Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.68 KB, 11 trang )

Ngày soạn: Ngày 15 tháng 2 năm 2010
Ngày dạy: Ngày tháng 2 năm 2010
Tuần 25
Tiết 89. Câu trần thuật
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp h/s :
- Hiểu rõ đặc điểm hình thức câu trần thuật. Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu
khác
- Nắm vững chức năng của câu trần thuật. Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với
tình huống giao tiếp
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ :
? Đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán ?
Làm bài tập 3 .
* Bài mới :
Hoạt động củaGV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu đặc
điểm hình thức và chức năng của câu
trần thuật
- HS đọc các VD trong SGK
? Trong các câu trên câu nào không có
dấu hiệu hình thức của câu nghi vấn, cầu
khiến, cảm thán hay?
? Những câu này dùng để làm gì?
? Qua phân tích VD1 hãy nêu đặc điểm
hình thức và chức năng của câu trần thuật
I. Đặc điểm hình thức và chức
năng
* Phân tích ví dụ mẫu :
- Chỉ có câu : Ôi Tào Khê! Có đặc đỉêm hình
thức của câu cảm thán, còn tất cả những câu


khác thì không.
- Câu a : Trình bày suy nghĩ của ngời viết về
truyền thống của dân tộc (1, 2) và yêu cầu
chúng tag hi nhớ công lao dân tộc (câu 3)
- Câu b : Dùng để kể và thông báo
- Câu c : Dùng để miêu tả hình thức của một
ngời đàn ông
- Câu d : Dùng để nhận định và bộc lộ tình
cảm, cảm xúc. Câu 1 không phải là câu trần
thuật
* Ghi nhớ : sgk
H/s đọc to ghi nhớ
223
Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập
H/s đọc yêu cầu bài tập 1
H/s đọc to yêu cầu bài tập 2
II. Luyện tập
Bài tập 1 :
a, Cả 3 câu đều là câu trần thuật
- Câu 1 : Dùng để kể
- Câu 2, 3 : Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc
của Dế Mèn đối với cái chết của Dế Choắt
b, - Câu 1 : Dùng để kể
- Câu 2 : Câu cảm thán dùng để bộc lộ tình
cảm, cảm xúc
- Câu 3 : Dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc :
Cám ơn
Bài tập 2 :
Câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa bài thơ
Ngắm trăng là câu nghi vấn : Trong khi đó

phần dịch thơ là 1 câu trần thuật. Hai câu này
tuy khác nhau về kiểu câu nhng cùng diễn đạt
một ý nghĩa : Đêm trăng đẹp gây sự xúc động
mãnh liệt cho nhà thơ khiến nhà thơ muốn
làm đợc điều gì đó
Bài tập 3 : Xác định các kiểu câu và chức
năng
a, Câu cầu khiến
b, Câu nghi vấn (Thể hiện ý cầu
c, câu trần thuật khiến nhẹ nhàng nhã nhặn
và lịch sự hơn câu a)
Hoạt động 3 : Hớng dẫn học ở nhà
- H/s làm bài tập 4, 5, 6
G/v : Giao việc cho h/s để chuẩn bị tiết 92
- Nhóm 1 : Giới thiệu di tích núi nhồi
- Nhóm 2 : Giới thiệu cầu Hàm Rồng
- Nhóm 3 : Giới thiệu khu du lịch Sầm Sơn
Rút kinh nghiệm



Ngày soạn: Ngày 15 tháng 2 năm 2010
Ngày dạy: Ngày tháng 2 năm 2010
224
Tiết 90. Chiếu dời đô
(Thiên đô chiếu)
(Lý Công Uẩn)
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp h/s :
- Thấy đợc khát vọng của nhân dân ta về về một đất nớc độc lập, thống nhất hùng c-

