Ngày soạn: Ngày 29 tháng 1 năm 2010
Ngày dạy: Ngày 1 tháng 2 năm 2010
Tuần 24
Tiết 85. Ngắm trăng, Đi đờng
(Hồ Chí Minh)
A. Mục tiêu cần đạt :
Qua bài học giúp HS:
- Cảm nhận đợc tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc của Bác Hồ, dù trong hoàn
cảnh tù ngục, ngời vẫn mở rộng tâm hồn tìm đến giao hoà với vầng trăng ngoài trời
- Thấy đợc sự hấp dẫn nghệ thuật của bài thơ
B. Tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ
* Bài mới
Bài 1 : Ngắm trăng
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu
chung
- GV đọc, hớng dẫn HS đọc chính xác cả
phần chữ và phần âm, dịch nghĩa, dịch
thơ
? Hãy so sánh bản dịch nghĩa chữ Hán
với phần dịch thơ?
? Bài thơ đợc viết theo thể thơ gì?
Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích
- HS đọc 2 câu thơ đầu
? Em hiểu nội dung của hai câu thơ đầu
là gì?
G/v : Ngắm trăng : Vọng nguyệt là đề
tài phổ biến trong thơ xa. Thi nhân xa,
gặp cảnh trăng đẹp thờng đen rợu, hoa để
thởng thức có những thứ đó thì sự
I. tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm: SGK
2. Đọc, tìm hiểu chú thích.
- Câu thơ Trớc cảnh biết làm thế nào với
câu dịch thơ Cảnh hững hờ Làm mất đi
cái xốn xang, bối rối của một tâm hồn nghệ sĩ
rất nhạy cảm trớc vẻ đẹp thiên nhiên của Bác
Hồ
- Hai câu thơ cuối có cấu trúc đăng đuối có giá
trị nghệ thuật rất cao và phần dịch thơ đã làm
giảm mất đi hiệu quả nghệ thuật đó
3. Thể loại và bố cục :
- Thơ thất ngôn tứ tuyệt đờng luật
- Bố cục : 4 phần (đề, thực, luận, kết)
II. Phân tích
1. Hai câu thơ đầu :
215
ngắm trăng mới thật mĩ mãn, thú vị. Nói
chung ngời ta chỉ ngắm trăng khi thảnh
thơi, th thái. Vậy Bác đã ngắm trăng
trong một hoàn cảnh nh thế nào?
? Vậy em hiểu hai câu thơ đầu nh thế
nào?
? Sự khát khao đợc thởng trăng một cách
trọn vẹn và lấy làm tiếc không có rợu và
hoa, cho thấy điều gì ở Bác ?
? Câu thơ thứ 2 dịch cha thật sát. Vậy ta
phải hiểu nh thế nào ở câu 2
? Vậy em hiểu thêm đợc điều gì về Bác
qua 2 câu thơ đầu?
G/v chuyển ý
- HS đọc 2 câu cuối
? Có thể đặt nhan đề cho hai câu thơ cuối
là gì?
? Nghệ thuật thể hiện 2 câu thơ cuối có
gì đặc biệt ?
? Tác dụng của nó trong việc sử dụng nội
dung ?
* Hoàn cảnh ngắm trăng
- Rất đặc biệt : Trong tù ngục
- Không rợu cũng không hoa động từ thể
hiện
+ Miêu tả hiện thực nhà tù
+Thể hiện khát vọng, ớc mơ đợc
có hoa, rợu để thởng thức ánh trăng
+ Tinh thần, tâm hồn tự do ung dung, niềm say
mê của Bác đối với trăng, với thiên nhiên đẹp
- Cụm từ : Khó hững hờ nh lời giải bày tâm
sự, bộc lộ cái xốn xang, bối rối rất nghệ sĩ của
tâm hồn Bác, trớc cảnh đẹp của đêm trăng.
Điều đó thể hiện Bác là một ngời tù cách mạng
và cũng là một con ngời yêu thiên nhiên một
cách say mê hồn nhiên và có tâm hồn rung
động mãnh liệt trớc cảnh trăng đẹp
Hai câu thơ đầu toả sáng một tâm hồn thanh
cao, vợt trên hình thức không gian khổ để hớng
tới cái trong sáng, cái đẹp của thiên nhiên, vũ
trụ bao la Đó chính là yếu tố lãng mạn cách
mạng của bài thơ
2. Hai câu thơ cuối:
- Mối giao hoà đặc biệt giữa ngời tù thi sĩ với
vầng trăng
- Nghệ thuật đối rất đặc sắc :
+ Nhân hứng nguyệt tòng
+ Khán minh nguyệt khán tri gia
+ Song
Miêu tả cuộc ngắm trăng độc đáo, thể hiện
mối giao hoà gắn bó tha thiết giữa Bác (thi
nhân) và trăng
+ Ngời ở trong nhà giam qua song cửa
ngắm vầng trăng sáng ngoài bầu trời tự do
+ Trăng ở bầu trời tự do qua song sắt ngắm
nhà thơ
(Trăng đợc nhân hoá, ngời tù đợc hoá thân
216
? Hai câu thơ cuối cho em hiểu đợc tình
cảm của Bác với thiên nhiên nh thế nào
? Em cảm nhận đợc gì về tinh thần cách
mạng của Bác qua lời thơ cuối?
