dân vô cùng
cực khổ.

- Được tổ chức gồm nhiều thứ
quân
HS trả lời. .
Kó thuật: Lắp ô tô tải (tiết 1)

I Mục tiêu:
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải.
- Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được.
II Đồ dùng dạy học
-Mẫu ô tô tải đã lắp ráp.
-Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III Các hoạt động dạy học
Tiết 1:
ND- T/
Lượng
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
A – Kiểm
* Ổn đònh lớp.
Trang
13
Trần Thuỳ Dương
tra bài
cũ :

B-
Bàimới :
HĐ 1:
GV hướng
dẫn thao
tác kó
thuật.
Hoạt
động 2:
Hướng dẫn
chọn các

chi tiết
Hoạt
động 3:
Lắp từng
bộ phận.
Yêu cầu kiểm tra đồ dùng học
tập.
-Nhận xét chung.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết
học
* GV cho HS quan sát mẫu ô tô
tải đã lắp sẵn.
-GV hướng dẫn HS quan sát kó
từng bộ phận để trả lời câu
hỏi: ? Để lắp được ô tô tải cần
phải có bao nhiêu bộ phận?
-GV nêu tác dụng của ô tô tải
trong thực tế. - Hằng ngày,
chúng ta thường thấy các xe ô tô
tải chạy trên đường. Trên xe
chở đầy hàng hóa
* GV hướng dẫn HS chọn các
chi tiết theo SGK.( Theo nhóm)
-GV cùng HS gọi tên, số lượng
và chọn từng loại chi tiết theo
bảng trong SGK cho đúng, đủ.
-Xếp các chi tiết đã chọn vào
nắp hộp.
*Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn
ca bin.

+ Bộ phận này có 2 phần nên
? Để lắp được bộ phận này, ta
cần phải lắp mấy phần:
-GV tiến hành lắp từng phần.
-GV gọi một HS lên lắp
* lắp ca pin
? Em haỹ nêu các bước lắp ca
bin?
-GV tiến hành lắp theo các
bước trong SGK. Trong khi lắp,



* Quan sát ô tô mẫu.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Cần 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe
và sàn ca bin; ca bin; thành sau
của thúng xe và trục bánh xe).
.
* Thực hiện thao tác theo giáo
viên.
-HS nêu lại tên và số lượng từng
loại chi tiết.
-Thực hiện.
- Thực hiện theo yêu cầu .
- Cần lắp 2 phần: giá đỡ trục
bánh xe; sàn ca pin.
-Quan sát và theo dõi.
-2HS lên bảng thực hiện.
HS khác nhận xét, bổ sung cho

hoàn chỉnh.
HS quan sát hình 3 SGK. Nêu.
Trang
14
Trần Thuỳ Dương
C- C ủng
cố dặn dò


GVå gọi HS lên lắp 1 bước đơn
giản
* Lắp thành sau của thùng xe và
lắp trục bánh xe
GV gọi HS lên lắp
* Lắp ráp xe ô tô tải.
GV lắp ráp xe theo các bước
trong SGK.
-Kiểm tra sự chuyển động của
xe.
* GV hướng dẫn HS thực hiện
tháo rời các chi tiết và xếp gọn
vào trong lớp.
-HS thực hành lắp các chi tiết.
- Các nhóm trưng bày sản
phẩm .
GV cùng cả lớp theo dõi nhận
xét , đánh giá .

- Gọi một số em nêu lại các
thao tác kó thuật .

-Nhận xét chung.

-Thực hiện.
-1HS lên bảng thực hiện.
-HS khác và GV nhận xét bổ
sung cho hoàn chỉnh.

-Kiểm tra theo yêu cầu.
-Thực hiện tháo và xếp gọn.
-Thực hành theo yêu cầu.

-Trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét.
.
Thứ tư ngày 08 tháng 4 năm 2009
Tập đọc: Con Chuồn Chuồn nước.
I Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm, Bước đầu biết
nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp
của quê hương.( Trả lời được các câu hỏi trong bài)
TCTV:
II Đồ dùng dạy học.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK;
III Các hoạt động dạy học.
ND –TL Giaó viên Học sinh
1 Kiểm tra bài
cũ.
? ng-co Vát được xây dựng ở đâu và
từ bao giờ?