ờng và khí phách của dân tộc Đại Việt đang trên đà lớn mạnh đợc phản ánh qua Chiếu dời
đô.
- Nắm đợc đặc điểm cơ bản của thể chiếu. Thấy đợc sức thuyết phục to lớn của
Chiếu dời đô là sự kết hợp giữa lý lẽ và tình cảm. Biết vận dụng bài học để viết văn nghị
luận
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Giới thiệu bài mới:
Định đô lập nớc là một trong những công việc quan trọng nhất của một quốc gia.
Với khát vọng xây dung đất nớc Đại Việt hùng mạnh và bền vững muôn đời. Sauk hi đợc
triều Trần suy tôn làm vua, Lý Công Uẩn đã đổi tên nớc từ Đại Cồ Việt thành Đại Việt, đặt
niên hiệu là Thuận Thiên và quy định rời kinh đô từ Hoa L (Ninh Bình) ra thành Đại La
(sau đổi tên thành Thăng Long). Vua ban Thiên đô chiếu cho triều đình và nhân dân đợc
biết
*Các hoạt động dạy học:
Hoạt động củaGV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1:Hớng dẫn tìm hiểu chung
? Trình bày ngắn gọn của em về Lí Công
Uẩn
? Em có hiểu biết gì về thể chiếu ?
? Chiếu dời đô ra đời trong hoàn cảnh
nào?
I. Tìm hiểu chung
1, Tác giả :
- Lí Công Uẩn (974 1028 )
- Ônglà ngời thông minh, nhân ái, có chí lớn,
sáng lập vơng triều nhà Lí
2. Tác phẩm :
- Chiếu : Lời ban bố mệnh lệnh của vua đến
các thần dân có thể viết bằng văn xuôi, văn
vần hoặc văn biền ngẫu

- Sau khi lên làm vua năm 1010, Lí Thái Tổ
quyết định rời đô từ Hoa L về thành Đại La và
đổi tên thành Thăng Long. Hoa L chỉ có địa
thế núi non hiểm trở, thích hợp với một vị trí
phòng ngự lợi hại về quân sự. Còn Thăng
Long ở giữa vùng đồng bằng, có điều kiện
giao thông thuỷ, bộ thuận lợi, có thể trở thành
trọng tâm chính trị, kinh tế, văn hóa cuả một
quốc gia độc lập, hùng cờng. Chiếu dời đô
225
G/v tổng kết lại
- Hớng dẫn HS đọc.
- Tìm hiểu các chú thích trong SGK
? Bài chiếu này thuộc văn bản nào mà em
đã học? Vì sao?
? Văn bản này chia làm mấy phần? Nội
dung từng phần? Các phần ấy liên kết với
nhau chặt chẽ ở chổ nào?
Hoạt động : Hớng dẫn phân tích
? Nếu xem đây là một của bài văn nghị
luận Chiếu rời đô thì em hãy cho biết
luận điểm này đã đợc làm sáng rõ bằng
những luận cứ nào? Dẫn chứng nào đã đợc
dẫn
? Tính thuyết phục lí lẽ và các chứng cớ
đó?
? ý nghĩa nào của Lí Công Uẩn, cũng nh
của dân tộc ta thời Lí trong ý định dời đô?
(G/v nói thêm về lịch sử nớc ta từ thời đại
Đinh - Lê - Lí)

? Việc đa các lí lẽ đó và chứng cớ ấy có
sức thuyết phục nh thế nào. và càng thuyết
phục hơn khi Lí Công Uẩn nói : Trãm rất
đau xót về việc đó. Em có nhận xét gì về
câu nói này?
? Theo Lí Công Uẩn, kinh đô cũ ở vùng
của Lí Công Uẩn đã nói rõ điều ấy
- Chiếu dời đô : Viết bằng chữ Hán (ngời dịch
là Nguyễn Đức Vân) làm bằng văn xuôi
- Kiểu văn bản nghị luận (sử dụng phơng thức
lập luận, trình bày theo t tởng dời đô của tác
giả)
3. Đọc - tìm hiểu chú thích:
- PTBĐ: Nghị luận
4. Bố cục : 2 phần
- Từ đầu dời đổi Lí do cần phải dời đô
- Còn lại Thành Đại La xứng đáng là kinh
đô bậc nhất
II. Phân tích
1. Lí do cần phải dời đô :
- Dẫn sử sách trung quốc
+ Nhà Thởng 5 lần dời đô
+ Nhà Chu 3 lần dời đô
Mục đích phát triển đất nớc, xây dựng tơng
lai
Dời đo là điều thờng xảy ra trong lịch sử
thời đại
- Nhà Đinh và Lê của ta đóng đo một chổ
(Hoa L) là một hạn chế.
Noi gơng sáng, không chịu thua các triều