Hoạt động 3 : Hớng dẫn tổng kết -
Luyện tập
? T tởng cổ điển và t tởng thép, chất nghệ
sĩ của chiến sĩ đợc kết hợp nh thế nào
trong bài thơ?
H/s đọc to ghi nhớ
thành thi sĩ)
Đó là một cuộc hội nghộ gặp gỡ thanh cao
cuả đôi tri âm tri kỷ Đây là cuộc vợt ngục về
t tởng của ngời tù cách mạng Hồ Chí Minh
* Hai câu thơ cho thấy t tởng kỳ diệu của ngời
chiến sĩ - thi sĩ ấy: Một bên là nhà tù đen tối,
một bên là vần trăng thơ mộng, thế giới của cái
đẹp, là bầu trời tự do, lãng mạng say ngời, ở
giữa hai thế giới ấy là song sắt nhà tù. Nhng với
cuộc ngắm trăng này nhà tù đã trở nên bất lực
vô nghĩa trớc những tâm hồn tri âm tri kỷ đến
với nhau. ậ đay ngời tù cách mạng đã không
chút bận tâm về cùm xích, đói rét của Cố Đo
nhà tù, bất chấp song sắt thô bạo để tâm hồn
bay bổng tìm đến với vầng trăng tri âm
- ở lời thơ cuối ta cảm nhận đợc :
+ Tình yêu thiên nhiên đặc biệt sâu sắc mạnh
mẽ của Bác
+ Sức mạnh t tởng lớn lao của ngời chiến sĩ vĩ
đại đó
+ T tởng thép : T tởng tự do, phong thái ung
dung, vợt hẳn lên sự nặng nề, tàn bạo của ngục
tù
III. Tổng kết - Luuyện tập
* T tởng cổ điển
- Thi đề : Vọng nguyệt
- Thi hiệu : Trăng, rợu, hoa
- Cấu trúc đăng đối
- Tình yêu thiên nhiên mãnh liệt
* T tởng thép
- Là sự tự do nội tại
- Phong thái ung dung vợt lên
- sự tàn bạo của nghục tù
- T tởng lạc quan cách mạng,
- là cuộc vợt ngục t tởng
Bài 2. Đi đờng
(Tự do học có hớng dẫn)
A. Mục tiêu cần đạt
217
Giáo dục HS
- Hiểu đợc ý nghĩa từ ngữ của bài thơ : Từ việc đi đờng gian lao mà nói lên bài đờng
đời, đờng cách mạng
- Cảm nhận đợc sức truyền cảm nghệ thuật của bài thơ : Rất bình dị, tự nhiên mà
chặt chẽ, mang ý nghĩa sâu sắc
B. tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu
chung văn bản
- Hớng dẫn HS đọc
- Hớng dẫn HS tìm hiểu các từ ngữ khó
trng SGK.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu thể thơ và bố cục
cảu thể thơ ấy.
Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích
? Hãy so sánh bản phiên âm chữ Hán
phần dịch nghiã và dịch thơ 2 câu đầu
? Em có nhận xét gì về ý thơ ở câu thơ
đầu ?
? Hãy chỉ ra biện pháp nghệ thuật và tác
dụng của nó ở câu thơ đầu ?
? Hãy phân tích 2 lớp nghĩa của câu thơ
này? từ trùng san dịch thành núi cao
đã thật sát cha ? Vì sao?
- H/s đọc 2 câu cuối
? So sánh bản dịch nghĩa, dịch thơ với
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc, tìm hiểu chú thích:
2. Thể loại thơ : Thất ngôn bát cú tứ tuyệt đ-
ờng luật
3. Bố cục : 4 phần : khai, thừa, chuyển, hợp
II. Phân tích
1. Hai câu đầu :
* Câu thơ đầu - câu khai, mở ra ý chủ đạo của
bài thơ : Nỗi gian lao của ngời đi đờng
- Điệp từ : Tẩu lộ làm nổi bật ý tẩu lộ nan
giọng thơ suy ngẫm thể hiện thể hiện cuộc
đời của Bác : Bác bị giải hết từ nhà lao này
sang nhà lao khác thể hiện nổi gian lao, vất
vả của ngời đi bộ trên đờng núi.
