Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án Lớp 4 tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.45 KB, 33 trang )

Trần Thuỳ Dương
Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Vương quốc vắng nụ cười
I Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả.
Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn
chán. (HS trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II Đồ dùng dạy học.
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III Các hoạt động dạy học.
ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
A – Kiểm tra
bài cũ :

B- Bài mới :
* Giới thiệu
bài:

Hoạt động 1:
Hướng dẫn
luyện đọc
Hoạt động 2:
tìm hiểu bài.
* Gọi HS lên bảng tiếp nối nhau
đọc từng đoạn bài Con chuồn
chuồn nước, 1 HS đọc toàn bài
và trả lời câu hỏi về nội dung.

* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học


* Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc
theo đoạn.
GVù sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
cho từng HS.
-Yêu cầu HS đọc phần chú giải
và tìm hiểu nghóa của các từ khó.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc .
* Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, ?
Hãy nêu những chi tiết cho thấy
cuộc sống ở vương quốc nọ rất
buồn?.
?. Vì sao cuộc sống ở vương
quốc ấy buồn chán như vậy?
? Nhà vua đã làm gì để thay đổi
tình hình?

* HS lên bảng đọc bài và trả
lời câu hỏi SGK.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.

* HS đọc bài theo trình tự
+HS1:L Ngày xửa ngày
xưa.,.môn cười
+HS2. HS3….
-1 HS đọc thành tiếng phần
chú giải.
-2 HS ngồi cùng bàn luyện
đọc tiếp nối.
-Theo dõi GV đọc mẫu.


-HS nêu các từ ngữ: mặt tròi
không muốn dậy, chim không
muốn hót……
-Vì cư dân ở đó không ai biết
cười.
+ Cử đại thần đi du học nước
ngoài chuyên về môn cười.
Trang 1
Trần Thuỳ Dương
Hoạt động 3:
Đọc diễn cảm
C- C ủng cố –
dặn dò


-Gọi HS phát biểu về kết quả
của viên đại thần đi du học.

? Thái độ của nhà vua như thế
nào khi nghe tin đó?

? Phần đầu của truyện vương
quốc vắng nụ cười nói lên điều
gì?
-Ghi ý chính lên bảng.
-KL: Không khí ảo não lại bao
trùm lên triều đình khi việc cử
người đi du học về môn cười…
* Yêu cầu HS đọc truyện theo

hình thức phân vai: Người dẫn
chên, nhà vua và viên đại
thần, thò vệ,
Yêu cầu HS cả lớp theo dõi để
tìm giọng đọc.
-Tổ chức cho HS luyện đọc diễn
cảm đoạn 2 ( HS khá giỏi)
+Tổ chức cho HS thi đọc.
+Nhận xét, cho điểm từng HS.
? Theo em, thiếu tiếng cười cuộc
sống sẽ như thế nào?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và
chuẩn bò bài sau.
-Sau một năm, viên đại thần
trở về, xin chòu tội vì đã gắng
hết sức nhưng không học
vào……
-Thò vệ bắt được một kẻ đang
cười sằng sặc ở ngoài đường.
+Nhà vua phấn khởi ra lệnh
dẫn người đó vào.
-Phần đẩu của truyện n lên
cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ
vô cùng tẻ nhạt.
-2 HS nhắc lại ý chính.
-Nghe.
* Đọc và tìm giọng đọc như
đã hướng dẫn ở phần luyện
đọc.

-HS luyện đọc theo vai.
+HS thi đọc diễn cảm theo
vai.


- Buồn tẻ , làm cho cuộc sống
thiếu sự vui vẽ.

Trang 2
Trần Thuỳ Dương
Khoa học
Động vật ăn gì để sống.
I Mục tiêu:
-HS kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.
II Đồ dùng dạy hoc:
-Hình trang 126,127 SGK.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
A – Kiểm tra
bài cũ :

B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:

Hoạt động 1:
Tìm hiểu nhu
cầu thức ăn của
các loại động vật
khác nhau.
Mục tiêu: Phân

loại động vật
theo thức ăn của
chúng.
- Kể tên một số
con vật và thức
ăn của chúng.

Hoạt động 2:
* Gọi HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
? Nêu vai trò của nước,thức ăn
, không khí ,ánh sáng đối với
đời sống động vật
? Kể ra những yếu tố cần để
một con vật sống và phát triển
bình thường
- Nhận xét , ghi điểm
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết
học
Hoạt động theo nhóm nhỏ.
-Yêu cầu HS thảo luận và trình
bày
? Nói tên những động vật ăn
cỏ, lá cây, quả và những đông
vật ăn thòt, ăn sâu bọ?.
- Theo dõi , giúp đỡ .
- VD: Nhóm ăn thòt
+Nhóm ăn cỏ, lá cây.
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi
, nhận xét. Chốt kết quả đúng .

KL: Như mục bạn cần biết
trang 127 SGK.
? Kể tên một số động vật ăn
tạp (ăn cả thực vật và động
vật) mà em biết?
-HS lên bảng trả lời câu lời
câu hỏi.
-Nhận xét.

HS thảo lụân theo yêu cầu.



- Các nhóm trình bày.
- Nhận xét , bổ sung.

- HS nêu, nhận xét.
Trang 3
Trần Thuỳ Dương
3.Củng cố dặn
dò.
? Dựa vào đâu mà ngưòi ta
phân loại động vật ?
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.

HS nêu

Chính tả: (Nghe- viết)
Vương quốc vắng nụ cười.