đại hng tịnh đi trớc, muốn đa đất nớc ta đến
hùng mạnh lâu dài
Nh vậy việc dời đô đã có tiền lệ, không có
gì bất thờng, vừa phù hợp với đạo trời, vừa
thuận lòng dân
- Ông bày tỏ nổi lòng của mình rất chân
thành, xúc động lời nói mang tính chất đối
thoại tâm tình chứ không còn là mệnh lệnh
của thể chiếu nữa Sự kết hợp hài hoà giữa lí
và tình làm cho văn bản có sức thuyết phục
mạnh mẽ
2, Thành Đại La xứng đáng là khinh đô bậc
226
núi Hoa L có 2 triều Đinh, Lê là không
còn thích hợp, Vì sao?
? Theo Lí Công Uẩn, thành Đại La có
những yếu tố thắng lợi gì để làm kinh đô
cho đất nớc Đại Việt.
? Tại sao khi kết thúc văn bản Chiếu dời
đô, Lí Thái Tổ không ra mệnh lệnh mà
lại dặt câu hỏi : Các khanh thế nào?.
Cách kết thúc nh vậy có tác dụng gì?
? Em có nhận xét gì về kết cấu bài chiếu
và trình tự lập luận của tác giả
Hoạt động 3 :Hớng dẫn tổng kết và
luyện tập
? Vì sao nói Chiếu rời đô ra đời phản
ánh ý chí độc lập tự cờng và sự phát triển
lớn mạnh của dân tộc Đại Việt?
nhất

- Viêc không rời đo sẽ :
+ Không theo mệnh trời
+ Không biết học theo cái đúng của ngời xa
+ Hậu quả : Triều đại ngắn ngủi, nhân dân thì
khổ, đất nớc không thể thịnh vợng đợc
- Khẳng định thành Đại La là kinh đô vì có
nhiều u thế
+ Là nơi Cao Vơng từng đóng đô
+ Về địa lí : trọng tâm của đất trời, mở ra 4
phơng, vừa có sông có núi, đất rộng tránh đ -
ợc lụt lội, chật chội.
+ về phong thuỷ : Thế rang cuộn hổ ngời
+ Về sự giàu có : Muôn vật phong phú, tốt tơi
+ Về chính trị : Là nơi hội tụ trọng yếu của
đất nớc
Đảm bảo sự phát triển bền vững : Là nơi
kinh đô bậc nhất của đế vơng muôn đời
- Câu kết mang tính chất đối thoại trao đổi,
tạo sự đồng cảm giữa mệnh lệnh của vua với
thần dân thuyết phục ngời nghe bằng lí lẽ
và tình cảm chân thành. Nguyện vọng của Lí
Tái Tổ rhù hợp với nguyện vọng của dân
* Trình tự lập luận :
+ Nêu sử sách làm tiền đề, chỗ dựa cho lí lẽ
+ Soi sáng tiền đề vào thực tế để chỉ rõc thực
tế ấy không còn thích hợp cần phải dời đô
+ Đi tới kết luận : Khẳng định thành Đại La là
nơi tốt nhất để chọn bằng Kinh Đô Kết cấu
tiêu biểu của văn nghị luận, trình tự lập luận
chặt chẽ

III. Tổng kết và luyện tập
- Chiếu dời đophản ánh ý chí độc lập tự c-
ờng và sự phát triển của dân tộc Đại Việt :
+ Đất nớc Đai Việt lớn mạnh, loạn cát cứ đã
bị đập tan, đất nớc đủ sức sáng ngang với triều
đình phơng bắc
+ Định đô ở trong Thăng Long là thực hiện
nguyện vọng của nhân dân thu giang sơn về
227
? Qua bài Chiếu dời đô em cảm nhận đ-
ợc nội dung gì ? (Bài chiếu có tính thuyết
phục cao là vì sao?). Điều đó đợc thể hiện
trong bài là nh thế nào?
? Sau 1000 năm bài Chiếu dời đô ra đời,
em có cảm nhận và suy nghĩ gì về ông cha
ta thời Lí
một mối, nguyện vọng xây dung đất nớc cờng
thịnh, thiên nhiên muôn đời bền vững
1, H/s dựa vào ghi nhớ để trả lời
2, Nghệ thuật :
- Lí lẽ, lập luận chặt chẽ
- Kết hợp giữa lí và tình
- Kết thúc mang tính chất đối thoại, trao đổi
* H/s đọc to ghi nhớ sgk
H/s thảo luận
Hoạt động 4 :
Hớng dẫn học ở nhà
? Từ nài Chiếu dời đô, em trân trọng những phong cách nào của Lí Công Uẩn?
- Lòng yêu nớc cao cả, biểu hiện ở chí rời đô về thành Đại La để mở mang, phát riển
đất nớc

