Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Khối 3 - Tuần 30(09-10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184 KB, 32 trang )

Giáo án lớp 3 tuần 30
Lớp 3A1 KẾ HOẠCH DẠY HỌC - TUẦN 30
5
Thứ 3
7/4
1 T Luyện tập
2 TĐ
Gặp ở Lúc-Xăm -Bua
3 TĐ-KC // //
4
ĐĐ
Chăm sóc cây trồng vật nuôi
5 TV Ôn chữ hoa U
Thứ
8/4
1 T Phép trừ các số trong phạm vi 100.000
2 TĐ Một mái nhà chung
3 CT N-V: Liên hợp quốc
4 LTVC Đặt và TLCH bằng gì?Dấu hai chấm
5 TD
Thứ 5
1 T Tiền Việt Nam
2 CT Nhớ –V:Một mái nhà chung
3 MT
4 T
Luyện tập
5 TNXH Trái Đất quả đòa cầu
1 T
Luyện tập chung

2 TLV Viết thư


3 TNXH Sự chuyển động của trái đất
4 TC Làm đồng hồ để bàn(TT)
5 SHL Tuần 30
Tổ trưởng tổ chuyên môn 3

Giáo án lớp 3 tuần 30
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
GẶP GỢ Ở LÚC-XĂM-BUA
I/. Mục tiêu :
 Biết Đọc phân biệt người dẫn chuyện với lời nhân vật
 Hiểu được nội dung : cuộc gặp gỡ thú vò, đầy bất ngờ thú vò thể hiện tình
hữu nghò, đoàn kết cán bộ Việt nam với HS một trường TH ở Lúc –xăm-bua
 GD HS biết đoàn kết
Kể chuyện:
 kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ýcho trước (SGK)
II/Chuẩn bò:
 Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi nội dung cần hướng dẫn luyện
đọc.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài tập đọc: “Lời kêu gọi toàn dân
tập thể dục”.
3/ Bài mới :
a.GT ghi bảng
b. Hướng dẫn luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu một lần.

*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết
hợp giải nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong
bài.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo
nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
HS nhắc lại tựa bài
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Quan sát
Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến
hết bài.(2 vòng)
-3 HD đọc, mỗi em đọc một đọan trong
bài theo hướng dẫn của giáo viên.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS
đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.

Giáo án lớp 3 tuần 30
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-YC HS đọc đoạn 1.
-Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-
xăm-bua, … điều gì bất ngờ, thú vò?
-Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng
Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
-Các bạn HS Lúc-xăm-bua muốn biết

điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
-YC HS đọc đoạn 3.
-Tìm những tư ngữ thể hiện tình cảm
của HS Lúc-xăm-bua đối với đoàn các
bộ Việt Nam lúc chia tay?
-Các em muốn nói gì với các bạn HS
trong câu chuyện này?(treo bảng phụ
các ý cho HS chọn)
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước
lớp.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* Kể chuyện:
a.Xác đònh yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-GV HD cho HS kểtheo lời của mình
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho
bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố-Dặn dò:
Nhận xét giờ học dặn HS về nhà tập kể
lại câu chuyện cho giai đình nghe.
-1 HS đọc đoạn 1.
-Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu
bằng Tiếng Việt, hát bài hát tặng đoàn

bằng Tiếng Việt…
-Vì cô giáo của các em đã từng ở Việt
Nam. Cô thích Việt Nam nên dạy cho
học trò …
-Muốn biết HS Việt Nam học những
môn gì, thích bài hát nào, chơi những
trò chơi gì.
-1 HS đọc đoạn 3.
-Các em vẫn đứng vẫy tay chào lưu
luyến dưới làm tuyết bay mù mòt.
-HS phát biểu: Chúng tôi rất cám ơn
các bạn vì các bạn đã yêu q Viết
Nam. / Cám ơn tình thân ái hữu nghò
của các bạn…
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-3-4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
-1 HS đọc YC SGK.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-3 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét.

