Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Tiết 121: Ôn tập phần văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.07 KB, 5 trang )

Tiết 121: Ôn tập phần văn
A- Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Nắm đợc nhan đề tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm
bài, những giới thuyết về văn chơng, về đặc trng thể loại của các văn bản, về sự giàu
đẹp của tiếng Việt thuộc chơng trình Ngữ văn 7.
B- Chuẩn bị:
- Đồ dùng:
- Những điều cần lu ý:
C- Tiến trình tổ chức dạy - học:
I- ổn định tổ chức:
II- Kiểm tra:
III- Bài mới:
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
-Em hãy nhớ và ghi lại tất cả nhan đề
các văn bản đã đợc Đọc- Hiểu trong cả
năm học. Sau đó, đối chiếu với sgk, tự
kiểm tra và bổ sung những chỗ thiếu,
sửa chữa chỗ sai rồi chép lại vào vở
một cách đầy đủ, chính xác các văn
bản đã học ?
- Đọc lại các chú thích* ở bài 3,5,7,8;
làm thơ lục bát ở bài 13; ghi nhớ ở bài
16 (Ôn tập tác phẩm trữ tình); chú
thích * ở bài 18, câu 2 ở bài 26 (phần
Đọc- Hiểu văn bản) để nắm chắc các
định nghĩa.
- Những tình cảm, những thái độ thể
hiện trong các bài ca dao, dân ca đã đ-
ợc học là gì ? Học thuộc lòng những
bài ca dao trong phần học chính ?


1- Nhan đề các văn bản đã học:
2-Định nghĩa về các thể loại:
- Ca dao, dân ca:
- Tục ngữ:
- Thơ trữ tình:
- Thơ thất ngôn tứ tuyệt Đờng luật:
- Thơ thất ngôn bát cú:
- Thơ lục bát:
- Thơ song thất lục bát:
- Phép tơng phản và phép tăng cấp
trong NT:
3- Ca dao, dân ca:
- Ca dao về tình cảm gia đình: Nhắc
nhở về công ơn sinh thành (tình mẫu
tử), tình anh em ruột thịt.
- Ca dao về tình yêu quê hơng đất nớc ,
con ngời: Thờng nhắc đến tên núi, tên
sông, tên đất với những nét đặc sắc về
hình thể, cảnh trí, lịch sử, văn hóa.
Đằng sau những câu hỏi, lời đáp là
những bức tranh phong cảnh, tình yêu,
- Các câu tục ngữ đã đợc học thể hiện
những kinh nghiệm, thái độ của nhân
dân đối với thiên nhiên, lao động sản
xuất, con ngời và XH nh thế nào ?
- Những giá trị lớn về t tởng, tình cảm
thể hiện trong các bài thơ, đoạn thơ trữ
tình của VN và TQuốc (thơ Đờng) đã
đợc học là gì ? Học thuộc lòng các bài
thơ, đoạn thơ thuộc phần văn học trung

đại của VN, hai bài thơ Đờng (thơ
dịch, tự chọn), hai bài thơ của C.tịch
HCM ?
lòng tự hào đối với con ngời, quê hơng,
đất nớc.
- Những câu hát than thân: Bộc lộ
những nỗi lòng tê tái, đắng cay, tủi
nhục, của ngời dân LĐ, đặc biệt là
thân phận ngời phụ nữ trong xã hội cũ.
- Những câu hát châm biếm: Phê phán
và chế giễu những thói h, tật xấu trong
đời sống gia đình và cộng đồng bằng
NT trào lộng dân gian giản dị mà sâu
sắc.
4- Tục ngữ:
- Tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất: Phản ánh, truyền đạt những
kinh nghiệm quí báu của nhân dân
trong việc quan sát các hiện tợng tự
nhiên và trong lao động sản xuất.
- Tục ngữ về con ngời và XH: Luôn tôn
vinh giá trị con ngời, đa ra nhận xét, lời
khuyên về những phẩm chất và lối sống
mà con ngời cần phải có.
5- Thơ:
- Các bài thơ trữ tình VN tập trung vào
2 chủ đề là tinh thần y.nớc và tình cảm
nhân đạo:
+ Nội dung là tình y.nớc chống xâm l-
ợc, lòng tự hào DT và yêu chuộng cuộc