- Tàm nhìn sáng suet về vận mệnh đất nớc
- Lòngtin mãnh liệt ở tơng lai
? Màu sắc tình cảm thể hiện trong bài chiếu khá rõ nét. Em hãy chỉ ra những câu văn thể
hiện tình cảm của ngời viết trong văn bản này
- Trẫm rất đau xót dời đổi
- Trẫm muốn nghĩ thế nào
Rút kinh nghiệm



Ngày soạn: Ngày 15 tháng 2 năm 2010
Ngày dạy: Ngày tháng 2 năm 2010
Tiết 91. Câu phủ định
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp h/s
- Hiểu rõ đặc điểm hìnhthwcs của câu phủ định
- Nắm vững chức năng của câu phủ định. Bài sử dụng câu phủ định phù hợp với tình
huống giao tiếp
228
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ :
- Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật
- H/s làm bài tập 3
* Bài mới :
* Các hoạt động dạy học:
Hoạt động củaGV và HS Nội dung bài học
Hoạt động 1 :Hớng dẫn tìm hiểu đặc
điểm hình thức và chức năng của câu
phủ định
- HS đọc VD

? Cho biết các câu b, c, d có đặc điểm
hình thức có gì khác so với câu a
G/v : Các từ không, cha, chẳng đó là
những từ ngữ phủ định. Những câu chứa từ
ngữ phủ định đợc gọi là câu phủ định
? Vậy câu phủ định là gì?
? Các câu b, c, d dùng để làm gì?
- G/v chép ví dụ lên bảng
Để bác bỏ nhận định Ngôi nhà mây đẹp
thật, chúng ta sẽ có các câu phủ định
nào?
? Từ phân tích ví dụ hãy cho biết câu phủ
định có những chức năng gì ?
H/s đọc to ghi nhớ
? Có mấy loại câu phủ định?
? Ngời ta thờng dùng những câu nào để
biểu thị ý nghĩa phủ định
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
của câu phủ định
* VD: SGK
- Các câu b, c, d có khác với câu a ở từ không,
cha, chẳng từ phủ định
Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ
định nh : Không, chẳng, đã
- Các câu b, c, d dùng để phủ định sự việc. Việc
Nam đi Huế là không diễn ra
- Các câu phủ định
+ Ngôi nhà này chẳng đẹp
+ Ngôi nhà này đẹp gì mà đẹp
+ Ngôi nhà này thế mà cũng gọi là đẹp

Câu phủ định có chức năng dùng để :
+ Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự
việc, thống nhất, quan hệ nào đó Phủ định
miêu tả
+ Phản bác một ý kiến, một nhận định Câu
phủ định bác bỏ
* Ghi nhớ : sgk
- Có 2 loại phủ định
+ Phủ định miêu tả
+ Phủ định bác bỏ
- Để biểu thị ý nghã phủ định có thể sử dụng
các kiểu câu:
+ Câu phủ định : Trời này chẳng lạnh
+ Câu nghi vấn : Trời này mà lạnh à
+ Câu trần thuật khẳng định : Có trời mà biết
229
Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập
G/s chiếu hắt bài tập 1 lên bảng. H/s đọc
yêu cầu
Bài tập 1 : H/s suy nghĩ trả lời
G/v chiếu hắt bài tập 2
H/s đọc yêu cầu bài tập 2, làm bài tập theo
3 nhóm. Mỗi nhóm trả lời hoàn thành một
câu theo 3 yêu cầu của bài tập
nó ở đâu
Lu ý : Câu phủ định cũng không phải dùng để
biểu thị ý nghĩa phủ định mà vẫn có thể dùng
để biểu thị ý khẳng định (phủ định của phủ
định là khẳng định)
VD : Nó không phải là không biết