Giáo án lớp 3 tuần 30
ĐẠO ĐỨC
Bài 14: CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (tiết 1)
I.Mục tiêu :
Học sinh có ý thức chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
 Kể được một số lợi ích của cây trồng ,vật nuôi Đ/V đ/s con người

 Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng
vật nuôi
 Tham gia tích cực các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
 GDBVMT : Tham gia bảo vệ,chăm sóc cây trồng,vật nuôi là góp phần phát
triển,giữ gìn và bảo vệ môi trường.
II Chuẩn bò:
Tranh ảnh ,thẻ (xanh,đỏ)thể hiện ý kiến.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-Tại sao ta phải tiết kiệm và bảo vệ
nguốn nước?
3.Bài mới:
a/GT -=-> ghi bảng
b.Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời
câu hỏi.
+Trong tranh các bạn đang làm gì?
+Làm như vậy có tác dụng gì?
+Cây trồng, vật nuôi có ích lợi gì đối với
con người?
+Với cây trồng, vật nuôi ta phải làm gì?
-GV rút ra kết luận:
+Các tranh đều cho ta thấy các bạn nhỏ
đang chăm sóc cây trồng, vật nuôi trong
gia đình.
+Cây trồng, vật nuôi cung cấp cho con
người thức ăn, lương thực, thực phẩm cần
thiết với sức khoẻ.
+Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khoẻ

mạnh chúng ta phải chăm sóc chu đáo cây
trồng, vật nuôi.
-2 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét.
-Nước rất cần thiết đối với cuộc sống
với con người. …
HS nhắc lại tựabài
-HS chia thành các nhóm, nhận xét
tranh vẽ và thảo luận và trả lời các
câu hỏi.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
* Cây trồng, vật nuôi là thức ăn, cung
cấp rau cho chúng ta. Chúng ta cần
chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
-Lắng nghe.

Giáo án lớp 3 tuần 30
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về cách
chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
-Yêu cầu HS chia thành nhóm, mỗi thành
viên nhóm sẽ kể tên một vật nuôi, một
cây trồng trong gia đình mình rồi nêu
những việc mình đã làm để chăm sóc con
vật / cây trồng đó và nêu những việc nên
tránh đối với vật nuôi cây trồng.
-Ý kiến của các thành viên được ghi lại
vào báo cáo:
Tên vật
nuôi
Những việc

em làm để
chăm sóc
Những việc
nên tránh để
bảo vệ
-Yêu cầu các nhóm trình bày báo cáo của
nhóm mình.
-Rút ra các kết luận:
+Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng, vật
nuôi bằng cách bón phân, chăm sóc, bắt
sâu, bỏ là già, cho con vật ăn, làm sạch
chỗ ở, tiêm thuốc phòng bệnh.
+Được chăm sóc chu đáo, cây trồng, vật
nuôi sẽ phát triển nhanh. Ngược lại cây sẽ
khô héo dễ chết, vật nuôi gầy gò dễ bò
bệnh tật
*THSDNL&HQ:
Chăm sóc và bảo vệ cây trồng vật nuôi
làgóp phần giữ gìn ,BVMT,bảo vệ
thiên nhiên ,góp phần làm trong
sạch MT ,giảm độ ô nhiễm MT
giảm hiểu ứng nhà kính do các
chất khí thải gây ra ,tiết kiệm năng
lượng
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Qua bài học em rút ra được điều gì cho
bản thân?
-GDTT cho HS và HD HS thực hiện như
những gì các em đã học được. Chuẩn bò

-HS chia thành nhóm, thảo luận theo
HD của GV và hoàn thành báo cáo
của nhóm:
Cây
trồn
g
Những việc
em làm để
chăm sóc cây
Những việc
nên tránh
để bảo vệ
cây
-Các nhóm dán báo cáo lên bảng.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý
kiến.
-Lắng nghe và ghi nhận.
-HS tự phát biểu - VD:
-Cần quan tâm, chăm sóc cây trồng,
vật nuôi.
………………

Giáo án lớp 3 tuần 30
cho tiết sau.
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 Biết cộng các số có đến 5 chữ số (có nhớ )
 giải bài toán bằng hai phép tính, tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.