sông thanh bình đợc thể hiện trong các
bài thơ Sông núi nớc Nam, Phò giá về
Kinh, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Tr-
ờng trông ra,
+ Tình cảm nhân đạo còn thể hiện ở
tiếng nói chán ghét c.tr phi nghĩa đã tạo
nên các cuộc chia li sầu hận (Chinh
phụ ngâm khúc), ở tiếng lòng xót xa
cho thân phận "bảy nổi ba chìm" mà
vẫn giữ ven "tấm lòng son" của ngời
phụ nữ (Bánh trôi nớc), ở tâm trạng
ngậm ngùi tởng nhớ về một thời đại
vàng son nay chỉ còn vang bóng (Qua
đèo Ngang)
- Các bài thơ trữ tình Việt Nam thời kì
hiện đại thể hiện tình yêu quê hơng đất
nớc, yêu cuộc sống (Cảnh khuya, Rằm
tháng giêng), tình cảm gia đình qua kỉ
- Em hãy nêu giá trị nội dung, nghệ
thuật chính của các văn bản văn xuôi
(trừ văn nghị luận) ?
b-Mẹ tôi (ét môn đô Ami xi):
- Tấm lòng thơng yêu lo lắng, sự hi
sinh quên mình của ngời mẹ đối với
con và tình thơng yêu kính trọng thiêng
liêng của ngời con đối với mẹ.
- Văn biểu cảm qua hình thức 1 bức th
của ngời bố gửi cho con.
d-Một thứ quà của lúa non - Cốm
(Thạch Lam):

- Một phong vị, một nét đẹp văn hóa
trong một thứ quà độc đáo mà giản dị
của dân tộc.
- Tùy bút tinh tế, nhẹ nhàng, sâu sắc.
g-Mùa xuân của tôi (Vũ Bằng):
- Cánh sắc thiên nhiên và không khí
mùa xuân ở Hà nội và miền Bắc đợc
cảm nhận, tái hiện trong nỗi nhớ thơng
tha thiết của ngời xa quê hơng.
- Văn tùy bút giàu hình ảnh gợi cảm.
i-Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn):
- Lên án gay gắt bọn quan lại thực dân
Phong kiến vô nhân đạo và bày tỏ niềm
cảm thơng vô hạn trớc cảnh cơ cực của
ngời dân qua việc cứu đê.
- Truyện ngắn hiện đại với NT tơng
phản tăng cấp và lời kể, tả, bình sinh
động, hấp dẫn.
niệm đẹp của tuổi thơ (tiếng gà tra).
- Các bài thơ Đờng có nội dung ca ngợi
vẻ đẹp và tình yêu thiên nhiên ( Xa
ngắm thác núi L), tấm lòng yêu quê h-
ơng tha thiết (Cảm nghĩ trong đêm
thanh tĩnh, nhân buổi mới về quê) và
tình cảm nhân ái, vị tha (Bài ca nhà
tranh bị gió thu phá).
6- Văn xuôi:
a- Cổng trờng mở ra (Lí Lan):
- Tấm lòng thơng yêu của ngời mẹ đối
với con và vai trò to lớn của nhà trờng.

- Văn biểu cảm tâm tình, nhỏ nhẹ và
sâu lắng.
c- Cuộc chia tay của những con búp bê
(Khánh Hoài):
- Tình cảm gia đình là quí báu và quan
trọng, hãy cố gắng giữ gìn và bảo vệ
hạnh phúc ấy.
-Văn tự sự có bố cục rành mạch và hợp
lí.
e-Sài gòn tôi yêu(Minh Hơng):
- Nét đẹp riêng của ngời Sài gòn và
phong cách cởi mở, bộc trực, chân tình
và sống tình nghĩa của ngời Sài gòn
- NT biểu hiện cảm xúc của tác giả qua
thể văn tùy bút.
h-Ca Huế trên sông Hơng (Hà ánh
Minh):
- Vẻ đẹp của ca Huế, một hình thức
sinh hoạt văn hóa- âm nhạc thanh lịch
và tao nhã, một sản phẩm tinh thần
đáng quí.
k-Những trò lố hay là Va-ren và Phan
Bội Châu (Nguyễn ái Quốc):
- Vạch trần bộ mặt giả dối và t cách
hèn hạ của bọn Thực Dân Pháp, đồng
thời ca ngợi nhân cách cao thợng và
tấm lòng hi sinh vì dân, vì nớc của ngời
chí sĩ cách mạng Phan Bội Châu.
- Truyện ngắn đợc h cấu tởng tợng qua
- Dựa vào bài 21 (Sự giàu đẹp của tiếng