I Mục tiêu:
1- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn trích.
2- Làm đúng các bài tập chính tả phương ngữ (2) a/b.
II Đồ dùng dạy học.
III Các hoạt động dạy học
ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
A - Bài mới :
* Giới thiệu
bài:
Hoạt động 1:
Hướng dẫn
viết chính tả.
a) Trao đổi về
nội dung đoạn
văn.
b) hướng dẫn
viết từ khó.
Hoạt động 2:
Viết chính tả
Thu bài chấm,
nhận xét.
Hoạt động 3:
Bài 2a/:

* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học

* Gọi HS đọc đoạn văn.
? Đoạn văn kể cho chúng ta nghe
chuyện gì?
? Những chi tiết nào cho thấy cuộc

sống ở đây rất tẻ nhạt và buồn
chán?
* Yêu cầu HS tìm, luyện đọc,
luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi
viết - Giúp HS sửa sai .
* Gọi HS đọc lại đoạn viết .
- GV đọc bài cho HS viết . - Đọc
lại bài cho HS sửa lỗi
* Thu một số bài ghi điểm .
- Nhận xét sửa sai.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2a/.
-GV hướng dẫn HS làm vào VBT.
-Gọi HS đọc mẩu chuyện hoàn
thành. HS khác nhận xét, bổ sung.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

* 1 HS đọc thành tiếng.
+ Kể về một vương quốc rất
buồn chán và tẻ nhạt vì …
-Những chi tiết: mặt trời không
muốn dậy, chim không muốn…
* HS đọc và viết các từ: Vương
quốc, kinh khủng, rầu ró, …
- Sửa sai nhớ để viết đúng .
* Nghe viết vở .

Cả lớp cùng sửa sai.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập .
- HS làm vào vở.
-Đọc bài,

-Đáp án: Vì sao_ năm sau_ xứ
sở_ gắng sức……
- Cả lớp cùng theo dõi , nhận
Trang 4
Trần Thuỳ Dương
C- C ủng cố –
dặn dò

* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài sau.
xét .

Toán:
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo).
I. Mục tiêu.
-Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba
chữ số (tích không quá sáu chữ số).
- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ
số.
- Biết so sánh số tự nhiên.
II. Chuẩn bò.
- Bảng phụ .
- Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
A – Kiểm tra
bài cũ :

B- Bài mới :

Hoạt động 1:
HD Luyện
tập.
Bài 1:
Làm bảng con

Bài 2.
Làm vở

* Gọi HS lên bảng làm bài tập
tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.


* Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng
con lần lượt từng bài .( dòng 1,2)
- Yêu cầu một số em nêu lại thứ
tự thực hiện phép tính
-Theo dõi sửa bài cho từng HS.
-Nhận xét cho điểm.
* Gọi HS đọc đề bài.
- Nêu các quy tắc thực hiện tìm x.
- Yêu cầu HS làm vở . Phát phiếu
khổ lớn cho 2 em làm , trình bày
kết quả .
-Theo dõi giúp đỡ HS.
* 2HS lên bảng làm bài tập 2.
- 1 em giải bài 5


* Nêu: Đặt tính và tính.
-2HS lên bảng làm bài, lớp làm
bài vào bảng con.
a) 2057 x 13
b) 73 68 : 24

-Nhận xét sửa bài của bạn.
* 1HS đọc.
- 2HS nêu hai quy tắc.
- Cả lớp làm bài vào vở.
a) 40 × x =1400
x = 1400 : 40
x = 35
Trang 5
Trần Thuỳ Dương
Bài 4:
Làm vở


C- C ủng cố –
dặn dò

-Nhận xét sửa bài.

* Gọi HS đọc yêu cầu của bài
tập.
-Gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp
làm bài vào vở .(Cột 1).
- Nhận xét , ghi điểm .
-Nhận xét tiết học.

-Nhắc HS về nhà làm bài tập.
b) x : 13 = 205
x = 205 x 13
x = 2665
-Nhận xét sửa bài trên bảng.

* 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 3HS lên bảng làm, mỗi HS
làm một dòng, lớp làm bài vào
vở.VD:13500 = 135 x 100
-Nêu:
-Nhận xét bổ sung.


Đạo đức
Dành cho đòa phương
Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2009
TOÁN
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (tiếp theo).
I. Mục tiêu. Giúp HS:
-Tính được giá trò của biểu thức chứa hai chữ.
-Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.
-Biết cách giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
TCTV: Biểu thức chứa hai chữ, cho HS nêu cách thực hiện.
II. Chuẩn bò.
Bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
A – Kiểm tra
bà i cũ :

* Gọi HS lên bảng làm bài tập
3 tiết trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
* 1 HS lên bảng làm bài tập
3/163.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét .
Trang 6
Trần Thuỳ Dương
B- Bài mới :
* Giới thiệu
bài.
Hoạt động 1:
HD Luyện
tập.
Bài 1:
Làm bảng con
(Bài a)
Bài 2:
Làm vở


Bài 4:
Làm vở
C- C ủng cố –
dặn dò


* Nêu Mục đích yêu cầu tiết
học


* Gọi HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.mỗi
HS làm một phép tính.

-Theo dõi sửa sai cho từng HS:
-Nhận xét , sủa sai.
* Gọi nêu yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS đọc bài làm và nêu
cách làm.
- Yêu cầu HS làm vở .
-Gọi HS lên bảng chữa bài,
nhận xét.

* Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-HD thực hiện giải.
- Gọi 1HS lên bảng làm
bài.Yêu cầu cả lớp làm vở .
-Theo dõi giúp đỡ HS.
-Nhận xét chấm một số bài.

-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS làm bài tập thêm ở
nhà.
* Nhắc lại tên bài học
* 1HS nêu yêu cầu đề bài.
-HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm một phép tính, HS cả lớp
làm bài vào nháp.