* Câu 2 :
- Nghĩa đen : Nói cụ thể cái gian lao của tẩu lộ
: Vợt qua rất nhiều núi, hết dãy này đến dãy
khác, liên miên bất tận
+ Động từ : Trùng san Làm nổi bật
+ Từ : Hựu hình ảnh thơ
nhấn mạnh và làm sâu sắc ý thơ
- Nghĩa bóng : Ngời tù Hồ Chí Minh đang cảm
nhận thấm thía, suy ngẫm về nổi gian lao triền
miên của việc đi đờng núi cũng nh con đờng
cách mạng, con đờng mới
2. Hai câu cuối :
218
phát âm chữ hán
? Trong bài thơ tứ tuyệt, câu chuyển th-
ờng có vị trí nổi bật, ý thơ thờng bất ngờ,
chuyển cả mạch thơ. ở bài Đi đờng câu
3 là nh vậy. Vậy em hãy chỉ ra ý thơ có
tác dụng làm chuyển mạch bài thơ?
? Tác giả muốn khái quát quy luật gì mở
ra tâm trạng nh thế nào của chủ đề trữ
tình?
? Câu thơ 4 tả t thế nào của ngời đi đờng
? Tâm trạng của ngời tù khi đứng trên
đỉnh núi? Vì sao ngời có tâm trạng ấy ?
Em có nhận xét gì về nghệ thuật thể hiện
ở câu 3, 4
Hoạt động 3 : Hớng dẫn tổng kết
? Hãy nêu giá trị nội dung của bài thơ ?
? Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ ?
* Câu 3 : (câu chuyển)
- Mọi gian lao đã kết thúc, lùi về phía sau, ng-
ời đi đờng lên tới đỉnh cao chót, là lúc gian lao
nhất nhng đồng thời nhng là lúc mọi khó khăn
kết thúc, ngời đi đờng đứng trên cao điểm tột
cùng
Việc đi đờng với mọi khó khăn, gian lao
cuối cùng rồi cũng tới đích, con đờng cách
mạng, và đờng đời cũng vậy.
Nhân vật trữ tình trở thành ngời khách du
lịch đến đợc vị trí cao nhất, tốt nhất để tha hồ
thởng ngoạn phong cảnh núi non hùng vĩ bao
la trớc mắt
* Câu 4 :
- T thế (Ngời bị đày đoạ đến kiệt sức, tuyệt
vọng) trở thành ngời du khách ung dung say
đắm ngắm phong cảnh đẹp
- Tâm trạng : Vui sớng đặc biệt, bất ngờ
niềm vui hạnh phúc hết sức lớn lao của ngòi
chiến sĩ cách mạng khi cách mạng hoàn toàn
thắng lợi sau bao gian khổ hy sinh. Câu thơ
hiện ra hình ảnh con ngời đứng trên đỉnh cao
thắng lợi với t thế làm chủ thế giới
* ở câu thứ 3 : Tứ thơ đột ngột vút lên theo
chiều cao
- ở câu 4 : hình ảnh thơ lại mở ra bát ngát theo
chiều rộng, gợi cảm giác sự cân bằng, hài hoà
III. Tổng kết - Luyện tập
1. Nội dung : Bài thơ có 2 lớp nghĩa
- Nghĩa đen : Nói về việc đi đờng núi
- Nghĩa bóng : Con đờng cách mạng, đờng đời
Bác Hồ muốn nêu lên một chân lý, một bài
học rút ra từ thực tế : Con đờng cách mạng là
lâu dài, là vô vàn gian khổ, nhng nếu kiên trì
bền chí để vợt qua gian nan thử thách thì nhất
định sẽ đạt tới thắng lợi rực rỡ
2. Nghệ thuật :
- Thơ tức cảnh tự sự mà thiên nhiên suy nghĩ,
triết lý
219
H/s đọc ghi nhớ
- Lời thơ giản dị mà cô đọng, ý, lời chặt chẽ,
lô gíc, tự nhiên, chân thực
- Cổ vũ t tởng vợt khó khăn thử thách trên đ-
ờng đời để đạt mục đích cao đẹp
Hoạt động 4 : Hớng dẫn học ở nhà
- Đọc thuộc lòng bài thơ
- Chuẩn bị bài kiểm tra tập làm văn số 5
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: Ngày 29 tháng 1 năm 2010
Ngày dạy: Ngày 6 tháng 2 năm 2010
Tiết 86.