II. Luyện tập
Bài tập 1:
- Các câu phủ định bác bỏ
- Cụ cứ tởng thế đây chứ nó chả hiểu gì đâu!
- Không, chúng con không đói nữa đâu.
Vì nó phản bác một ý kiến nhận định trớc
đó
- Còn câu phủ định trong a và câu phủ định thứ
hai trong câu b Vả lại giết thịt là câu phủ
định miêu tả
Bài tập 2:
- Các câu a, b, c đều là phủ định vì nó có những
từ phủ định
- Nhng những câu phủ định này có điểm đặc
biệt :
+ Có 1 từ phủ định + 1 từ phủ định khác
+ Phủ định của phủ định là khẳng định
+ Từ phủ định + 1 từ nghi vấn
- Đặt câu :
a, Câu chuyện có lẽ chỉ là một câu chuyện
hoang đờng, song có ý nghĩa (một định)
b, Tháng 8, hồng ngọc đỏ, hang hạc vàng, ai
cũng ăn tết Trung Thu, ăn nó nh ăn cả mùa thu
và lòng dạ
c, Từng qua thời thơ ấu ở Hà Nội, ai cũng có
một lần nghển cổ cổng trờng
- So sánh : Cách dùng nh sgk thể hiện ý khẳng
định dợc nhấn mạnh hơn và phù hợp hơn, hay
đợc sử dụng hơn Cách dùng nh sgk thể hiện ý
khẳng định dợc nhấn mạnh hơn và phù hợp

hơn, hay đợc sử dụng hơn Cách dùng nh sgk
thể hiện ý khẳng định dợc nhấn mạnh hơn và
phù hợp hơn, hay đợc sử dụng hơn
Bài tập 3 :
230
? ý nghĩa của câu khi thay không bằng
cha sẽ thay đổi.
?Câu nào phù hợp với câu chuyện hơn?
Các câu a, b, c, d là những câu phủ định
bác bỏ, nhng không dùng từ phủ định
Đặt câu có ý nghĩa tơng đơng
Phải viết : Choắt cha dậy đợc, nằm thoi thóp
Lu ý phải bỏ từ: nữa
+ Cha : Biểu thị ý phủ định ở thời điểm nói
là không có, nhng sau thời điểm đó có thể có
+ Không : Biểu thị ý ohủ định hoàn toàn
+ Không + nữa : Biểu thị ý phủ định kéo
dài mãi
- Câu văn của Tô Hoài phù hợp với câu chuyện
hơn
Bài tập 4 :
a, Ngôi nhà này đẹp thật
b, năm nay h/s không phảit hi đạihọc nữa, mà
tất cả h/s tốt nghiệp lớp 12 đều đợc gọi vào đại
học
c, Ông giáo sung sớng hơn Lão Hạc
* G/v : Nh vậy qua 2 bài tập 2,4 ta thấy :
- Có những câu phủ định không biểu thị ý phủ
định
- Có những câu không phải là câu phủ định nh-

ng lại có ý nghĩa phủ định
Hoạt động 3 :Hớng dẫn học ở nhà
H/s làm bài tập 5, 6
Gợi ý bài 5 :
Không thể thay quên bằng không, cha, chẳng. Vì nếu thay sẽ làm thay đổi
hẳn ý nghĩa của câu
+ Dùng quên (không nghĩ đến, không để tâm đến) thể hiện lòng căm thù giặc
và tìm cách trả thù đến mức không để tâm đến việc ăn uống, một hành động thiết yếu diến
ra hằng ngày đối với tất cả mọi ngời
+ Cha : Thời điểm việc phá giặc cha diễn ra, nhng tác giả luôn nung nấu ý chí quyết
tâm phá giặc
+ Chẳng : Phủ định việc phá giặc thành công, cảm giác, bất lực, thất vọng.
Không phù hợp với chủ đề văn bản .
Rút kinh nghiệm