- m + n vối m = 952 và n = 28 ta
có : 952 + 28 = 980.
- m x n vối m = 952 và n = 28 ta
có : 952 x 28 = 26656.
-Nhận xét sửa bài trên bảng.
* 2HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu.
-2HS lên bảng làm bài, lớp làm
bài vào vở mỗi dãy /1 bài .

( )
12136
/12054 : 15 67 12054 82a
+ = +
1 4 2 43
( )
( )
/ 160 5 25 4 : 4
800 100 : 4 700 : 4 175
b
× − × =
− = =
-Nhận xét sửa bài.

* 1HS đọc đề bài.
-HS cả lớp làm bài tập vào.

-Nhận xét sửa bài của.

Trang 7

Trần Thuỳ Dương
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
I Mục tiêu
1 Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu( trả
lời câu hỏi Bao giờ?, Khi nào? Mấy giờ? - ND ghi nhớ.
2 Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; bước đầu thêm được
trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a ở BT2.
II Đồ dùng dạy học.
-Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1
III Các hoạt động dạy học.
ND_TL Giáo viên Học sinh
A – Kiểm
tra bài
cũ :

B- Bài
mới :
* Giới
thiệu bài:
HĐ1
Tìm hiểu
ví dụ.
Bài 1:
Trao đổi
cùng bạn
Bài 2:
Bài 3,4
Hoạt động
nhóm.

* Gọi 1HS đặt câu có trạng ngữ nơi
chốn, xác đònh trạng ngữ .
+Trạng ngữ chỉ nơi chốn có ý nghóa gì
trong câu?
-Nhận xét và cho điểm từng HS.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học


* Gọi HS đọc YC và ND bài tập.

-Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn tìm
trạng ngữ trong câu.
-Gọi HS phát biểu ý kiến. GV dùng
phấn màu gạch chân dưới trạng ngữ.
* H: Bộ phận trạng ngữ: Đúng lúc đó
bổ sung ý nghóa gì cho câu.
-KL: Bộ phận trạng ngữ bổ sung ý
nghóa thời gian cho câu để xác đònh
thời gian diễn ra sự việc nêu trong
câu.
* Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập.
-Tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm. GV đi giúp đõ các nhóm gặp
khó khăn.
-2 HS đặt câu trên bảng.
-1HS đứng tại chỗ trả lời.


* 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu

của bài trước lớp,
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
dùng bút chì gạch chân dưới
trạng ngữ vào SGK.
-Trạng ngữ : Đúng lúc đó.
-Bổ sung ý nghóa thời gian cho
câu.
-Nghe.
* 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
của bài trước lớp.
- HS thảo luận nhóm 2 cùng
đặt câu trạng ngữ chỉ thời gian,
sau đó đặt câu hỏi cho các trạng
Trang 8
Trần Thuỳ Dương
Hoạt
động 1:
Ghi nhớ.
Hoạt
động 3:
Luyện tập
Bài 1:
Làm vở

Bài 2:

C- C ủng
cố – dặn




- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả bài
làm. GV cùng các nhóm khác nhận
xét, chữa bài.
-KL những câu đúngla
? +Trạng ngữ chỉ thời gian có ý nghóa
gì trong câu?
? Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho
câu hỏi nào?
-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ
thời gian.
Nhận xét, khen ngợi .
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
-Gọi HS nhận xét sửa sai.
-Nhận xét, kết luận bài bạn làm trên
bảng.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
GV lựa chọn phần a
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập.
- HS làm bài vào vở BT .
- Gợi ý Giúp các en làm bài
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn hoàn
chỉnh. HS khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS thuộc phần ghi nhớ và đặt 3

câu có trạngngữ chỉ thời gian vào vở.
ngữ chỉ thời gian. Mỗi nhóm đặt
3 câu khẳng đònh và các câu hỏi
có thể có.
- Trạng ngữ chỉ thời gian giúp ta
xác đònh thời gian diễn ra sự
việc nêu trong câu.
+Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời
cho câu hỏi Bao giờ? Khi nào?
Mấy giờ?
-2 HS tiếp nối nhau đọc HS đọc
thầm thuộc bài tại lớp.
- HS tiếp nối nhau đặt câu ,
Sáng sơm, bà em đi tập thể
dục…….
* 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài vào vở, dùng
bút chì gạch chân dưới những
trạng ngữ vào VBT
-Nhận xét, chữa bài cho bạn
* 1 HS đọc yêu cầu bài.

-1 HS đọc đoạn văn mình vừa
làm HS khác nhận xét, bổ sung.

Trang 9
Trần Thuỳ Dương
THỂ DỤC

Môn tự chọn-Trò chơi “Dẫn bóng”

I.Mục tiêu:
- Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bò- ngắm
đích- ném bóng (không có bóng và có bóng).
-Trò chơi “Dẫn bóng”. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Đòa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- 1 còi, bóng, kẻ sân và chuẩn bò bóng để tổ chức trò chơi “Dẫn bóng”
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Thời
lượn
g
Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Gv nhận xét, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
-Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển
chung.

B.Phần cơ bản.
a)Môn tự chọn
-Ném bóng
+Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bò ngắm đich, ném
bóng vào đích. Đội hình và cách dạy như bài 60
+Thi ném bóng trúng đích.
b)Trò chơi vận động
-Trò chơi “Dẫn bóng”. Gv nêu tên trò chơi, cùng
HS nhắc lại cách chơi cho 1 nhóm lên làm mẫu,
cho HS chơi thử 1-2 lần . Gv giải thích thêm cách
chơi, sau đó cho HS chơi chính thức có phân

thắng thua và thưởng phạt
C.Phần kết thúc.
-GV cùng HS hệ thống bài
*Trò chơi hồi tónh.
-GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao
bài tập về nhà




× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×

× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×

Trang 10
Trần Thuỳ Dương
L òch sử
Kinh thành Huế.
I Mục tiêu:
- HS mô tả được đôi nét về kinh thành Huế:
+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng
và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là tào thành
đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
+ Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra vào
II Đồ dùng dạy học.
- Hình minh hoạ trong SGK, bản đồ Việt Nam.