 Giáo dục tính chính xác,khoa học
II/ Chuẩn bò:
Bảng nhóm
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ.
-GV hỏi thêm: Cách tính chu vi, diện
tích hình chữ nhật.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.GT  ghi bảng
b. Luyện tập:
Bài 1: Tính (theo mẫu)cột 2,3
-GV yêu cầu HS tự làm phần a, sau đó
chữa bài.
-3 HS lên bảng tính diện tích của ba
hình.
-Gọi 2-3 HS nêu. Lớp nhận xét.
Hs nhắc lại
-3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực
hiện 1 con tính, HS cả lớp làm bài vào
bảng con

Giáo án lớp 3 tuần 30
-GV yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài.
Bài 2: bài toán
-GV gọi HS đọc đề toán.
YCHS nhắc lại cách tính chu vi diện
tích HCN
-GV nhận xét và cho điểm

Bài 3: : Nêu bài toán rồi giải toán :
Y/c Hs nêu bài toán và giải
4 Củng cố – Dặn dò:
-Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc tính chu
vi và diện tích HCN.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà làm bài tập 3.
1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
3 x 2 = 6 (cm)
Chi vi hình chữ nhật ABCD là:
( 6 + 3) x 2 = 18 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
6 x 3 = 18 (cm
2
)
Đáp số: 18cm; 18 cm
2
1HS nêu bài toán
HS giải toán vào vở
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
LIÊN HP QUỐC
I/ Mục tiêu:
 Nghe - viết đúng bài chính tả
 Viết đúng các chữ số. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
 Làm đúng bài tập 2a
 Rèn viết chữ đúng ,sạch đẹp

II/ Đồ dùng: Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của
tiết chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
Hđ1: HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
-Liên hợp quốc được thành lập nhằm
mục đích gì
- 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào
bảng con
-Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc
thầm.
.

Giáo án lớp 3 tuần 30
-GV: Vùng lãnh thổ chỉ những vùng
được công nhận là thành viên Liên
hợp quốc nhưng chưa hoặc không
phải quốc gia độc lập.
-Trong đoạn văn có những chữ nào
phải viết hoa? Vì sao?
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
-GV: Khi viết các chữ số các nhớ viết
dấu nối giữ các chữ số.

*Viết chính tả:
-GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
-Thu bài chấm và nhận xét.
HĐ2: HD làm BT:
Bài 2: chọn câu a.
Câu a
-Cho HS lên bảng thi làm bài.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc
chính tả. Học thuộc các từ đã học để
vận dụng vào học tập.
- Chuẩn bò bài sau.
-Nhằm: Bảo vệ hoà bình, tăng cường hợp
tác và phát triển giữa các nước.
-Lắng nghe.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải
viết hoa. (Viết Nam).
- -3 HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng
con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
1 HS đọc YC trong SGK.
-Lắng nghe HS làm bài cá nhân.
-2 HS làm bài trên bảng. Lớp nhận xét.

- Câu a:buổi chiều –thuỷ triều –chieu
chuộng-ngược.
-Lắng nghe.

Giáo án lớp 3 tuần 30
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010.
TOÁN :
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I/ Mục tiêu:
 Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000(đặt tính và tính đúng )
 giải các bài toán có lời văn bằng hai phép tính
 GD HS tính chính xác ,khoa học
II/ Chuẩn bò:
Tóm tắt BT 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về
nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a/ Gt  ghi bảng
b. Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ
85674 - 58329
*Hình thành phép trừ 85674 - 58329
-GV nêu bài toán: Tìm hiệu của hai
số 85674 - 58329
-3 HS lên bảng làm BT.
-HS nghe GV nêu yêu cầu.

-HS Chúng ta thực hiện phép trừ 85674

Giáo án lớp 3 tuần 30
-GV hỏi: Muốn tìm hiệu của hai số
85674 - 58329, chúng ta làm như thế
nào?
*Đặt tính và tình 85674 - 58329
-GV: Hãy nêu cách đặt tính khi thực
hiện 85674 – 58329
-Bắt đầu thực hiện phép tính từ đâu
đến đâu?
-GV: Hãy nêu từng bước tính trừ
85674 - 58329
85674
58329
27345
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Tính
1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu HS nêu cách tính của 2
trong 4 phép tính trên.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
-Gọi 1 HS đọc YC.
-Chữa bài và cho điểm.
Bài 3: Bài toán :Gọi 1 HS đọc yêu
cầu bài tập.
Tóm tắt:
Có : 25 850m
Đã trải nhựa: 9850m
Chưa trải nhựa: …km?