Việt), kết hợp với việc học tập TP văn
học bằng Tiếng Việt đã có, hãy phát
biểu những ý kiến về sự giàu đẹp của
Tiếng Việt (có dẫn chứng kèm theo) ?
- Dựa vào bài 24 (ý nghĩa văn chơng),
kết hợp với việc học tập TP văn học đã
có, hãy phát biểu những điểm chính về
ý nghĩa văn chơng (có dẫn chứng kèm
theo ) ?
giọng văn châm biếm, hóm hỉnh.
7-Văn nghị luận:
a-Sự giàu đẹp của tiếng Việt (Đặng
Thai Mai):
Cái đẹp của Tiếng Việt là sự cân đối,
hài hòa về nhịp điệu, về âm hởng, về
thanh điệu: "MN là máu của VN, thịt
của VN. Sông có thể cạn, núi có thể
mòn, song chân lí đó không bao giờ
thay đổi" (HCM).
Cái hay của Tiếng Việt đợc thể hiện ở
sự uyển chuyển tế nhị trong cách dùng
từ, đặt câu, biểu thị đợc sự phong phú,
sâu sắc t.cảm của con ngời: "Hỡi cô tát
nớc bên đàng, Sao cô tát ánh trăng
vàng đổ đi" (ca dao ).
Tóm lại, cái hay và cái đẹp của Tiếng
Việt là biểu thị sự hùng hồn sức sống
mãnh liệt của DT VN.
b-ý nghĩa văn chơng (Hoài Thanh):
ý nghĩa văn chơng là "hình dung sự

sống, hoặc sáng tạo ra sự sống". Nguồn
gốc của văn chơng "cũng là giúp cho
t.cảm và gợi lên lòng vị tha". Nghĩa là
văn học có chức năng phản ánh hiện
thực, nâng cao nhận thức, giúp ngời
đọc "hình dung sự sống muôn hình vạn
trạng" đó là điều kì diệu của văn thơ.
Văn chơng "gây cho ta những tình
cảm ta không có luyện cho ta những
tình cảm ta sẵn có ". Ví nh thơng ngời,
yêu q.hg, say mê học tập, lao động, mơ
ớc vơn tới chân trời bao la Những
tình cảm ấy là do cuộc sống và văn ch-
ơng bồi đắp cho tâm hồn.
Văn chơng còn làm cho cuộc đời
thêm đẹp, thêm phong phú hơn nh tác
giả đã viết: "Cuộc đời phù phiếm và
chật hẹp của cá nhân vì văn chpng mà
trở nên thâm trầm và rộng rãi đến trăm
nghìn lần". Ví dụ: "Tôi yêu non xanh,
núi tím, tôi yêu đôi mày ai nh trăng
mới in ngần và tôi cũng xây mộng ớc
mơ, nhng tôi yêu nhất mùa xuân" (Vũ
Bằng)
- Việc học phần tiếng Việt và TLV
theo hớng tích hợp trong Chơng trình
Ngữ văn lớp 7 đã có ích lợi gì cho việc
học phần văn ? Nêu một số ví dụ ?
- Đọc kĩ nhiều lần bảng tra cứu các yếu
tố HV ở cuối sách Ngữ văn 7, tập II.

Ghi vào sổ tay những từ (mở rộng) khó
hiểu và tập tra nghĩa trong từ điển ?
9- Tác dụng của việc học Ngữ văn 7
theo hớng tích hợp:
- Tích hợp là sát nhập 3 phân môn:
văn- tiếng Việt- TLV vào một chỉnh
thể là Ngữ văn. Từ đó mỗi bài học đợc
thực hiện gọn trong một tuần.
- Chơng trình Ngữ văn 7 đã tạo ra sự
thuận lợi cho việc học phần văn.
10-Đọc bảng tra cứu các yếu tố HV:
IV- Hớng dẫn học bài:
- Học bài theo nội dung dã ôn.
- Chuẩn bị bài: Kiểm tra phần văn.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×