III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
A – Kiểm tra
bài cũ :

B- Bài mới :
* Giới thiệu
bài:

Hoạt động 1:
Quá trình xây
dựng kinh
thành Huế.
Hoạt động 2:
Vẻ đẹp của
kinh thành
Huế.
C- C ủng cố –
dặn dò

* Gọi HS lên bảng, yêu cầu HS trả
lời 2 câu hỏi cuối bài 27
-GV nhận xét việc học bài ở nhà
của HS.
* GV treo bản đồ Việt Nam và giới
thiệu bài.

* GV yêu cầu HS đọc SGK từ Nhà
Nguyễn huy động … đẹp nhất nước
ta thời đó.

? GV yêu cầu HS mô tả quá trình
xây dựng kinh thành Huế
-GV tổng kết ý kiến của HS.
? Hãy nêu vẻ đẹp của Kinh thành
Huế?

-GV tổng kết nội dung hoạt động
và kết luận: Kinh thành Huế là …
* GV tổng kết giờ học.
-GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu
thêm về kinh thành Huế, làm các
bài tập tự đánh giá kết quả giờ học
* 2 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV.


* 1 HS đọc trước lớp, cả lớp
theo dõi trong SGK.
-2 HS trình bày trước lớp.

- HS nêu- nhận xét.


-Nghe.
* Nghe.
-Nghe và nhớ về nhà thực hiện
theo yêu cầu.
Kó thuật: Lắp ô tô tải (tiết 2)
Trang 11
Trần Thuỳ Dương

I Mục tiêu:
-HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải.
- Lắp được ô tô tải theo mẫu. Ô tô chuyển động được.
II Đồ dùng dạy học
-Mẫu ô tô tải đã lắp ráp.
-Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
Hoạt động 1:
Kiểm tra đồ
dùng học tập.
Hoạt động 2:
HD thực hành.

a) HS chọn chi
tiết.
b./ kiểm tra các
chi tiết
c) Lắp ráp xe ô
tô tải.
*Yêu cầu HS nêu các thao tác thực
hiện lắp ô tô?
-Nhận xét chung.
* HD thực hành.
- Yêu cầu HS chọn các chi tiết theo
hướng dẫn SGK.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
-, Gọi 1 em đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu các em phải quan sát kó
hình trong SGK và nội dung của
từng bước lắp.

-Trong quá trình HS thực hành lắp
từng bộ phận. GV nhắc các em cần
lưu ý một số điểm sau.
* 2 – 3 HS nêu thao tác thực hiện.
-Nhận xét.
* Nghe và thực hiện theo yêu
cầu
HS chọn đúng và đủ các chi tiết
và xếp từng loại vào nắp hộp.
- Kiểm tra lại các chi tiết đã
chọn.
-2- 3 HS nhắc lại ghi nhớ.
-Quan sát và ghi nhớ.
-Nghe. Thực hành.
+ Khi lắp sàn ca bin, cần chú ý vò trí trên dưới của tấm chữ L với các
thanh thẳng 7 lỗ và thanh chữ U dài.
+ Khi lắp ca bin, các em chú ý lắp tuần tự theo hình 3a, 3b, 3c, 3d để
đảm bảo đúng quy trình.
-Yêu cầu HS lắp ráp theo các
bước trong SGK.
-GV nhắc HS lưu ý khi lắp các bộ
phận phải:
-GV luôn theo dõi và uốn nắn kòp
thời những nhóm HS lắp HS còn
lúng túng.
-Thực hiện.
Nghe.
+Chú ý vò trí trong, ngoài của các bộ phận với nhau
+ Các mối ghép phải vặn chặt để xe không bò xộc xệch,…
Trang 12

Trần Thuỳ Dương
Hoạt động 4:
Đánh giá kết
quả học tập.
C- C ủng cố –
dặn dò


- Theo dõi , giúp đỡ .

* GV tổ chức HS trưng bày sản
phẩm thực hành.
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh
giá sản phẩm thực hành.
-GV nhận xét đánh giá kết quả
học tập của HS.


-GV nhắc HS tháo các chi tiết và
xếp gọn vào hộp.
-GV nhận xét sự chuẩn bò của HS,
tinh thần thái độ học tập và kó
năng lắp ghép ô tô tải.
-GV nhắc HS đọc trước bài mới
và chuẩn bò đâỳ đủ bộ lắp ghép
để học bài “ Lắp xe có thang”.
-GV theo dõi và uốn nắn kòp thời
những HS lắp còn lúng túng.
* Trưng bày sản phẩm theo yêu cầu.
-Nhận xét bình chọn theo gợi ý.

+Lắp đúng mẫu và theo đúng quy
trình.
+Ô tô tải lắp chắc chắn, không xộc
xệch.
+Ô tô tải chuyển động được.
-Nghe.

-Thực hiện tháo và xếp gọn đồ dùng
học tập.

-Tiết sau mang đồ dùng đầy đủ.
Thứ tư ngày 21 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
Ngắm trăng –Không đề
I Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội
dung.
-Hiểu nội dung: (hai bài thơ ngắn) : Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu
cuộc sống,không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (Trả
lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1 trong hai bài thơ) .
II Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III Các hoạt động dạy học.
ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
A – Kiểm tra
bài cũ :

B- Bài mới :
* Gọi HS đọc bài : “Vương quốc
vắng nụ cười”, và trả lời câu hỏi

-Nhận xét và cho điểm từng HS.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
* HS thực hiện theo yêu cầu
của GV.
-Cả lớp theo dõi , nhận xét
nhận xét.