Ngày soạn: Ngày 15 tháng 2 năm 2010
231
Ngày dạy: Ngày tháng 2 năm 2010
Tiết 92 Chơng trình địa phơng
VB: Hoa lúa
(Hữu Loan)
A. Mục tiêu cần đạt ;
Giúp HS :
- Cảm nhận đợc vẻ đẹp đầy sức sống của quê hơng và con ngời vùng quê Trung bộ
trớc và sau cải cách ruộng đất 1953
- Thấy đợc tình cảm tha thiết của tác giả đối với quê hơng
- Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu, cảm thụ tác phẩm trữ tình. Phân tích hình tợng NT
Hoa lúa

B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
* Bài mới :
Giới thiệu bài: giới thiệu con ngời và quê hơng xứ Thanh
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
HĐ1: Hớng dẫn tìm hiểu chung.
? Cho biết đôi nét về nhà thơ Hữu Loan?
? Tác phẩm tiêu biểu?
(Màu tím hoa sim)
? Thời gian và hoàn cảnh ra đời bài thơ
hoa lúa?
- Hớng dẫn HS đọc
- Tìm hiểu chú thích: Vật trụi, kéo hẹ, núi
ngất.
? Nhận xét thể thơ? Tác dụng?
(Thơ tự do - bộc lộ cảm xúc)
- Giáo viên nêu dự kiến phân tích
HĐ2: Hớng dẫn phân tích tác phẩm.
? Hình ảnh quê hơng hiện lên qua những
chi tiết nào?
? Em hiểu gì về quê hơng mà Hữu Loan
I. Tìm hiểu chung
1. Tác gải, tác phẩm:
- Sinh 1916 Nga Lĩnh- Nga Sơn
- Hội viên hội nhà văn VN. Ssau 1954 công
tác tại báo văn nghệ . sau một thoiwf gian trở
về sống ở quê nhà.
- Stác 1953 sau khi hoàn thành CCRĐ in trên
báo văn nghệ 1953

2. Đọc, tìm hiểu chú thích
II. Phân tích tác phẩm.
1. Hình ảnh quê hơng
- Có cảnh vật: Giếng ngọt, cây đa, bát ngát
làng tre ruộng lúa, có núi ngất, sông đầy
-> Quê hơg hữu tình, có truyền thống văn hoa
232
muốn nói tới trong bài thơ?
? Trớc Cm quê hơng nh thế nào? sau CM
quê hơng có gì đổi mới?
? Cảm xúc về qhơng đợc diễn tả qua NT
gì?
? Nhận xét về cảm xúc của tác gải về qh-
ơng?
? Hình ảnh con ngời hiện lên nh thế nào?
Đó là ai?
? Đời sống tinh thần của họ đợc miêu tả ra
sao? Điều đó nói lên khát vọng gì của con
ngời?
HĐ2: Hớng dẫn phân tích tác phẩm.
? NT thể hiện cảu bài thơ?
? Nội dung của bài?
? Hình tợng Hoa lúa có ý nghĩa gì?
lâu đời.
- Trớc CM: Quê hơng bị PK kìm hãm
- Sau CM: Qhơng vùng lên đấu tranh tự giải
phóng
- NT: Dùng từ: Bát ngát, ngất đầy gợi không
gian rộng lớn, cuộc sống yên bình, hạnh phúc
-> Cảm xúc tự hào yêu mến

2. Hình ảnh con ngời.
- Là con gái đồng xanh, tóc dài vơng hoa lúa.
Trai thôn Thợng, gái thôn đoài, thân em nh
tấm lụa điều, nh cành mai
-> Là những con ngời trẻ trung tơi đẹp bình
dị
- Đời sông stinh thần: Gặp gỡ, cầm tay tro một
miếng trầu.
-> Khát vọng hạnh phúc lứa đôi
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Thơ tự do -> dễ bộc lộ cảm xúc
- NT dùng từ
- Giọng thơ: Nhẹ nhàng, tha thiết, tự hào
2. Nội dung:
Ca ngợi vẻ đẹp của con ngời và qhơng, thể
hiện tình yêu qhơng của tac giả
-> Hoa lúa: Vẻ đẹp cảu ngời con gái: Mềm mạ
thiết tha, là niềm tin, là sức sống mãnh liệt
Hoạt động 3 : Hớng dẫn luyện tập
- Qua tiết học em hiểu biết thêm đợc gì về thực tế quê hơng
- Nếu còn thời gian đọc 1 số bài tham khảo cho h/s .
Rút kinh nghiệm



233

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×