Câu cảm thán
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS:
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu
khác
- Nắm vững chức năng của câu cảm thán. Biết sử dụng câu cảm thán phù hợp với
tình huống giao tiếp
B. Tổ chức hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ
* Bài mới :
* Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình
thức và chức năng của câu cảm thán
HS đọc VD SGK và trả lời câu hỏi
? Trong hai đoạn trích trên câu nào là
câu cầu khiến?
? Các câu còn lại? (Câu trần thuật)
? Đặc điểm hình thức nào cho ta biết đó
là câu cảm thán?
? Câu cảm thán dùng để làm gì?
? Lấy VD minh họa?
Lu ý : Câu cảm thán thờng phải đọc với
giọng diễn cảm
- Có thể bộc lộ cảm xúc bằng những kiểu
I. Đặc điểm hinhg thức và chức
năng của câu cảm thán
* Phân tích ví dụ mẫu :
- câu cảm thán :
+ Hỡi ơi Lão Hạc !
+ Than ôi !
- Từ ngữ cảm thán : Hỡi ơi, than ôi
- Câu cảm thán dùng để bộc lộ trực tiếp cảm
xúc của ngời nói (ngời viết)
220
câu khác nhng trong câu cảm thán cảm
xúc của ngời nói (ngời viết) đợc biểu thị
bằng phơng tiện đặc thù : từ ngữ cảm
thán
? Khi viết đơn, biên bản, hợp đồng có
thể dùng câu cảm thán không? vì sao?
? Từ phân tích ví dụ hãy nêu rõ đặc điểm
hình thức và chức mnăng của câu cảm
thán
Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập
? Xác định câu cảm thán
H/s đọc yêu cầu bài tập 2
- Ngôn ngữ đơn từ, hợp đồng và ngôn ngữ
trình bày kết quả giải một bài toán là ngôn ngữ
của t duy lôgíc nên không thích hợp việc sử
dụng ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc
* Ghi nhớ : SGK
II. Luyện tập
Bài tập 1 : Câu cảm thán :
- Than ôi !
- Lo thay !
- Nguy thay !
- Hỡi ơi ơi !
- Chao ôi, có biết thôi.
Không phải các câu trong đoạn trích đều là
câu cảm thán, vì chỉ những câu trên mới có từ
ngữ cảm thán
Bài tập 2 :
Tất cả các câu trong phần này đều là những
câu cảm thán bộc lộ tình cảm, cảm xúc
a, Lời than thở của nhân dân dới chế độ phong
kiến
b, Lời than thở của ngời trinh phụ trớc nổi
truân chuyên do chiến tranh gây ra
c, Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trớc cuộc sống
(trớc cách mạng tháng 8)
d, Sự ân hận của Mèn tớc cái chết thảm thơng,
oan ức của Choắt
Bài tập 3, 4 :
H/s tự làm
Hoạt động 3 : Hớng dẫn học ở nhà
- H/s học thuộc lý thuyết
- Soạn bài tiếp theo .
Rút kinh nghiệm
221
Ngày soạn: Ngày 29 tháng 1 năm 2010
Ngày dạy: Ngày 2,5 tháng 2 năm 2010
Tiết 87 - 88. Viết bài tập làm văn số 5
(Văn bản thuyết minh)
A. Mục tiêu cần đạt :
- Cũng cố nhận thức tí thuyết về văn bản thuyết minh, vận dụng thực hành sáng tạo
một văn bản thuyết minh cụ thể đảm bảo các yêu cầu : Đúng kiểu laọi, bố cục mạch lạc, có
các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, bình luận, những con số chính xác nh ng vẫn phải
phục vụ cho mục đích thuyết minh. Kiểm tra các bớc để chuẩn bị văn bản
B. Chuẩn bị :
G/v ra đề, thống nhất đề trong tổ, phô tô bài kiểm tra cho h/s (Đề và đáp án có trong
tập hồ sơ)
C. Lên lớp :
Giáo viên phát đề cho HS.
Đề bài: Giới thiệu một danh lam thắng cảnh hay một di tích lịch sử ở địa phơng em
hoặc địa phơng khác mà em có dịp tham quan.
Yêu cầu cần đạt:
I. Nội dung:
*MB: Giới thiệu chung về DLTC hoặc di tích lịch sử.
*TB: Giới thiệu cụ thể đặc điểm của ĐTTM.
- Vị trí địa lí, quang cảnh.
- Nguồn gốc (LS hình thành)
- Giá trị của DLTC hoặc DTLS.
*KL: Phát biểu cảm nghĩ.
II. Hình thức:
- Bài văn có bố cục rõ ràng
- Không sai các lỗi cơ bản
- Tỏ ra có năng lực viết văn
D. Củng cố - dặn dò.
- Nhận xét thái độ làm bài của HS.
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Rút kinh nghiệm
222