Trang 13
Trần Thuỳ Dương
* Giới thiệu
bài:
Hoạt động 1:
Hướng dẫn
luyện đọc
Hoạt động 2:
Tìm hiểu bài.
Hoạt động 3:
Đọc diễn
cảm
a) Luyện đọc
b) Tìm hiểu
bài.


*Yêu cầu HS đọc bài thơ
-Goi 1 HS đọc xuất xứ và chú giải.
-GV đọc mẫu.
-Yêu cầu HS đọc bài thơ nối tiếp
từng khổ .
* Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ,

trao đổi và trả lời câu hỏi.
? Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn
cảnh nào?
? Qua bài thơ, em học được điều
gì ở Bác Hồ?
? Bài thơ nói lên điều gì?
- Ghi ý chính của bài.
* Gọi HS đọc bài thơ.
v
-GV đọc mẫu, hướng dẫn đọc ,
-Tổ chức cho HS đọc nhẩm thuộc
lòng bài thơ.
-Gọi HS đọc HTL từng dòng thơ.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
Bài không đề.
* Yêu cầu 1 HS đọc bài thơ, 1 HS
đọc phần chú giải.
-GV đọc mẫu. Chú ý nhấn giọng
ngân nga, thư thái, vui vẻ.
? Em hiểu“Chim ngân”như thế
nào?
? Bác Hồ đã sáng tác bài thơ này
trong hoàn cảnh nào?
? Em hình dung ra cảnh chiến khu
như thế nào qua lời kể của Bác?
? Bài thơ nói lên điều gì về Bác?
-KL: Qua lời thơ của Bác, chúng

* 2 HS đọc tiếp nối thành
tiếng, cả lớp theo dõi.

-Theo dõi.
- HS đọc tiếp nối thành tiếng.
-Nghe.
* 2 HS ngồi cùng bàn đọc
thầm, trao đổi,tiếp nối nhau
trả lời câu hỏi.
+ Trong hoàn cảnh bò tù đầy.
Ngồi trong nhà tù
+ Em học được ở Bác tinh
thần lạc quan yêu đời ngay cả
trong lúc khó khăn
+ Ca ngợi tinh thần lạc quan,
yêu đời, …
- Vài em nhắc lại .
* 1 HS đọc thành tiếng.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-2 HS ngồi cùng bàn nhẩm
đọc thuộc.
-3 Lượt HS đọc thuộc lòng
từng dòng thơ.
* 2 HS tiếp nối nhau đọc
thành tiếng.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
+Là chim rừng.
+Sang tác bài thơ naỳ ở chiến
khu việt bắc trong thời kì
kháng chiến chống thực dân
pháp.
- Qua lời thơ của Bác, em thấy
Trang 14

Trần Thuỳ Dương
c) Đọc diễn
cảm và học
thuộc lòng.
C- C ủng cố –
dặn dò


ta không thâý cuộc sống khó khăn
vất vả ở chiến khu mà chỉ thấy
cảnh rừng núi chiến khu rất
đẹp
* GV gọi HS đọc bài thơ.
-GV đọc mẫu, đánh dâú chỗ ngắt
nghỉ, nhấn giọng.
-Tổ chức cho HS học thuộc lòng
bài thơ.
-Gọi HS đọc thuộc lòng tiếp nối
từng dòng thơ.
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
*? Hai bài thơ giúp em hiểu điều
gì về tính cách của bác Hồ?
? Em học được điều gì ở Bác?
KL: Hai bài thơ ngắm trăng và
Không đề nói lên tinh thần lạc
quan, yêu đời, yêu cuộc sống của
Bác. Trong mọi hoàn cảnh, dù
khó khăn
cảnh chiến khu rất đẹp

+Bài thơ nói lên tinh thần lạc
quan yêu đơiø, phong thái ung
dung của Bác cho dù cuộc
sống gặp rất nhiều khó khăn.
* 1 HS đọc thành tiếng.
-Theo dõi GV đọc bài, đánh
dấu cách đọc vào SGK.
-2 HS ngồi cùng bàn nhẩm
đọc thuộc lòng tiếp nối.
-3 Lượt HS đọc thuộc lòng
từng dòng thơ.
-3-5 HS đọc thuộc lòng toàn
bài.
+Bác luôn lạc quan, yêu đời
trong mọi hoàn cảnh dù bò tù
đày hay cuộc sống gặp khó
khăn
-Em học ở Bác tinh thần lạc
quan yêu đời, không nản chí
trước khó khăn, gian khổ.
-Nghe.
K hoa học
Trao đổi chất ở động vật
I Mục tiêu:
- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: độnh vật
thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ă, nước uống, khí ô-xi và thải ra
các chất cặn bã, khí các-bô ních, nước tiểu
-Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ.
II Đồ dùng dạy học.
Hình trang 128, 129 SGK.

III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
A – Kiểm tra
bài cũ :
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
? Nêu những đặc điểm của con
* 2 HS trả lời câu hỏi
- Cả lớp theo dõi , nhận xét .
Trang 15
Trần Thuỳ Dương

B- Bài mới :
* Giới thiệu bài:

Hoạt động 1:
Phát hiện những
biểu hiện bên
ngoài của trao
đổi chất ở động
vật.
Mục tiêu: HS tìm
trong hình vẽ
những gì động
vật phải lấy từ
môi trường và
những gì phải
thải ra môi
trường trong quá
trình sống
vật và những thức ăn của chúng?