-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS
– 58329
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
giấy nháp.
-HS nêu: Chúng ta đặt tính sao cho các
chữ số ở cùng một hàng đơn vò thẳng cột
với nhau (từ hàng thấp đến hàng cao).
*4 không trừ được 9, lấy 14 trừ 9 bằng 5,
viết 5 nhớ 1.
*2 thêm 1 bằng 3; 7 trừ 3 bằng 4, viết 4.
*6 trừ 3 bằng 3 , viết 3.
*5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7,
viết 7 nhớ 1.
*5 thêm 1 bằng 6; 8 trừ 6 bằng 2, viết 2.
Vậy: 85674 – 58329 = 27345

-1 HS đọc yêu cầu BT.
Làm bảng con.
92896 73581 59372
65748 36929 53814
27148 37552 5558
1 HS đọc YC.
HS làm bài theo nhóm
63780 91462 49283
18546 53406 5765
45234 38056 43518
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm Vở

Bài giải:
Số mét đường chưa trải nhựa là:
25850 – 9850 = 16000(m)
Đổi: 16000m = 16km
Đáp số: 16km

Giáo án lớp 3 tuần 30
có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bò bài
sau.
TẬP ĐỌC
MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I/ Mục tiêu:
 Biết ngắt nghỉ sau mỗi dòng thơ ,khổ thơ
 Hiểu ND: mỗi vật có cuộc sống riêng nhưng đều có mái nhà chung là Trái
Đất. Hãy yêu mái nhà chung, bảo vệ và gìn giữ nó.
 Trả lời được các câu hỏi 1,2,3Học thuộc lòng 3 khổ thơ đầu
 HS luôn biết quý trọng và giữ gìn trái đất là mái nhà chung
II/ Chuẩn bò:
 bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- YC HS đọc (hoặc kể chuyện) và trả
lời câu hỏi về ND bài tập đọc Gặp gỡ
ở Lúc-xăm-bua.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GT  Ghi bảng
b/ Luyện đọc:

-GV đọc mẫu toàn bài.
-Hướng dẫn HS đọc từng dòng thơ và
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
-HS đọc bài (hoặc kể chuyện) và trả lới
câu hỏi.

HS nhắc lại tựa bài
-Theo dõi GV đọc.

Giáo án lớp 3 tuần 30
kết hợp luyện phát âm từ khó.
Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải
nghóa từ khó.
-YC HS luyện đọc theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
c/ HD tìm hiểu bài:
-GV gọi 1 HS đọc 3 khổ thơ đầu.
+Ba khổ thơ đầu nói đến những bài
nhà riêng của ai?
+Mỗi mái nhà riêng có nét gì đáng
yêu?
-Cho HS đọc thầm khổ 3 thơ cuối.
+Mái nhà chung của muôn vật là gì?
+Em muốn nói gì với những người
bạn chung một mái nhà?
-HS chọn một trong các ý và giải
thích.
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
- Cả lớp ĐT bài thơ trên bảng.

-YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau
đó gọi HS đọc trước lớp. Tổ chức thi
đọc theo hình thức hái hoa.
-Gọi HS đọc thuộc cả bài.
- Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà học thuộc cả bài thơ và
chuẩn bò nội dung cho tiết sau.
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc
từ đầu đến hết bài
-Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của
GV.
-Mỗi nhóm 6 HS, lần lượt từng HS đọc 1
khổ.
-2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
+Mái nhà của chim, của cá, của dím, của
ốc, của bạn nhỏ.
+Mái nhà của chim là nghìn lá biếc, của
cá là sóng xanh rập rờn, …
-1 HS đọc 3 khổ thơ cuối.
-Là bầu trời xanh ……
-Hãy yêu mái nhà chung. / Hãy sống hoà
bình với mái nhà chung. /Hãy giữ gìn,
bảo vệ mái nhà chung.
HS Khá giỏi trả lời được câu hỏi 4
- Cả lớp đọc đồng thanh.

-HS đọc thuộc bài thơ trước lớp.
-2 – 3 HS thi đọc cả bài trước lớp.
-3 HS đọc bài. Lớp theo dõi nhận xét.
-Mọi vật trên Trái Đất đều sống chung
một mái nhà. Hãy yêu mái nhà chung
bảo vệ và giữ gìn nó.
- Lắng nghe ghi nhận.