-HS trả lời.
Trang
15
Trần Thuỳ Dương
2 Bài mới
HĐ1:Hướng
dẫn luyện đọc
và tìm hiểu
bài.
-Nhận xét.
-Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài
lượt.GVù sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng em.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
b)Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi và trả
lời câu hỏi.
? Chú chuồn chuồn nước được miêu tả
như thế nào?
? Chú chuồn chuồn nước được miêu tả
rất đẹp nhờ biện pháp nghệ thuật nào?

-Giảng bài. Ở đoạn 1 hình dáng, màu
sắc của chú chuồn chuồn nước được
miêu tả rất đẹp………
? Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay
có gì hay?

-Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay
của tác giả rất đặc sắc. Nó rất thực ……

+Bài văn nói lên điều gì?
-Ghi ý chính của bài.
-Giảng bài: bài văn miêu tả vẻ đẹp của
chú chuồn chuồn nước,……
c) Đọc diễn cảm.
-Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
Cả lớp đọc thầm, tìm ra cách đọc hay.
- HS đọc diễn cảm


-HS đọc bài theo trình tự

-2 HS ngồi cùng bàn đọc tiếp
nối
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận, tiếp nối nhau trả lời.
+Rất đẹp: Bốn cái cánh mỏng
như giấy bóng,……
+Nhờ biền pháp so sánh.
-Nghe.
-Tác giả tả đúng cách bay vọt
lên bất ngờ của chú và theo
cánh bay của chú cảnh đẹp của
đất nước lần lượt hiện ra.
-Nghe.
-Cho thấy tình yêu quê hương

đất nước của tác giả khi miêu
tả cảnh đẹp của làn quê.
-Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của
chú chuồn chuồn nước, cảnh
đẹp của thiên nhiên đất
nước………
-Nghe.
-2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp
đọc thầm, tìm giọng đọc
Trang
16
Trần Thuỳ Dương
3 Củng cố dặn

+Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài, học cách
quan sát, miêu tả của tác giả và soạn
bài Vương quốc vắng nụ cười.

-2 Hs ngồi cùng bàn luyện đọc
diễn cảm.
- HS đọc diễn cảm.
K hoa học : Động vật cần gì để sống
I/ Mục tiêu:
- HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức
ăn, không khí, ánh sáng.
II- Đồ dùng dạy học
Hình SGK, Phiếu học tập

III- Các hoạt động dạy học
ND –TL Giáo viên Học sinh
A – Kiểm tra
bài cũ :

B- Bài mới :
* Giới thiệu
bài:
Hoạt động 1:
MT: Biết vai
trò của
nước,thức ăn
,không khí
,ánh sáng đối
với đời sống
động vật
Hoạt động 2:
Dự đoán kết
quả thí nghiệm
MT : Nêu
những điều
kiện để động
? Thực vật lấy gì và thải gì từ
môi trường trong quá trình sống?
? Thế nào là quá trình trao đổi
chất giữa thực vật và môi
trường?
- Nhận xét ghi điểm
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học


Giáo viên yêu cầu học sinh
quan sát SGK / 124.
? Xác đònh điều kiện sống của 5
con chuột .
? Nêu nguyên tắc của thí
nghiệm.
HS làm vào VBT.
- GV Theo dõi giúp đỡ .
GV nhận xét chốt ý kiến
: Yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm 2 theo câu hỏi :
? Dự đoán xem con chuột trong
hộp nào chết trước ? tại sao ?
những con chuột còn lại như thế
- 2 HS lên bảng trả lời .
Cả lớp theo dõi nhận xét ,bổ
sung .
* 2 -3 HS nhắc lại .

Quan sát, trả lời câu hỏi.