-Nhận xét cho điểm.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học

Làm việc theo cặp
-GV yêu cầu HS thgảo luận nhóm
cặp quan sát hình 1 trang 128
SGK.
-GV kiểm tra và giúp đỡ các
nhóm.
? Kể tên những gì được vẽ trong
hình.
? Phát hiện ra những yếu tố đóng
vai trò quan trọng đối với sự sống
của động vật
/ Phát hiện những yếu tố còn thiếu
để bổ sung

GV gọi một số HS lên trả lời câu
hỏi.
? Kể tên những yếu tố mà động
vật thướng xuyên phải lấy từ môi
trường và thải ra môi trường trong
quá trình sống.
? Quá trình trên được gọi là gì?
KL: Động vật thường xuyên lấy từ
môi trường Nứơc , không khí ,
thức ănvà thải ra các chất cặn
bã , khí các –bô – níc, nước tiểu
Quá trình đó gọi là quá trình trao
đổi chất giữa động vật và môi

rường xung quanh
* Cách tiến hành.

-GV chia nhóm cho HS mở
SGK ,Yêu cầu Các em vẽ" Sơ đồ
trao đổi chất ở động vật."
-GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
-Gọi HS trình bày.
* Nhắc lại tên bài học.
* Quan sát hình trong SGK
trả lời câu hỏi.
-Hình thành nhóm và thực
hiện.
-Đại diện các nhóm lên bảng
thực hiện.
- Nứơc , không khí , thức
ănvà thải ra các cất cận bã …
- Quá trình đó gọi là quá
trình trao đổi chất giữa động
vật và môi rường xung quanh
* Hình thành nhóm 4 – 6 HS.
- HS làm việc theo nhóm, các
em cùng tham gia vẽ sơ đồ sự
Trang 16
Trần Thuỳ Dương
Hoạt động 2:
Thực hành vẽ sơ
đồ trao đổi chất
ở động vật
Mục tiêu: Vẽ và

trình bày sơ đồ
trao đổi chất.
C- C ủng cố –
dặn dò


?: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ ,
chăm sóc chúng ?
- GV nhận xét tuyên dương nhóm
thực hiện tốt nhất .


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK?
- Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học thuộc phần
ghi nhớ.
trao đổi trong nhóm.



Mó thuật
Vẽ trang trí
Tạo dáng và trang trí chậu cảnh
I. Mục tiêu.
- Hiểu hình dáng, cách trang trí của chậu cảnh.
- Biết cách tạo dáng và trang trí một chậu cảnh.
- Tạo dáng và trang trí được chậu cảnh theo ý thích.
II. Chuẩn bò.
-Hình ở SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
A – Kiểm tra
bài cũ :
B- Bài mới :
* Giới thiệu
bài:
Hoạt động 1:
Quan sát và
nhận xét.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét chung.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học

* HS quan sát hình ở SGK và gợi ý
HS nhận xét.
? Chậu cảnh có hình dáng như thế
nào?
? Chậu cảnh được trang trí như thế
nào?
? Chậu cảnh được trang trí màu sắc
thế nào?
KL:


-Quan sát và nhận xét.
- Dựa vào tranh để nêu.
-Nhận xét bổ sung.
Trang 17
Trần Thuỳ Dương
Hoạt động 2:

Cách vẽ.
Hoạt động 3:
Thực hành.
C- C ủng cố –
dặn dò


* Gợi ý cách vẽ theo hình 2.
-Vẽ lên bảng để HS quan sát.
+Phác khung hình của chậu.
+Vẽ trục đối xứng.
+Tỉ lệ các bộ phận của chậu cảnh.
+Phác nét thẳng, tìm hình dáng
chung của chậu cảnh.
+Vẽ chi tiết tìm hình dáng chậu.
-Nêu yêu cầu thực hành.
-Theo dõi giúp đỡ
-Tổ chức trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét chấm bài cho HS.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về hoàn thành bài vẽ và
chuẩn bò đồ dùng học tập.
* Quan sát và nghe gợi ý.
-Quan sát.
-Thực hành theo cá nhân.
+Vẽ phác.
+Vẽ các nét cơ bản gần
giống mẫu,
+Vẽ chi tiết.
+Vẽ màu vào hình.

-Trưng bày sản phẩm theo
bàn.
-Nhận xét bình chọn sản
phẩm đẹp.

- Vêà chuẩn bò

Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2009
TOÁN
Ôn tập về phân số .
I. Mục tiêu.
- Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số.
II. Chuẩn bò.
- Vở bài tập .
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
A – Kiểm tra
bài cũ :
-Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết
trước.
-Nhận xét chung ghi điểm.
-2HS lên bảng làm bài tập.


Trang 18
Trần Thuỳ Dương
B- Bài mới :
* Giới thiệu
bài:
* HD Luyện

tập.
Bài 1:
Thảo luận
cặp .
Bài 3:
Làm vở

Bài 4:(a,b)
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học


*Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
Yêu cầu HS quan sát hình 1,2,3 SGK
theo cặp và giải thích kết quả .
- Gọi đại diện một số cặp trình bày kết
quả .
-Nhận xét sửa sai.
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Gọi nột số em nêu lại tính chất cơ
bản của phân số để rút gọn .
- Thu một số vở ghi điểm . Nhận xét
sửa sai
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nêu lại cách quy đồng mẫu
số các phân số ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . Gọi
3 em lên bảng làm bài .
- Nhận xét , sửa sai.