Giáo án lớp 3 tuần 30
TẬP VIẾT:
Bài: ÔN CHỮ HOA: U
I/ Mục tiêu:
 Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa U (1 dòng )
 Viết đúng tên riêng Uông Bí và câu ứng dụng
Uốn cây từ thû còn non
Dạy con từ thû con còn bi bô
(1lần bằng cỡ chữ nhỏ )
II/ Đồ dùng:
 Mẫu chữ viết hoa: U.
 Tên riêng và câu ứng dụng.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
KT phần viết ở nhà của HS
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GT  ghi bảng
HĐ1:HD viết chữ hoa:

* Quan sát và nêu quy trình viết chữ
hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có
- HS nộp vở.
HS nhắc lại tựa bài
- Có các chữ hoa: U, B, D.
- 2 HS nhắc lại.
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/ con:

Giáo án lớp 3 tuần 30
những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ U,
B, D.
- YC HS viết vào bảng con.
HĐ2: HD viết từ ứng dụng:
HS đọc từ ứng dụng.
-Giải thích: Uông Bí là tên một thò xã ở
tỉnh Quảng Ninh.
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng
cách như thế nào?
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
Hđ3: HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Cây non cành mềm nên dễ
uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ nhỏ, mới
dễ hình thành những thói quen tốt cho
con.
-Nhận xét cỡ chữ.
-HS viết bảng con chữ Uốn, Dạy.
Hđ4: HD viết vào vở tập viết:

ù YC HS viết vào vở.
- Thu vở chấm bài. Nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết phần còn lại, học
thuộc câu ca dao.
U, B, D.
2 HS đọc Uông Bí HS lắng nghe
-Chữ u, g, b, cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại
cao một li. Khoảng cách giữa các chữ
bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:

-3 HS đọc.
-HS tự quan sát và nêu.
-Nêu độ cao ,khoảng cách dấu thanh
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của
GV.
-1 dòng chữ U cỡ nhỏ.
-1 dòng chữ B, D cỡ nhỏ.
-1 dòng Uông Bí cỡ nhỏ.
HS khá giỏi viết cả bài

Giáo án lớp 3 tuần 30
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐẶT VÀ TLCH BẰNG GÌ? DẤU HAI CHẤM
I/. Mục tiêu
 Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi bằng gì?
 . Trả lới đúng các câu hỏi bằng gì?

 Bước đầu biết dùng dấu hai chấm.
 HS yêu thích và đặt câu hỏi đúng trong giao tiếp
II/. Chuẩn bò:
 Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy kể tên các môn thể thao
bắt đầu bằng những tiếng sau:
bóng, chạy, đua, nhảy,
3/ Bài mới :
a/ Gt ghi bảng
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc YC của bài.
-HS làm bài thi (làm trên bảng phụ đã
-3 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
a.Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ,
b.Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, ….
c. Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua…
d.Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, ….
HS nhắc lại tựa bài
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK. Lớp lắng
nghe.

Giáo án lớp 3 tuần 30
chuẩn bò trước).
Bài tập 2: -Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.

-Yêu cầu HS trình bày.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Nhận xét và chốt lời giải.
-Yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-Cho HS tổ chức trò chơi theo nhóm.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 4:
-Cho HS đọc yêu cầu BT.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS trình bày trước lớp.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS chép bài đúng váo vở
bài tập.
4: Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những
em học tốt.
-GV yêu cầu HS về nhà học thuộc các
tin ở bài tập 4. Chuẩn bò tiết sau.
-HS nối tiếp lên bảng
-Đáp án:
Câu a: Voi uống nước bằng vòi.
Câu b: Chiếc đèn ông sao của bé được
làm bằng nan tre dán giấy bóng kính…
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau trả lời:
+Hằng ngày em viết bằng bút bi, (bút
máy…)

+Chiếc bàn em ngồi học làm gỗ, (nhựa,
đá, mê ca,…)
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS chơi theo nhóm đôi, một em hỏi,
một em đáp, sau đó đổi lại. Từng cặp
nối nhau hỏi đáp trước lớp. Lớp nhận
xét.
Bài giải:
Câu a: Một người kêu lên: “Cá heo!”
Câu b: Nhà an dưỡng trang bò cho các cụ
những thứ cần thiết: chăn màn, giường
chiếu, xoong nồi, ấm chén pha trà, …
Câu c: Đông Nam Á gồm mười một
nước: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-
mo, In-đô-nê-xi-a, Lào, Ma-lai-xi-a, Mi-
an-ma, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam,
Xin-ga-po.