-Cả lóp theo dõi nận xét, bổ sung
* Đọc mục 2 thảo luận nhóm 4
theo câu hỏi.
+ Chuột sống ở hộp 1 sẽ chết sau
chuột ở hình 2 và hình 4 vì thiếu
thức ăn.
Trang
17
Trần Thuỳ Dương

vật sống và
phát triển bình
thường
C- C ủng cố –
dặn dò


nào ?
? Kể ra những yếu tố cần để
một con vật sống và phát triển
bình thường

+ Gọi đại diện nhóm trình bày
dự đoán kết quả.
+ Giáo viên nhận xét chốt kết
quả đúng ghi vào bảng.


- Gọi học sinh nêu mục bạn
cần biết.
- Nhận xét tiết học .

+ Chuột sống ở hộp sẽ chết sau
chuột ở hình 4 vì thiếu nước
+ Chuột sống ở hộp 3 sống bình
thường vì đầy đủ ánh sáng
,nước ,không khí ,thức ăn
+ Chuột sống ở hộp 4 sẽ chết
trước tiên vì thiếu không khí
. + Chuột sống ở hộp 5 sống khoẻ

mạnh vì thiếu ánh sáng nhưng
đầy đủ không khí,thức ăn ,nùc.

TOÁN: Ôn tập về các số tự nhiên (tiếp theo)
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
II. Chuẩn bò.
- Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1, Kiểm tra
bài cũ
2. Luyện
tập.
Bài 1:
( dòng 1,2)
-Gọi HS lên bảng làm bài tập
tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài
tập.
-Nhận xét chốt lời giải đúng.
-Vì sao em biết 989 < 1321?

-1HS nêu yêu cầu của bài tập.
(So sánh các số tự nhiên và
điền dấu thích hợp vào chỗ
trống).

- lớp làm bài vào bảng con.
-Nhận xét sửa bài và giải thích.
Trang
18
Trần Thuỳ Dương
Bài 2,3.

Bài 5:
3. Củng cố
dặn dò.
Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
HD giải ; theo dõi, giúp đỡ HS.
-Chữa bài và yêu cầu HS giải
thích.
-Viết bảng: 57 < x < 62.
-x ở phần a thoả mãn điều kiện
gì?
-Nhận xét chấm một số
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS làm bài tập thêm ở
-Bài tập yêu cầu chúng ta viết
các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
- lớp làm bài vào vở.
a) 999, 7426, 7624, 7642.
b) 1853, 3158, 3190, 3518.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-2HS nêu yêu cầu của bài tập.
-x là số chẵn.
HS làm bài tập vào vở.

-nhận xét sửa bài.


Mó thuật: Vẽ theo mẫu: Hình trụ và hình cầu.
I. Mục tiêu.
- HS hiểu cấu tạo hình dáng và đặc điểm của mẫu có dạng hình trụ và hình cầu.
- HS biết cách vẽ hình trụ và hình cầu
- Vẽ được hình gần với mẫu.
-Sắp
II. Chuẩn bò.
- Quy trình vẽ. Hình ở SGK.
-VBT, chì, màu
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Kiểm tra
bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ 1: Quan
sát và nhận
xét.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét chung.

-Trưng bày mẫu và gợi ý HS nhận
xét.
? Tên từng mẫu và hình dáng của
chúng?
? Vò trí của đồ vật?
? Tỉ lệ?
? Độ đậm nhạt?

-Tự kiểm tra và bổ sung nếu
còn thiếu.
-Nhắc lại tên bài học,
-Quan sát và nhận xét.
- HS nêu.
-Nhận xét bổ sung.
-Khoảng cách hoặc phần che
khuất của các vật mẫu khác
nhau.
Trang
19
Trần Thuỳ Dương
HĐ 2:Cách
vẽ.
HĐ 3: Thực
hành.
3.Củng cố
dặn dò.
? Mỗi hướng nhìn mẫu vật thế nào?
-Gợi ý cách vẽ theo hình 2.
-Vẽ lên bảng để HS quan sát.
+Ước lượng chiều cao…
+Tìm tỉ lệ của từng vật mẫu …
+Nhìn mẫu vẽ các nét chính.
+Vẽ chi tiết chú ý về đậm nhạt.
+Vẽ đậm nhạt và vẽ màu.
-Giới thiệu một số bài vẽ của HS.
-Nêu yêu cầu thực hành. Sắp xếp
hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với
mẫu ( HS khá giỏi)