* 2 -3 em nêu.
- Quan sát nhận xét .
- Thảo luận cặp .
- Đại diện một số cặp trình
bày kết quả và giải thích .
Vì:
2
5
=
4
10
KQ:
2
5
là phân số đã tô
màu ở hình C . Khoanh
tròn hình C.
* 2 HS nêu.
- Tự làm bài vào vở .VD:
12 12 : 6 2 4 4 : 4 1
; ;
18 18 : 6 3 40 40 : 41 10
= = = =
18 18 : 6 3 20 20 : 5 4
; ;
24 24 : 6 4 35 35 : 5 7
60 60 :12 5
5;
12 12 :12 1
= = = =

= = =
* 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 2 -3 em nêu.
- Làm bài vào vở . VD:
a/
2
5

3
7
MSC là: 5 x 7=
35
Ta có :
2 2 7 14
;
5 5 7 35
3 3 5 15
;
7 7 5 35
×
= =
×
×
= =
×
b/
4
15

6

45
. MSC là : 45
( 45 chia hết ch 15)
Ta có :
4 4 3 12
15 15 3 45
×
= =
×
;
6
45
( để giữ nguyên).
Trang 19
Trần Thuỳ Dương
Bài 5:
Làm vở

C- C ủng cố –
dặn dò


* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nêu lại cách so sánh các
phân số ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . Gọi
1 em lên bảng làm bài và nêu cách so
sánh . Chẳng hạn :
1 1
6 3


( Haiphân số có cùng tử số là 1
mà mẫu số là (6) lớn hơn MS 3)). / …
- Nhận xét , sửa sai.
Gọi HS nêu lại kiến thức vừa ôn tập ?
- Dặn về học lại các tính chất của
phân số . Làm bài tập trong vở bài
tập .
* 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 2 -3 em nêu.
- Làm bài vào vở .
Thứ tự là:
1 1 3 5
; ; ; ;
6 3 2 2
- Cả lớp cùng nhận xét ,
sửa sai.
- 2 -3 em nêu
- Vêà chuẩn bò

Kể chuyện
Khát vọng sống.
I Mục tiêu:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ(SGK) kể lại được từng đoạn của
câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (Bài tập 1).
- Bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.(BT2)
-Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện (BT3)
II Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III Các hoạt động dạy học.

ND- T/
Lượng
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
A – Kiểm
tra bài cũ :

B- Bài mới :
* Giới thiệu
bài:

* Gọi HS kể lại câu chuyện về một
cuộc du lòch hoặc cắm trại mà em
được tham gia.
-Nhận xét, cho điểm HS.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học

* GV kể chuyện lần 1. Yêu cầu HS
* 2 HS kể chuyện.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét .

Trang 20
Trần Thuỳ Dương
Hoạt động
1:
Hướng dẫn
kể chuyện.
Nghe và tìm
hiểu nội
dung câu
chuyện .

Hoạt động
2:
Kể trong
nhóm
Hoạt động
3:
Kể trước
lớp.
quan sát tranh minh hoạ, đọc nội
dung mỗi bức tranh
Giọng kể thong thả, rõ ràng, vừa đủ
nghe, nhấn giọng
- GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa
chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời
dưới mỗi tranh.
? Giôn bò bỏ rơi trong hoàn cảnh
nào?
? Chi tiết nào cho em thấy Giôn rất
cần sự giúp đỡ?
………
? Theo em, nhờ đâu mà Giôn có
thể sống sót?

* Yêu cầu HS kể trong nhóm và
trao đổi với nhau về ý nghóa của
truyện.
GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn. Đảm bảo HS nào cũng được
tham gia kể.
- Gọi một số nhóm nhận xét bạn kể

trong nhóm .
* Gọi HS thi kể tiếp nối.
- Gọi HS kể toàn chuyện.
- GV gợi ý,khuyến khích HS dưới
lớp đặt câu hỏi cho bạn kể chuyện.
? Chi tiết nào trong truyện làm bạn
xúc động?
? Câu chuyện muốn nói gì với mọi
người?
- Nhận xét ghi điểm những HS đạt
yêu cầu.
? Câu chuyện ca ngợi những ai? Ca
ngợi về điều gì?
- Quan sát, đọc nội dung.
-Nghe, nắm nội dung .
- Nghe, ghi nhớ các chi tiết .
+ Giữa lúc bò thương, anh mệt
mỏi vì những ngày gian khổ…
+ Giôn gọi bạn như là một
người tuyệt vọng.
+ Nhờ khát vọng sống, yêu
cuộc sống mà Giôn đã sống
sót.
* 4 HS tạo thành một nhóm.
HS kể tiếp nối trong nhóm.
Mỗi HS kể nội dung 1 tranh.
- Nhận xét bạn kể .
* 2 Lượt HS thi kể. Mỗi HS
chỉ về nội dung một bức tranh.
- 3 HS kể chuyện.

- HS phát biểu .VD: Giôn biết
cách vượt qua mọi khó khăn,
gian khổ./…
- Câu chuyện ca ngợi con
người với khát vọng sống
mãnh liệt đã vượt qua mọi
khó khăn, gian khổ.
Trang 21
Trần Thuỳ Dương
C- C ủng cố
– dặn dò


? Câu chuyện muốn khuyên chúng
ta điều gì?
KL: Nhờ tình yêu cuộc sống, khát
vọng sống con người có thể chiến
thắng được mọi gian khổ, khó khăn
cho dù là kẻ thù, sự đói, khát, thú
dữ.

-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân nghe và chuẩn bò
bài sau.
-Khuyên chúng ta hãy cố
gắng không nản chí trước mọi
hoàn cảnh.
- Nghe.