Giáo án lớp 3 tuần 30
\
.
Thứ tư ngày 7 tháng 4 năm 2010.
TOÁN
TIỀN VIỆT NAM
I/ Mục tiêu:
 Nhận biết được các tờ giấy bạc :20 000đồng ,50 000 đồng ,100 000 đồng
 Bước đầu biết đổi tiền
 Biết làm tính trên các số với đơn vò là đồng
 HS biết sử dụng tiền đúng cách
II/ Chuẩn bò:

 Các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về
nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a. GT  ghi bảng
b.Giới thiệu các tờ giấy bạc: 20 000
đồng, 50000 đồng, 100 000 đồng.
-GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc
trên và cho nhận biết giá trò các tờ
giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi
-3 HS lên bảng làm BT.
HS nhắc lại tựa bài
-Quan sát 3 tờ giấy bạc và nhận biết:
+Tờ giấy bạc loại 20 000 đồng có dòng
chữ “Hai mươi nghìn đồng” và số 20
000.

Giáo án lớp 3 tuần 30
giá trò trên tờ giấy bạc.
c.Luyện tập:
Bài 1: Mỗi ví đựng bao nhiêu tiền
-1 HS đọc yêu cầu bài tập và làm
miệng
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Bài toán

Tóm tắt:
Cặp sách : 15 000 đồng
Quần áo : 25 000 đồng
Đưa người bán: 50 000 đồng
Tiền trả lại: ……đồng?
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:HS lên bảng điền tiếp vào ô trống
Bài 4(dòng 1,2)
Viết số tiền thích hợp vào ô trống
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Yêu cầu 1 HS điền số vào bảng.
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
+Tờ giấy bạc loại 50 000 đồng có dòng
chữ “Năm mươi nghìn đồng” và số 50
000.
+Tờ giấy bạc loại 100 000 đồng có dòng
chữ “Một trăm nghìn đồng” và số 100
000.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Chiếc ví a có số tiền là:
10 000 + 20 000 + 20000 = 50 000
-Chiếc ví b có số tiền là:
10 000 + 20 000 + 20000 + 10 000 =
90 000 (đồng)
-Tương tự câu c là: 90 000 (đồng); câu d
là: 14 500 (đồng); câu e là: 50 700
(đồng).
-1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK.
HS làm vở

Bài giải:
Số tiền mẹ Lan phải trả cho cô bán
hàng là:
15 000 + 25 000 = 40 000 (đồng)
Số cô bán hàng phải trả lại cho mẹ là:
50 000 – 40 000 = 10 000 (đồng)
Đáp số: 10 000 đồng
-1 HS nêu yêu cầu bài tập và lần lược
lên bảng điền.
1 HS nêu yêu cầu BT.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số tích
hợp vào ô trống.
-HS lắng nghe hướng dẫn của
-HS cả lớp cùng suy nghó và giải: Đại
diện HS trả lời: có 2 tờ loại 10 000 đồng,
có 1 tờ loại 20000 đồng và 1 tờ loại 50
000 đồng.
-Vì 10 000 + 10 000 + 20000 + 50 000 =
90 000 (đồng)
-HS lần lượt điền 2, 1, 1 vào 3 cột của

Giáo án lớp 3 tuần 30
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà xem lại các tờ giấy bạc
khác nữa và luyện tập thêm các bài tập
ở VBT. Chuẩn bò bài sau.
hàng 90000 đồng.
-1 HS lên bảng làm bài,

-Lắng nghe và ghi nhận.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TRÁI ĐẤT – QUẢ ĐỊA CẦU
I/. Mục tiêu
 Nhận biết Trái Đất rất lớn và có hình cầu.
 Biết cấu tạo của quả đòa cầu
 HS biết bảo vệ tốt trái đất của chúng ta
II/. Chuẩn bò:
 Quả đòa cầu.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng của
Trái Đất và quả đòa cầu:
-Treo tranh Trái Đất giới thiệu: Đất có
hình gì?.
-GV chốt: Qua hình chụp này, ta có thể
thấy Trái Đất có dạng hình cầu và hơi
dẹt ở hai đầu. Trái Đất lơ lửng trong vũ
trụ.
*Giới thiệu về quả đòa cầu:
-Quả đòa cầu là mô hình thu nhỏ của
Trái Đất. Quả đòa cầu gồm các bộ phận
.
-HS trả lời: Hình tròn, hình quả bóng, …
-Vài HS nhắc lại kết luận.
-HS lắng nghe và quan sát.