-Theo dõi giúp đỡ HS.
-Tổ chức trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét chấm bài cho HS.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về hoàn thành bài vẽ và
chuẩn bò đồ dùng học tập.
-Hình dáng và các chi tiết của
mẫu.
-Quan sát và nghe gợi ý.
-Quan sát.
-Nhận xét mẫu theo gợi ý.
-Quan sát và nhận xét bài vẽ.
-Thực hành theo cá nhân.
+Vẽ phác.
+Vẽ các nét cơ bản gần giống
mẫu,
+Vẽ chi tiết.
+Vẽ màu vào hình.
-Trưng bày sản phẩm theo
bàn.
-Nhận xét bình chọn sản
phẩm đẹp.
Trang
20
Trần Thuỳ Dương
Thứ năm ngày 09 tháng 4 năm 2009
Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I - MỤC TIÊU :
Giúp HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 và giải các bài toán liên
quan đến chia hết cho các số tự nhiên.

II Chuẩn bò:
-VBT
III Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Bài mới:
1: Giới thiệu bài
2: Thực hành
Bài tập 1:
? GV yêu cầu HS nêu lại các dấu hiệu chia hết cho 2, 5,
3, 9.
Bài tập 2:
? GV yêu cầu HS nêu lại dấu hiệu của số chia hết cho
cả 2 và 5 (tận cùng bằng 0)
Bài tập 3:
HD cách giải như sau:
x chia hết cho 5 nên x có chữ số tận cùng là 0 hoặc
5 ; x là số lẻ, vậy x có chữ số tận cùng là 5.
Vì 23 < x < 31 nên x là 25

2.Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
Làm bài trong SGK

HS nêu. Nhận xét.
HS làm bài


HS làm bài




Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I Mục tiêu:
-HS chọn được câu chuyện đã tham gia ( hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lòch
hay cắm trại, đi chơi xa,
Trang
21
Trần Thuỳ Dương
- Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn
về ý nghóa câu chuyện.
- TCTV: Cho HS kể nhiều lần.
II Đồ dùng dạy học
III Các hoạt động dạy học.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Bài mới
HĐ1: Hướng
dẫn kể chuyện.
3 Củng cố dặn

-Giới thiệu bài.
a)Tìm hiểu bài.
-Gọi 1 HS đọc đề bài kể chuyện.
-Đọc, phân tích đề bài, dùng phấn
màu gạch chân dưới những từ ngữ:
Du lòch, cắm trại, …
-Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi ý
trong SGK.
? Nội dung câu chuyện là gì?

? Khi kể em nên dùng từ xưng hô
như thế nào?
-Gợi ý: Khi kể chuyện các em phải
lưu ý kể có đầu, có cuối……
b)Kể trong nhóm.
-Chia HS thành nhóm nhỏ gồm 4
em một nhóm.
-Yêu cầu HS trong nhóm kể lại
chuyến đi du lòch hay cắm trại mà
mình nhớ nhất cho các bạn nghe.
-GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn, hướng dẫn HS sôi nổi trao
đổi, giúp đỡ bạn.
c)Kể trước lớp.
- HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và
hỏi lại bạn kể về phong cảnh….
-Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
-Nhận xét bình chọn bạn kể lại
chuyến đi ấn tượng nhất.

-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại câu

-1 HS đọc thành tiếng đề bài
trước lớp.
-Nghe.
-2 HS tiếp nối nhau đọc thành
tiếng.
+Kể về một chuyến du lòch….

+Khi kể chuyện xưng tôi mình.
-Nghe.
-4 HS cùng hoạt động trong nhóm.

- HS thi kể và trao đổi về ý nghóa
truyện, cảm nghó sau chuyến đi.
Trang
22
Trần Thuỳ Dương
chên đó và chuẩn bò bài sau.
Thể dục: Môn tự chọn-Trò chơi “Con sâu đo”
I.Mục tiêu:
-Ôn một số nội dung của môn tự chọn.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động
tác và nâng cao thành tích
-Trò chơi “Con sâu đo”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối
chủ động nhằm rèn luyện sức mạnh tay
II. Đòa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Còi, bóng.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Thời
lượng
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai , cổ
tay. Tập theo đội hình hàng ngang do cán sự điều
khiển
*Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển
chung .