THỂ DỤC
Môn tự chọn –Nhảy dây
I.Mục tiêu:
-Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế dứng chuẩn bò - Ngắm
đích - ném bóng (không có bóng và có bóng)
- Thực hiện cơ bản đúng nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Biết cách chưi và tham gia chơi được.
II. Đòa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bò” 2còi, bóng, mỗi HS 1 dây nhảy
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học
-Chạy nhẹ nhàng trên đòa hình tự nhiên theo 1 hàng
dọc do cán sự dẫn đầu:200-250m
-Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông , vai, cổ tay
*Ôn một số kiểu động tác của bài thể dục phát triển
chung.
B.Phần cơ bản.
a)Môn tự chọn
-Ném bóng
+Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bò, ngắm đích , ném bóng


× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×



Trang 22
Trần Thuỳ Dương
vào đích.
+Thi ném bóng trúng đích. Mỗi em ném thử 2 quả và
ném chính thức 3 quả, tính số quả trúng đích hoặc số
điểm đạt được.
b)Nhảy dây
-Cho HS tập nhảy dây cá nhân kiểu chân trước chân
sau theo đội hình hàng ngang do tổ trưởng điều khiển.
C.Phần kết thúc.
-Gv cùng HS hệ thống bài
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát
*Một số động tác hoặc trò chơi hồi tónh.
-GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài
tập về nhà


× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×

Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật.
I Mục tiêu:
- Nhận biết được: Đoạn văn và ý chính cuả đoạn trong bài văn tả con vật, đặc
điểm, hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài
văn(BT1)
- Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình

(BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.
II Đồ dùng dạy học
-Ảnh con tê tê trong SGK
III Các hoạt động dạy học
ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
A – Kiểm tra
bài cũ :

B- Bài mới :
* Giới thiệu
bài:

Hướng dẫn
làm bài tập.
Bài 1:
Trao đổi, thảo
* Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn
văn miêu tả các bộ phận của con
gà trống.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học

* Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận
theo cặp, với câu hỏi b,c các em có
thể viết ra giấy để trả lời.
* 3 HS thực hiện theo yêu
cầu.
-Nghe.

.

* 1 HS đọc thành tiếng. Cả
lớp theo dõi.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi,
thảo luận, cùng trả lời câu
Trang 23
Trần Thuỳ Dương
luận theo cặp.
Bài 2:
Làm vở

-Gọi HS phát biểu ý kiến. GV ghi
nhanh từng đoạn và nội dung chính
lên bảng.
? Bài văn trên có mấy đoạn, em
hãy nêu nội dung chính của từng
đoạn?
? Tác giả chú ý đến những đặc
điểm nào khi miêu tả hình dáng
bên ngoài của con tê tê?
? Những chi tiết nào cho thấy tác
giả quan sát hoạt động của con tê
tê rất tỉ mỉ và chọn lọc được nhiều
đặc điểm lý thú?
-GV nêu: Để có một bài văn miêu
tả con vật sinh động, hấp dẫn người
đọc chúng ta cần phải biết cách
quan sát
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
GV nhắc HS không được viết lại
đoạn văn miêu tả hình dáng con gà
trống
- Gọi HS đọc đoạn văn. GV cùng
HS cả lớp nhận xét, sửa chữa cho
từng HS.
-Nhận xét, ghi điểm bài viết tốt -
hỏi.
-Tiếp nối nhau phát biểu.
Bài văn có 6 đoạn. ND
đoạn :
Đ1:Mở bài – giới thiệu
chung về con tê tê .
Đ2:Miêu tả bộ vây con tê tê.
Đ3:Miêu tả miệng hàm ,
lưỡi, cách săn mồi .
Đ4:Miêu tả chân, bộmóng,
và cách nó đào đất.
Đ5:Miêu tả nhược điểm của
nó.
Đ6:Kết bài nêu ích lợi. Cần
bảo vệ nó .
+ Các đặc điểm:bộ vây,
miệng, hàm, lưỡi, và bốn
chân
+ Cách tê bắt kiến: Nó thè
cái lưỡi dài, nhỏ như chiếc
đũa, xé làm ba nhánh, đục
thủng tổ kiến rồi thò

lưỡi
-Nghe.
* 1 HS đọc thành tiếng yêu
cầu của bài trước lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét chữa bài rút kinh
nghiệm , học hỏi .
-3-5 HS đọc đoạn văn của
mình.
Trang 24
Trần Thuỳ Dương
Bài 3:
C- C ủng cố –
dặn dò


* GV tổ chức cho HS là bài tập 3
tương tự như cách tổ chức làm bài
tập 2.

-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà hoàn thành 2 đoạn
văn vào vở, mượn vở của những
bạn làm hay để tham khảo.
* HS thực hiện theo yêu cầu.



Đòa lí
Biển, đảo và quần đảo

I/M ục tiêu :
-Nhận biết được vò trí của biển đông, một số vònh , quần đảo, đảo của Việt
Nam trên bản đồ.(lược đồ) , vònh Bắc Bộ, vònh Thái Lan, các đảo và quần
Trường Sa, Hoàng Sa. Đảo Cát Bà,Phú Quốc, Côn Đảo,
-Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn
với nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển và đảo:
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
II.Chuẩn bò:
-Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
-Hình ở SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
A – Kiểm tra
bài cũ :

B- Bài mới :
* Giới thiệu
bài:
Hoạt động 1:
Vùng biển
VN.
* Cho biết những nơi nào của
Đà Nẵng thu hút được nhiều
khách du lòch.
-Nhận xét, cho điểm.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết
học


* Yêu cầu quan sát lược đồ,
thảo luận thực hiện theo yêu
cầu:
-Chỉ trên lược đồ vò trí biển
đông, vònh Bắc Bộ, vònh Thái
*- HS trả lời:…Non Nước,
bãi biển,bảo tàng Chăm…
-Nhận xét.


* Đại diện 2-3 nhóm trình
bày kết quả.
-Thực hiện theo yêu cầu.
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×