Giáo án lớp 3 tuần 30
sau: trục, giá đỡ quả đòa cầu. một số
điểm cơ bản như: cực Nam, cực Bắc,
xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu.
*Yêu cầu HS thảo luận theo các câu
hỏi sau:
1.Trục của quả đòa cầu nghiêng hay
thẳng đứng so với mặt bàn?
2.Em có nhận xét gì về màu sắc trên
bề mặt quả đòa cầu?
*Giới thiệu: Trong thực tế Trái Đất
không có trục xuyên qua và không
được đặt trên một giá đỡ nào cả.
-Treo tranh vẽ bản đồ Việt Nam giới
thiệu hình dáng của đất nước và yêu
cầu HS lên chỉ vò trí đất nước Việt Nam
trên quả đòa cầu. GV hỏi nước ta có đồi
núi, có biển có đồng bằng không?
4/ Củng cố – dặn dò:
-Giáo dục tư tưởng cho HS Trái Đất là
hành tinh có sự sống, nó rất đa dạng và
phong phú chúng ta cần phải bảo vệ và
giữ gìn Trái Đất.
-Nhận xét tiết học. Chuẩn bò tiết sau.
-Ý kiến đúng là:
+So với mặt bàn trục của quả đòa cầu
nghiêng.
+Màu sắc trên quả đòa cầu khác nhau:
có một số màu cơ bản như màu xanh lơ
thường dùng để chỉ biển, màu màu vàng

và da cam chỉ đồi núi, cao nguyên, màu
xanh lá cây chỉ đồng bằng.
-Quan sát và thực hiện theo yêu cầu
của GV, sau đó trả lời: Nước ta có
nhiều đồng bằng, có núi, có biển.
HS khá giỏi :biết quan sát và chỉ được
trên quả đòa cầu cực bắc,cực Nam,Bắc
bán cầu ,đường xích đạo .
-Lắng nghe và thực hiện.

Giáo án lớp 3 tuần 30
THỦ CÔNG
Bài: LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (Tiết 3)
I.Mục tiêu:
 Biết Làm đồng hồ để bàn
 Làm được đồng hồ để bàn . Đồng hồ tương đối cân đối
 HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Chuẩn bò:
 Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công (hoặc bìa màu).
 Giấy thủ công, bìa cúng, tờ bìa màu, giấy trắng, hồ gián, …
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC: KT đồ dùng của HS.
- Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a. Gt  ghi bảng
b. Thực hành: Tiếp tục HD như tiết 2.
Hoạt động: HS thực hành làm đồng hồ để
bàn và trang trí.

-GV gọi 1 HS nhắc lại các bước làm đồng
hồ để bàn.
-GV nhận xét:
-GV gợi ý cho HS trang trí đồng hồ như vẽ
-HS mang đồ dùng cho GV KT.
HS nhắc lại tựa bài
-HS lắng nghe.
-1 HS nêu lài các bước:
+ Bước 1: Cắt giấy
+ Bước 2: Làm các bộ phận của
đồng hồ (khung, mặt, đế, và chân
đỡ đồng hồ).
+ Bước 3: Làm thành đồng hồ

Giáo án lớp 3 tuần 30
ô nhỏ làm lòch ghi thứ, ngày
-GV tổ chức cho HS làm đồng hồ để bàn.
-HS trang trí, trưng bày ,đánh gía sản phẩm.
-Đánh giá kết quả học tập của HS.

4. Củng cố – dặn dò:
-GV nhận xét sự chuẩn bò của HS, tinh thần
thái độ học tập của HS.
-HS nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn.
-Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bò đầy đủ đồ
dùng học tập: giấy thủ công, kéo, hồ, sợi
chỉ, … để học bài “Làm quạt giấy tròn”.
hoàn chỉnh.
-Lắng nghe sau đó thực hành theo
hướng dẫn của GV.