B.Phần cơ bản.
a)Môn tự chọn
-Ném bóng
+Ôn cầm bóng đứng, chuẩn bò, ngắm, ném bóng
vào đích .Đội hình và cách dạy như bài 60
+Thi ném bóng trúng đích.Tuỳ theo số bóng và
đích đã chuẩn bò, GV cho lần lượt mỗi đợt ném (2-5
HS) có đại diện của các tổ khác nhau để chọn
người ném giỏi nhất mỗi đợt, sau đó những em đạt
thành tích cao nhất sẽ dự thi vô đòch
b)Trò chơi vận động
-Trò chơi “Con sâu đo”.GV nêu tên trò chơi, cùng
HS nhắc lại cách chơi, cho 1 nhóm lên làm mẫu,
cho HS chơi thử 1-2 lần,
C.Phần kết thúc.




× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×

× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×

Trang
23

Trần Thuỳ Dương
-Gv cùng HS hệ thống bài
-Một số động tác hồi tónh.
*Đứng vỗ tay và hát.
-GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học, giao bài
tập về nhà
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
Tập làm văn
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật
I Mục tiêu:
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn
(BT1,BT2) ; quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm
đượcnhững từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
II Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ viết đoạn văn Con Ngựa
-Tranh, ảnh một số con vật để HS làm bài tập 3.
III Các hoạt động dạy học.
ND –TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra
bài cũ
2 Bài mới
HĐ1: Hướng
dẫn làm bài
tập.
-Gọi Hs đọc đoạn văn miêu tả hình
dáng của con vật.
-Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả hoạt
động của con vật.

-Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Giới thiệu bài.

Bài 1,2
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập.
-Yêu cầu HS dùng bút chì gạch
chân dưới những từ ngữ miêu tả
những bộ phận của con vật.

-Gọi HS nêu những bộ phận được
miêu tả và những từ ngữ miêu tả
bộ phận đó. GV ghi nhanh lên
bảng.
-2 HS thực hiện yêu cầu.

-HS đọc thành tiếng yêu cầu của
bài trước lớp.
-Tự làm bài.
- Hs tiếp nối nhau phát biểu.
Mỗi HS chỉ nêu 1 bộ phận.
Trang
24
Trần Thuỳ Dương
3 Củng cố
dặn dò
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Yêu cầu HS tự làm bài,
-Gợi ý HS có thể dùng dàn ý quan

sát của tiết trước để miêu tả………
-Gọi HS nêu kết quả bài làm Gv
sửa chữa thật kó cho từng em.
-Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của
mình.
-Nhận xét, cho điểm HS viết tốt.
-Nhận xét tiết học.

-1 HS đọc thành tiếng.
-HS tự làm bài vào vở.
-Theo dõi GV sửa bài cho bạn.
- HS đọc đoạn văn.
-Ghi vào vở.
Đòa lý
Thành phố Đà Nẵng.
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vò trí ven biển, đồng bằng DHMT.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, đòa điểm du lòch.
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ).
II. CHUẨN BỊ:
-Tranh ảnh, lược đồ ở SGK.
- Bản đồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU .
ND – TL GIÁO VIÊN HỌC SINH
1 .Bài mới.
HĐ1:Đà Nẵng
thành phố cảng.


-Giơí thiệu ghi tên bài.
-Cho HS QS lược đồ ở SGK.
-Yêu cầu:
? Chỉ vò trí của thành phố Đà
Nẵng?
? Cho biết những phương tiện giao
thông nào có thể đến Đà Nẵng?
-2-3 HS chỉ vò trí thành phố Đà
Nẵng trên bản đồ
- HS QS hình 2.

-Quan sát lược đồ
-1-2 HS lên chỉ thành phố
Đà Nẵng trên lược đồ.

-HS chỉ và nêu
-Quan sát trả lời:Các tàu
biển rất to lớn và hiện đại.

Trang
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×