Với HS khéo tay :Làm được đồng
hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang
trí đẹp .
-HS trưng bày sản phẩm và cùng
nhau đánh giá sản phẩm.
-Lắng nghe và rút kinh nghiệm.
-1 HS nêu.
-Ghi nhận và chuẩn bò cho tốt.
Thứ năm ngày 8 tháng tư năm 2010
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
 Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn
 Biết trừ các số có đến năm chữ số (có nhớ) và giải bài toán có phép trừ.
 HS biết thực hiện đúng chính xác
II/ Chuẩn bò:
 Các bảng ghi nội dung tóm tắt bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV nêu phép tính
-Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.GT ghi bảng
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:Tính nhẩm:
HS làm miệng
-GV nêu cách nhẩm đúng như SGK.
-GV nhận xét và cho điểm HS

Bài 2:Đặt tính rồi tính
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Bài 3:Bài toán
-4 HS lên bảng làm BT.
HS nhắc lại
1 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-HS theo dõi.
Tính nhẩm và trả lời miệng
-4 HS làm bài trên bảng,lớp làm bảng
81981 86296 93644 ……
45245 74951 26107 ……

Giáo án lớp 3 tuần 30
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
Có: 23560 l
Đã bán: 21 800 l
Còn lại: …? l
-Chữa bài, ghi điểm bài làm của HS
Bài 4:Bài toán Khoanh vào câu đúng
Y/C HS giơ bảng chọn câu trả lời đúng
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có
tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài
tập và chuẩn bò bài sau.
36736 11345 67537
-1 HS đọc đề bài SGK.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở
Bài giải:

Số lít mật ong trại đó còn lại là:
23560 - 21 800 = 1760 (l)
Đáp số: 1760 l
1HS nêu ND bài tập
HS giơ bảng chọn câu trả lời đúng
CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
MỘT MÁI NHÀ CHUNG
I . Mục tiêu:
 Nhớ – viết đúng bài chính tả
 Trình bày đúng các khổ thơ ,dòng thơ 4 chữ
 Làm bài tập 2a
 Rèn HS tính cẩn thận ,sạch đẹp
II .Chuẩn bò:
 Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ,
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ
sau: cây tre, che chở, con ếch, đoàn
kết
-Nhận xét.
3. Bài mới:
a. GT - ghi bảng
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc 3 khổ thơ đầu của bài thơ .
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn viết có mấy khổ? Mỗi khổ có
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS

dưới lớp viết vào bảng con.
HS nhắc lại tựa bài
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc thuộc lại
khổ thơ.
-HS trả lời: 3 khổ và mỗi khổ có 4 dòng.

Giáo án lớp 3 tuần 30
mấy dòng?
-Những chữ nào trong 3 khổ thơ phải
viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn
khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa
tìm được.
*Viết chính tả:
-Cho HS tự nhớ viết vào vở.(2hoạt
3khổ thơ)
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích
các từ khó viết cho HS soát lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra
* Chấm bài:
-Thu bài chấm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2 :HS nêuYC bài
Câu a: HS làm
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.

-Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có
âm tr/ch. Chuẩn bò bài sau.
-Những chữ đầu dòng thơ.
-
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp
viết vào bảng con.
-1 HS đọc lại.
-HS nhớ viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để
soát lỗi theo lời đọc của GV.
HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu
chấm sau.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
HS làm bài cá nhân.
-3 HS lên thi làm bài. Lớp nhận xét.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Câu a: Ban trưa – trời mưa – che,chòu
-Lắng nghe.

Giáo án lớp 3 tuần 30
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
 Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 ooo
 Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vò
 Rèn HS tính tính chính xác, cẩn thận
II/Chuẩn bò:
 Bảng phụ tóm tắt các nội dung bài tập.
II/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV ra bài tập
-Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a. GT ghi bảng
b.Luyện tập:
Bài 1:-Tính nhẩm
-Viết : 40 000 + 30 000 +20 000
-GV nhận xét và cho điểm HS
-2 HS lên bảng làm BT.
HS nhắc lại
-1 HS đọc yêu cầu BT SGK.
-HS thực hiện đố bạn
nhẩm: 4 chục nghìn + 3 chục nghìn = 7
chục nghìn; 7 chục nghìn + 2 chục nghìn
= 9 chục nghìn.
Vậy: 40 000 + 30 000 +20 000 = 90 000
-HS làm bài vào phiếu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×